Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.06 KB, 14 trang )

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012-2013
Khoá ngày 12/10/2012
MÔN THI: SINH HỌC
(Thời gian: 120 phút)

Câu 1: (3.0 điểm)
So sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa phân hệ thần kinh cơ
xương và phân hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 2: (3.0 điểm)
Hãy nêu tính chất và vai trò của các hoocmôn, từ đó xác định rõ tầm quan trọng tuyến
nội tiết đối với môi trường bên trong cơ thể.
Câu 3. (2,0 điểm)
Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run hoặc đi tiểu
tiện có hiện tượng rùng mình? Lấy các ví dụ tương tự ?
Câu 4 (2.5 điểm):
Biến dị tổ hợp là gì?
Tại sao những loài sinh sản hữu tính thì biến dị tổ hợp lại phong phú hơn những loài
sinh sản vô tính?
Câu 5. (3.5 điểm)
Ở người, gen A qui định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng. Gen B qui định tầm vóc
thấp, gen b qui định tầm vóc cao. Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập. Nếu bố tóc xoăn,
tầm vóc cao; mẹ tóc thẳng, tầm vóc cao, các con của họ sinh ra có thể có những kiểu hình như
thế nào?
C©u 6 (6 điểm)
Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định
tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt


xám.
a) Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai
b) Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen : 50%
mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
c) Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu : 50% mắt
xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.

PGD&ĐT CAM LỘ

KỲ THI HSG VĂN HOÁ 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH

Câu 1: (3.0 điểm)

a. Những điểm giống nhau:
- Cả 2 phân hệ đều gồm có phần thần kinh trung ương và phần thần kinh ngoại 0,5


biên
- Cùng có chức năng điều khiển, điều hòa phối hợp hoạt động của các cơ quan
bằng cơ chế phản xạ qua 5 khâu: cơ quan thụ cảm, dây hướng tâm, bộ phận 0,5
trung ương thần kinh, dây ly tâm, cơ quan trả lời.
b. Những điểm khác nhau:
Phân hệ thần kinh trung ương Phân hệ thần kinh sinh dưỡng
Cấu tạo phần
Vỏ nảo
Nhân xám trong trụ não
trung ương
Chất xám
Sừng bên của tủy sống

Tủy sống 0,25
0,25
Cấu tạo phần
Từ trung ương đến thẳng các Có 2 sợi: trước hạch và sau hạch.
ngoại biên
cơ quan đáp ứng
Chuyển giao xinap tại hạch ( hạch
0,25
thần kinh ngoại biên)
0,5
Chức năng
Điều khiển hoạt động của các Điều hòa hoạt động của các cơ quan
cơ quan vận động
sinh dưỡng và trao đổi chất 0,5
0,25
Câu 2: (3.0 điểm)
a. Tính chất của hoocmôn.
(1,0)
- Tính đặc hiệu: mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc một số cơ quan xác định.
0,5
- Có hoạt tính sinh học cao: chỉ cần một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
0,25
- Không mang tính đặc trưng cho loài.
0,25
b. Vai trò của hoocmôn.
(0,5)
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong.
0,25
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
0,25

c. Tầm quan trọng của tuyến nội tiết. 1,5)
Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn chuyển theo đường máu đến cơ quan đích làm
ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.(0,5) Quá trình
chuyển hóa trong các cơ quan đó diễn ra bình thường,(0,5) đảm bảo tính ổn định của
môi trường bên trong cơ thể (0,5).
Câu 3
(2 điểm)

Câu 4
(2,5điểm)

Khi trời lạnh có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng
mình vì:
- Nhiệt độ cơ thể luôn độ ổn định khoảng 37 0C. Đây là nhiệt độ thích
hợp nhất cho các hoạt động sống của tế bào và của cơ thể. Vì vậy khi nhiệt
độ môi trường quá lạnh, cơ thể xảy ra một số hiện tượng sinh lý để chống
lạnh.
- Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt mất đi
do thời tiết quá lạnh
- Hiện tượng đi tiểu tiện rùng mình vì lượng nhiệt bị mất đi do nước hấp
thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệ rùng mình (co cơ) để sinh nhiệt
bù lại lượng nhiệt đã mất.
- Ví dụ tương tự: Nổi da gà…
+ Khái niệm: Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các kiểu hình của P làm xuất
hiện các kiểu hình khác P.
- Ở những loài sinh sản hữu tính thì quá trình sinh sản phải dựa vào 2 quá
trình là giảm phân và thụ tinh.

0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0.5
0.5


Câu 5
(3,5điểm)

- Trong giảm phân, tạo ra giao tử do có sự phân li độc lập của các cặp gen,
dẫn đến tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.
- Khi thụ tinh thì các giao tử khác nhau này đã tổ hợp tự do với nhau nên
tạo ra rất nhiều loại hợp tử khác nhau, đó là nguyên nhân tạo ra nhiều biến dị
tổ hợp.
- Còn sinh sản vô tính không có 2 quá trình giảm phân và thụ tinh nên ít tạo
ra biến dị tổ hợp.
* Quy ước kiểu gen:
A: Tóc xoăn, a: Tóc thẳng,
* Kiểu gen bố mẹ:

B: Tầm vóc thấp ,

b: Tầm vóc cao

0.5
0.5
0.5
(0,5
)


- Bố tóc xoăn, tầm vóc cao → kiểu gen có thể là: AAbb hoặc Aabb

(0,5
)

- Mẹ tóc thẳng, tầm vóc cao → kiểu gen là: aabb

(0,5)

* Sơ đồ lai:

- TH1:

P: Bố tóc xoăn, tầm vóc cao (AAbb) x Mẹ tóc thẳng, tầm vóc cao (aabb)

1.0đ

F1: 100% tóc xoăn, tầm vóc cao (Aabb)
TH2: P: Bố tóc xoăn, tầm vóc cao (Aabb) x Mẹ tóc thẳng, tầm vóc cao (aabb)
F1: 1 tóc xoăn, tầm vóc cao (Aabb): 1 tóc thẳng, tầm vóc cao (aabb)
( HS viết sơ đồ lai đúng cho điểm tối đa)
Câu 6
(6 điểm)

a. Đặc điểm di truyền và sơ đồ lai:
+ Nêu đúng các đặc điểm di truyền cho 1.0 đ
+ Viết đúng sơ đồ lai cho 1.0 đ
* Theo đề bài quy ước: Gen A: Quy định mắt đen; Gen a: Quy định
mắt nâu; F1 đều có mắt xám P : Mắt đen X Mắt nâu.
- Suy ra màu mắt di truyền theo hiện tượng tính trội không hoàn

toàn. Màu mắt đem là tính trạng trội không hoàn toàn so với màu
mắt nâu và mắt xám là tính trạng trung gian.
- Các kiểu gen : AA : Mắt đen, Aa: Mắt xám, aa : Mắt nâu
* Sơ đồ lai
P : AA(mắt đen) X aa(mắt nâu)
Gp: A a
F1 : Aa(100% mắt xám)

1.0đ

1.0đ

1.0đ


b. Biện luận và sơ đồ lai:
+ Biện luận đúng cho 1.0 đ
+ Viết đúng sơ đồ lai cho 1.0 đ
* Một cơ thể P có mắt đen, kiểu gen AA tạo 1 loại giao tử duy nhất 1.0đ
mang A . Ở F1 có 50% mắt đen : 50% mắt nâu
- Cơ thể P còn lại tạo được giao tử A → F1 xuất hiện mắt đen, kiểu gen AA
- Cơ thể P còn lại tạo được giao tử a → F1 xuất hiện mắt xám, kiểu gen Aa
Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu
gen Aa, kiểu hình mắt xám.
* Sơ đồ lai:
1.0đ
P : AA(mắt đen) X Aa(mắt xám)
Gp : A A : a
F1 : Kiểu gen 50% AA : 50% Aa
Kiểu hình 50% mắt đen : 50% mắt xám

c. Biện luận và sơ đồ lai.
+ Biện luận đúng cho 1.0 đ
+ viết đúng sơ đồ lai cho 1.0 đ
* Một cơ thể P có mắt nâu, kiểu gen aa tạo 1 loại giao tử duy nhất mang a . Ở 1.0đ
F1 có 50% mắt nâu : 50% mắt xám. Cơ thể P còn lại tạo được giao tử a →
F1 xuất hiện mắt nâu, kiểu gen aa. F1 Cơ thể P còn lại tạo được giao tử A
→ xuất hiện mắt xám, kiểu gen Aa. Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo
được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu hình mắt xám.
* Sơ đồ lai :
P : aa(mắt nâu) X Aa(mắt xám)
Gp : a A : a
F1 : Kiểu gen 50% Aa : 50% aa
Kiểu hình 50% mắt xám : 50% mắt nâu.
KIỂM TRA HSG SINH 9 ( 2010 - 2011 )
CAM LỘ ( 12 / 4 / 2011 )
Câu 1(1,0 điểm):
Giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch ?
Câu 2(1,0 điểm):
Tại sao những người bị xuất huyết não hoặc chấn thương sọ não ở bên phải lại bị tê liệt nữa
thân bên trái và ngược lại?
Câu 3(1,5 điểm):
Đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a(hạt xanh) ; B : (trơn) ; b: (nhăn). Hai cặp gen này
phân li độc lập với nhau.
a) Cây đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ trơn có thể có những kiểu gen như thế nào?
b) Cho cây đậu hạt vảng, trơn giao phấn với cây đậu hạt vàng, trơn đã thu được toàn
những hạt vàng, trơn. Có thể xác định kiểu gen của cây bố và cây mẹ không? Vì sao?
Câu 4(1,5 điểm):

1.0đ



Ở gà bộ nhiễm sắc thể 2n= 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm
được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực tế bào
là 6630. Trong đó số NST đơn nhiều hơn NST kép là 1170.
a) Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
b) Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
Câu 5(1,5 điểm):
So sánh thường biến và đột biến.
Câu 6(1,0 điểm):
Sau khi ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận thì có những hoạt động nào?
Câu 7(1,0điểm):
Cây phong lan khi chuyển từ rừng về nhà các nhân tố sinh thái (ánh sáng, độ ẩm, nơi sống,
nhiệt độ) có thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Câu 8(1,5 điểm):
Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật.
Câu 9
Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Câu 10:
Nêu rõ điểm khác nhau giữa mối quan hệ cộng sinh và hội sinh? cho ví dụ minh họa?

Đáp án và biểu điểm
Câu 1(1,0 điểm):
Giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch ?
1. Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tỉnh
mạch về tim. ( 0,25 điểm)
2. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ trợ cho sự
co dãn của tim. ( 0,25 điểm)
3.Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy máu
của tim. ( 0,25 điểm)
4. Các van tĩnh mạch: Có trong các tỉnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo

chiều hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực. ( 0,25
điểm).
Câu 2(1,0 điểm):
Tại sao những người bị xuất huyết não hoặc chấn thương sọ não ở bên phải lại bị tê liệt nữa
thân bên trái và ngược lại?
- Bởi vì, tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ nửa thân bên trái đều liên hệ với nửa bán cầu não phải
- Tất cả các đường dẫn truyền vận động xuất phát từ nửa não phải đều liên hệ với các cơ điều
khiển vận động của nửa thân bên trái


-Tất cả các đường cảm giác đi lên vỏ não xuất phát từ các cơ quan thụ cảm ở nửa thân bên trái đều bắt
chéo sang phía đối diện hoặc ở tuỷ sống hoặc ở hành tuỷ và đều đi qua đồi thị trước khi lên vỏ não
- Các đường vận động xuất phát từ các tế bào tháp ở vỏ não bên phải đi xuống đều bắt chéo sang phía
đối diện hoặc ở hành tuỷ hoặc ở tuỷ sống để đến các cơ ở nửa thân bên trái

Câu 3(1,5 điểm):
Đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a(hạt xanh) ; B : (trơn) ; b: (nhăn). Hai cặp gen này
phân li độc lập với nhau.
a)Cây đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ trơn có thể có những kiểu gen như thế nào?
b)Cho cây đậu hạt vảng, trơn giao phấn với cây đậu hạt vàng, trơn đã thu được toàn những
hạt vàng, trơn. Có thể xác định kiểu gen của cây bố và cây mẹ không? Vì sao? a/ Các kiểu
gen có thể có: AABB; AABb; AaBB; AaBb (0,5 đ)
b/Con có hạt xanh chứng tỏ bố và mẹ đều tạo được giao tử mang a; nên hạt vàng, nhăn P là
Aabb. Tất cả con đều có hạt trơn chứng tỏ cây hạt xanh, trơn P có kiểu gen aaBB.
( 0,25đ)
Kiểm nghiệm: P Aabb ( V,N) x aaBB (X,T)
GP:
Ab, ab
aB
F1 :

50% AaBb (V,T)
50% aaBb (X,T)
( 0,25đ)
Câu 4(1,5 điểm):
Ở gà bộ nhiễm sắc thể 2n= 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm
được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực tế bào
là 6630. Trong đó số NST đơn nhiều hơn NST kép là 1170.
a) Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
b) Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
a/ Thời điểm phân bào
- Các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo là kì giữa của nguyên phân
- Các NST đơn đang phân li về các cự của tế bào là kì sau của nguyên phân
b/ Số lượng tế bào ở mỗi kì:
- Kì giữa : 35 tb
- Kì sau: 25 tb
HS có thể giải theo nhiều cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.

Câu 5(1,5 điểm):
So sánh thường biến và đột biến.
So sánh thường biến với đột biến.
a/ Điểm giống nhau: Đều dẫn đến làm biến đổi kiểu hình của cơ thể; Đều có liên quan đến tác động của mô
b/ Điểm khác nhau
Thường biến
- Chỉ làm biến đổi kiểu hình, không làm thay đổi vật chất di
truyền (NST,AND)

Đột biến
- Làm biến đổi vật chất di truyền (NST,
đến thay đổi kiểu hình..


- Do tác động trực tiếp của môi trường ; Không di truyền cho thế
hệ sau

- Do tác động của môi trường ngoài hay
TB và cơ thể; Di truyền cho thế hệ sau


- Giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống,
không phải là nguyên liệu của chọn giống do không DT

- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật
Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọ

a/ Điểm khác nhau
Di truyền độc lập
- Hai cặp gen tồn tại trên hai cặp NST

Di truyền liên kết
- Hai cặp gen tồn tại trên cùng một NST

Câu 6(1,0 điểm):
Sau khi ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận thì có những hoạt động nào?
Tự nhân đôi
0,5 diểm
Điều khiển tổng hợp Protein tương ứng do gen 0,5 điểm
mã hoá
Câu 7(1,0điểm):
Cây phong lan khi chuyển từ rừng về nhà các nhân tố sinh thái(ánh sáng, độ ẩm, nơi sống,
nhiệt độ) có thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Chỉ tiêu so sánh

Cây phong lan sống
Cây phong lan sống
trong rừng
trong vườn
Nơi sống
Rậm rạp
Thưa thớt
0,25
Nhiệt độ
Thấp
Cao
0,25
Độ ẩm
Cao
Thấp
0,25
Ánh sáng
Yếu
Mạnh
0,25
Câu 8(1,5 điểm):
Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật.
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật
- Tập hợp các cá thể cùng loài sống
- Tập hợp các quần thể của các loài
trong một sinh cảnh
khác nhau cùng sống trong một sinh
cảnh
- Sống trong cùng một thời gian

- Được hình thành trong quá trình lịch
- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là sử lâu dài
thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở và - Ngoài mối quan hệ thích nghi về
đặc biệt là sinh sản,nhằm đảm bảo sự
sinh sản trong từng quẩn thể còn có
tồn tại của quần thể
mối quan hệ chặt chẽ giữa các quần
thể thành một khối thống nhất, nhờ
các quan hệ sinh thái hỗ trợ và đối
địch
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2013-2014
Khoá ngày: 16/10/2013
MÔN THI: SINH HỌC
(Thời gian: 120 phút không tính thời gian giao đề)

Câu 1: (3.5 điểm)
a) Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu?
b) Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây
và giải thích rõ lí do: Khi ngủ; khi chạy; khi sợ hãi.
Câu 2: (2.0 điểm)


Em hãy cho biết prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của
người?
Câu 3: (1,5 điểm)
Nêu bằng chứng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến

hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
Câu 4: (3.0 điểm)
Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
Câu 5: (4.0 điểm)
a) Xét 6 tế bào cùng loài đều thực hiện nguyên phân số lần bằng nhau đã hình thành
192 tế bào con. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
b) Nếu quá trình nguyên phân cần được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương
2232 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
C©u 6: (6.0 điểm)
Cho một thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với hai thỏ cái khác nhau thu
được các kết quả như sau:
- Trường hợp 1: F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
- Trường hợp 2: F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một nhiễm sắc thể thường, riêng
rẽ. Tính trạng lông đen là trội so với lông nâu, tính trạng chân cao là trội so với tính trạng chân
thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

PGD&ĐT CAM LỘ
Số câu

Câu 1
(3.5 điểm)

Câu 2
(2.0 điểm)

KỲ THI HSG VĂN HOÁ 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH


Nội dung
Điểm
a) Khái niệm huyết áp, huyết áp tối đa, tối thiểu:
- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch máu
0.25 đ
- Khi tâm thất co tạo ra huyết áp tối đa. Khi tâm thất dãn gây huyết áp tối
thiểu
0.25 đ
b) Huyết áp sẽ thay đổi trong các trường hợp:
- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do 1.0đ
vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thức.
- Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết
áp sẽ tăng.
1.0đ
- Khi sợ hãi ađrênalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đập nhanh dẫn
đến tăng huyết áp
1.0đ
* Prôtêin được phân giải và hấp thụ trong hệ tiêu hóa của người:
- Tiêu hóa ở miệng: Biến đổi cơ học dưới tác dụng của răng, lưỡi, cơ môi
và má... thức ăn prôtêin được nghiền nhỏ, mềm, nhuyễn.
0.5 đ
- Tiêu hóa ở dạ dày: Biến đổi cơ học và hóa học. Sự co bóp của dạ dày, axit
HCL và enzim pepsin giúp phân giải một phần các prôtêin chuỗi dài gồm
nhiều axit amin thành các prôtêin chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin.
0.5 đ


Câu 3
(1,5 điểm)


Câu 4
(3.0 điểm)

Câu 5
(4.0 điểm)

- Tại ruột non: Dưới tác dụng của dịch tụy và dịch ruột có enzim tripsin
tiếp tục phân giải prôtêin chuỗi dài thành các prôtêin chuỗi ngắn và cuối
cùng phân giải thành axit amin.
- Axit amin được hấp thụ tại ruột non.
* Bằng chứng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người
chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú:
- Khối lượng não so với khối lượng cơ thể ở người lớn hơn các động vật
khác thuộc lớp thú.
- Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não, có
nhiều nếp gấp tạo thành khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não nơi
chứa thân các nơron.
- Sự phân vùng chức năng ở đại não người có sự xuất hiện vùng vận động
ngôn ngữ (nói, viết), vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
* Cơ chế sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào:
- Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn.
- Màng phế nang của phổi, màng tế bào và thành mao mạch rất mỏng tạo
thuận lợi cho sự khuếch tán khí
* Sự trao đổi khí ở phổi
- Khí O2 trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên O2 khuếch tán từ phế
nang vào máu.
- Khí CO2 trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên CO2 khuếch tán từ
máu vào phế nang.

* Sự trao đổi khí ở tế bào
- Khí O2 trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu
vào tế bào.
- Khí CO2 trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên CO2 khuếch tán từ tế
bào vào máu.
a) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào:
- Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào (k nguyên, dương).
- Theo đề ra ta có:
6 . 2k = 192
=> 2k = 192 : 6 = 32 = 25
=> k = 5
Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt
b) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (n nguyên, dương).
- Theo đề ra ta có:
6 . (2k- 1) . 2n = 2232
=> 6 . (25- 1) . 2n = 2232
=> 2n = 2232 / 6 . (25 - 1)
=> 2n = 12
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 12

0.5 đ
0.5 đ

0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ

0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
0.5 đ
0.5 đ

1.0 đ


* Quy ước kiểu gen:
A: Lông đen, a: Lông nâu, B: Chân cao , b: Chân thấp
Mặt khác 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST
thường, riêng rẽ → Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập
* Trường hợp 1: F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
Ta có 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1) (1:1)
- Từ 3:1 đây là kết quả của phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen
=> có 2 trường hợp: P : Aa x Aa hoặc Bb x Bb
- Từ 1:1 đây là kết quả của phép lai phân tích
=> có 2 trường hợp: P : Aa x aa hoặc Bb x bb
- Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng là 3 : 3 : 1 : 1→ Có 8 kiểu tổ hợp
= 4 x 2 (chọn) hoặc = 8 x 1 (loại)
+ Cơ thể cho 4 loại giao tử có kiểu gen là AaBb ( Lông đen, chân cao)
+ Cơ thể cho 2 loại giao tử có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Có 2 sơ đồ lai:
P1: AaBb (Lông đen, chân cao,) X Aabb (Lông đen, chân thấp)
P2: AaBb (Lông đen, chân cao) X aaBb (Lông nâu, chân cao)
- Sơ đồ lai 1:

P1: AaBb (Lông đen, chân cao)
Gp:
AB, Ab, aB, ab
F1:

AB


Ab
ab

AABb
AaBb

X

Aabb (Lông đen, chân thấp)
Ab, ab

Ab

aB

ab

AAbb
Aabb

AaBb
aaBb


Aabb
aabb

Tỉ lệ kiểu gen: 1 AABb : 2 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1aaBb : 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3 lông đen, chân cao; 3 lông đen, chân thấp; 1 lông nâu,
chân cao; 1 lông nâu, chân thấp.
- Sơ đồ lai 2:
P2: AaBb (Lông đen, chân cao)
X
aaBb (Lông nâu, chân cao)
Gp:
AB, Ab, aB, ab
aB, ab
F1:

AB
Ab
aB
ab


aB
ab

AaBB
AaBb

AaBb
Aabb


aaBB
aaBb

aaBb
aabb

Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3 lông đen, chân cao ; 1 lông đen, chân thấp; 3 lông nâu,
chân cao; 1 lông nâu, chân thấp.

0.25 đ
0.25 đ

0.25 đ
0.25 đ

0.5 đ
0.5 đ

0.5 đ

0.5 đ

0.5 đ

0.5 đ

0.5 đ


* Trường hợp 2: F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao
- Do tất cả thỏ con F1 100% có kiểu hình lông đen, chân cao nên trong kiểu 0.25 đ
gen đều phải chứa ít nhất 1 gen A, 1 gen B.
- Vì thỏ đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân cho 4 loại giao tử AB, Ab,
aB, ab. Vậy thỏ cái luôn sinh ra giao tử AB. Vậy kiểu gen thỏ cái chỉ có thể 0.25 đ


là: AABB (Lông đen, chân cao)

- Sơ đồ lai:
P: AaBb (Lông đen, chân cao)
X
AABB (Lông đen, chân cao)
Gp:
AB, Ab, aB, ab
AB
F1:
Tỉ lệ kiểu gen:
1AABB: 1AABb: 1AaBB: 1AaBb
Tỉ lệ kiểu hình:
100% Lông đen, chân cao

PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
Đề chính thức

KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2008-2009
Khoá thi ngày: 30/09/2008
---------------------------------------Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút

(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2.0 điểm)
1. Chứng minh xương là một cơ quan sống.
2. Những đặc điểm nào trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương đảm
bảo cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ.
Câu 2: (1.5 điểm)
Hãy phát biểu quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh
những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này.
Câu 3: (1.0 điểm)
Vì sao trẻ em mới chào đời sau khi sinh thường hay khóc?
Câu 4: (1.0 điểm)
Trình bày điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 5: (1.0 điểm)
Hãy giải thích vì sao biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và
chọn giống.
Câu 6: (1.5 điểm)
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày
đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì
co, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút.
b. Thời gian hoạt động của chu kì tim.
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
Câu 7: (2.0 điểm)
Giả sử ở người, alen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. B quy định
mắt đen, b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân li độc lập.

0.5 đ
0.5 đ



a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để
sinh con chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen?
b. Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc
thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế
nào?
c. Khi cho lai hai cá thể có kiểu gen AaBb × AaBb thì ở đời con, số cá thể
mang cả hai cặp gen đồng hợp là bao nhiêu?
-------------------------------------------------------------

PHÒNG GIÁO DỤC
CAM LỘ
******

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2008-2009
Khoá thi ngày: 30/09/2008
---------------------------------------Môn thi: SINH HỌC

Câu 1: (2.0 điểm)
1. Chứng minh xương là một cơ quan sống.
Nội dung
Điểm
- Xương được cấu tạo bởi các phiến xương do mô liên kết biến thành trong chứa các
0.25
tế bào xương. Tế bào xương có đủ các đặc tính của sự sống: đồng hoá, dị hoá, lớn
lên, hấp thụ, bài tiết, cảm ứng, sinh sản.
- Xương và màng xương có khả năng tăng trưởng theo chiều dài và chiều ngang.
0.25
- Ống xương có tuỷ đỏ có khả năng sản sinh hồng cầu.

0.25
2. Đặc điểm trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương đảm bảo cho xương có độ vững
chắc cao mà lại tương đối nhẹ:
a. Thành phần hoá học:
- Có 1/3 chất hữu cơ (protein), 2/3 chất vô cơ (muối khoáng)
0.25
- Chất hữu co làm cho xương dẻo dai và có tính đàn hồi. Chất vô cơ làm cho xương
0.25
cứng nhưng dễ gảy.
- Nhờ có sự kết hợp 2 chất trên mà xương vừa có tính đàn hồi, vừa có tính vững chắc
0.25
b. Cấu trúc của xương:
- Cấu trúc hình ống của xương dài làm cho xương vững chắc và nhẹ.
0.25
- Mô xương xốp cấu tạo bởi các nan xương theo hướng của áp lực mà xương phải
0.25
chịu, giúp xương có sức chống chịu cao.
Câu 2: (1.5 điểm)
* Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P
* Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử.

0.25
0.25


* So sánh:
- Giống nhau:

+ Điều kiện nghiệm đúng giống nhau: Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp
tính trạng được theo dõi; tính trạng trội phải là trội hoàn toàn; số lượng cá thể thu
được phải đủ lớn.
+ Ở F2 đều có sự phân li tính trạng.
+ Cơ chế của sự di truyền các tính trạng dựa trên sự phân li và tổ hợp của các giao tử.
* Khác nhau:
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính
trạng
trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại
- F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tạo ra 4
giao tử.
loại giao tử.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 3 trội: 1 lặn
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9:3:3:1
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen

0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125

0.125

Câu 3: (1đ)
- Đứa trẻ bị cắt rốn, lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước
tạo thành axit cacbônic, hàm lượng ion H+ tăng kích thích trung khu hô hấp gây nên
tiếng khóc.
- Đứa trẻ bị cắt rốn, trung khu hít vào hoạt động trước làm đứa trẻ hít vào một lượng
không khí vào phổi. Trung khu thở ra hoạt động sau làm trẻ thở ra. Không khí đi ra
tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc.

0.5
0.5

Câu 4: (1đ)
* Điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện:
- Phải có sự kết hợp giữa các kích thích bất kì (kích thích có điều kiện) với kích thích của
1 phản xạ không điều kiện muốn thành lập.
- Kích thích có điều kiện phải tác động trước vài giây so với kích thích của phản xạ
không điều kiện.
- Quá trình kết hợp phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố.

0.25

- Lấy được ví dụ minh họa

0.25

Câu 5: (1đ)
Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống vì:
- Biến dị tổ hợp đã tạo ra ở các thế hệ con lai nhiều kiểu gen và kiểu hình mới so với

bố mẹ ban đầu; làm tăng tính đa dạng, phong phú của loài.
a. Trong quá trình tiến hóa:
- Tính đa dạng ở sinh vật giúp cho loài có thể phân bố và thích nghi được với nhiều
môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng tồn tại loài trước tác động của môi
trường sống.
- Tính đa dạng của sinh vật còn là nguyên liệu của quá trình chọn lọc tự nhiên.
b. Trong chọn giống:
-Tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ở sinh vật cung cấp cho con người nguồn
nguyên liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà họ mong muốn.
-Trong công tác chọn giống người ta ứng dụng các phương pháp lai để tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp, rồi từ đó chọn ra các giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao,
phẩm chất tốt.

0.25
0.25

0.5
0.125
0.125
0.125
0.125


Câu 6: (1.5đ)
a. - Trong 1 phút, tâm thất trái đã co và đẩy: 7560 ÷ (24× 60) = 5,25 lít máu
- Số lần tâm thất trái co trong 1 phút: (5,25 × 1000) ÷ 87,5 = 60 lần.
Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là: 60 lần
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim là:
(1 phút = 60s) ÷ 60 = 1 giây (1s)
c. Thời gian của các pha:

1
- Pha dãn chung: 1s × = 0,5s
2
1
- Pha co tâm nhĩ: (1s – 0,5s) ×
= 0,125s
1+ 3
- Pha co tâm thất: 0,5s – 0,125s = 0,375s

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

Câu 7: (2đ)
a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn, kiểu gen là aabb chỉ cho giao tử ab. Tóc
xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen A– B– nên nếu muốn con chắc chắn tóc
xoăn, mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình là tóc xoăn, mắt đen.
0.5
b. Bố, mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen là A– B– .
Con có kiểu hình tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn phải có kiểu gen là thể đồng hợp
aabb, do đó cả bố và mẹ trong trường hợp này đều có kiểu gen dị hợp: AaBb × AaBb.
0.25
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, aB, aB, ab
với tỉ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 × 4 = 16 tổ hợp với 9 kiểu gen và 4 kiểu 0.25
hình. - Kết quả đó phù hợp với quy luật phân li độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh
ra có thể có các kiểu gen và kiểu hình như sau:
* Tỉ lệ kiểu gen:

1/4 BB
2/4 Bb
1/4 bb

0.25
1/4 AA
1/16 AABB
2/16 AABb
1/16 AAbb

2/4 Aa
2/16 AaBB
4/16 AaBb
2/16 Aabb

1/4 aa
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
0.25

* Tỉ lệ kiểu hình:
3/4 mắt đen
1/4 mắt nâu

3/4 tóc xoăn
9/16 tóc xoăn, mắt đen
3/16 tóc xoăn, mắt nâu

1/4 tóc thẳng

3/16 tóc thẳng, mắt đen
1/16 tóc thẳng, mắt nâu

c. Tìm số cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp. (có thể làm một trong hai cách)
- Cách 1: Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ là:
1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16 AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4
- Cách 2: Đem lai hai cá thể dị hợp Aa × Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng
hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/2.
Tương tự, đem lai Bb × Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2.
Xét chung cả hai cặp gen ta có xác xuất 1/2 × 1/2 = 1/4.
(Lưu ý, thí sinh lập luận và làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm)

0.5



×