1
vĂN PHòNG CIDSE - Hà NộI
CHI CụC BVTV THáI NGUYÊN - PHú THọ
QUảN Lý DịCH HạI TổNG HợP (IPM)
Trên cây Chè
(Tài liệu dùng cho nông dân)
Tháng 6 năm 2002
2
Mục lục
Lời giới thiệu....................................................................................................................4
Phần I: Một số khái niệm cơ bản về quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM) .........................................................................................................................................5
I -
Một số khái niệm
..............................................................................................................5
1. Hệ sinh thái nơng chè...................................................................................................5
2. Thiên địch.......................................................................................................................5
3. Dịch hại ..........................................................................................................................5
4. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)....................................................................................5
II- Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một giải pháp sinh thái ......................................7
1
Trồng cây khoẻ:................................................................................................................7
2 Bảo tồn thiên địch.............................................................................................................7
3
Thăm đồng (nơng chè) thờng xuyên ............................................................................7
4 Nông dân là chuyên gia....................................................................................................7
Phần II: Kỹ thuật IPM chè ..........................................................................................8
I - Kỹ thuật trồng - chăm sóc chè
........................................................................................8
1. Giai đoạn chè con...........................................................................................................8
2. Giai đoạn tạo tán.............................................................................................................9
3. Giai đoạn kinh doanh ...................................................................................................11
II - Bảo vệ thiên địch ..........................................................................................................13
1. Các nhóm thiên địch chính:..........................................................................................13
2. Đặc điểm chính của một số loài săn mồi:.....................................................................13
3. Phơng án báo tồn thiên địch:......................................................................................15
III - Sâu bệnh hại chính - Biện pháp phòng trừ...............................................................16
1. Sâu hại: .........................................................................................................................16
2. Bệnh hại chè ................................................................................................................19
Phần III: Những hiểu biết cơ bản về thuốc bảo vệ thực vật.............23
I. Khái niệm
........................................................................................................................23
1. Thuốc BVTV bao gồm .................................................................................................23
2. Thời gian cách ly..........................................................................................................23
3
3. Tính kháng thuốc..........................................................................................................23
II. Các ký hiệu của thuốc BVTV ......................................................................................23
1. Nhóm thuốc nớc .........................................................................................................23
2. Nhóm thuốc bột............................................................................................................23
3. Nhóm thuốc hạt:...........................................................................................................23
III. Nhận dạng độ độc của thuốc......................................................................................24
IV. Thuốc trừ sâu thảo mộc (Cây ruốc cá - Derris-SP)..................................................24
1. Trồng và chế biến cây ruốc cá theo phơng pháp thủ công .........................................24
2. Sử dụng rễ cây ruốc cá (Derris-SP) để làm thuốc trừ sâu .............................................25
3. Thu rễ cây ruốc cá hoang dã.........................................................................................25
V - Nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV
................................................................................26
1. Dùng đúng thuốc ..........................................................................................................26
2. Dùng đúng lúc ..............................................................................................................26
3. Dùng đúng liều lợng và nồng độ ................................................................................26
4. Dùng đúng chỗ .............................................................................................................26
Phần IV: Các ứng dụng IPM chủ yếu trong sản xuất chè ....................27
I. Chè xuống cấp ................................................................................................................27
1. Hiện tợng chè xuống cấp............................................................................................27
2. Nguyên nhân ................................................................................................................27
3. Cải tạo chè xuống cấp...................................................................................................28
II. Một số kết quả bớc đầu về sản xuất chè hữu cơ.......................................................29
1. Khái niệm nông nghiệp hữu cơ ....................................................................................29
2. Một số kết quả bớc đầu ứng dụng IPM sản xuất chè hữu cơ......................................29
4
Lời giới thiệu
Trong sản xuất chè, ngời trồng chè luôn mong muốn nơng chè của mình phát triển tốt, ít
sâu bệnh, năng suất cao, thu đợc nhiều lợi nhuận. Nhng điều mong muốn chính đáng ấy
không phải lúc nào cũng thành hiện thực. Ngoài sâu bệnh, cây chè còn chịu nhiều tác động
ảnh hởng của thời tiết, đất đai, phân bón, các cây trồng xung quanh khác nữa, và kể cả sự tác
động của con ngời thông qua biện pháp đốn hái, chăm sóc... các yếu tố đó có tác động qua
lại lẫn nhau, tạo ra sự cân bằng ở một mức độ nhất định.
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, các nhà khoa học đã nghiên cứu, xây dựng một
phơng pháp quản lý dịch hại tổng hợp cây trồng, đó là phơng pháp IPM. Sử dụng phơng
pháp IPM là áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật một cách hợp lý, duy trì cân bằng hệ
sinh thái, duy trì đa dạng sinh học, các loại dịch hại đợc duy trì ở mức độ thấp dới mức gây
hại có ý nghĩa kinh tế; cây trồng sinh trởng, phát triển tốt, cho năng suất cao.
Chơng trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây chè đã đợc triển khai, huấn luyện
hàng trăm lớp nông dân. Thông qua huấn luyện, ngời nông dân đợc học tập và trang bị các
kiến thức tổng hợp về IPM, trên cơ sở đó họ có thể tự áp dụng trên nơng chè của mình, đồng
thời giúp đỡ các nông dân khác biết và làm theo.
Đợc sự giúp đỡ của tổ chức CIDSE (Tổ chức hợp tác vì sự đoàn kết và phát triển), chi cục
Bảo vệ thực vật tỉnh Phú Thọ và tỉnh Thái Nguyên đã phối hợp biên soạn cuốn tài liệu "Quản
lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây chè". Tham gia biên soạn cuốn tài liệu này gồm tập thể
lãnh đạo và cán bộ kỹ thuật của 2 Chi cục Bảo vệ thực vật (BVTV) Thái Nguyên và Phú Thọ,
và có sự tham gia của ông Michael Zeiss, cố vấn nông nghiệp và bà Nguyễn Thị Hoà, cán bộ
văn phòng CIDSE Hà Nội. Chúng tôi hy vọng cuốn tài liệu này sẽ giúp nông dân tự học tập,
nghiên cứu và áp dụng IPM trên cây chè.
Nội dung cuốn tài liệu gồm 4 phần:
Phần 1: Một số khái niệm cơ bản về quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) chè.
Phần 2: Kỹ thuật IPM chè.
Phần 3: Những hiểu biết cơ bản về thuốc BVTV
Phần 4: Các ứng dụng IPM chủ yếu trong sản xuất chè
Đây là lần biên soạn đầu tiên, chắc chắn cuốn tài liệu này còn nhiều thiếu sót, chúng tôi rất
mong nhận đợc sự tham gia góp ý kiến của các bạn để chúng tôi hoàn chỉnh thêm nhằm đáp
ứng tốt hơn yêu cầu của bạn đọc và nông dân trồng chè.
5
Phần I
Một số khái niệm cơ bản về
quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
I - MộT số KHáI NIệM:
1. Hệ sinh thái nơng chè
Là mối quan hệ tổng hoà các yếu tố trên nơng chè, trong đó có các yếu tố sống nh (Cây
trồng, cỏ dại, sinh vật có ích, có hại, sinh vật trung gian, động vật,...) và các yếu tố không
sống nh (Nớc, khí hậu, thời tiết, đất,...) chúng có tác động qua lại với nhau và cùng ảnh
hởng đến sinh trởng phát triển của cây chè.
2. Thiên địch
Là những loại côn trùng, nhện, vi sinh vật và động vật có ích, chúng ăn những sinh vật có hại
và cùng tồn tại trong hệ sinh thái nơng chè.
3. Dịch hại
Là những côn trùng, nhện, vi sinh vật, cỏ dại, động vật... trực tiếp ăn các bộ phận của cây
chè, hoặc gián tiếp cạnh tranh dinh dỡng với cây chè, gây hại cho cây chè.
4. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
Là việc áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, biện pháp sinh học và hoá học,
giúp cho cây chè sinh trởng phát triển tốt, khoẻ, chống chịu tốt nhất đối với mọi yếu tố bất
lợi của ngoại cảnh, cho năng suất cao; bảo vệ thiên địch và lợi dụng chúng khống chế các đối
tợng dịch hại ở mức cân bằng không gây thiệt hại về kinh tế cho cây chè và bảo vệ môi
trờng.
6
S¬ ®å hÖ sinh th¸i n−¬ng chÌ
II- Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là
một giải pháp sinh thái
Bốn nguyên tắc của IPM:
1. Trồng cây khoẻ:
áp dụng đúng đắn quy trình kỹ thuật canh tác cây chè theo quy định của ngành chè, giúp cho
cây chè sinh trởng phát triển tốt, khoẻ, chống chịu tốt nhất đối với mọi yếu tố bất lợi của
ngoại cảnh, cho năng suất cao. Đây là phơng pháp quan trọng nhất, xuyên suốt toàn bộ quá
trình kiến thiết cơ bản, thời kỳ kinh doanh, cho đến khi chè già cỗi.
2. Bảo tồn thiên địch
Là bảo vệ các loài sinh vật có ích nh: Nhện có ích, bọ rùa, kiến, chuồn chuồn, ếch, nhái...
Thiên địch đợc bảo tồn sẽ phát triển, khống chế, tiêu diệt sâu hại không để cho phát triển
thành dịch, giữ cho hệ sinh thái cân bằng. Đó là biện pháp bảo vệ cây trồng tiên tiến nhất,
khoa học nhất, rẻ nhất, hiệu quả nhất.
3. Thăm đồng (nơng chè) thờng xuyên
Thực hiện kiểm tra nơng chè hàng tuần, để nắm đợc diễn biến sâu bệnh, thiên địch, sinh
trởng, phát triển của cây, tình trạng của hệ sinh thái, chọn lựa biện pháp tác động kịp thời,
hợp lý, có hiệu quả kinh tế nhất.
4. Nông dân là chuyên gia
Ngời nông dân hiểu và thực hiện tốt 3 nội dung công việc trên, chính họ là chuyên gia trên
nơng chè của mình và là chuyên gia của cộng đồng. Họ có khả năng vận động nông dân
khác cùng làm theo.
8
Phần II
Kỹ thuật IPM chè
I - Kỹ thuật trồng - chăm sóc chè
1. Giai đoạn chè con
1.1 Đặc điểm yêu cầu:
Giai đoạn này bắt đầu từ khi hạt, hoặc bầu chè cành trồng xuống đất và kết thúc khi cây con
đợc đốn lần 1 . Đối với chè mọc từ hạt khoảng 2 - 3 năm, chè trồng bầu 1 năm. Về hình
dạng, cây chè phải đạt đờng kính thân từ 0,7cm và chiều cao từ 70cm trở lên. Giai đoạn này
cây chè không đòi hỏi nhiều phân bón nh các giai đoạn sau, nhng chè con dễ bị chết do
úng, do cỏ bao trùm; bộ rễ chè dài hay ngắn phụ thuộc vào độ sâu của rãnh trồng và lợng
phân hữu cơ, chất xanh bón lót trớc khi trồng.
1.2 Kỹ thuật trồng, chăm sóc:
1.2.1 Chọn giống
- Hạt chè phải đợc thu hoạch từ cây mẹ khoẻ có phẩm chất tốt, có độ tuổi từ 5 năm trở
lên, hạt có đờng kính từ 1,2 cm trở lên, màu nâu sẫm, vỏ nhẵn bóng. Tỷ lệ nảy mầm
từ 75% trở lên.
- Chè cành phải cắt cành dâm từ cây mẹ khoẻ có năng suất cao, chất lợng tốt và từ 5
năm tuổi trở lên. Chọn những bầu có chiều cao cây từ 25cm trở lên, hoá nâu 2/3 chiều
cao cây trở lên, đờng kính thân đạt 0,2cm trở lên, bầu không bị vỡ đất, sạch bệnh.
1.2.2 Kỹ thuật trồng:
- Chọn đất tốt có độ sâu (độ dầy tầng đất) từ 60cm trở lên, không có đá, ít dốc (dới 40
0
)
phát sạch cỏ, cây, dọn sạch gốc cây to, đào rãnh sâu 40cm, rộng 40cm; khoảng cách
rãnh 1,2- 1,4m. Bón lót nh sau:
- Phân chuồng = 1 tấn/sào; Lân Lâm thao = 15- 18kg/sào; kali = 10- 12kg/sào. Bỏ phân
xong lấp đất cho bằng mặt rãnh (đất tốt hoặc đất xấu có thể bón giảm hoặc tăng so với
lợng trung bình)
- Trồng chè hạt: Trồng theo hốc, mỗi hốc bỏ 2-3 hạt, khoảng cách 30cm-35cm 1 hốc.
Sau khi chè mọc tỉa bớt chỉ để 1 - 2 cây/hốc.
- Trồng chè bầu: Khoảng cách 35-40cm 1 bầu, cuốc hốc đặt chìm bầu chè, vun đất ấn
nhẹ xung quanh bầu, chú ý không để vỡ bầu; trớc khi đặt bầu tháo bỏ túi nilon. Mầm
chè phải quay cùng một hớng dọc theo luống, bầu nghiêng để mầm chè đứng thẳng.
Nếu đất quá khô cần tới nớc giữ ẩm.
9
Sau khi trồng (chè hạt, chè bầu) dùng rơm rạ, chất xanh tủ gốc.
- Trồng cây che bóng vào hàng chè khoảng cách 7m x 7m ( trồng theo nanh sấu ).
- Trồng cây phân xanh vào giữa 2 hàng chè, khi chè giao tán phá bỏ.
- Thời vụ trồng chè: 25 tháng 9 đến 30 tháng l0 (chè bầu). Tháng 11 đến 12 (chè hạt).
- Thời vụ trồng cây che bóng: Tháng 7 đến tháng 8.
1.2.3 Chăm sóc:
- Giai đoạn này cha cần bổ sung phân bón, chú ý làm sạch cỏ trong rãnh chè, không để
cỏ mọc phủ trùm lên chè, chú ý chống úng cho những nơng chè thoát nớc kém.
- Sâu bệnh hại chính trong giai đoạn này gồm: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, bệnh thối búp, bệnh phồng lá (quản lý sâu bệnh nh phần II mục III: các loại sâu
bệnh chính - Biện pháp phòng trừ).
- Không để trâu bò, gia súc vào phá hại chè.
2. Giai đoạn tạo tán
2.1. Đặc điểm yêu cầu:
Giai đoạn này đợc tính từ sau lần đốn thứ nhất và kết thúc sau lần đốn thứ 3 (với chè trồng
hạt), sau lần đốn thứ 2 (với chè trồng bầu); giai đoạn này cây chè cần nhiều phân bón hơn giai
đoạn cây con. Kỹ thuật đốn, hái sẽ ảnh hởng rất lớn đến sinh trởng phát triển và độ rộng
tán chè sau này.
10
2.2 Kỹ thuật đốn - hái, chăm sóc chè
2.2.1 Kỹ thuật đốn
* Chè trồng hạt:
Qua 3 lần đốn.
Đốn lần 1: Sau trồng 2-3 năm, đờng kính thân chính 0,7cm, chiều cao cây 70cm trở lên thì
tiến hành đốn lần 1; chiều cao vết đốn thân chính cách mặt đất 12- 15cm, cành bên 30-35cm;
giữ nguyên cành la.
Đốn lần 2: Sau lần đốn thứ nhất 1 năm, vết đốn trên thân chính cách mặt đất 30-35cm, cành
bên 40-45cm; giữ nguyên cành la.
Đốn lần 3: Sau đốn lần 2 một năm; chiều cao vết đốn trên thân chính cách mặt đất 40-45cm,
cành bên 50-55cm; giữ nguyên cành la, tỉa bớt cành tăm trong tán chè.
* Chè trồng bầu:
Qua 2 lần đốn.
Đốn lần 1: Sau trồng 1 năm, đờng kính thân đạt 0,7cm và chiều cao từ 70cm trở lên thì tiến
hành đốn lần 1; chiều cao vết đốn trên thân chính 30 - 35cm, cành bên 40 - 45cm so với mặt
đất.
Đốn lần 2: Sau lần đốn thứ nhất 1 năm; chiều cao vết đốn trên thân chính 40-45cm, cành bên
50 - 55cm so với mặt đất.
Thời vụ đốn chè vào tháng 11 đến tháng 12 hàng năm.
2.2.2. Kỹ thuật hái
Trong thời kỳ này cần phải hái chè, mục đích chính của việc hái là để nuôi cây, tạo tán; còn
việc thu sản phẩm chỉ là phụ, vì vậy cần phải thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật.
* Chè trồng hạt:
- Sau đốn lần 1, chỉ hái những búp chè đạt độ cao 60cm trở lên, hái 1 tôm 2 lá.
- Sau đốn lần 2, hái lứa đầu, chỉ hái những búp đạt độ cao so với mặt đất 60cm trở lên,
lứa 2 trở đi hái nh chè kinh doanh; hái 1 tôm 2 lá.
- Sau đốn lần 3, hái lứa đầu chỉ hái những búp có độ cao từ 60cm trở lên, hái 1 tôm 2 lá,
để lại 1 cá 2- 4 lá thật. Lứa 2 trở đi hái nh chè kinh doanh, hái 1 tôm 2 lá, để lại 1 cá
1 chừa (chú ý ép tán).
* Chè trồng bầu:
- Sau đốn lần 1, chỉ hái những búp có độ cao 1m trở lên, hái 1 tôm 2 lá.
- Sau đốn lần 2, hái những búp có độ cao 60cm trở lên, hái lứa đầu 1 tôm 2 lá, để lại 2 -
4 lá thật; lứa thứ 2 trở đi hái nh chè kinh doanh, hái 1 tôm 2 lá để lại 1 cá 1 chừa.
2.2.3 Kỹ thuật bón phân
Ngoài lợng phân bón lót khi trồng, cần phải bón bổ sung phân cho chè bằng các loại nh
sau: Phân chuồng + lân Lâm Thao; bón vùi, đào rãnh bỏ phân chuồng + lân, sau đó lấp đất;
bón 3 năm 1 lần với lợng phân chuồng 1000kg/sào + 22kg lân. Ngoài ra còn phải bón thêm
đạm, urê + kali nh sau:
11
Bảng 1: Bón phân cho chè giai đoạn tạo tán
Loại phân - liều lợng (kg/sào)Loại chè
Tuổi chè
Đạm urê Kali Sunfat Lân Lâm
Thao
Số lần bón
(lần/năm)
Thời gian
bón (tháng)
1. Chè trồng hạt:
- Chè 2 tuổi
- Chè 3 tuổi
4-5
5-6
2,0
2,0
0
0
2
2
3-4; 7-8
3-4; 7-8
2. Chè trồng
bầu:
- Chè 2 tuổi
- Chè 3 tuổi
5,5
8,0
2,0
2,5
0
10,0
2
2
3; 7
2; 8
Lân bón 1 lần vào tháng 2
(Có thể tăng hoặc giảm lợng phân này căn cứ vào đất tốt hoặc xấu)
Cách bón: Bòn vùi: Soi rạch bỏ phân lấp đất; chú ý nếu lợng phân ít thì cần trộn thêm đất bột
khô để bón cho đều
Cần làm sạch cỏ xung quanh gốc chè, tủ gốc cho chè, nếu có điều kiện cần tới nớc khi trời
hạn.
Sâu bệnh hại chính trong giai đoạn này là rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muối, bệnh
phồng lá, bệnh thối búp, bệnh tóc đen. Nếu nơng chè trồng trên đất cát pha có hiện tợng
chết loang vào tháng 8-9 (quản lý sâu bệnh nh phần II mục III...)
3. Giai đoạn kinh doanh
3.1 Đặc điểm - yêu cầu
Giai đoạn này bắt đầu từ sau lần đốn tạo tán cuối cùng (chè trồng hạt sau lần đốn thứ 3, chè
trồng bầu sau lần đốn thứ 2) và kéo dài suốt trong thời gian cây chè cho năng suất ổn định
(vài chục năm). Đây là thời kỳ cho năng suất sản lợng cao nhất, đem lại thu nhập cao nhất
cho ngời trồng chè. Giai đoạn này cây chè đòi hỏi nhiều dinh dỡng, sâu, bệnh hại cũng tập
trung phá hại mạnh. Kỹ thuật bón phân, thu hoạch, quản lý sâu bệnh hại, kỹ thuật đốn trong
giai đoạn này sẽ quyết định đến năng suất, sản lợng, chất lợng búp chè và hiệu quả kinh tế.
3.2 Kỹ thuật chăm sóc, thu hái sản phẩm
3.2.1 Kỹ thuật bón phân:
Trong giai đoạn này lợng phân bón cung cấp cho chè nhiều hay ít phụ thuộc vào sản lợng
chè búp tơi thu đợc trên 1 đơn vị diện tích. Nhng phải tuân thủ nguyên tắc 3 năm bón