Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
Mục lục:
GIAO THƠNG VẶN TẢI
LỜI NĨI Bộ
ĐẦU................................................................................5
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
HÀNG
HẢI VIỆT NAM
CHƯƠNG I: TỔNG
QUAN
HỆ THỐNG....................................6
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
1.1. Cổng thơng tinKHOA
là gì?................................................................................6
.........................-C5ỈÌR)....................................
1.2. ứng dụng của cổng thông tin sinh viên trong trường đại học hiện nay:
...............7........7.......................................................7...........7....*.. ..... . ..... . .8
1.3. Thực tế trường Đại học Hàng hải đặt ra:..................................................10
1.4. Yêu cầu của đề tài:...................................................................................11
a.
Yêu cầu chung:....................................................................................11
b.
Yêu cầu chức năng vói từng mảng:.....................................................14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................17
2.1. Sơ đồ phân rã chức năng:........................................................................17
2.1.1. Hệ thống:..........................................................................................17
2.1.2. Quản trị:............................................................................................18
2.1.3. Sinh viên:..........................................................................................19
2.1.4. Giảng viên:.......................................................................................20
2.1.5. Nhân viên phòng đào tạo:.................................................................21
2.1.6. Nhân viên phòng hành chính:...........................................................21
2.1.7. Người dùng:......................................................................................22
2.2. Sơ đồ mức ngữ cảnh:...............................................................................22
2.3. Chức năng hệ thống:................................................................................23
2.3.1. Sơ đồ dữ liệu mức đỉnh chức năng hệ thống:....................................23
2.3.2. Sơ đồ dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng hệ thống:............................23
2.4. Chức năng quản trị:..................................................................................24
2.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng quản trị:...........................24
2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản trị:...................24
2.4.2.1. Chức năng cập nhật thông tin:..................................................24
Đề tài:
2.4.2.2. Chức năng tìm kiếm:.................................................................25
2.5. Chức năng người dùng là sinh viên:........................................................26
XÂY
DỤNG
THƠNG
TIN đỉnh
QUẢN
LÝ
THƠNG
2.5.1.
SơCỐNG
đồ luồng
dữ liệu mức
chức
năng
người TIN
dùngSINH
là sinhVIÊN
viên:
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
................... . .. ....7...................................................
7............7..................26
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
2.5.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng người dùng là sinh
viên:...............................................................................................................27
2.5.2.1....................................................................................................... C
Giáo viên hướng dẫn: T.s Nguyễn Cảnh Toàn
hức năng xem thông tin:...........................................................................27
2.5.2.2.......................................................................................................
C
Giáo viên phản biện: K.s Chu Văn Huy
hức năng cập nhật thơng tin:.....................................................................28
2.5.2.3. Chức năng tìm kiếm:.................................................................29
Sinh viên : Lê Hoàng Dưomg
2.5.2.4. Chức năng quản lý:...................................................................29
Nguyễn Tuấn Anh
2.6. Chức năng người dùng là giảng viên:......................................................30
2.6.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức
năngTrọng
ngườiDưong
dùng là giảng
Trần
viên:...............................................................................................................30
2.6.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Lớp:
chức CNT48ĐH
năng người dùng là
giảng viên, nhân viên:....................................................................................30
2.6.2.1. Chức năng xem thơng tin:.........................................................30
Hải Phịng, tháng 12 năm 2011
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.6.2.2. Chức năng cập nhật:..................................................................31
2.6.2.3. Chức năng tìm kiếm:.................................................................32
2.6.2.3. Chức năng quản lý:....................................................................32
2.7. Chức năng Nhân viên phòng đào tạo:......................................................33
2.7.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng nhân viên phòng đào
tạo:............................................................................................................ 33
2.7.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng nhân viên đào tạo:
7
........................... . .......................................................................................3
4
2.7.2.1. Chức năng xem thông tin:......................................................34
2.7.2.2. Chức năng cập nhật:..................................................................34
2.7.2.3. Chức năng tìm kiếm:.................................................................35
2.7.2.4. Chức năng quản lý:....................................................................35
2.8. Chức năng nhân viên phịng hành chính:.................................................36
2.8.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng người dùng là nhân viên
phịng hành chính:.........................................................................................36
2.8.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng người dùng là nhân
viên phịng hành chính:.................................................................................36
2.8.2.1. Chức năng quản lý:....................................................................36
2.8.2.2. Chức năng cập nhật:..................................................................37
2.8.2.3. Chức năng tìm kiếm:.................................................................37
2.8.2.4. Chức năng quản lý:....................................................................38
2.9. Chức năng người dùng:............................................................................38
2.9.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng người dùng:.....................38
2.9.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng người dùng:.............39
2.9.2.1. Chức năng xem thơng tin:......................................................39
2.9.2.2. Chức năng tìm kiếm:.................................................................39
2.9.2.3. Chức năng liên hệ:.....................................................................39
2.10. Sơ đồ thực thể - quan hệ:.......................................................................40
2.10.1. Xác định các thực thể:...................................................................40
2.10.2. Quan hệ giữa các thực thể:............................................................43
2.10.3. Sơ đồ thực thể - quan hệ ER:.........................................................48
2.11. Sơ đồ dữ liệu quan hệ:...........................................................................48
2.11.1. Sơ đồ dữ liệu quan hệ:...................................................................48
2.11.2. Các bảng cơ sở dữ liệu:..................................................................50
CHƯƠNG III: Cơ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG cụ....................57
3.1. Framework Yii:........................................................................................ 57
3.1.1. Frame work:..................................................................................... 57
3.1.1.1. Lịch sử phát triển:...................................................................... 57
3.1.1.2 Tviơ hình MVC:............................................................... ...58
3.1.2. Yii Framework:................................................................................64
3.1.2.1. Model - View - Controller trong Yii:........................................64
3.1.2.2. Dòng làm việc chuẩn:................................................................65
3.1.2.3 Làm việc với cơ sở dữ liệu:.......................................................67
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
3.1.2.4. Làm việc với Form:..................................................................67
3.1.2.5. Các hỗ trợ của Yii:....................................................................68
3.1.2.6....................................................................................................... Hi
ệu năng xử lý của Yii:..............................................................................69
3.2. PHP VÀ LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG....................................... 70
3.2.1. Tổng quan về PHP........................................................................... 70
3.2.2. Các kiểu lập trình trong PHP:..........................................................71
3.2.3. Một số khái niệm trong lập trình hướng đổi tượng:.........................72
3.2.4. Biểu thức chính qui (Regular Expression):......................................73
3.2.4.1. Một số hàm hồ trợ biếu thức chính qui:....................................74
3.2.4.2. Các ký hiệu biếu thức chính qui...............................................76
3.2.5. Mảng (Array)....................................................................................77
3.2.6. Một số phương thức thường sử dụng trong PHP..............................80
3.3. Hệ quản trị MySỌL:.................................................................................80
3.3.1. Tổng quan về MySQL:.......... .......................................................80
3.3.2. Một số hàm PHP cơ bản kết nối và tương tác với CSDL MySQL.
................................................................................................................'.81
3.4. Các công cụ hỗ trợ ứng dụng và phát triển Website:...............................82
CHƯƠNG IV: CẨI ĐẶT CHƯỚNG TRÌNH..............................83
4.1. Chức năng hệ thống:................................................................................ 83
4.2. Chức năng người dùng:............................................................................84
4.3. Chức năng quản trị:..................................................................................85
4.4. Chức năng sinh viên:................................................................................88
4.5. Chức năng giảng viên:..............................................................................92
4.6. Chức năng nhân viên hành chính:............................................................94
Sinh viên: Lê Hồng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
LỜI NĨI ĐẦU
Trong những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI ngành cơng nghệ
thơng tin đã có một bước phát triến thần kỳ. Hiện nay, tin học đã và đang
được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế trong mỗi
quốc gia. Một nền kinh tế mạnh, một quốc gia mạnh đồng nghĩa với việc ở
quốc gia đó cơng nghệ thơng tin đã được ứng dụng và khai thác một cách
hiệu quả. Việc ứng dụng rộng rãi của tin học đã đem lại những thành tựu vô
cùng to lớn trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vục khác nhau. Một trong các ứng
dụng to lớn của ngành cơng nghệ thơng tin đó là giúp cho việc trao đổi thông
tin diễn ra dễ dàng hon. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu trao đổi thơng tin
càng lớn. Và cống thông tin đã ra đời đế đáp ứng nhu cầu đó. cổng thơng tin
được dùng nhiều trong các trường đại học bởi những tiện ích vơ cùng lớn mà
nó mang lại. cổng thơng tin giúp cho việc quản lý thông tin sinh viên của
nhà trường trở lên dễ dàng hơn, giúp cho việc trao đối thông tin trong trường
thuận tiện hơn. Điều đó rất cần thiết đổi với các trường đại học có sổ lượng
lớn nhân viên, giảng viên và sinh viên.
Nhận thấy ứng dụng to lớn của cống thông tin sinh viên, đồng thời xét
thấy thực tế trường ĐH Hàng Hải rất phù hợp đế áp dụng hệ thống cổng
thông tin. Chúng em đã lựa chọn đề tài : “Xây dựng cổng thông tin quản lý
thông tin sinh viên trường ĐH Hàng Hải “ làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Hy vọng rằng đề tài này sẽ giúp ích cho nhà trường.
Sinh viên: Lê Hồng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
CHƯƠNG I: TỐNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Cổng thơng tin là gì?
Cống thơng tin là một thuật ngữ tin học xuất hiện năm 1998. Nội hàm
khái niệm cịn có nhiều vấn đề cần phải tiếp tục bàn bạc, trao đối, bởi vậy
cho đến thời điếm hiện nay vẫn chưa đưa ra được có một định nghĩa hồn
chỉnh. Portal hay cống thơng tin điện tủ’ được hiếu như là một trang web
xuất phát mà từ đó người sử dụng có thế dễ dàng truy xuất các trang web và
các dịch vụ thông tin khác trên mạng máy tính. Ban đầu khái niệm này được
dùng để mô tả các trang web khổng lồ như là Yahoo, Lycos, AltaVista,
AOL... bởi mồi ngày có hàng trăm triệu người sử dụng chúng như là điểm
bắt đầu cho hành trình “lướt web” của họ. Lợi ích lớn nhất mà cổng thơng
tin đem lại là tính tiện lợi, dễ sử dụng. Thay vì phải nhớ vơ số các địa chỉ
khác nhau cho các mục đích sử dụng khác nhau, thì với một cổng thơng tin
như Yahoo, người dùng chỉ cần nhó' yahoo.com, ở trong đó nhà cung cấp
dịch vụ đã tích hợp mọi thứ mà khách hàng cần... Đó là một trang Web cho
phép ta dễ dàng truy nhập tới mọi thứ ta cần: tìm kiếm thơng tin, đọc tin tức,
tán gẫu với bạn bè, gửi thiệp, gửi thư điện tử, xem giá chứng khốn, thậm chí
mua sắm một thứ gì đó. Với các đặc tính như ‘chỉ một kết nốv hay ‘tất cả
trong một’ các cống thông tin đã trở thành một đầu mối thông tin cho mọi
vấn đề, một thứ la bàn định hướng cho người dùng trong hành trình khám
phá kho báu internet rộng lớn.
Ngày nay khái niệm cống thông tin không chỉ áp dụng cho các ‘gã
khổng lồ truyền thông’ kể trên, nguyên lý một đầu mối cho tất cả đã được áp
dụng vào việc nâng cấp, cải tạo các website kiếu cũ, góp phần hình thành
nên một khơng gian thơng tin (portal space) trên mạng internet. Các nhà
cung cấp dịch vụ internet (ISP) xây dựng nên các cống thông tin đế hỗ trợ
khách hàng của mình trong việc sử dụng internet. Các dịch vụ mà họ thường
tích hợp vào trong cống thơng tin của mình là cơng cụ tìm kiếm, danh mục
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
các trang web được sắp xếp theo một tiêu chí nào đó, trang tin tức điện tử,
dịch vụ nhắn tin, phòng chat, hòm thư điện tử hay trang web cá nhân miễn
p h í . . . Các Cổng thơng tin này cố gắng đế tạo ra một thế giới internet thu
nhỏ cho các khách hàng, vì thế chúng thường được khuyến cáo như là điếm
bắt đầu lý tưởng cho những người mới tìm hiếu về internet.
Sức hấp dẫn của các cống thông tin không chỉ bởi sự tập trung thơng
tin về một đầu mối, chúng cịn có một tính năng quan trọng khác đó là khả
năng tương tác thơng tin nhiều chiều. Nói một cách khác đi, người dùng
khơng chỉ khai thác thông tin từ cổng thông tin mà họ cịn có thế đưa ra
những u cầu để được phục vụ. Các cổng thơng tin được xây dựng cho
chính phủ, cho chính quyền tỉnh, thành phố là một ví dụ. Ngồi vai trị như
một ‘tong hành dinh trực tuyến’ noi đóng quân của đầy đủ các sở ban ngành,
các Cống thơng tin này cịn cho phép người dân làm những việc như đăng ký
kinh doanh qua mạng, đăng ký kết hơn qua mạng... thậm chí bỏ phiếu bầu
cử qua mạng. Mọi đối tượng sử dụng đều có thế tìm kiếm và khai thác kho
thông tin đa dạng này một cách dễ dàng qua một giao diện thống nhất mà
không cần biết thông tin này ở đâu, do ai quản lý. Chẳng hạn, người dân có
thế tìm thấy và sử dụng ngay dịch vụ hành chính mà họ cần, chứ khơng phải
quan tâm đến cấp chính quyền nào, những cơ quan nào liên quan đến các thủ
tục đó.
Song song với sự phát triển của các cổng thông tin như Yahoo,
AOL... Các tập đồn cơng nghệ thơng tin lớn cũng sử dụng cách tương tự đế
cải tiến hệ thống thông tin của mình. Họ đã tạo ra những mơ hình kiếu mẫu
cho việc xây dựng các cổng thông tin doanh nghiệp (EIP- Enterprise
Information Portal). Các cổng thông tin như thế này trước hết là đế phục vụ
cho các công việc của doanh nghiệp, mà cụ thể là hỗ trợ các tiến trình truyền
thơng và tương tác giữa các cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp (B2E Business to Employee). Một số mơ hình EIP của mạng thơng tin nội bộ
(Business Intranet Portal) cho phép các nhân viên dễ dàng khai thác các
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
nguồn tài ngun thơng tin trong doanh nghiệp đồng thời cho phép truy xuất
ra các cống thông tin công cộng, các cống thông tin chuyên ngành hẹp
khác. Cổng thông tin cộng tác, tạo một môi trường làm việc ảo cho phép các
nhân viên có thế làm việc với nhau từ bất cứ đâu. cổng thông tin chuyên gia,
kết nối các nhân viên dựa trên yếu tố năng lực của từng người... Các ứng
dụng đa dạng của cống thông tin trong môi trường nội bộ doanh nghiệp là
một công cụ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong thời đại bùng nổ
thông tin, đặc biệt là đổi với những doanh nghiệp có nhiều bộ phận, chi
nhánh phân bố trong một không gian địa lý rộng. Cũng vẫn trong môi trường
ứng dụng là các doanh nghiệp, công nghệ cổng thông tin cịn cung cấp một
cơng cụ giao tiếp hữu hiệu với thế giới bên ngồi. Khái niệm cổng thơng tin
doanh nghiệp mở rộng (Extended enterprise portal - extranet) nhằm nói tới
một trang web cho phép doanh nghiệp thực hiện giao dịch với các khách
hàng của mình (B2C) hay với các nhà cung cấp, các đối tác (B2B).
Vai trị của cống thơng tin là không thế phủ nhận đối với các hoạt
động trên mạng internet, đơi khi việc xây dựng nó cịn được xem như một
thứ 'mốt thời thượng’. Tuy nhiên cũng cần phải khẳng định rằng việc xây
dựng một Cống thông tin thực thụ là việc không đơn giản.
1.2. ứng dụng của cống thông tin sinh viên trong trường đại học hiện
nay:
Hình I. / Mơ hình đào tạo tại một sổ trường đại học
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
Trên đây là mơ hình đào tạo sinh viên tại các trường học nước ngoài,
và một số trường học tại nước ta cũng đang xây dựng theo mơ hình này.
Trên mơ hình ta thấy, việc học của sinh viên được hồ trợ bởi rất nhiều hệ
thống khác nhau:
• Course Management System (hệ thong quản lý khoá học):
Là hệ thống quản lý thông tin sinh viên, kết quả học tập rèn luyện của
sinh viên trong suốt quá trình sinh viên theo học tại trường. Vói hệ thống này
việc học tập của sinh viên sẽ được sắp xếp một cách logic, chính xác và sinh
viên sẽ có một kế hoạch hoc tập tốt nhất.
• Student Netìvork (mạng sinh viên):
Là hệ thống mạng chia sẻ của các sinh viên. Tại đây sinh viên có thể
trao đối các vấn đề liên quan đến học tập, giải trí và các vấn đề liên quan đến
trường học. Sinh viên cũng có thế chia sẻ các tài liệu trong q trình học tập.
• Teacher ÌVebsite (trang web của giáo viên):
Các trang web cá nhân hay blog của giáo viên sẽ là nơi chia sẻ thông
tin của các giáo viên về các môn học, đồng thời cũng là nơi mà giáo viên có
thế nhận được các thơng tin chia sẻ, phản hồi từ chính phía sinh viên mà họ
đang giảng dạy.
• Và quan trọng đó là hệ thống School Portal (Cổng thông tin trường
học):
Được các trường Đại học xây dựng với mục đích gần như là trang chủ,
nơi tập trung các thơng tin từ phía các hệ thống trên. Tại đây sinh viên có thế
biết được thơng tin về kết quả học tập của mình trong quá trình học tại
trường, và từ đây cũng có thế truy xuất được đến các hệ thống mạng sinh
viên hay hệ thống Website cá nhân của giáo viên, và biết được rất nhiều các
thông tin khác liên quan đến việc học của mình.
Như vậy ta thấy rằng việc triển khai một cổng thơng tin trường học là
rất quan trọng, đó khơng chỉ là nơi sinh viên có thể biết được tất cả các thơng
tin liên quan đến việc học của mình, giúp quá trình học tập thuận lợi đạt kết
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
quả tốt hơn mà cịn là nơi trao đổi, chia sẻ thông tin của tất cả đối tượng liên
quan đến việc học của sinh viên.
1.3. Thực tế trường Đại học Hàng hải đặt ra:
ĐH Hàng Hải là trường có sổ lượng Giảng viên, Sinh viên lớn. Việc
một Sinh viên biết được các thơng tin cần thiết trong q trình học tập của
mình là một vấn đề khơng phải dễ dàng. Sinh viên muốn biết thông tin về
điếm, sinh viên phải tra cún trong hệ thống trong hệ thống website:
Sinh viên muốn biết thơng tin về
thời khố biểu phải đăng nhập vào hệ thống . Sinh
viên muốn biết thông tin nợ học phí của mình thì phải xuống phịng hành
chính của Trường để nhờ tra cún. Sinh viên muốn biết thời gian mượn trả
sách thư viện phải lên Thư viện của trường đế xem được lịch mượn trả sách
ghi tại bảng... Như vậy để biết được thơng tin của mình trong quá trình học
tập sẽ phải sử dụng đến rất nhiều các hệ thống khác nhau. Hệ thống công
thông tin sinh viên trường ĐH Hàng Hải được xây dựng đế giải quyết vấn đề
đó. Chỉ với một lần đăng nhập vào hệ thống, sinh viên có thể biết được tất cả
các thơng tin: điểm, thời khố biếu, nợ học phí, thời gian mượn trả sách, và
rất nhiều các thông tin khác liên quan đến sinh viên.
Một vấn đề đặt ra nữa đó là hiện tại Nhà trường đã chuyến sang hệ
đào tạo tín chỉ. Đơn vị lớp học sẽ bị mờ đi rất nhiều, sinh viên sẽ khó có thế
tập trung tại một lớp như hệ đào tạo theo niên chế. Chính việc phân tán sinh
viên như vậy sẽ làm cho việc một sinh viên nhận được thông báo tù' các lóp
theo học, thơng báo từ các giảng viên, thơng báo từ khoa, thơng báo từ các
phịng ban sẽ rất khó khăn. Hệ thống cơng thơng tin sinh viên trường ĐH
Hàng Hải được xây dựng sẽ cơ bản giải quyết được vấn đề trên. Hệ thống
trên sẽ giúp cho việc trao đối thông tin giữa các đối tượng trên được diễn ra
một cách dễ dàng hơn, thuận tiên hơn. Bằng các quản lý người dùng theo
nhóm. Chẳng hạn những sinh viên thuộc cùng một lớp niên chế được tập hợp
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
thành một nhóm, những sinh viên cùng học một học phần ( cùng một lớp tín
chỉ) được tập họp thành một nhóm. Giảng viên muốn gửi tin cho cả lóp thì
chỉ việc tích vào nhóm đó. Các thành viên trong nhóm sẽ nhận được thơng
báo của giảng viên. Việc trao đối thông tin giữa các đối tượng là trực tiếp,
không phải qua một bên trung nào do đó sẽ tiện lợi, nhanh chóng hơn.
1.4.Yêu cầu cua đề tài:
a. Yêu cầu chung:
- Cống thông tin sẽ là nơi trao đổi thông tin thống nhất giữa
sinh viên, giảng viên, Khoa và các phòng ban trong trường. Khi thực hiện
đăng nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ thực hiện phân quyền cho User các chức
năng tương ứng:
• Sinh viên:
- Nhận thơng báo từ Phịng ban, Khoa, Giảng viên, Lớp...Các thơng
tin về khen thưởng, kỷ luật, Đồn... Quan trọng nhất là thơng tin về Thời
khóa biếu và Điếm của sinh viên. Sinh viên có thế trả lời thông báo của
Giảng viên hoặc gửi tin cho các Sinh viên khác...
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
T rang 11
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
- Mồi sinh viên đều có 1 tài khoản, khi thực hiện đăng nhập tài khoản,
sinh viên sẽ nhận được các thông tin liên quan và thực hiện các thao tác:
S Thơng tin về điểm thi, điếm khóa học.
V Thơng tin về lịch học, lịch thực tập, các môn học.
V Thông tin về các thông báo từ giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ
môn tại các lớp học tương ứng.
V Thơng tin về các thơng báo từ 1 số phịng ban liên quan. Ví dụ:
thơng tin về kế hoạch của Đồn thanh niên, thơng báo của phịng đào tạo,
của phịng y tế về lịch khám sức khỏe định kỳ, thông báo kỷ luật, đình chỉ....
S Thơng tin về nghiên cứu khoa học, khen thưởng, kỷ luật...
S Thông tin về thư viện: các thơng báo mượn sách, trả sách, nợ
sách.
V Có thế thực hiện chỉnh sửa 1 sổ thông tin cá nhân.
• Giảng viên:
- Nhận thơng tin từ Khoa, Phịng ban, Sinh viên hoặc tù’ Giảng viên
khác... Đồng thời Giảng viên có thế gửi thơng tin cho Lớp ( Niên chế hoặc
Tín chỉ), Khoa, nhóm sinh viên Nghiên cứu khoa học (NCKH), Giảng viên
khác...
- Mỗi giáo viên đều có 1 tài khoản, khi thực hiện đăng nhập hệ thống,
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
giáo viên sẽ có thể nhận được các thơng tin và thực hiện các thao tác:
s Thông tin về danh sách sinh viên trong lớp mình giảng dạy,
khi thực hiện click vào từng sinh viên có thế xem được thơng tin cụ thế của
sinh viên đó về điếm, q trình học tập, kỷ luật..
s Thông tin thông báo từ các phịng ban.
s Có thế xem thơng tin về các mơn học mà mình giảng dạy ( về
lịch học, lịch thực hành...)
s Đối với GV chủ nhiệm: cho phép việc gửi các thơng báo cho
các sv trong lớp mà mình quản lý. Vd: Lịch sinh hoạt lớp...
S Có thể gửi các tài liệu học tập cho các sinh viên trong lớp...
S Giải đáp các thắc mắc được gửi đến từ sinh viên về các mơn
học.
• Nhân viên phịng ban:
> Giáo vụ khoa:
- Gửi thơng báo cho Lớp (Niên chế hoặc Tín chỉ) các thơng tin
về thời khóa biếu hoặc các thơng báo khác, gửi thơng báo cho phịng Đào
tạo...Đồng thời Giáo vụ cũng nhận thơng báo từ các đối tượng trên.
Hình 1.4 Quy trình trao đối thơng tin của giảo vụ
- Tạo lịch phân công giảng dạy. Sau khi lịch phân cơng giảng
Sinh viên: Lê Hồng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
dạy được tạo ra, giáo vụ khoa sẽ gửi Lịch giảng dạy cho giảng viên, gửi thời
khóa biếu cho sinh viên.
>
Quản sinh:
- Gửi thông báo về khen thưởng, kỉ luật cho các lóp.
>
Phịng đào tạo:
- Gửi thơng báo cho các Lóp, Khoa (Giáo vụ), giám sát q trình
giảng dạy của giảng viên, q trình học tập của Lớp...
> Các phịng ban khác:
- Gửi thơng báo cho các phịng ban khác khi cần.
b. u cầu chức năng vói từng mảng:
• Sinh viên:
- Chức năng hệ thống:
S Đăng nhập hệ thống.
s Phân quyền tài khoản.
S Cập nhật thông tin tài khoản.
Đăng xuất.
- Chức năng quản trị :
S Quản trị tài khoản hệ thống.
S Quản trị thơng tin sinh viên.
Sinh viên: Lê Hồng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
S Quản trị kết quả học tập của sinh viên.
S Quản trị các thông tin về kỷ luật, khen thưởng, cảnh cáo nghiên
cứu khoa học.
s Quản trị thông tin học phí của sinh viên.
S Quản trị các tin tức liên quan đến sinh viên: tuyến dụng, học
bống, Đoàn - Hội, các thơng báo từ các phịng ban liên quan.
- Chức năng hiển thị:
s Hiến thị danh sách các lóp học của sinh viên (từ đây sinh
viên có thể liên kết đến các subsite của lớp học đế có thể nhận được các
thông báo từ cán bộ lớp, giảng viên dạy lớp đó...)
S Hiến thị các thơng tin liên quan đến sinh viên: hồ sơ cá nhân,
kết quả học tập, học phí, kỷ luật, khen thưởng, nghiên cún khoa học...
s Hiến thị lịch của sinh viên: thời khóa biếu của sinh viên, lịch
kế hoạch học tập.
s Hiến thị các tin tức về trường (Trang Tin).
S Hiển thị các thông báo từ khoa và các phịng ban.
•
Giảng viên :
- Cho phép giảng viên xem thơng tin về các khóa học, lóp mà mình
đang dạy, xem thời khóa biếu, các thơng báo của nhà trường, của khoa...
- Cho phép giảng viên gửi các thơng báo cho các sinh viên trong lóp
mà mình quản lý. Vd: Lịch sinh hoạt lóp...
- Có thể gửi các tài liệu học tập cho các sinh viên trong lớp...
- Giải đáp các thắc mắc được gửi đến tù’ sinh viên về các môn học.
- Quản lý việc gửi/nhận tin theo nhóm.
- Quản lý việc gửi/nhận tin theo thời gian.
- Quản lý nhóm Nghiên cứu khoa học như việc tạo nhóm, quản lý
thành viên của nhóm, quản lý tiến độ của nhóm...
•
Giáo vụ khoa:
- Gửi các thơng báo cho giảng viên, cho lóp...
Sinh viên: Lê Hồng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
- Tạo lịch giảng dạy cho giảng viên đồng thời gửi các thông tin về lịch
giảng dạy cho giảng viên.
- Gửi báo cáo cho phịng đào tạo.
•
Phịng đào tạo:
- Gửi các thông báo của nhà trường cho các khoa chuyên mơn, các
phịng ban...
- Tiếp nhận các thơng tin từ giáo vụ khoa, dựa vào lịch giảng dạy của
giảng viên để theo dõi và quản lý quá trình học tập và giảng dạy của lớp, của
giảng viên .
• Quản sinh:
- Gửi các thông tin về khen thưởng, kỉ luật cho các sinh viên.
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 16
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÉ HỆ THỐNG
2.1. Sơ đồ phân rã chức năng:
Từ yêu cầu chức năng ở trên, ta có sơ đồ phân rã chức năng.
hình 2.1 Sơ đồ phân rã chức năng
2.1.1.
Hệ thống:
Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 17
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.1.2. Quản trị:
Hình 2.3 Sơ đồ phân rã chức năng quản trị
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 18
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.1.3. Sinh viên:
Hình 2.4 Sơ đồ phân rã chức năng sinh viên
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 19
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.1.4. Giảng viên:
Hình 2.5 Sơ đồ phân rã chức năng giảng viên
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 20
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.1.5. Nhân viên phịng đào tạo:
Hình 2.6 Sơ đị phân rã chức năng nhân viên phòng đào tạo
2.1.6. Nhân viên phịng tài vụ:
Hình 2.7 Sơ đồ phân rã chức năng nhân viên phịng hành chỉnh
Sinh viên: Lê Hồng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 21
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.1.7. Ngưịi dùng:
Hình 2.8. Sơ đồ phân rã chức năng người dùng
2.2. Sơ đồ mức ngũ’ cảnh:
Hình 2.9 Sơ đồ mức ngữ cảnh
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 22
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
2.3. Chức năng hệ thống:
2.3.1. Sơ đồ dữ liệu mửc đỉnh chức năng hệ thống:
Thông tin thành viên
Quan trị/
Sinh viên/
Giảng
viên/
Nhàn viên
thư viện
Kho dữ liệu
"Trạng thái thành viên
Dữ liệu phàn hịi
Hình 2.10 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng hệ thong
2.3.2. Sơ đồ dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng hệ thống:
Hình 2.11 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng hệ thống
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 23
—
Dữ
Dữ liệu phản hoi—
liệu
cập
rihât
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
Đồ án tốt nghiệp
2.4.Chức năng quản trị:
2.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng quản trị:
Thông tin cập nhâr
Kêl quà cập nhật
Kho dữ liệu
Đầu vào tìm kiếm
Kết quá tim kiếm-
Dữ liệu phân hồi
Hình 2.12 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng quản trị
2.4.2.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản trị:
2.4.2.1.
Chức năng cập nhật thơng tin:
Hình 2.13 Sơ đổ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật thông tin
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 24
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.4.2.2. Chức năng tìm kiếm:
Hình 2. Ị4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tìm kiếm
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 25
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Tồn
2.5. Chức năng ngưịi dùng là sinh viên:
2.5.1. So’ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng ngưòi dùng là sinh
viên:
Hình 2. ỉ5 Sơ dồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng người dùng là sinh viên
Sinh viên: Lê Hoàng Dương - Lớp CNT48ĐH
Trang 26