Thùc vËt ngµnh Th«ng
(H¹t trÇn)
Pinophyta (Gymnospermae)
Cupressaceae
HọHoàng đàn
Podocarpaceae
HọKim giao
Taxodiaceae
HọBụt mọc
Pinaceae
HọThông
Cây gỗlớn ít khi là
cây bụi
Cây gỗlớn Cây gỗ lớn cây gỗ
nhỡhoặc cây bụi
Cây gỗlớn hoặc cây
bụi
Txanh hoặc rụng lá Txanh hoặc rụng lá Th-ờng xanh Th-ờng xanh
Tán th-ờng hỡnh
tháp
Tán th-ờng hỡnh
tháp
Tán th-ờng hỡnh
tháp
Tán th-ờng hỡnh
tháp
Thân có nhựa sáp
thơm
Cành mọc gần vòng Cành mọc gần vòng Thân th-ờng có
tinh dầu thơm
Láhỡnh kim, láhỡnh
dải hay láhỡnh vẩy
Láhỡnh dải, láhỡnh
ngọn giáo, lá hỡnh
kim hoặc lá hỡnh
vẩy
Láhỡnh trái xoan, lá
hỡnh dải, lá hỡnh
ngọn giáo hoặc lá
hỡnh vẩy
Láhỡnh vẩy, láhỡnh
kim, lá t-ơng đối
nhỏ, lá dài không
quá2 cm
Mọc cụm xoắn ốc
trên đầu cành, gốc
cónhiều láhỡnh vẩy
tạo thành bẹ. (2-5
lá/bẹ)
Mọc xoắn ốc, ít khi
đối
Mọc xoắn ốc hoặc
gần đối, lá th-ờng
vặn ở cuống và
cùng với cành làm
thành mặt phẳng
Mọc đối hoặc lá
mọc vòng, đuôi lá
th-ờng men cuống
áp sát vào cành
CupressaceaePodocarpaceaeTaxodiaceaePinaceae
Nón đực th-ờng
hỡnh trụtròn
Nón đực th-ờng
mọc cụm đầu cành
Nón đực mọc lẻ
hoặc cụm ởnách lá
Nón mọc lẻởnách
láhoặc đầu cành
A A A
A2-16
Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Mọc đối
2 bao phấn/A 2-9 bao phấn/A 2 bao phấn/A 3-6 bao phấn/A
Nón cái mọc lẻ Nón cái mọc lẻ Nón cái mọc lẻ Nón cái mọc lẻ
G : :2 G : :2-9 G (chỉcó 1 lá
noãn trên cùng phát
triển):1:1
G3-12:3-12(Một số
hoặc toàn bộ lá
noãn):1-12
Lánoãn xếp xoắn
ốc
Xếp đối từng đôi
hoặc xoắn ốc
Lá noãn xếp xoắn
ốc trên đế
Mọc đối hoặc mọc
vòng
Nón
Lá noãn hỡnh vẩy
sau hoágỗ. Lábắc
nhỏ ở phía d-ới,
không dính lánoãn
Lá noãn hỡnh vẩy
mỏng. Lá bắc dính
liền lá noãn, sau
hoágỗ
Lá noãn trên cùng
tạo thành dạng quả
kiên hoặc hạch giả
Lá noãn th-ờng
hỡnh kiên, dính liền
lá bắc th-ờng hoá
gỗ
CupressaceaePodocarpaceaeTaxodiaceaePinaceae
Quảnón hỡnh trứng
hoặc hỡnh nón
Quả nón th-ờng
hỡnh trứng hoặc cầu
Quả nón th-ờng
hỡnh trứng hoặc cầu
Quả nón th-ờng
hỡnh trứng hoặc cầu
Hóa gỗ chín trong
1-2 nm
Hóa gỗ, chín trong 1
nm
Phát triển trong
nm
Th-ờng phát triển
trong nm
2 hạt/vảy 2-9 hạt/vảy 1 hạt/quả 1-12 hạt/vảy
Hạt cócánh mỏng ở
đỉnh
Hạt cócánh mỏng Hạt không cócánh
Hạt th-ờng cócánh
hẹp bao quanh
Phôi có2 hay nhiều
lámầm
Phôi có2-9 lámầm
Phôi có2 lámầm Phôi có2, ít khi có
5-6 lámầm
TG: 10 chi, trên 230
loài
TG: 10 chi và17 loài
TG: 8 chi, trên 130
loài
TG: 22 chi, 150
loài
Việt Nam có 4 chi,
10 loài
Việt Nam có3 chi và
3 loài
Việt Nam có3 chi, 7
loài
Việt Nam có6 chi và
7 loài
Họ Thông - Pinaceae
Loài th-ờng đ-ợc gây trồng:
Thông mã vĩ(Pinus massoniana) nhập nội
Thông nhựa (Pinus merkusii) bản địa
Thông caribê (Pinus caribaea) nhập nội
Thông ba lá (Pinus kesiya) bản địa
Loài bản địa quýhiếm của Việt Nam
Thông lá giẹp (Pinus krempfii)
Thông pà cò (Pinus kwangtungensis)
Thông đà lạt (Pinus dalatensis)
Thiết sam (Tsuga gumosa)
Vân sam hoàng liên (Abies delavayi var. nukiangensis)
Thông dầu đá vôi (Keteleeria davidiana)
Du sam (Keteleeria elevyniana)
Thông caribê
Pinus caribaea
Thông ba lá
Pinus kesiya
Thông mãvĩ
Pinus massoniana
(Thông đuôi ngựa)
Thông nhựa
Pinus merkusii
(Thông ta)
Cây gỗlớn
Cây gỗlớn Cây gỗlớn
Cây gỗlớn
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
Tán hỡnh tháp Tán hỡnh tháp Tán dày, hỡnh tháp Tán hỡnh tháp
Láhỡnh kim Láhỡnh kim. Láhỡnh kim. Láhỡnh kim.
2 lá/bẹ 2 lá/bẹ 3 lá/bẹ 3 ít khi 4,5 lá/bẹ
Mọc đối trên đầu
cành ngắn
Mọc đối trên đầu
cành ngắn
Mọc cụm trên đầu
cành ngắn
Mọc cụm trên đầu
cành ngắn
Vỏmàu xám nâu Vỏmàu nâu sẫm Vỏ màu nâu xám
Vỏmàu nâu nhạt
Nứt dọc hay bong
vẩy dày
Nứt dọc, khi già
bong mảng
Nứt dọc sâu sau
bong vẩy
Nứt dọc sau bong
mảng dài
Pinus caribaeaPinus kesiyaPinus massonianaPinus merkusii
Ládài 18-30cm. Ládài 15-20cm Ládài 15-20cm Ládài 15-25cm
Màu xanh thẫm, hơi
thô
Màu xanh vàng nhạt
mềm mảnh và
th-ờng hay thõng
Màu xanh thẫm
mềm, hơi rủ
Màu xanh vàng, có
dải phấn trắng, mép
córng c-a nhỏ
Mặt cắt ngang hỡnh
bán nguyệt
Mặt cắt ngang hỡnh
bán nguyệt
Mặt cắt ngang hỡnh
dẻquạt
Mặt cắt ngang hỡnh
dẻquạt
2-3 ống nhựa 6-7 ống nhựa 4 ống nhựa 2 ống nhựa
Bẹdài 1,3-2cm Bẹdài 0,5-1cm
Bẹdài 1-1,2cm Bẹdài 1-2cm
Nhẵn, Sống dai Xùxỡ, Sống dai Xùxỡ, Sống dai
Nhẵn, Sống dai
Nón đực hỡnh BS Nón đực hỡnh BS
Nón đực hỡnh BS Nón đực hỡnh trụ
Nón cái th-ờng mọc
lẻ, cókhi mọc cụm
2-4
Nón cái 3-5 th-ờng
mọc vòng trên đỉnh
chồi ngọn.
Nón cái đơn lẻhoặc
3-4 mọc vòng ởgần
đỉnh ngọn
Nón cái th-ờng mọc
lẻtrên ngọn cành
non
Nm thứ2 hỡnh
trứng
Nm thứ2 hỡnh
trứng tròn
Nm thứ2 hỡnh
trứng
Nm thứ2 hỡnh viên
chuỳ
Dài 5-10 cm
Dài 4-6 cm
Dài 5-9 cm Dài 5-10 cm
K 3-5 cm K 3-4 cm K 3-4 cm K 2,5-3,8 cm.
Pinus caribaeaPinus kesiyaPinus massonianaPinus merkusii
Khi nón chín hoágỗ,
màu nâu
Khi chín hoágỗ
màu nâu bạc
Khi chín hoágỗ
màu nâu
Khi chín hoágỗ
màu nâu
Cuống dài 2 cm, cân
đối
Cuống rất ngắn
đính sát cành
Cuống dài 0,5 cm
quặp xuống đôi khi
vẹo quả
Cuống 0,5 cm
th-ờng vẹo vàquặp
vềphía cành
Mặt vẩy dày Mặt vẩy mỏng Mặt vẩy dày. Mặt vẩy mỏng
Hỡnh thoi hoặc sắc
cạnh
Hỡnh quạt, mép trên
gần tròn
Hỡnh thoi Hỡnh thoi
2 đ-ờng gờL góc Cómột gờngang Cómột gờngang
Cógờngang hơi lồi
Rốn vẩy hơi lõm Rốn vẩy hơi lõm đôi
khi cógai nhọn
Rối vẩy hơi lồi đôi
khi cógai nhọn
Rốn vẩy hơi lồi gia
có1 gai nhọn dài
1 mm
Hạt hỡnh trái xoan,
hơi dẹp
Hạt trái xoan hơi
dẹp
Hạt hỡnh trái xoan Hạt hỡnh trứng
Dài 5-8 mm
K 4 mm
Dài 3-4 mm
K 2-3 mm
Dài 5-6 mm
K 3-4 mm
Dài 6 mm
K 3 mm
Cánh dài 2 cm Cánh dài 1,5 cm
Cánh dài 1,2-1,5cm Cánh dài 2-2,5 cm
HäBôt mäc –Taxodiaceae
Mét sèloµi th-êng gÆp trong häBôt mäc
Sa méc
(Cunninghamia lanceolata)
Sa méc quÕphong
(Cunninghamia konishii)
Bôt mäc
(Taxodium distichum)
Th«ng n-íc
(Glyptostrobus pensilis)
Cây gỗ lớn.
Thân thẳng, đơn trục.
Tán hỡnh tháp.
Vỏ màu nâu hoặc xám nâu, nứt dọc.
Cành mọc vòng trải đều trên thân, phân cành thấp.
Lá hỡnh dải ngọn giáo dài 3-6cm rộng 3-5mm
Lá dày, cứng mép lá có rng c-a nhỏ.
Dọc hai bên gân gia phía mặt d-ới lá có 2 dải phấn trắng, mặt trên có 2
rãnh song song mép lá.
Lá xếp xoắn ốc nh-ng vặn ở cuống cùng với cành làm thành mặt phẳng.
Sa mộc (Sa mu) Cunninghamia lanceolata
Nón đực mọc cụm đầu cành.
Nón cái đơn lẻ hoặc gồm 2-3 chiếc mọc cụm trên đầu cành.
Quả nón hỡnh trứng tròn, đầu nhọn.
Dài 2,5-5cm đ-ờng kính 3-5cm.
Lá bắc dày hoá gỗ.
Lá noãn mỏng, đỉnh xẻ 3 thùy dính liền và nằm trong lòng lá bắc.
Mang 3 noãn đảo.
Hạt hỡnh trái xoan, dẹp
Dài 5-7mm rộng 2-5mm.
Mép có cánh nhỏ.
Phôi có 2 lá mầm.
Cunninghamia lanceolata
Thùc vËt ngµnh Ngäc lan
(Ngµnh H¹t kÝn)
Magnoliophyta (Angiospermae)
Các họ đại diện trong bộ Ngọc lan
Họ Máu chó
Myristicaceae
Họ Na
Annonaceae
Họ Ngọc lan
Magnoliaceae
Cây gỗ lớn, nhỡ hay nhỏ Cây gỗ lớn, nhỏ, dây leo
thân gỗ
Cây gỗ nhỡ, nhỏ
Thân th-ờng có tế bào
chứa tinh dầu thơm. Cành
non th-ờng màu xanh
Trong thân th-ờng có tế
bào chứa dầu
Thân th-ờng có nhựa đỏ
Lá đơn, mọc cách, mép
nguyên
Lá đơn, mọc cách, mép
nguyên
Lá đơn, mọc cách, mép
nguyên
Có lá kèm to, bao chồi,
hỡnh búp, khi rụng để lại
vết sẹo vòng quanh cành
Không có lá kèm Không có lá kèm
Hoa tự xim hoặc mọc
cụm hay tán nhỏ
Hoa mọc lẻ hay cụm ở
nách lá
Hoa mọc đơn lẻ ở nách lá
hoặc đầu cành
M3. Các bộ phận hoa xếp
xoắn ốc trên đế lồi
M3. ế hoa th-ờng lồi M3
H
o
a
H
o
a
H
o
a
Họ Máu chó
Myristicaceae
Họ Na
Annonaceae
Họ Ngọc lan
Magnoliaceae
P, xếp lợp
K3, C3-6, K giống C K3, Co
Lá noãn rời khép kín
nh-ng ch-a rõ bầu, vòi và
đầu nhuỵ
Lá noãn rời, xếp xoắn ốc
hoặc xếp vòng
A, chỉnhịngắn, bao
phấn thuôn dài, A xếp
thấp hơn G
A xếp xoắn ốc, chỉnhị
ngắn, trung đới dầy
A, chỉnhịhợp thành 1
cột, (đĩa, trụ) bao phấn
đính trên cột
G : :1- G : :1-
G 1: 1:1
Quả kép gồm nhiều quả
thịt hoặc quả hạch xếp lại
Quả đại (đôi khi nứt theo
2 đ-ờng)
Quả đại kép gồm nhiều
đại rời xếp cạnh nhau
Hạt có vỏ giả, nguyên
hoặc xẻ sợi bao bọc
Hạt có nội nhũ cuộn
Phôi nhỏ
Hạt có dây rốn dài, chứa
phôi nhũ dầu
Phân bố nhiệt đới và á
nhiệt đới Bắc bán cầu.
Phân bố ở vùng nhiệt đới
và á nhiệt đới Bắc bán cầu
Phân bố nhiệt đới
TG có 12 chi, 210 loài
VN có 7 chi, 39 loài.
TG có 80 chi, 800 loài.
VN có 27 chi, 168 loài.
TG có 8 chi, 100 loài
VN có 3 chi, 20 loài.
Họ Ngọc lan Magnoliaceae
Một số taxon đại diện trong họ Magnoliaceae
- Chi Magnolia có: Hoa trứng gà - Dạ hợp (M. coco) cây có
hoa thơm đ-ợc trồng làm cây cảnh.
- Chi Manglietia có: Mỡ (M. glauca), Vàng tâm (M.
fordiana).
- Chi Michelia VN có rất nhiều loài: Ngọc lan hoa trắng (M.
alba), Ngọc lan hoa vàng (M. champaca), Giổi xanh (M.
mediocris), Giổi bà (M. balansae), Tử tiêu (M. figo) cây bụi
đ-ợc trồng làm cảnh
- Chi Tsoongiodendron có: Giổi thơm (T. odorum) hạt làm
gia vị, hoa -ớp chè, cây có thể làm cảnh.
Ngoài ra còn một số chi na nh-: Pachylarnax (Mỡ vạng),
Paramichelia (Giổi gng).
Giổi bà (Giổi lông)
Michelia balansae
Giổi xanh
Michelia mediocris
Mỡ
Manglietia glauca
Cây gỗ nhỡ
Cây gỗ lớn
Cây gỗ nhỡ
Thân đơn trục, thẳng, tròn
đều, độ thon nhỏ. Tán
hỡnh tháp
Thân tròn thẳng Thân thẳng
Vỏ nhẵn màu xám xanh,
không nứt nhiều lỗ bỡ tròn
Vỏ màu xám tro Vỏ xám trắng không nứt
Vết vỏ đẽo trong màu
trắng ngà, thơm nhẹ
Vết vỏ đẽo màu xám vàng,
mùi hắc
Vết vỏ đẽo xám vàng
nhiều sạn, hơi thơm
Cành non xanh nhạt gần
thẳng góc với thân chính
Cành non phủ nhiều lông,
rải rác các đốm tròn màu
xẫm
Cành non, chồi, cuống lá,
cuống hoa phủ dầy lông
nâu gỉsắt
Lá kèm bao chồi, rụng
sớm để lại sẹo vòng quanh
cành
Vòng sẹo lá kèm rõ, lá
kèm mang nhiều lông nâu
vàng ở phía ngoài
Vòng sẹo lá kèm rõ
Giổi bà
Michelia balansae
Giổi xanh
Michelia mediocris
Mỡ
Manglietia glauca
Mặt trên lá màu lục thẫm,
mặt d-ới nhạt hơn, hai
mặt lá nhẵn, lá dầy giòn
Lá mỏng, dai và nhẵn, khi
non phủ lông mịn
Lá dầy cứng và giòn. Mặt
trên lá màu lục thẫm, mặt
d-ới nhạt hơn phủ lông gỉ
sắt óng ánh
Gân bên 10 15 đôi Gân bên 12-15 đôi
Gân bên 12-15 đôi
Cuống lá dài 2-4cm mảnh,
nhẵn, gốc mang vết lõm
Cuống lá dài 1-2cm, nhẵn Cuống lá dài 1,5-4cm gốc
hơi phỡnh, phủ dầy lông
Lá đơn mọc cách, trải đều
trên cành
Lá đơn mọc cách
Lá đơn mọc cách
Lá hỡnh trái xoan hoặc
trứng ng-ợc
Lá hỡnh trái xoan hoặc
trứng ng-ợc trái xoan
Lá hỡnh trái xoan dài hoặc
trứng ng-ợc trái xoan
ầu và đuôi lá nhọn dần
ầu lá có mũi nhọn, đuôi
hỡnh nêm
ầu lá nhọn dần, đuôi
nêm rộng
Giổi bà
Michelia balansae
Giổi xanh
Michelia mediocris
Mỡ
Manglietia glauca
Quả đại kép hỡnh trứng
hoặc hỡnh trụ
Quả đại kép hỡnh trứng Quả đại kép, cuống thô
Các đại phát triển đều,
đỉnh tròn, nứt bụng
Vỏ đại nhiều nốt sần Vỏ quả hoá gỗ cứng,
nhiều đốm trắng, khi chín
nứt thành 2 mảnh
Hạt nhẵn, vỏ hạt đỏ, thơm
nồng
Hạt có mùi thơm Vỏ hạt đỏ t-ơi, thơm
G 7-14: 7-14: 4-5
G : : 1- (2)
G : : 5-6
A , chỉnhịngắn
A , trung đới có mũi
nhọn ngắn
A chỉnhịngắn
A và G xếp sát nhau
Có khoảng cách A, G Có khoảng cách A, G
Hoa mọc lẻ đầu cành
Hoa mọc lẻ ở đầu cành
hoặc đối diện với lá trên
đầu cành
Hoa mọc lẻ ở nách lá
P 9, màu trắng, 3 cánh
ngoài cùng phớt xanh
P 9-10; 3 cánh phía ngoài
th-ờng hẹp và dài hơn
P 6-9 màu trắng, cánh hoa
hỡnh thỡa
Bộ Long não (Re) - Laurales
ặc điểm chung của họ Lauraceae
Cây gỗ, cây bụi, ít khi là dây leo.
Trong thân th-ờng có tế bào chứa dầu thơm.
Cành non xanh, chồi có nhiều vảy bọc.
Lá đơn, mọc cách hoặc gần đối.
Mép th-ờng nguyên.
Không có lá kèm.
Gân lông chim hoặc có thể 3 gân gốc (một số loài gốc lá
có 3 gân chính).
Trên lá th-ờng có điểm chứa tinh dầu thơm.
Hoa tự tán hay xim viên chuỳ ở đầu cành hay nách lá.
Hoa , L-ỡng tính hay đơn tính khác gốc, M3.
P ch-a phân hoá rõ thành K, C. P th-ờng hợp gốc thành ống
nhỏ đỡ hay bao lấy quả (đầy đủ gồm 6 mảnh xếp 2 vòng)
A 9-12 tạo thành 4 vòng, vòng trong cùng th-ờng thoái hoá.
ở hoa l-ỡng tính 2 vòng nhịngoài có bao phấn h-ớng vào
trong, vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài và có tuyến ở gốc.
ở hoa đơn tính cả 3 vòng h-ớng ra ngoài.
Bao phấn 2-4 ô mở bằng nắp.
G 1-3:1:1
Quả hạch, gốc có đế đỡ hay đài bao bọc.
Họ lớn có 50 chi, trên 2000 loài phân bố á N và N.
Việt Nam có 13 chi và trên 100 loài.
Lauraceae
Các chi đại diện trong họ Lauraceae
Chi Bộp - Actinodaphne
Chi Chắp - Beilschmiedia
Chi Cà lồ - Caryodaphnopsis
Chi Re - Cinnamomum
Chi Nanh chuột - Cryptocarya
Chi Ô d-ợc - Lindera
Chi Bời lời - Litsea
Chi Rè - Machilus
Chi Re mới - Neocinnamomum
Chi Bơ - Persea
Chi Kháo - Phoebe
3.2. Các chi đại diện trong họ Lauraceae
Litsea
Bời lời
Cryptocarya
Nanh chuột
Caryodaphnopsis
Cà lồ
Cinnamomum
Re - Quế
Lá mọc gần đối Lá mọc gần đối
Mọc cách
Mọc cách
Th-ờng 3 gân gốc Th-ờng 3 gân gốc Gân lông chim Gân lông chim
Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự tán
Gốc hoa tự không
có tổng bao chung
Gốc hoa tự không
có tổng bao chung
Gốc hoa tự không
có tổng bao chung
Có 4 6 lá bắc tạo
thành tổng bao
chung cho cả HT
Bao phấn 4 ô Bao phấn 4 ô
Bao phấn 2 ô
Bao phấn 4 ô
Vòng thứ 3 h-ớng
ra ngoài
Vòng thứ 3 h-ớng
ra ngoài
Vòng thứ 3 h-ớng
ra ngoài
Cả 3 vòng nhịđều
h-ớng ra ngoài
Cuống hoa mảnh.
ế hoa hỡnh cốc
hay hỡnh chậu
ế hoa không rõ
hoặc tồn tại rất bé
Gốc P hỡnh ống
phát triển bọc kín
quả, quả th-ờng có
khía
Quả có thể có đế
bao bọc hoặc
không
H
o
a
H
o
a
H
o
a
H
o
a
Loài đại diện trong chi Cinnamomum Lauraceae
Re h-ơng
Cinnamomum iners
(Quế rừng, Hậu phát)
Long não
Cinnamomum camphora
(Re)
Quế
Cinnamomum cassia
(Quế TQ, Quế đơn)
Cây gỗ nhỡ Cây gỗ lớn Cây gỗ nhỡ
Vỏ nhẵn, màu nâu nhạt Vỏ màu xám tro, nứt dọc Vỏ th-ờng nứt vẩy vuông
Toàn thân chứa tinh dầu
thơm
Toàn thân chứa tinh dầu
thơm
Toàn thân chứa tinh dầu
thơm
Cành non vuông cạnh,
màu lục nhạt phủ lông nâu
đen sớm rụng
Cành non màu xanh nhẵn,
cành già nâu vàng, nứt
dọc
Cành non màu xanh lục,
hơi vuông cạnh ở chỗ đính
lá
Vẩy chồi ít xếp lợp Chồi nhiều vẩy xếp lợp Vẩy chồi ít xếp lợp
Lá đơn, mọc gần đối
Lá đơn, mọc cách
Lá đơn mọc gần đối ít khi
mọc cách
Phiến lá dầy hỡnh trái
xoan thuôn
Phiến lá hỡnh trứng hoặc
trái xoan
Phiến lá hỡnh trứng trái
xoan hay trái xoan dài
Cinnamomum inersCinnamomum camphoraCinnamomum cassia
ầu và đuôi lá nhọn dần ầu có mũi nhọn dài, đuôi
nêm rộng
ầu nhọn dần, đuôi nêm
rộng hoặc gần tròn
Hai mặt lá nhẵn bóng Mặt sau lá phủ phấn trắng Hai mặt lá nhẵn
Nách gân không có tuyến Nách gân lá có tuyến
Nách gân không có tuyến
Cuống lá dài 1,5cm, thô,
phủ lông nâu đen
Cuống lá mảnh, dài gần
bằng 2/3 phiến lá, nhẵn
Cuống lá dài 1cm, nhẵn
Hoa tự xim viên chuỳ ở
nách lá hoặc đầu cành
Hoa tự xim viên chuỳ ở
nách lá
Hoa tự xim viên chuỳ ở
nách lá
Quả hạch hỡnh trái xoan dài,
khi chín màu tím hồng
Quả hạch hỡnh cầu khi
chín màu đen
Quả hạch hỡnh trụ hay trái
xoan dài, dài 1-1,5cm
Mép nguyên
Mép th-ờng gợn sóng Mép nguyên
Lá có 3 gân gốc Gân lá hỡnh lông chim Lá có 3 gân gần gốc
Hoa Hoa Hoa
ế hoa tạo thành đấu hỡnh
chậu bọc một phần quả
ế mập hỡnh cốc, phần
trên xoè rộng hỡnh đĩa
nâng quả
ế hỡnh chậu bọc một
phần quả