MC LC
MC LC ..................................................................................................... 1
LI M U................................................................................................ 2
NI DUNG .................................................................................................... 4
I. Hoàn cảnh ra đời và diễn biến của tình huống ..................................... 4
II. Phân tích tình huống ............................................................................ 5
1.
Mục tiêu............................................................................................ 5
2. Cơ sở lý luận và pháp lý ....................................................................... 5
3. Phân tích tình huống nguyên nhân hậu quả .......................................... 8
III. Xử lý tình huống................................................................................ 11
1. Mục tiêu ............................................................................................. 11
2. Các ph-ơng án xử lý ........................................................................... 11
3. So sánh và lựa chọn ph-ơng án ........................................................... 16
IV. Xây dựng kế hoạch thực hiện ph-ơng án ......................................... 17
V. Kiến nghị ............................................................................................. 19
1. Kiến nghị với Chi cục Quản lý thị tr-ờng H Ni ............................... 19
2. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan .............................................. 20
3. Kiến nghị với Nhà n-ớc...................................................................... 21
KT LUN .................................................................................................. 22
1
LI M U
Trong tình hình kinh tế thị tr-ờng mở cửa hội nhập nh- hiện nay, vấn đề Sở
hữu trí tuệ - Sở hữu công nghiệp đang là một trong những vẫn đề quan trọng, có
ảnh h-ởng lớn đến sự ổn định của thị tr-ờng, sự phát triển của nền kinh tế Việt
Nam. Đặc biệt, từ khi n-ớc ta chính thức ra nhập tổ chức th-ơng mại thế giới
WTO, vấn đề này lại càng trở nên quan trọng hơn khi mà hàng loạt các vụ vi
phạm quyền sở hữu trí tuệ - sở hữu công nghiệp liên tiếp xảy ra. Trong thời gian
vừa qua, đã có rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia thị tr-ờng n-ớc
ngoài đã bị đối thủ cạnh tranh lợi dụng sơ hở để chiếm đoạt th-ơng hiệu, điển
hình nh- gần đây nhất, một doanh nghiệp Trung Quốc đã đăng ký bảo hộ đối với
nhãn hiệu n-ớc mắm Phú Quốc của Việt Nam trên lãnh thổ Trung Quốc. Trong
khi đó, không ít những doanh nghiệp trong n-ớc cũng bị kiện do vi phạm quyền
Sở hữu trí tuệ - Sở hữu công nghiệp đối với các nhãn hiệu đã đ-ợc bảo hộ trên
lãnh thổ Việt Nam. Nguyên nhân của tình trạng trên một mặt là do sự thiếu hiểu
biết, thiếu kiến thức pháp luật của các doanh nghiệp, mặt khác là do hệ thống
pháp luật của n-ớc ta về sở hữu trí tuệ - sở hữu công nghiệp còn ch-a hoàn thiện.
Chính vì thế mà ngay cả khi có vi phạm xảy ra cũng không có đủ chế tài xử lý.
Hiện nay, vấn đề Sở hữu trí tuệ - Sở hữu công nghiệp không chỉ có ảnh h-ởng
đơn thuần đến sự phát triển kinh tế, đến quyền lợi của các doanh nghiệp cũng
nh- ng-ời tiêu dùng mà việc thực hiện tốt những vấn đề liên quan đến Sở hữu trí
tuệ - Sở hữu công nghiệp, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp Việt Nam còn
góp phần nâng cao uy tín của các doanh nghiệp Việt Nam, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp khi tham gia thị tr-ờng quốc tế, đồng thời cũng góp
phần tạo ra một môi tr-ờng kinh doanh lành mạnh trong n-ớc, thúc đẩy sự phát
triển của các doanh nghiệp trong n-ớc cũng nh- thu hút vốn đầu t- n-ớc ngoài,
bảo vệ quyền lợi chính đáng của các doanh nghiệp và ng-ời tiêu dùng, thúc đẩy
nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. Nhận thức đ-ợc vấn đề này, trong
những năm vừa qua, Chính phủ ta đã xác định bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là một
hoạt động quan trọng quyết định hiệu quả của hệ thống sở hữu trí tuệ của một
quốc gia. Chính vì vậy, Chính phủ đã đẩy mạnh công tác chỉ đạo các lực l-ợng
chức năng kiểm tra, kiểm soát gát gao, xử lý nghiêm minh những vi phạm liên
2
quan đến lĩnh vực này. Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, trong bốn năm qua, lực
l-ợng Quản lý thị tr-ờng cả n-ớc đã xử lý gần 13.000 vụ vi phạm liên quan đến
Sở hữu trí tuệ - Sở hữu công nghiệp. Tuy thành tựu này là đáng ghi nhận, nh-ng
thị tr-ờng luôn luôn biến động phức tạp, những thủ đoạn vi phạm ngày càng tinh
vi hơn đòi hỏi các lực l-ợng chức năng nói chung và quản lý thị tr-ờng nói riêng
cũng phải liên tục trau dồi kiến thức pháp luật, tìm hiểu cặn kẽ kiến thức để có
thể xử lý nghiêm minh các vi phạm, đúng ng-ời, đúng tội nhằm đạt mục tiêu
cuối cùng là xử lý triệt để tình trạng vi phạm Sở hữu trí tuệ - Sở hữu công nghiệp,
xây dựng một môi tr-ờng cạnh tranh lành mạnh, tạo tiền đề cho nền kinh tế phát
triển ổn định, thực hiện sứ mệnh mà Đảng, Nhà n-ớc và nhân dân giao phó, đáp
ứng tình hình kinh tế, chính trị đã đang và sẽ đặt ra. Vì thế em quyết định chọn
đề tài: Giải quyết đơn th- yêu cầu xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
Sở hữu trí tuệ - Sở hữu công nghiệp
Do trình độ cũng nh- nhận thức còn hạn chế, vì vậy trong quá trình làm bài,
không thể tránh khỏ những thiếu sót. Em rất mong nhận đ-ợc sự góp ý chân
thành từ các thầy, các cô để bài tiểu luận này đ-ợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
NI DUNG
I. HON CNH RA I V DIN BIN CA TèNH HUNG
- Ngày 11/8/2014, Chi cục Quản lý thị tr-ờng H Ni nhận đ-ợc đơn th- yêu
cầu của Công ty TNHH Nam Ng với nội dung yêu cầu Chi cục Quản lý thị
tr-ờng H Ni điều tra, xử lý việc trên địa bàn Huyện ụng Anh Thnh ph
H Ni xuất hiện một loại n-ớc mắm mang nhãn hiệu Nam Ng đang đ-ợc bày
bán lẫn lộn với sản phẩm n-ớc mắm Nam Ng của Công ty này. Loại sản phẩm
này có thiết kế nhãn rất khó phân biệt với nhãn của sản phẩm n-ớc mắm Nam
Ng và sử dụng chai đóng giống hệt với hình dáng chai của Nam Ng, loại chai
thủy tinh 5 cạnh có kiểu dáng đăc biệt với hình năm ngón tay lõm vào trong Sản phẩm đã đ-ợc doanh nghiệp này đăng ký bảo hộ về nhãn hiệu sản phẩm, tên
th-ơng mại và kiểu dáng công nghiệp. Công ty này cũng đã cung cấp kèm theo
danh sách tên một số cửa hàng thuộc Huyện ụng Anh đang bày bán loại n-ớc
mắm Nam Ng nói trên.
- Ngày 15/8/2014, Phòng Kiểm tra - Chi cục Quản lý thị tr-ờng ụng Anh
đã thông báo tiếp nhận đơn của Công ty TNHH Nam Ng.
- Ngày 16/8/2014, Chi cục yêu cầu đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh - Chi
cục Quản lý thị tr-ờng H Ni chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giải quyết vụ
việc nêu trên.
- Ngày 20/8/2014, Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh đã tiến hành kiểm tra
đối với Cửa hàng Hng Thm, một cửa hàng nằm trong danh sách mà Công ty
TNHH Nam Ng đã cung cấp và đã phát hiện 113 chai n-ớc mắm mang nhãn
hiệu Nam Ng. Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh đã lập biên bản tạm giữ số
hàng nói trên nh-ng đã bị chủ cửa hàng Hng Thm phản ứng gay gắt và yêu
cầu lực l-ợng Quản lý thị tr-ờng phải đ-a ra bằng chứng chứng minh rõ nhãn
hiệu Nam Ng là nhãn hiệu đã đ-ợc bảo hộ và chứng minh Nam Ng đã vi
phạm quyền khiến cho lực l-ợng kiểm tra không thể tiếp tục tiến hành công việc.
4
II. PHN TCH TèNH HUNG
1. Mục tiêu
Xuất phát từ tình hình thực tiễn nêu trên, cơ quan có thẩm quyền mà trực tiếp
là Chi cục quản lý thị tr-ờng H Ni và Đội quản lý thị tr-ờng ụng Anh cần
phải xác định rõ các mục tiêu cơ bản khi giải quyết vụ việc nêu trên nh- sau:
- Thứ nhất, phải đảm bảo xử lý nghiêm minh, tuân thủ theo đúng các quy
định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của lực l-ợng quản lý thị tr-ờng.
- Thứ hai, tuân thủ đúng quy trình, trình tự tiếp nhận đơn th-, xử lý đơn th-,
kiểm tra, giám định và xử lý vi phạm trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ - Sở hữu công
nghiệp.
- Thứ ba, xử lý đúng ng-ời, đúng tội, xác định rõ ràng hành vi vi phạm, mức
độ vi phạm và trách nhiệm cụ thể về vật chất cũng nh- biện pháp khắc phục hậu
quả của các đối t-ợng vi phạm. Đảm bảo quyền lợi chính đáng cũng nh- trách
nhiệm của các chủ thể có liên quan, góp phần đảm bảo môi tr-ờng kinh doanh
lành mạnh, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo h-ớng ổn
định và bền vững.
- Cuối cùng, mục tiêu cao nhất và quan trọng nhất là giải quyết vụ việc thấu
tình đạt lý đảm bảo giữ gìn uy tín cho cán bộ quản lý thị tr-ờng nói riêng, lực
l-ợng chức năng nói chung và đảm bảo sự nghiêm minh của pháp luật, gây dựng
lòng tin trong nhân dân.
2. Cơ sở lý luận và pháp lý
Để có thể giải quyết đ-ợc vụ việc trên một cách thấu tình, đạt lý, đảm bảo
quyền lợi và trách nhiệm của các chủ thể, khi giải quyết vụ việc nêu trên, cần
phải căn cứ vào một số văn bản pháp lý sau đây:
- Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, đ-ợc sửa đổi bổ sung tháng 6 năm 2009.
Trong đó, Điểm c, Khoản 1, Điều 198, Luật Sở hữu trí tuệ quy định về quyền tự
bảo vệ của chủ sở hữu đối t-ợng sở hữu công nghiệp nh- sau:
5
1. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền đ-ợc áp dụng các biện pháp sau
đây để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình:
c. Yêu cầu các cơ quan nhà n-ớc có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này và các Luật khác có liên quan;
Điều 211 quy định về các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt
vi phạm hành chính.
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ban hành ngày 22 tháng 9 năm 2006,
đ-ợc sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2010 của Chỉnh phủ quy định chi tiết và h-ớng dẫn thi hành một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà n-ớc về Sở hữu
trí tuệ. Trong đó, Điều 10 quy định về yếu tố xâm phậm quyền đối với kiểu dáng
công nghiệp; Điều 11, quy định về yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu;
Điều 13 quy định về yếu tố vi phạm tên th-ơng mại; Khoản 1, Điều 23 quy định
về tài liệu, chứng cứ, hiện vật kèm theo đơn yêu cầu xử lý vi phạm không thông
qua ng-ời đại diện nh- sau:
2. Ng-ời yêu cầu xử lý xâm phạm phải gửi kèm theo đơn yêu cầu xử lý xâm
phạm các tài liệu, chứng cứ, hiện vật sau đây để chứng minh yêu cầu của mình:
a. Chứng cứ chứng minh là chủ thể quyền, nếu ng-ời yêu cầu là Chủ sở hữu
hoặc ng-ời đ-ợc chuyển giao, đ-ợc thừa kế, kế thừa quyền Sở hữu trí tuệ.
b. Chứng cứ chứng minh hành vi xâm phạm đã xảy ra, chứng cứ nghi ngờ
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị nghi ngờ xâm phạm (đối với đơn đề nghị tạm
dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị nghi ngờ
xâm phạm)
c. Bản sao thông báo của chủ thể quyền Sở hữu trí tuệ giử cho ng-ời xử phạt,
trong đó đã ấn định thời hạn hợp lý để ng-ời xâm phạm chấm dứt hành vi xâm
phạm và chứng cứ chứng minh ng-ời xâm phạm không chấm dứt hành vi xâm
phạm trong tr-ờng hợp nộp đơn yêu cầu xử lý xâm phạm theo quy định tại Điểm
b, Khoản 1, Điều 211 Luật Sở hữu trí tuệ.
6
d. Chứng cứ về thiệt hại do sản phẩm sâm phạm gây ra cho ng-ời tiêu dùng
hoặc cho xã hội, gồm l-ơng thực, thực phẩm, thuốc phòng bệnh, thức ăn dùng
cho chăn nuôi phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật
nuôi gây hại cho sức khỏe con ng-ời, vật nuôi và môi tr-ờng trong tr-ờng hợp
nộp đơn yêu cầu xử lý xâm phạm theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 211
Luật Sở hữu trí tuệ.
đ. Chứng cứ và hiện vạt về hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ hoặc sản
phẩm, bộ phận sản phẩm, đề can, nhãn, mác, bao bì hàng hóa, nguyên liệu, vật
liệu, ph-ơng tiện đ-ợc sử dụng chủ yếu đến sản xuất, kinh doanh hàng hóa giả
mạo về Sở hữu trí tuệ; tài liệu chứng minh hành vi giao việc, đặt hàng, sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, bộ phận sản phẩm, đề can, nhãn, mác, bao bì hàng hóa,
nguyên liệu, vật liệu, ph-ơng tiện để sản xuất kinh doanh hàng hóa giả mạo về
Sở hữu trí tuệ trong tr-ờng hợp đơn yêu cầu xử lý xâm phạm theo quy định tại
Điểm c, Khoản 1, Điều 211 Luật Sở hữu trí tuệ.
e. Chứng cứ chứng minh yêu cầu áp dụng biện pháp ngăn chặn, đảm bảo xử
phạt (nếu đồng thời yêu cầu áp dụng biện pháp ngăn chặn, đảm bảo xử phạt).
Khoản 3, Điều 27 quy định về nộp đơn và giải quyết đơn yêu cầu xử lý xâm
phạm quy định nh- sau:
3. Trong tr-ờng hợp đơn yêu cầu xử lý xâm phạm ch-a đủ tài liệu, chứng
cứ, hiện vật cần thiết, thì cơ quan xử lý xâm phạm yêu cầu ng-ời nộp đơn bổ
sung tài liệu, chứng cứ và ấn định thời hạn hợp lý nh-ng không quá 30 ngày để
ng-ời yêu cầu xử lý xâm phạm bổ sung tài liệu, chứng cứ cần thiết.
- Nghị định 99/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
Sở hữu công nghiệp. Trong đó, Điều 11 quy định về xâm phạm quyền đối với
nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên th-ơng mại, kiểu dáng công nghiệp. Theo đó
- Nghị định 103/2006/NĐ-CP sửa đổi bổ sung theo Nghị định số
112/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 quy định chi tiết và h-ớng dẫn thi hành một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Sở hữu công nghiệp.
7
Ngoài ra, để giải quyết vấn đề một cách chính xác và triệt để nhất, cũng
cần phải căn cứ vào một số văn bản pháp luật có liên quan nh-:
- Thông t- số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 về thủ tục
xác lập quyền Sở hữu công nghiệp.
- Luật khiếu nại tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật
khiếu nại tố cáo năm 2005. Trong đó, Điều 66, Điều 70, Điều 71 có quy định về
thời hạnh thụ lý, giải quyết vụ việc vi phạm.
- Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012
- Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức,
nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị tr-ờng và Nghị định số 27/2008/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 10/CP.
- Luật cạnh tranh ngày 3 tháng 12 năm 2004.
3. Phân tích tình huống nguyên nhân hậu quả
Căn cứ vào cơ sở pháp lý và tình hình thực tế nêu trên có thể thấy rằng:
- Việc ngày 11/08/2014 Công ty TNHH Nam Ng nộp đơn yêu cầu cơ
quan Quản lý thị tr-ờng điều tra, xử lý việc vi phạm nhãn hiệu, tên th-ơng mại
và kiểu dáng công nghiệp đối với nhãn hiệu Nam Ng đang đ-ợc bày bán trên
thị tr-ờng là đúng theo Điểm c, Khoản 1, Điều 198 của Luật Sở hữu trí tuệ về
quyền tự bảo vệ của chủ sở hữu đối t-ợng đ-ợc bảo hộ quy định: Chủ sở hữu đối
t-ợng đ-ợc bảo hộ có quyền nộp đơn th- yêu cầu cơ quan quản lý nhà n-ớc có
thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên, về thủ tục,
giấy tờ kèm theo đơn thì Công ty TNHH Nam Ng lại ch-a chuẩn bị đ-ợc đầy
đủ theo quy định tại Điều 23, Nghị định 105/2006/NĐ-CP đ-ợc sửa đổi bổ sung
tại Nghị định số 10/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định
chi tiết và h-ớng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà n-ớc về Sở hữu trí tuệ, quy định về tài liệu,
chứng cứ, hiện vật kèm theo đơn yêu cầu xử lý vi phạm không thông qua ng-ời
đại diện. Theo đó, tr-ớc khi nộp đơn th- yêu cầu xử lý xâm phạm cho cơ quan
8
chức năng có thẩm quyền, Công ty TNHH Nam Ng cần phải thu thập đầy đủ
giấy tờ, tài liệu có liên quan làm chứng cứ chứng minh chủ thể quyền đối với
nhãn hiệu n-ớc mắm Nam Ng, tên th-ơng mại và kiểu dáng sản phẩm. Đồng
thời, công ty này cũng phải cung cấp đầy đủ các chứng cứ chứng minh sản phẩm
n-ớc mắm Nam Ng là sản phẩm xâm phạm nhãn hiệu, tên th-ơng mại và kiểu
dáng công nghiệp đang trong thời gian đ-ợc bảo hộ.
- Đối với Chi cục quản lý thị tr-ờng H Ni, sau khi nhận đ-ợc đơn th- yêu
cầu đã không tuân theo đúng các trình tự quy định của Pháp luật về công tác tiếp
nhận, điều tra, xử lý theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ
sung năm 2009, và tại Khoản 3, Điều 27, Nghị định 105/2006/NĐ-CP quy định
về nộp đơn và giải quyết đơn yêu cầu xử lý xâm phạm quy định, cùng các văn
bản pháp luật có liên quan. Trong tr-ờng hợp này, sau khi nhận đ-ợc đơn yêu
cầu của Công ty TNHH Nam Ng, nếu xét thấy thuộc thẩm quyền giải quyết thì
Chi cục Quản lý thị tr-ờng H Ni cần phải tiến hành xem xét tính hợp lệ của
đơn yêu cầu xử lý xâm phạm cũng nh- các tài liệu kèm theo. Nếu thấy còn thiếu
tài liệu, chứng cứ hoặc các giấy tờ cần thiết có liên quan theo quy định thì phải
yêu cầu Công ty TNHH Nam Ng bổ sung kịp thời để tiếp nhận, giải quyết đơn
th-.
- Đối với Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh: Sau khi tiếp nhận đơn th- và
tiến hành điều tra, kiểm tra thị tr-ờng, Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh đã
không nắm vững đ-ợc yêu cầu của nhiệm vụ, không nhận thức đ-ợc vấn đề,
không nắm vững các quy trình nghiệp vụ cũng nh- kỹ năng nghề nghiệp kém
dẫn đến việc lúng túng trong quá trình thi hành nhiệm vụ, không giải quyết đ-ợc
vấn đề mới nảy sinh và không giải quyết đ-ợc tồn tại thậm chí còn gây mất uy
tín của lực l-ợng Quản lý thị tr-ờng.
Nh- vậy có thể thấy, ngay từ đầu, việc gửi đơn yêu cầu của Công ty TNHH
Nam Ng và việc tiếp nhận cũng nh- tổ chức thực hiện của Chi cục Quản lý thị
tr-ờng H Ni đều có vấn đề.
- Công ty TNHH Nam Ng đã không tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật
liên quan đến việc nộp đơn yêu cầu xử lý xâm phạm, dẫn đến việc cung cấp thiếu
9
nhiều tài liệu, chứng cứ cần thiết cho cơ quan có thẩm quyền mà cụ thể là Chi
cục Quản lý thị tr-ờng tỉnh H Ni.
- Cán bộ tiếp nhận và thụ lý đơn yêu cầu - Phòng kiểm tra - Chi cục Quản lý
thị tr-ờng H Ni có vấn đề về năng lực chuyên môn nghiệp vụ dẫn đến việc tiếp
nhận đơn yêu cầu không đủ thủ tục theo quy định, không h-ớng dẫn chủ thể nộp
đơn chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ cần thiết có liên quan để phục vụ cho
việc thụ lý và xử lý xâm phạm theo yêu cầu của đơn th-.
- Chi cục Quản lý thị tr-ờng H Ni đã không tổ chức xem xét, đánh giá lại
đơn th- yêu cầu một cách cẩn thận và thiếu tính chuyên nghiệp, không có sự
kiểm tra, giám sát chặt chẽ cán bộ dẫn đến việc không phát hiện kịp đ-ợc những
thiếu sót và sai lầm của cán bộ.
- Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh, sau khi tiếp nhận sự việc, là những
ng-ời trực tiếp tiến hành kiểm tra nh-ng cũng không có những kiến nghị, tham
m-u cho Chi cục để kịp thời bổ sung tài liệu phục vụ cho công việc kiểm tra và
xử lý xâm phạm. Bên cạnh đó, trong quá trình kiểm tra, thi hành công vụ, lực
l-ợng Quản lý thị tr-ờng Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh cũng không có đủ
năng lực chuyên môn cũng nh- khả năng đối phó với tình hình dẫn đến việc lúng
túng khi gặp phản ứng của đối t-ợng vi phạm.
Nh- vậy, có thể thấy rằng, ngay từ khâu xem xét, tiếp nhận đơn th- cho đến
khâu thực hiện kiểm tra và xử lý hành vi xâm phạm đã cho thấy trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cũng nh- sự am hiểu pháp luật về Sở hữu trí tuệ đối với cả doanh
nghiệp chủ thể quyền và cơ quan có thẩm quyền nói chung còn thấp. Đặc biệt là
năng lực của cán bộ còn rất yếu kém và thiếu tính chuyên nghiệp dẫn đến thực
hiện sai quy trình quy định.
10
III. X Lí TèNH HUNG
1. Mục tiêu
- Nâng cao nhận thức của ng-ời dân, doanh nghiệp về vấn đề Sở hữu trí
tuệ, Sở hữu công nghiệp trong tình hình kinh tế mở cửa, hội nhập, trang bị cho
các doanh nghiệp một kiến thức vững vàng khi tham gia thị tr-ờng trong n-ớc
cũng nh- ngoài n-ớc.
- Xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm, góp phần ngăn chặn các hành vi
xâm phạm có thể xảy ra, đảm bảo pháp luật đ-ợc thực thi nghiêm minh, góp
phần tạo ra một môi tr-ờng kinh doanh công bằng, lành mạnh, thúc đẩy nền kinh
tế phát triển ổn định và bền vững.
- Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho các bên chủ thể tham gia kinh
doanh, han chế tối đa những thiệt hại không đáng có cho doanh nghiệp kinh
doanh cũng nh- cho ng-ời tiêu dùng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp cùng
phát triển, đồng thời bảo vệ quyền cũng nh- những lợi ích chính đáng của ng-ời
tiêu dùng.
2. Các ph-ơng án xử lý
Tr-ớc hết, để có thể đ-a ra đ-ợc một ph-ơng án xử lý chính xác và khách
quan nhất, Chi cục quản lý thị tr-ờng sau khi nhận đ-ợc đơn th- yêu cầu cần
phải làm một số công việc sau:
- Xác định thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định, nếu yêu cầu xử lý vi
phạm thuộc thẩm quyền của cơ quan khác thì phải h-ớng dẫn ng-ời nộp đơn
thực hiện việc nộp đơn tại cơ quan có thẩm quyền.
- Kiểm tra và ghi nhận danh mục tài liệu, chứng cứ mà Công ty TNHH Nam
Ng gửi kèm theo đơn yêu cầu xử lý xâm phạm.
- Xem xét tính hợp lệ của các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu xử lý
xâm phạm.
11
- Yêu cầu Công ty TNHH Nam Ng bổ sung tài liệu, chứng cứ khi không đủ
chứng cứ chứng minh t- cách chủ thể quyền và chứng minh hành vi xâm phạm
quyền.
- Tiếp nhận hồ sơ, trên cơ sở đó xem xét, bổ sung chứng cứ hoặc yêu cầu
Công ty TNHH Nam Ng bổ sung chứng cứ cần thiết cho quá trình thụ lý và giải
quyết đơn yêu cầu.
- Tiến hành tr-ng cầu giám định, trao đổi ý kiến chuyên môn với các cơ quan
có liên quan và cơ quan quản lý nhà n-ớc về Sở hữu trí tuệ nh-: Cục Sở hữu trí
tuệ, Bộ Khoa học - Công nghệ, UBND Thành Phố H Ni, xác minh tính chân
thực của đơn th- và các tài liệu chứng cứ kèm theo.
- Phối hợp cùng với cơ quan quản lý nhà n-ớc trong lĩnh vực y tế để yêu cầu
xin ý kiến tham m-u do sản phẩm là n-ớc mắm, có liên quan đến vấn đề an toàn
thực phẩm, ảnh h-ởng trực tiếp đến sức khỏe con ng-ời.
- Hoàn thiện hồ sơ và tiến hành lên kế hoạch, tổ chức, thực hiện.
Sau khi đã làm đầy đủ các b-ớc trên, Chi cục Quản lý thị tr-ờng H Ni giao
cho Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh tiến hành thực hiện.
Đội Quản lý thị tr-ờng ụng Anh có thể tiến hành theo hai ph-ơng án:
a. Ph-ơng án thứ nhất:
Tiến hành kiểm tra trực tiếp từng địa điểm kinh doanh có bán loại sản phẩm
xâm phạm theo danh sách mà Công ty TNHH Nam Ng gửi kèm theo đơn thyêu cầu. Xử lý ngay các đối t-ợng kinh doanh và đình chỉ hành vi xâm phạm.
Đồng thời tuyên truyền thêm thông tin pháp luật liên quan đến vấn đề Sở hữu trí
tuệ - Sở hữu công nghiệp cho các đối t-ợng vi phạm hiểu đ-ợc và yêu cầu họ
thực hiện đúng quy định của pháp luật, không đ-ợc có hành vi tái phạm.
* Ưu điểm:
- Ưu điểm lớn nhất của ph-ơng án này đó là có thể xử lý ngay từng đối t-ợng
kinh doanh hàng hóa xâm phạm, đình chỉ ngay đ-ợc hoạt động l-u thông loại
hàng hóa này ra thị tr-ờng, ngăn chặn một cách nhanh nhất những thiệt hại có
12
thể xảy ra cho chủ sở hữu đối t-ợng đ-ợc bảo hộ- Công ty TNHH Nam Ng,
cũng nh- bảo vệ quyền, lợi ích, sức khỏe của ng-ời tiêu dùng.
- Có thể thực hiện đ-ợc ngay, dễ thực hiện, tốn ít thời gian, công sức cũng
nh- chi phí cho việc kiểm tra, xử lý vi phạm.
- Có thể nâng cao nhận thức và kiến thức pháp luật về Sở hữu trí tuệ - Sở hữu
công nghiệp cho các đối t-ợng xâm phạm, có tác dụng lâu dài trong việc ngăn
ngừa hành vi tái phạm.
* Nh-ợc điểm:
- Tuy ph-ơng án này có thể thực hiện đ-ợc ngay, ngăn chặn ngay các hành vi
xâm phạm nh-ng việc ngăn chặn này lại mang tính lấy ngọn bỏ gốc, mang tính
cục bộ, không thể tránh khỏi việc bỏ sót các đối t-ợng vi phạm, không giải quyết
đ-ợc triệt để tận gốc hành vi xâm phạm do không xử lý đ-ợc cơ sở sản xuất nguồn cung cấp hàng cho các cơ sở kinh doanh.
- Không xử lý đ-ợc tận gốc của việc vi phạm quyền của cơ sở sản xuất. Điều
này dẫn đến hành vi xâm phạm sẽ rất dễ bị tái phạm và có thể gay ra một hậu
quả lớn hơn.
- Biện pháp tuyên truyền có thể sẽ không có tác dụng đối với những đối
t-ợng cố tình vi phạm.
b. Ph-ơng án thứ hai:
Tiến hành điều tra tổng thể, truy tìm nguồn gốc cung cấp hàng cho các cơ sở
kinh doanh để xử lý triệt để tận gốc vi phạm. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà
n-ớc về y tế để lấy mẫu giám định chất l-ợng của sản phẩm xâm phạm, phân
tích những ảnh h-ởng cho sức khỏe ng-ời tiêu dùng làm căn cứ để xử lý nghiêm
đối với các đối t-ợng vi phạm tùy theo mức độ vi phạm của từng đối t-ợng là
nhà sản xuất hay ng-ời kinh doanh.
* Ưu điểm:
- Điều tra, tìm ra nguồn gốc hàng hóa xâm phạm, tìm ra địa điểm sản xuất sẽ
có thể giải quyết triệt để vấn đề vi phạm. Giảm thiểu tối đa khả năng tái phạm.
Không để cho hành vi xâm phạm có khả năng lan rộng.
13
- Đây là ph-ơng án mang tính tổng thể, giúp rà soát toàn bộ thị tr-ờng, rất
khó có thể bỏ sót các đối t-ợng có hành vi kinh doanh sản phẩm xâm phạm
quyền.
- Một -u điểm nữa của ph-ơng án này đó là nó mang tính lâu dài, giúp
ngăn ngừa những hậu quả lâu dài có thể xảy ra đối với thị tr-ờng và đặc biệt là
đối với sức khỏe ng-ời tiêu dùng .
- Bằng các biện pháp xử lý nghiêm minh và cứng rắn mang tính răn đe.
Nếu thực hiện đ-ợc tốt ph-ơng án này sẽ có thể nâng cao đ-ợc uy tín của lực
l-ợng quản lý thị tr-ờng nói riêng và cơ quan nhà n-ớc nói chung đối với doanh
nghiệp cũng nh- với ng-ời dân.
* Nh-ợc điểm:
- Để có thể thực hiện đ-ợc ph-ơng án này đòi hỏi Đội quản lý thị tr-ờng
ụng Anh phải xây dựng một kế hoạch tổng thể với các b-ớc thực hiện rõ ràng,
quy định rõ nhiệm vụ chức năng của những thành phần tham gia với các b-ớc
tiến hành cụ thể, phù hợp và khéo léo.
- Việc xây dựng kế hoạch cũng nh- triển khai thực hiện kế hoạch có thể
gặp phải nhiều vấn đề phức tạp có thể xảy ra. Ví dụ nh- đối t-ợng sản xuất mặt
hàng xâm phạm lại thuộc địa ph-ơng khác dẫn đến liên quan đến vấn đề quản lý
địa bàn của các địa ph-ơng, hay nếu việc xây dựng và thực hiện kế hoạch không
khéo léo có thể dễ dẫn đến tạo điều kiện cho đối t-ợng có thể tẩu tán hàng hóa.
- Việc thực hiện ph-ơng án này sẽ tốn nhiều thời gian, chi phí, công sức
của lực l-ợng tiến hành và phải đòi hỏi lực l-ợng thực hiện phải trang bị đầy đủ
kiến thức cũng nh- kỹ năng nghiệp vụ vững vàng để có thể phối kết hợp với nhau
thực hiện tốt ph-ơng án đồng thời có thể ứng phó với nhiều diễn biến phức tạp có
thể xảy ra. Tuy nhiên, nếu nh- có thể thực hiện tốt ph-ơng án này thì trình độ
cũng nh- nghiệp vụ chuyên môn của các cán bộ xử lý hồ sơ cũng nh- kiểm soát
viên thị tr-ờng cũng sẽ đ-ợc nâng lên rất nhiều.
14
c. Phng ỏn th ba
Tin hnh kim tra mt a ch (ca hng kinh doanh) cú bỏn sn phm xõm
phm xa lý ngay i tng kinh doanh v ỡnh ch hnh vi xõm phm. ng
thi tuyờn truyn thụng tin v phỏp lut liờn quan n vn S hu trớ tu - S
hu cụng nghip cho i tng vi phm hiu v yờu cu h cung cp thụng tin
ca i tng giao hng, xõm phm, phi hp vi c quan kim tra tỡm ra i
tng sn xut hng húa xõm phm s hu trớ tu. Yờu cu i tng thc hin
ỳng quy nh ca phỏp lut, khụng cú hnh vi tỏi phm.
* u im:
- Phng ỏn ny ú l cú th x lý ngay i tng hng húa xõm phm, ỡnh
ch ngay c hot ng lu thụng loi hng húa ny ra th trng, ngn chn
mt cỏch nhanh nht nhng thit hi cú th xy ra cho ch i tng c bo
h, bo v quyn, li ớch, sc khe ca ngi tiờu dựng
- Cú th thc hin c ngay, tn ớt thi gian, cụng sc cng nh chi phớ cho
vic kim tra, x lý vi phm.
- Cú th nõng cao nhn thc v kin thc phỏp lut v s hu trớ tu cho i
tng xõm phm, cú tỏc dng tm thi trong vic ngn nga tỏi phm
* Nhc im:
- Tuy ph-ơng án này có thể thực hiện đ-ợc ngay, ngăn chặn ngay các hành vi
xâm phạm nh-ng việc ngăn chặn này lại mang tính lm cho xong vic, mang
tính cục bộ, không thể tránh khỏi việc bỏ sót các đối t-ợng vi phạm, không giải
quyết đ-ợc triệt để tận gốc hành vi xâm phạm do không xử lý đ-ợc cơ sở sản
xuất - nguồn cung cấp hàng cho các cơ sở kinh doanh.
- Không xử lý đ-ợc tận gốc của việc vi phạm quyền của cơ sở sản xuất. Điều
này dẫn đến hành vi xâm phạm sẽ rất dễ bị tái phạm và có thể gay ra một hậu
quả lớn hơn.
15
- Khụng mang tớnh rn e, bin phỏp x lý cha nghiờm minh, khụng th
nõng cao c trỡnh chuyờn mụn, trỡnh uy tớn ca lc lng qun lý th
trng.
- Biện pháp tuyên truyền có thể sẽ không có tác dụng đối với những đối
t-ợng cố tình vi phạm.
3. So sánh và lựa chọn ph-ơng án
Căn cứ vào các ph-ơng án đã nêu, qua phân tích -u điểm cũng nh- nh-ợc
điểm của từng ph-ơng án, đồng thời căn cứ vào mục tiêu xử lý tình huống đã
đ-ợc đặt ra ban đầu, em quyết định chọn ph-ơng án thứ 2. Vì tuy quá trình thực
hiện có thể sẽ gặp nhiều khó khăn nh-ng nếu thực hiện thành công ph-ơng án
này thì có thể đem lại kết quả rất tốt, thực hiện đ-ợc các mục tiêu ban đầu đã
đ-ợc đặt ra, nâng cao đ-ợc năng lực cho cán bộ, nâng cao đ-ợc uy tín đối với
doanh nghiệp và ng-ời tiêu dùng đồng thời góp phần cảnh cáo răn đe các đối
t-ợng đang có ý định thực hiện hành vi vi phạm. Tuy nhiên, để ph-ơng án này
đạt đ-ợc kết quả tốt nhất thì sau khi xử lý xong các đối t-ợng có hành vi xâm
phạm có thể kết hợp với ph-ơng pháp tuyên truyền qua các ph-ơng tiện thông tin
đại chúng để phổ biến thêm các kiến thức pháp luật có liên quan đến Sở hữu trí
tuệ - Sở hữu công nghiệp, giúp nâng cao nhận thức của ng-ời dân về vấn đề này.
16
IV. XY DNG K HOCH THC HIN PHNG N
T
T
1
Thời gian
Nội dung công việc
thực hiện
(ngày)
Xem xét đơn th-:
Địa điểm
nhân tham gia
thực hiện
7
- Xác định thẩm quyền xử
lý đơn.
Tổ chức và các
- Phòng Kiểm - Chi cục
+1
tra - Chi cục QLTT
Quản
lý
H
thị Ni
tr-ờng H Ni.
- Kiểm tra, ghi nhận, xem
xét tính hợp lệ của danh
- Phòng kiểm - Chi cục
+3
tra.
QLTT
mục tài liệu, chứng cứ gửi
H
Ni
kèm theo đơn yêu cầu xử lý
xâm phạm.
- Yêu cầu Công ty TNHH
Nam Ng bổ sung tài liệu,
chứng cứ kèm theo đơn.
- Phòng kiểm tra - Chi cục
+1
và
Công
TNHH
ty QLTT
H
Nam Ni
Ng
- Xem xét hồ sơ sau khi đã
yêu cầu bổ sung tài liệu,
- Phòng kiểm - Chi cục
+2
tra.
tiếp nhận đơn th-.
QLTT
H
Ni
Cán bộ thụ lý hồ - Chi cục
2
Thụ lý hồ sơ
1
sơ - Phòng kiểm QLTT
tra.
3
Tổ chức thực hiện
- Yêu cầu Công Ty TNHH
H
Ni
10-15
+1
- Phòng kiểm - Chi cục
tra.
Nam Ng bổ sung các
17
QLTT
H
thông tin nếu cần thiết.
Ni
- Kiểm tra, xác minh chứng
cứ xâm phạm do công ty
- Phòng kiểm tra - Công an
+2
phối
hợp
với Thnh ph
TNHH Nam Ng đã cung
Công an Thnh H Ni.
cấp.
ph H Ni..
- Lấy mẫu sản phẩm vi
- Phòng nghiệp - Điểm vi
phạm và tr-ng cầu giám
vụ - Chi cục phạm, Cục
định.
+ 2-3
quản
lý
thị Sở hữu trí
tr-ờng H Ni tuệ
phối
hợp
với
Cục Sở hữu trí
tuệ.
- Tổ chức tiến hành điều tra,
- Phòng nghiệp - Các địa
trinh sát, thu thập thêm
vụ phối hợp với điểm
chứng cứ, tài liệu, xác định
+ 3-5
vi
Đội Quản lý thị phạm và các
ụng nơi có liên
nguồn gốc, cơ sở sản xuất
tr-ờng
mặt hàng vi phạm.
Anh.
- Ra quyết định kiểm tra.
- Chi cục tr-ởng - Chi cục
+1
quan.
Chi cục QLTT QLTT
H Ni.
H
Ni
- Thực hiện quyết định kiểm
- Đội Quản lý Địa điểm vi
tra và xử lý hành vi vi phạm
thị tr-ờng ụng phạm.
đối với các địa điểm vi
+3
phạm.
Anh phối hợp
với
Phòng
nghiệp vụ.
18
4
5
Hoàn thiện hồ sơ xử lý trình
Chi cục.
2-3
-
Đội
QLTT Đội
ụng Anh.
QLTT
ụng Anh
Tổng hợp hồ sơ và Thông
- Phòng kiểm tra Phòng kiểm
báo kết quả xử lý cho Công
- Chi cục Quản tra.
ty TNHH Nam Ng và các
cơ quan phối hợp: Cơ quan
1-2
lý thị tr-ờng H
Ni
Y tế, Cục sở hữu trí tuệ,
Công an.
6
Tổ chức tuyên truyền, phổ
Phòng Phối hợp Các Phòng,
biến về pháp luật Sở hữu trí
liên ngành - Chi cơ quan có
tuệ qua Đài phát thanh Tỉnh
cục Quản lý thị liên quan.
và Huyện ụng Anh và qua
2-3
tr-ờng H Ni,
Cổng thông tin liên lạc của
Đội Quản lý thị
Chi cục Quản lý thị tr-ờng
tr-ờng
H Ni.
Anh
ụng
V. KIN NGH
1. Kiến nghị với Chi cục Quản lý thị tr-ờng H Ni
- Đối với lãnh đạo Chi cục:
+ Đề nghị Lãnh đạo Chi cục Quản lý thị tr-ờng H Ni tạo điều kiện giúp đỡ
về ph-ơng tiện, chế độ kinh phí hợp lý cũng nh- nhân sự hỗ chợ khi cần thiết để
phục vụ cho quá trình giải quyết đơn th- từ khâu thụ lý đơn cho đến khi tiến
hành kiểm tra và xử lý các đối t-ợng xâm phạm.
+ Đề nghị Chi cục tạo điều kiện sẵn sàng t- vấn, hỗ trợ về công tác
chuyên môn nghiệp vụ cho lực l-ợng thực thi khi có các vấn đề bất ngờ có thể
nảy sinh trong quá trình thi hành công vụ.
+ Đề nghị Chi cục hỗ trợ trong việc liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền
liên quan nh- Cục Sở hữu trí tuệ, Cơ quan y tế, Cơ quan công an và yêu cầu sự
19
giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết trong quá trình điều tra xác minh chứng cứ, hoàn
thiện hồ sơ, tiếp nhận xử lý.
+ Đề nghị Chi cục tạo điều kiện về kinh phí cho việc tăng c-ờng vai trò
của cơ quan truyền thông, giúp định h-ớng nhận thức đối với ng-ời tiêu dùng
cũng nh- ng-ời sản xuất, kinh doanh nhằm ngăn ngừa ngay từ đầu những hành
vi xâm phạm có thể xảy ra.
- Đối với các phòng ban hỗ trợ (Phòng nghiệp vụ, Phòng phối hợp liên
ngành): Đề nghị tạo điều kiện giúp đỡ hỗ trợ các vấn đề liên quan đến chuyên
môn nghiệp vụ cũng nh- các vấn đề thông tin hỗ trợ kịp thời lực l-ợng kiểm tra
trong quá trình tác nghiệp.
2. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan
- Đối với cơ quan quản lý nhà n-ớc về Sở hữu trí tuệ (Cục Sở hữu trí tuệ):
Đề nghị tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ khi có yêu cầu liên quan đến việc xác
minh, giám định các chứng cứ chứng minh chủ thể quyền cũng nh- các chứng cứ
chứng minh hành vi xâm phạm quyền.
Ngoài ra, đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ th-ờng xuyên phối hợp cùng với Chi
cục Quản lý thị tr-ờng tổ chức các lớp tập huấn về các vấn đề liên quan đến Sở
hữu trí tuệ
- Sở hữu công nghiệp một cách định kỳ cho các cán bộ kiểm soát viên thị
tr-ờng nhằm nâng cao hiểu biết và năng lực chuyên môn về lĩnh vực này.
- Đối với cơ quan Công an Tỉnh: Đề nghị hỗ trợ trong việc điều tra, kiểm
tra xác minh tính chân thực của chứng cứ, hỗ trợ kịp thời lực l-ợng kiểm tra của
Quản lý thị tr-ờng khi có những vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết đơn
yêu cầu xử lý xâm phạm. Đặc biệt là khi có những vấn đề mới, phức tạp phát
sinh trong quá trình điều tra, kiểm tra đối t-ợng vi phạm mà cần thiết phải có sự
giúp đỡ hỗ trợ của lực l-ợng công an.
- Đối với các cơ quan truyền thông (báo chí, đài truyền hình, đài phát
thanh) tích cực phối hợp, hỗ trợ trong việc tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến
mọi đối t-ợng những kiến thức pháp luật liên quan đến Sở hữu trí tuệ - Sở hữu
20
công nghiệp nhằm giúp định h-ớng nhận thức đối với cả ng-ời tiêu dùng cũng
nh- ng-ời sản xuất, kinh doanh, nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề này,
góp phần ngăn chặn các hành vi xâm phạm có thể xảy ra trong t-ơng lai.
3. Kiến nghị với Nhà n-ớc
- Đề nghị nhà n-ớc tạo nguồn kinh phí hợp lý hỗ trợ cho các cơ quan chức
năng khi làm nhiệm vụ.
- Đề nghị nhà n-ớc cụ thể hóa cơ chế phối hợp và trách nhiệm phối hợp
lẫn nhau giữa các cơ quan, ngành, địa ph-ơng có liên quan. Xác định rõ ràng
thẩm quyền, chức năng của từng cơ quan, bộ phận trong hệ thống các cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, xử lý hành vi xâm phạm.
- Đề nghị nhà n-ớc tạo điều kiện về thời gian, kinh phí để đào tạo, nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng nh- trách nhiệm của của cán bộ công
chức nói chung, cán bộ Quản lý thị tr-ờng nói riêng về những vấn đề liên quan
đến Sở hữu trí tuệ - Sở hữu công nghiệp.
- Đề nghị nhà n-ớc xây dựng các quy chế, quy trình chuẩn áp dụng chung
trong công tác xử lý vi phạm. Giúp các lực l-ợng chức năng khỏi bị lúng túng
trong quá trình giải quyết đơn th- yêu cầu xử lý xâm phạm.
- Đề nghị nhà n-ớc có các chế độ khen th-ởng động viên các tổ chức, cá
nhân có thành tích tốt trong công tác chuyên môn nói chung và công tác bảo vệ
quyền Sở hữu trí tuệ nói chung.
21
KT LUN
Bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ là một hoạt động rất quan trọng, quyết định đến
hiệu quả của hệ thống Sở hữu trí tuệ của một quốc gia. Đối với doanh nghiệp,
bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ đảm bảo cho đầu t- để tạo nên tài sản trí tuệ và khả
năng khai thác hiệu quả tài sản đó. Đối với ng-ời tiêu dùng, bảo vệ quyền Sở hữu
trí tuệ giúp ng-ời tiêu dùng tránh khỏi những nguy cơ có khả năng gây tác hại
đến quyền và lợi ích của mình. Đối với toàn bộ nền kinh tế, bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ giúp tạo dựng một môi tr-ờng kinh doanh lành mạnh, tạo tiền đề cho nền
kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Trong tình huống cụ thể nêu trên, hành vi
xâm phạm quyền Sở hữu trí tuệ không chỉ có ảnh h-ởng xấu đến doanh nghiệp
chủ thể quyền mà còn có khả năng gây ảnh h-ởng xấu đến ng-ời tiêu dùng khi
mà sản phẩm này thuộc loại thực phẩm có nguy cơ cao. Do đó, phải có những
biện pháp cứng rắn để có thể ngăn chặn tận gốc hành vi vi phạm. Ph-ơng án hai
là ph-ơng án có khả năng đáp ứng đ-ợc các yêu cầu đó. Thực hiện đ-ợc ph-ơng
án này vừa có thể chấm dứt đ-ợc hành vi xâm phạm đối với loại n-ớc mắm này,
xóa bỏ nguy cơ gây hại cho sức khỏe ng-ời tiêu dùng mà vừa có thể thực hiện
đ-ợc các mục tiêu xử lý đã đặt ra, góp phần răn đe và hạn chế các đối t-ợng khác
đang và sẽ có ý định vi phạm.
Hiện nay, Sở hữu trí tuệ vẫn là một lĩnh vực mới và khá phức tạp. Việc xác
định các hành vi xâm phạm hay vi phạm là vấn đề không chỉ là của cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức mà còn là của các cơ quan thực thi và toàn thể xã hội. Do
đó, cần phải có một sự chung sức chung l-ng của tất cả các cấp các ngành có
chức năng liên quan, các doanh nghiệp cũng nh- công dân để có thể chung tay
xây dựng một môi tr-ờng kinh tế cạnh tranh lành mạnh, ổn định và ngày càng
phát triển.
22