Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHUYÊN ĐỀ Tuần hoàn máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.08 KB, 15 trang )

Chủ đề dạy học: TUẦN HOÀN MÁU
ĐƠN VỊ: Đoàn giáo viên THPT tỉnh Quảng Ninh
TT

Họ và tên

Chức vụ

Đơn vị

1

Lê Thị Hồng Huệ

Nhóm trưởng

Trường THPT Uông Bí

2

Nguyễn Thị Hồng Trang

Thư ký

Trường THPT Hòn Gai

3

Trần Thị Nhung

Thành viên



Trường THPT Hoàng Quốc Việt

4

Nguyễn Thanh Huyền

Thành viên

Trường THPT Văn Lang

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề gồm 4 bài trong chương I, phần B: Chuyển hóa vật chất và năng lượng
ở động vật, sinh học 11.
Bài 18, 19: Tuần hoàn máu.
Bài 20: Cân bằng nội môi.
Bài 21: Thực hành đo chỉ tiêu sinh lí ở người.
2. Mạch kiến thức của chuyên đề được
Mạch kiến thưc
2.1. Cấu tạo chung và chức năng của hệ tuần hoàn
2.1.1. Cấu tạo chung
2.1.2. Chức năng
2.2. Các dạng hệ tuần hoàn
2.1. Hệ tuần hoàn kín.
2.2. Hệ tuần hoàn hở.
2.3. Hoạt động của tim và hệ mạch
2.3.1. Hoạt động của tim
2.3.1.2. Tính tự động của tim
2.3.1.2. Chu kì hoạt động của tim

2.3.2. Hoạt động của hệ mạch.
2.3.2.1. Huyết áp.
2.3.2.2. Vận tốc máu.
2.3.2.3. Cơ chế điều hòa huyết áp.
2.4. Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người.
2.4.1. Đếm nhịp tim ở người.
2.4.2. Đo nhiệt độ ở người.
2.4.3. Đo huyết áp ở người.
2.5. Phương pháp phòng chống các bệnh về tim mạch.
3. Thời lượng


Số tiết học trên lớp: 4 tiết.
Thời gian học ở nhà: 2 tuần.
Phân chia thời gian cụ thể trên lớp
Thời gian
Tiết 1,2

Tiết 3,4

Nội dung kiến thức
Phương pháp
- Tìm hiểu về cấu tạo, chức năng và các dạng Trực quan hỏi đáp,
hệ tuần hoàn.
Thảo luận nhóm
- Chuyển giao hoạt động của dự án : tìm hiểu
hoạt động của tim, mạch và một số bệnh liên
quan đến tim mạch.
Dạy học theo dự án
- Lập kế hoạch thực hiện dự án

- Báo cáo chuyên đề.

II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề
Khi thực hiện chuyên đề này, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
- Phân biệt được hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở.
- Nêu được các khái niệm: chu kì tim, huyết áp, vận tốc máu.
- Giải thích được tính tự động của tim.
- Giải thích được sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch.
- Trình bày và giải thích được cơ chế điều hòa huyết áp.
- Giải thích được nguyên nhân và đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh
tim mạch.
1.2. Kĩ năng
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng khoa học: quan sát, phân loại, định nghĩa.
- Kĩ năng học tập: tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp.
- Kĩ năng thực hành: đếm dược nhịp tim và đo được huyết áp ở người.
1.3. Thái độ
- Có ý thức phòng chống các bệnh tim mạch như: cao huyết áp, xơ vữa động
mạch, tai biến mạch máu não,… cho bản thân và cộng đồng.
2.4. Định hướng các NL được hình thành:
2.4.1. Các năng lực chung
a. NL tự học :
Học sinh xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
- Mô tả được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
- Trình bày được hoạt động của tim và hệ mạch.



- Đề xuất được các biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.
Học sinh xây dựng được kế hoạch học tập chủ đề:
NHÓM:……
Nhiệm vụ

Lựa chọn
phương tiện,
công cụ

Phương
thức thực
hiện

Nguồn
nhân
lực

Thời gian

Địa điểm

1. Nghiên cứu
tài liệu
2. Điều tra, thu
thập thông tin
3. Thảo luận
nhóm để xử lí
thông tin
4. Thực hành:
Đếm nhịp tim,

đo huyết áp ở
người
5. Viết báo cáo
b. NL giải quyết vấn đề
- Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện, thực địa.
- Phân tích được các tác nhân ảnh hưởng đến huyết áp.
- Đề ra các biện pháp phòng chống bệnh tim mạch.
c. NL tư duy sáng tạo
- Áp dụng các biện pháp phòng chống bệnh tim mạch cho bản thân và những
người xung quanh.
d. NL tự quản lý
- Quản lí bản thân:
+ Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung
học tập khác phù hợp.
+ Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn.
+ Kinh phí: chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu, liên
hệ các thư viện.
+ Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chủ động thực hiện nhiệm vụ
phân công, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và động viên bạn cùng nhóm
cùng hoàn thành nhiệm vụ.
- Quản lí nhóm:
+ Phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân.


e. NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS với HS
(thảo luận), HS với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức), HS với người dân (khảo sát
thông tin), sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo.
g. NL hợp tác
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với giáo viên.

- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
h. NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan
- Sử dụng các phần mềm: powpoint để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo
cáo.
i. NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: nhịp tim, chu kì tim, huyết áp, vận tốc
máu.
- Trình bày bài báo cáo đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic.
k. NL tính toán
- Thành thạo các phép tính cơ bản:
2.4.2. Các kĩ năng khoa học
a. Quan sát: quan sát hình ảnh liên quan đến hệ tuần hoàn.
b. Đo lường: đếm nhịp tim, đo huyết áp.
c. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại được các dạng hệ tuần hoàn.
d. Tìm mối liên hệ: liên hệ giữa các thành phần trong hệ tuần hoàn, liên hệ giữa
các yếu tố môi trường với hoạt động của hệ tuần hoàn.
e. Xử lí và trình bày các số liệu: bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trình bày biểu đồ
cột, sơ đồ, ảnh chụp, số liệu.
g. Đưa ra các khái niệm: huyết áp, nhịp tim, vận tốc máu.
h. Xác định được các biến và đối chứng:
- Đối chứng: đếm nhịp tim, đo huyết áp trước khi chạy tại chỗ 2 phút.
- Xác định các biến: đếm nhịp tim, đo huyết áp ngay sau khi chạy tại chỗ 2 phút
và sau khi nghỉ chạy 5 phút.
i. Thực hành thí nghiệm
- Đếm nhịp tim, đo huyết áp ở người.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình 18.1: Sơ đồ hệ tuần hoàn hở.



- Hình 182: Sơ đồ hệ tuần hoàn kín.
- Sơ đồ hệ tuần hoàn cá, lưỡng cư, bò sát, thú.
- Hình 18.4: Hệ dẫn truyền tim.
- Hình 19.2: Chu kì hoạt động của tim.
- Bảng 19.1: Nhịp tim của thú.
- Hình 19.3: Biến động huyết áp trong hệ mạch.
- Hình 19.4: Biến động của vận tốc máu trong hệ mạch.
- Dụng cụ đo huyết áp, ống nghe.
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- Các phương tiện đề thực hiện dự án: tìm hiểu hoạt động của tim, mạch và một
số bệnh liên quan đến tim mạch.
+ Máy tính, máy chiếu.
+ Phiếu khảo sát, điều tra về bệnh tim mạch ở địa phương.
+ Dụng cụ đo huyết áp và đếm nhịp tim.
BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ
Nội dung
I. Cấu tạo

chức
năng của hệ
tuần hoàn

Nhận biết

Thông hiểu

Vân dụng thấp

- Nêu được các

thành phần cấu
tạo hệ tuần
hoàn.

- Giải thích - Vẽ được các thành
đúng các thành phần cấu tạo hệ tuần
phần cấu tạo hoàn.
hệ tuần hoàn.
- Chỉ ra được các
1. Cấu tạo
thành phần cấu tạo
chung
HTH ngay chính cơ
thể HS
- Trình bày - Phân tích - Giải thích được cơ sở
2.
Chức được
chức được mối liên biện pháp sơ cứu
năng của hệ năng của hệ hệ giữa các người khi bị rắn cắn
tuần hoàn
tuần hoàn.
thành phần của
hệ tuần hoàn

Vận dụng cao
- Phân loại được
các thành phần
cấu tạo hệ tuần
hoàn ở các loài
động vật khác

nhau.

- Giải thích được
sự phù hợp giữa
cấu tạo và chức
năng HTH
- Lập được chế
độ ăn uống hợp lý
bảo vệ sức khỏe
tim mạch.

II.
Các - Kể tên được
dạng
hệ đại diện các
tuần hoàn
nhóm động vật
của các dạng
- Hệ tuần hệ tuần hoàn.
kín
- Nêu được đặc
- Hệ tuần

- Phân biệt - Vẽ sơ đồ hệ tuần
được các dạng hoàn ở người
hệ tuần hoàn ở
các nhóm động
vật.
-


Khái

quát - Chỉ ra được ưu điểm


hoàn hở
- Chiều
hướng tiến
hóa của hệ
tuần hoàn.

III.
động
tim.

điểm trao đổi được
chiều
chất ở các hướng tiến hóa
nhóm động vật của HTH
có hệ tuần
hoàn hở và hệ
tuần hoàn kín.

của hệ
so với
hở; hệ
so với
đơn.

tuần hoàn kín

hệ tuần hoàn
tuần hoàn kép
hệ tuần hoàn

- Nêu được
khái niệm tính
tự động của
tim.

- Giải thích
được vì sao tim
có tính tự
động?

- Giải thích được vì
sao khi bị cắt khỏi cơ
thể tim vẫn có thể hoạt
động
được
bình
thường nếu đặt trong
môi trường phù hợp?

- Giải thích
được vì sao tim
hoạt động suốt
đời mà không
biết mệt mỏi?

- Tính được nhịp tim ở

người.

- Giải thích được cơ sở
ban đầu của bệnh nhân
tim bẩm sinh

Hoạt
của

1. Tính tự
động
của
tim.

- Liệt kê được
các thành phần
của hệ dẫn
truyền tim.
2. Chu kì
hoạt động
của tim

- Nêu được
khái niệm chu
kì tim.

-Vận dụng kiến
thức liên môn đề
xuất được ý
tưởng nghiên cứu

khoa học ứng
dụng tính tự động
của tim

- Thực hành đếm được
nhịp tim.

- Giải thích
được mối quan
hệ giữa nhịp
tim với khối
lượng cơ thể.
IV.
Hoạt
động của hệ
mạch
Huyết áp

- Nêu được - Phân biệt - Đo được huyết áp ở - Xây dựng được
khái
niệm được huyết áp người.
chế độ ăn uống
huyết áp.
tối đa và huyết
hợp lý bảo vệ sức
Giải
thích
được
một
số

áp tối thiểu.
khỏe tim mạch
bệnh liên quan đến
- Giải thích huyết áp ở người.
- Lập được kế
được mối quan
hoạch
tuyên
Vẽ
được
biểu
đồ
mối
hệ giữa nhịp
truyền, nhắc nhở
quan
hệ
giữa
tuổi

tim và huyết
mọi người làm


áp.

bệnh huyết áp

theo.


Vận tốc máu - Nêu được - Giải thích
khái niệm vận được sự biến
tốc máu.
động của vận
tốc máu trong
hệ mạch.

- Nghiên cứu,
sáng tạo ra các
thiêt bị hỗ trợ cho
người bị bệnh
huyết áp.

CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TUẦN HOÀN MÁU
Câu 1. Theo WHO – năm 2011, có đến 6 triệu người tử vong do tai biến mạch máu não.
Ở Việt Nam có khoảng 200.000 người mắc tai biến mach máu não, trong đó có hơn
100000 người tử vong. Nguyên nhân nào gây bệnh tai biến mạch máu não?
Câu 2. Mẹ bạn Minh cảm thấy mệt mỏi, hay hoa mắt, chóng mặt. Bác đi khám bệnh,
được đo được huyết áp và có kết quả: 80/60 mmHg.
- Em đánh giá như thế nào về kết quả huyết áp trên?
- Em hãy dự đoán các nguyên nhân đã dẫn đến huyết áp bất thường của bác và
đưa ra một số lời khuyên giúp bác ổn định huyết áp.
Câu 3. Nhịp tim của một số loài như sau (lần/phút):
Voi: 25-40;

Lợn: 60-90;

Mèo: 110-130...

Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể? Giải thích tại

sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật khác nhau?
Câu 4: Bạn An và bạn Mai tranh luận về bệnh cao huyết áp. Bạn An đưa ra ý kiến:
- Chỉ người cao tuổi mới mắc bệnh cao huyết áp. Nguyên nhân do thành mạch bị
xơ vữa.
Bạn Mai cho rằng:
- Mọi lứa tuổi khác nhau đều có thể mắc cao huyết áp, nhưng người cao tuổi có
nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Nguyên nhân không chỉ do xơ vữa thành mạch mà còn rất
nhiều nguyên nhân khác.
Theo em, ý kiến bạn nào đúng? Hãy nêu những hiểu biết của bản thân về nguyên
nhân, triệu chứng, cách phòng chống bệnh này.
Câu 5. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín theo bảng sau:
Tiêu chí
Đại diện
Cách thức trao đổi chất
Áp lực của máu lên thành
mạch

Hệ tuần hoàn hở

Hệ tuần hoàn kín


Vận tốc máu
Câu 6. Trình bày sự tiến hóa của tim và hệ tuần hoàn ở động vật?
Câu 7. Vì sao tim cắt rời khỏi cơ thể nếu cung cấp đầy đủ dưỡng chất và oxi thì tim vận
hoạt động ?
Câu 8. Thế nào là tính tự động của tim? Vì sao tim có tính tự động?
Câu 9. Trình bày cấu tạo của hệ dẫn truyền tim?
Câu 11. Hệ tuần hoàn bao gồm những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận đó?
Câu 12. Huyết áp là gì?

Câu 13. Thế nào là huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu?
Câu 14. Huyết áp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 15. Căn cứ vào hình 19.3 SGK Sinh học 11 giải thích sự biến động về huyết áp
trong hệ mạch?
Câu 16. Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
Câu 17. Nêu vai trò chung cuả hệ tuần hoàn?
Câu 18. Vì sao người già hay mắc bệnh huyết áp cao?
Câu 19.Vì sao những người bị huyết áp cao cần ăn nhạt?
Câu 20. Tại sao nói huyết áp cao là kẻ giết người thầm lặng?
Câu 21. Hãy nghiên cứu và cho ý tưởng về các thiết bị hỗ trợ cho người bị bệnh huyết
áp?
Câu 22: Trình bày tiến hoá của hệ tuần hoàn (từ Giun đốt đến Thú).
Câu 23: Vì sao bệnh cao huyết áp có thể dẫn đến suy tim?
Câu 24: Sau khi ta nhịn thở vài phút, nhịp tim có thay đổi không, vì sao?
Câu 25: Vì sao các động vật có kích thước lớn không có hệ tuần hoàn hở, chỉ thích hợp
với hth kín?
Câu 26: Khi ta hoạt động cơ bắp mạnh, vận tốc máu, huyết áp và hoạt động của tim
thay đổi như thế nào? Dựa trên cơ chế điều hòa hoạt động tuần hoàn, giải thích tại sao
lại như vậy?
Câu 27: Tại sao suy tim, xơ vữa mạch máu, mất máu lại làm thay đổi huyết áp?
Câu 28: Một người chuyển từ vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao. Hãy cho biết
những thay đổi nào về hoạt động và cấu trúc củ hệ hô hấp, tuần hoàn và máu có thể xảy
ra trong cơ thể?


Câu 29:Tại sao tim đập nhanh và mạnh lên làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu
làm huyết áp giảm? Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
Câu 30. Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt
động?
Câu 31. Trình bày ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn?

3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
TIẾT 1,2
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO, CHỨC NĂNG VÀ CÁC DẠNG HỆ TUẦN
HOÀN
Đặt vấn đề: Khi một người bị rắn lục đuôi đỏ cắn ở tay, biện pháp sơ cứu là garô
thật chặt phía trên vết thương. Theo em, biện pháp sơ cứu này là đúng hay sai? Vì sao?
- HS thảo luận trả lời.
1. Cấu tạo chung và chức năng của hệ tuần hoàn
1.1. Cấu tạo chung
GV: Em hãy cho biết hệ tuần hoàn của chính cơ thể em có những bộ phận nào?
Vai trò của từng bộ phận.
HS trả lời (có thể đúng, sai, chưa đầy đủ hoặc thừa). HS khác nhận xét, bổ sung.
GV hướng dẫn, cùng với HS thống nhất đáp án.
Hệ tuần hoàn của các động vật khác cũng có những thành phần tương tự.
GV chiếu tranh hình khuyết hệ tuần hoàn của thú. Yêu cầu HS quan sát tranh và
điền chú thích.
1.2. Chức năng
GV: Hệ tuần hoàn có chức năng gì đối với cơ thể? Với từng chức năng em hãy
nêu 1 ví dụ chứng minh điều đó.
HS trả lời.
GV và HS chữa bài.
2. Các dạng hệ tuần hoàn
GV Chiếu sơ đồ H.18.1, H.18.2 trong SGK. Và đặt câu hỏi:
Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn , em hãy cho biết ở động vật có
mấy dạng HTH? Giải thích tên gọi của các hệ tuần hoàn đó.


GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu bài tập sau:
Bài tập: Lựa chọn thông tin cho sau đây điền vào bảng phân biệt hệ tuần hoàn
kín và hệ tuần hoàn hở, từ đó rút ra nhận xét hệ tuần hoàn nào ưu việt hơn.

1: Giun đất, cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú, người.
2: Động vật thân mềm (ốc sên, trai,…), côn trùng (châu chấu, bọ ngựa, chuồn
chuồn, …)
3: Máu chảy dưới áp lực thấp.
4: Hỗn hợp máu – dịch mô trao đổi trực tiếp với các tế bào.
5: Máu chảy dưới áp lực cao hoặc trung bình.
6: Máu và tế bào trao đổi gián tiếp qua thành mao mạch.
7: Vận tốc máu nhanh.
8: Máu chảy chậm.
Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín theo bảng sau:
Tiêu chí

Hệ tuần hoàn hở

Đại diện
Cách thức trao đổi chất
Áp lực đẩy máu
Vận tốc máu

HS thảo luận trả lời câu hỏi
GV và HS Chữa bài.
GV chiếu sơ đồ các dạng hệ tuần hoàn kín
Các dạng hệ tuần hoàn kín

Hệ tuần hoàn kín


HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Sơ đồ hệ tuần hoàn trên ứng với các lớp động vật
A. 1 – Cá; 2 - Ếch nhái; 3 – Bò sát; 4 – Chim và Thú.

B. 1 – Ếch nhái; 2 - Cá; 3 – Bò sát; 4 – Chim và Thú.
C. 1 – Cá; 2 - Bò sát; 3 – Ếch nhái; 4 – Chim và Thú.
D. 1 – Cá; 2 - Ếch nhái; 3 – Chim và Thú; 4 – Bò sát.
Câu 2: Sơ đồ 1 khác với sơ đồ 2,3,4 ở các đặc điểm nào?
A. Số vòng tuần hoàn.
B. Số ngăn tim.
C. Áp lực đẩy máu và vận tốc máu.
D. Loại mạch máu có mặt trong hệ tuần hoàn.
Câu 3: Có 2 loại hệ tuần hoàn kín: đơn và kép. Em hãy cho biết sơ đồ nào thuộc dạng
hệ tuần hoàn đơn, sơ đồ nào thuộc dạng hệ tuần hoàn kép. Giải thích cách sắp xếp của
em.
Câu 4: Hệ tuần hoàn đơn hay hệ tuần hoàn kép ưu việt hơn? Vì sao?
HS thảo luận
GV và Hs chữa bài.
Câu hỏi: Em hãy chỉ ra chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn?
HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi.


DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA TIM, HỆ MẠCH VÀ MỘT SỐ BỆNH
LIÊN QUAN ĐẾN TIM MẠCH.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chuyển giao dự án (Thực hiện trên lớp ở tiết 1,2 sau hoạt động 1)
- Nêu tình huống có vấn đề:
- Nhận biết chủ đề dự án.
Theo WHO – năm 2011, có đến 6
triệu người tử vong do tai biến mạch máu
não. Ở Việt Nam có khoảng 200.000

Nêu tên dự án người mắc tai biến mach máu não, trong
đó có hơn 100000 người tử vong.
Nguyên nhân nào gây bệnh tai biến
mạch máu não? Nhóm lứa tuổi nào
thường mắc căn bệnh này?
- Tổ chức cho học sinh phát triển ý tưởng, - Hoạt động nhóm, chia sẻ
hình thành tiểu chủ đề.
ý tưởng.
- Thống nhất ý tưởng lựa chọn tiểu chủ
- Cùng giáo viên thống
Xây dựng các đề.
nhất chủ đề:
tiểu chủ đề/ý
+ Hoạt động của tim.
tưởng
+ Hoạt động của hệ mạch.
+ Bệnh về tim mạch
+ Biện pháp phòng tránh
bệnh tim mạch
Lập kế hoạch - Yêu cầu học sinh nêu các nhiệm vụ cần - Căn cứ vào chủ đề học
thực hiện dự thực hiện của dự án.
tập và gợi ý của giáo viên
án
- Giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi về nội học sinh nêu ra các nhiệm
dung cần thực hiện:
vụ phải thực hiện.
Hoạt động của tim
- Thảo luận và lên kế
1. Vì sao tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn co hoạch thực hiện nhiệm vụ
dãn nhịp nhàng?

(theo phiếu phân công
2. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà
nhiệm vụ của nhóm)
không mệt mỏi.
+ Thu thập thông tin.
3. Nêu cách tính nhịp tim động vật.
+ Điều tra khảo sát hiện
4. Tìm hiểu nhịp tim của một số loài động trạng.
vật từ đó rút ra nhận xét về mối liên quan + Thảo luận nhóm để xử lí
giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể.
thông tin.
5. Đếm nhịp tim của các thành viên trong + Viết báo cáo.
nhóm vào 3 thời điểm:
+ Lập kế hoạch tuyên
- Trước khi chạy nhanh tại chỗ 2 phút.
truyền.
- Ngay sau khi chạy nhanh tại chỗ 2 phút.
- Sau khi nghỉ chạy 5 phút.
Hoạt động của hệ mạch
1. Một bác sĩ sau khi đo huyết áp cho một
bệnh nhân, ghi kết quả: 120/80 mmHg.


Em hãy cho biết:
a. Huyết áp là gì?
b. Giải thích các chỉ số ghi trong kết quả
trên.
2. Tìm hiểu một số bệnh liên quan đến
huyết áp.
3. Điều tra nhóm đối tượng thường có

nguy cơ mắc bệnh huyết áp ở Quảng
Ninh.
4. Nêu cách đo huyết áp ở người.
5. Đo huyết áp của các thành viên trong
nhóm vào 3 thời điểm:
- Trước khi chạy nhanh tại chỗ 2 phút.
- Ngay sau khi chạy nhanh tại chỗ 2 phút.
- Sau khi nghỉ chạy 5 phút.
Giải thích tại sao kết quả đó lại thay đổi.
6. Đề ra biện pháp phòng chống các bệnh
về tim mạch cho bản thân và cộng đồng.
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm theo kế hoạch (hoạt động
vào thời gian ngoài giờ lên lớp, thời gian: 2 tuần)
- Nghiên cứu
tài liệu

- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm - Thực hiện nhiệm vụ theo
(xây dựng câu hỏi phỏng vấn, câu hỏi kế hoạch.
- Điều tra, thu trong phiếu điều tra, cách thu thập thông
thập thông tin tin, kĩ năng giao tiếp...).

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí thông
- Thảo luận
- Từng nhóm phân tích kết
tin,
cách
trình
bày
sản
phẩm

của
các
nhóm để xử lí
quả thu thập được và trao
nhóm).
thông tin
đổi về cách trình bày sản
phẩm.
- Thực hành:
Đếm nhịp
tim, đo huyết
áp ở người
- Viết báo cáo

- Hỗ trợ HS thực hành.

- Thực hành theo nhóm.

- Xây dựng báo cáo sản
phẩm của nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả (Tiết 3,4)
Báo cáo kết

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết


và phản hồi

quả


- Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho + Trình chiếu Powerpoint.
các nhóm khác.
+ Thực hành tại lớp.
- Các nhóm khác tham gia
phản hồi về phần trình bày
của nhóm bạn.

quả

- Học sinh trả lời câu hỏi
dựa vào các kết quả thu
thập được từ mỗi nhóm và
ghi kiến thức cần đạt vào
vở.
Nhìn lại quá
trình thực
hiện dự án
Nêu ý tưởng
về kế hoạch
tuyên truyền
phòng chống
bệnh cao
huyết áp ở địa
phương.

- Tổ chức các nhóm đánh giá, tuyên - Các nhóm tự đánh giá,
dương nhóm, cá nhân.
đánh giá lẫn nhau.


- Yêu cầu HS nêu ý tưởng các nhóm.

- Nhóm trưởng báo cáo kết
quả tổng hợp ý tưởng về
- GV cho các nhóm thảo luận và lựa chọn
kế hoạch tuyên truyền ở
một ý tưởng tốt nhất, phù hợp nhất với
địa phương.
điều kiện.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×