KỸ THUẬT
KHÁNG SINH ĐỒ
Phạm Thái Bình
THÔNG SỐ CỦA KHÁNG SINH
1
Tương tác giữa
kháng sinh – vi khuẩn – cơ thể
Miễn dòch
Nhiễm trùng
McKinnon PS, Davis SL. Eur J Clin Microbiol Infect Dis. 2004; 23:271-288.
Các giai đoạn của kháng sinh
khi vào cơ thể
Giai đoạn phân bố
và chuyển hoá máu
đưa hoạt chất đến
các mô, cơ quan
tạo nên tác động.
Giai đoạn hấp thu để
hoạt chất đi vào máu.
Giai đoạn thải trừ khỏi cơ thể.
2
Dược động (PK) mô tả tác động của kháng sinh
đối với cơ thể.
Sự xâm nhập của kháng sinh
đến các vò trí nhiễm trùng.
Nồng độ của kháng sinh
trong huyết thanh
Nồng độ (mg/l)
Dược động (PK: pharmacokinetics)
của kháng sinh
Dược động (PK: pharmacokinetics)
của kháng sinh
Nồng độ của kháng sinh trong
huyết thanh.
Peak
Cmax
AUC
C0
T0
T
Tmax
Thời gian (h)
AUC = area under the concentration
Cmax = maximum plasma concentration
3
Dược động (PK: pharmacokinetics)
của kháng sinh
Sự xâm nhập của kháng sinh
đến vò trí nhiễm trùng
Không uống được (bò dòch vò
phá hủy).
Penicillin G
Khó thấm vào xương, não,
nồng độ trong dòch não tuỷ
bằng 1/10 trong huyết tương.
Uống được (không bò dòch vò
phá hủy).
Amoxicillin
Có khả năng xâm nhập tốt
vào các mô và dòch cơ thể.
Dược lực (PD: pharmacodynamics)
của kháng sinh
Dược lực (PD) mô tả tác động của kháng sinh
đối với tác nhân nhiễm trùng.
Hoạt tính và hoạt phổ tác
động của kháng sinh đối
với vi khuẩn.
Hiệu lực của kháng sinh đối
với vi khuẩn.
Hiệu ứng hậu kháng sinh.
4
Vi khuẩn Gram (+)
Vi khuẩn
kỵ khí
Vi khuẩn Gram (-)
Cao
Trung
bình
Thấp
Bacteroides (ở ruột)
Bacteroides (ở miệng)
Clostridium
Haemophilus
N. meningitidis
Pseudomonas
Other coliform
Klebsiella
E. coli
Coagulase (-)
staphylococci
S. aureus
S. pneumoniae
α- streptococci
β - streptococci
Enterococci
Dược lực (PD: pharmacodynamics)
của kháng sinh
Hoạt tính và hoạt phổ của kháng sinh
đối với vi khuẩn
Penicillin G
Ampicillin
J Keith Struthers, Roger P Westrans, 2003, Clinical bacteriology, Manson publishing
Vi khuẩn Gram (+)
Vi khuẩn
kỵ khí
Vi khuẩn Gram (-)
Cao
Trung
bình
Thấp
Bacteroides (ở ruột)
Bacteroides (ở miệng)
Clostridium
Haemophilus
N. meningitidis
Pseudomonas
Other coliform
Klebsiella
E. coli
Coagulase (-)
staphylococci
S. aureus
S. pneumoniae
α- streptococci
β - streptococci
Enterococci
Dược lực (PD: pharmacodynamics)
của kháng sinh
Hoạt tính và hoạt phổ của kháng sinh
đối với vi khuẩn
Cefuroxime
Ceftazidime
J Keith Struthers, Roger P Westrans, 2003, Clinical bacteriology, Manson publishing
5
Vi khuẩn
kỵ khí
Vi khuẩn Gram (-)
Vi khuẩn Gram (+)
Cao
Trung
bình
Thấp
Bacteroides (ở ruột)
Bacteroides (ở miệng)
Clostridium
Haemophilus
N. meningitidis
Pseudomonas
Other coliform
Klebsiella
E. coli
Coagulase (-)
staphylococci
S. aureus
S. pneumoniae
α- streptococci
β - streptococci
Enterococci
Dược lực (PD: pharmacodynamics)
của kháng sinh
Hoạt tính và hoạt phổ của kháng sinh
đối với vi khuẩn
Erthromycin
J Keith Struthers, Roger P Westrans, 2003, Clinical bacteriology, Manson publishing
Vi khuẩn
kỵ khí
Vi khuẩn Gram (-)
Vi khuẩn Gram (+)
Cao
Trung
bình
Thấp
Bacteroides (ở ruột)
Bacteroides (ở miệng)
Clostridium
Haemophilus
N. meningitidis
Pseudomonas
Other coliform
Klebsiella
E. coli
Coagulase (-)
staphylococci
S. aureus
S. pneumoniae
α- streptococci
β - streptococci
Enterococci
Dược lực (PD: pharmacodynamics)
của kháng sinh
Hoạt tính và hoạt phổ của kháng sinh
đối với vi khuẩn
Ciprofloxacin
J Keith Struthers, Roger P Westrans, 2003, Clinical bacteriology, Manson publishing
6
Hiệu lực của kháng sinh đối với vi khuẩn
Dược lực (PD: pharmacodynamics)
của kháng sinh
MIC (Minimum Inhibitory Concentration): nồng độ tối thiểu
của kháng sinh ức chế được vi khuẩn.
MBC (Minimum Bactericidal Concentration): nồng độ tối
thiểu của kháng sinh tiêu diệt đươc vi khuẩn.
Tính nhạy hoặc đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh.
Dược lực (PD: pharmacodynamics)
của kháng sinh
Hiệu ứng hậu kháng sinh (PAE)
PAE (Post Antibiotic Effect) là khoảng thời gian mà kháng
sinh không tiếp xúc với vi khuẩn hoặc nồng độ kháng sinh
không còn cao nhưng vẫn ức chế được vi khuẩn.
Thời gian này tùy thuộc vào loại vi khuẩn và kháng sinh
sử dụng
Aminoglycaside, Fluoroquinolone với vi khuẩn
Gram (-) có PAE khoảng 2-6h.
β-lactams: không có PAE với Gram (-), với Gram
(+) có PAE khoảng 2h.
7
Phân loại
Giá trò biểu hiện
Nồng độ kháng sinh trong
huyết thanh
PK
Nồng độ kháng sinh cao nhất (Cmax)
Nồng độ kháng sinh dưới vùng (AUC)
Thời gian hiện diện của kháng sinh (T)
Sự xâm nhập của kháng sinh
đến vò trí nhiễm trùng
PK
Hoạt tính và hoạt phổ của
kháng sinh
PD
Hiệu lực của kháng sinh
PD
Hiệu ứng hậu kháng sinh
PD
Nồng độ (mg/l)
Các thông số PK và PD
Phân loại kháng sinh theo PK/PD
Thông số
Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC)
Cmax
AUC/MIC
Cmax/MIC
MIC
T/MIC
T
Thời gian (h)
8
Kháng sinh có PK/PD là T/MIC
Kháng sinh có thời
gian quyết đònh hoạt
lực, độ bền của
kháng
sinh
không
(hoặc ít) có tác động.
Phân loại kháng sinh theo PK/PD
Nồng độ (mg/l)
Cmax
Chuẩn vàng: tối ưu
thời gian hiện diện
của kháng sinh.
Breakpoint
PK/PD
Bao gồm kháng sinh:
β-lactams
Clindamycin
Điểm gãy (breakpoint)
PK/PD: thời gian giữa
liều đạt 40-60%
T/2
T
Thời gian (h)
Craig Craig, Infect. Dis. Clin. N. Ames., 17: 479-502, 2003
Kháng sinh có PK/PD là
24h/AUC/MIC
Phân loại kháng sinh theo PK/PD
Nồng độ (mg/l)
Cmax
Kháng sinh có thời gian
quyết đònh hoạt lực và
với tác động của độ bền
nhưng nồng độ không
(hoặc ít) có ảnh hưởng.
Chuẩn vàng: tối
lượng kháng sinh.
ưu
Bao gồm kháng sinh:
Glycopeptides
Tetracyclin
Macrolides
Breakpoint PK/PD: nồng
độ kháng sinh đạt 1/125
(24h/AUC/MIC)
Breakpoint
PK/PD
T
Thời gian (h)
Craig Craig, Infect. Dis. Clin. N. Ames., 17: 479-502, 2003
9
Kháng sinh có PK/PD là Cmax /MIC
Kháng sinh có nồng độ
quyết đònh hoạt lực và với
tác động của độ bền.
Phân loại kháng sinh theo PK/PD
Nồng độ (mg/l)
Cmax
Chuẩn vàng: tối ưu cả đỉnh
và lượng kháng sinh.
Bao gồm kháng sinh:
Aminoglycosides
Fluoroquinolones
Breakpoint PK/PD: nồng độ
kháng sinh đạt 1/10 Cmax
Breakpoint
PK/PD
1/10 Cmax
Thời gian (h)
Craig Craig, Infect. Dis. Clin. N. Ames., 17: 479-502, 2003
Nồng độ (mg/l)
Xác đònh độ nhạy của kháng sinh
Vi khuẩn được gọi là nhạy với kháng sinh
khi MIC của vi khuẩn đối với kháng sinh là
thấp hơn điểm gãy PK/PD
Cmax
MIC của vi khuẩn
kháng kháng sinh
Breakpoint
PK/PD
MIC của vi khuẩn
nhạy kháng sinh
Thời gian (h)
10
MIC (Minimum Inhibitory Concentration)
KHÁNG SINH ĐỒ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MIC
MIC là nồng độ tối thiểu của kháng sinh
ức chế được vi khuẩn.
MIC cho phép xác đònh mức độ nhạy
(hoặc kháng) kháng sinh của vi khuẩn.
11
Xác đònh MIC bằng phương pháp pha loãng
kháng sinh trong môi trường lỏng
128
64
64
32
32
16
16
8
4
8
2
4
1
2
0.5
control
0.25
12
Xác đònh MIC bằng phương pháp pha loãng
kháng sinh trong môi trường lỏng
Xác đònh MIC bằng phương pháp pha loãng
kháng sinh trong môi trường lỏng
Xác đònh MIC bằng phương pháp pha loãng
kháng sinh trong môi trường thạch
0.25 ♠ g/ml
0.5 ♠g/ml
1 ♠g/ml
2 ♠g/ml
4 ♠g/ml
8 ♠g/ml
16 ♠ g/ml
control
128 g/ml
64 g/ml
32 g/ml
16 g/ml
8 g/ml
4 g/ml
2 g/ml
1 g/ml
0.5 g/ml
0.25 g/ml
0.12 g/ml
control
Control
64✁g/ml
32✁g/ml
16✁g/ml
13
Xác đònh MIC bằng phương pháp Etest
Nguyên tắc của Etest
Que Etest được cấu
tạo bằng nitrocellulose,
trên đó có tẩm kháng
sinh theo dãy nồng độ.
Ký hiệu kháng sinh
(CF: Cefaclor)
Khi đặt que Etest trên
môi trường đã trãi vi
khuẩn, kháng sinh từ
que khuyếch tán ra môi
trường theo gradient
nồng độ và ức chế sự
phát triển của vi khuẩn
tạo thành vùng vô
khuẩn có hình elip.
Nồng độ kháng
sinh (96✂g/ml)
Xác đònh MIC bằng phương pháp Etest
Phương pháp thực hiện
Vi khuẩn trên môi
trường phân lập.
Ủ ở điều kiện
thích hợp
Pha
thành
huyền
dòch tương đương Mc
Farland trong nước
muối sinh lý vô trùng.
Đặt que Etest trên
bề mặt môi trường.
Dùng tăm bông vô trùng
trãi đều huyền dòch trên
môi trường kháng sinh đồ.
Để khô mặt thạch (nếu có bò
ướt) nhưng không quá 15 phút.
14
Xác đònh MIC bằng phương pháp Etest
Đọc kết quả Etest
Điểm gãy của vòng vô khuẩn tương ứng với giá trò trên
que Etest là giá trò của MIC (✄g/ml).
Xác đònh MIC bằng phương pháp Etest
Lưu ý khi thực hiện Etest
Dùng kẹp lấy ở phần
không có kháng sinh
của que Etest
Mặt trái của que
được đặt tiếp xúc với
bề mặt thạch.
Petri q 90 được đặt
tối đa 2 que Etest.
Petri q 150 được đặt
tối đa 6 que Etest
15
KHÁNG SINH ĐỒ BẰNG
Nguyên tắc của kháng sinh đồ bằng
đóa kháng sinh
PHƯƠNG PHÁP ĐĨA KHÁNG SINH
Khi đặt đóa kháng sinh trên môi
trường đã trãi vi khuẩn, kháng sinh
từ đóa giấy khuyếch tán ra môi
trường và ức chế sự phát triển của
vi khuẩn tạo thành vòng vô khuẩn.
Dựa vào đường kính vòng vô khuẩn
xung quanh đóa kháng sinh để biện
luận vi khuẩn đề kháng, trung gian
hoặc nhạy cảm theo tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn biện luận kháng sinh đồ:
CLSI (Clincal and Laboratory Standards
Institute)
BSAC (British Society for Antimicrobial
Chemotherapy)
SFM (Société Francaise de Microbiologie)
DIN (Deutsches Institut fur Normung)
16
Đường kính
vòng vô khuẩn
(mm)
Nguyên tắc của kháng sinh đồ bằng
đóa kháng sinh
35
30
S
26
I
25
20
14
15
10
R
5
0.03
0.06
0.12
0.5
S
Vi khuẩn
Enterobacteriaceae
Môi trường thực hiện kháng sinh đồ
0.25
1
2
4
8
16
I
Môi
trường
MHA
32
R
Điều kiện
nuôi ủ
35oC
64
128
MIC (☎g/ml)
Thời
gian
Ghi chú
16-18h
P. aeruginosa (16-18h)
V. cholerae (16-18h)
Acinotebacter (20-24h)
B. cepacia (20-24h)
S. maltophilia (20-24h)
Non-Enterobacteriaceae
MHA
35oC
16-18h
20-24h
Staphylococci
MHA
35oC
16-18h methicillin, vancomycin
Enterococcus
MHA
35oC/5%CO2
16-18h đọc sau 24h.
Streptococci
MHBA
35oC/5%CO2
20-24h
HTM
35oC/5%CO2
16-18h
CAXV
35oC/5%CO2
20-24h
Haemophilus
N. gonorrhoeae
Đối với oxacillin,
thì đọc sau 24h.
Đối với vancomycin thì
MHA (Mueller Hinton Agar)
MHBA (Mueller Hinton Blood Agar)
CAXV (Chocolate Agar)
HTM (Haemophilus Test Medium)
CLSI, 2008
17
Phương pháp thực hiện kháng sinh đồ
Pha thành huyền dòch
tương
đương
Mc
Farland 0.5 trong nước
muối sinh lý vô trùng.
Vi khuẩn trên môi
trường phân lập.
Dùng tăm bông vô
trùng trãi đều huyền
dòch trên môi trường
kháng sinh đồ.
# 12mm
# 24mm
Để khô mặt thạch (nếu có bò
ướt) nhưng không quá 15 phút.
Ủ ở điều kiện
thích hợp
Đặt các đóa kháng sinh
trên bề mặt môi trường.
Đo đường kính vòng vô
khuẩn bằng mm tròn
Trường hợp có 2 vòng:
Đọc kết quả kháng sinh đồ
(1) đóa kháng sinh Trim/Sulf,
(2) vi khuẩn Proteus mọc lan.
Đo đường kính vòng ngoài
Các trường hợp khác nếu có 2 vòng
vô khuẩn là do đặt ĐKS lúc mặt
thạch còn ướt hoặc vi khuẩn không
thuần. Khi đó phải làm lại KSĐ
Biện luận kháng sinh đồ (R, I, S) dựa vào
đường kính vòng vô khuẩn theo chuẩn mực
CLSI 2009
18
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
01
KSĐ là thử nghiệm phát hiện đề
kháng, không phải là thử nghiệm
tìm kháng sinh nhạy cảm.
Khi đọc kết quả KSĐ phải lưu ý
các kháng sinh bò đề kháng để
không dùng, chứ không phải tìm
kháng sinh nhạy cảm để dùng.
Không cần thiết phải làm KSĐ với:
02
S. pyogenes (vì nhạy Penicillin)
Y. pestis (vì nhạy với Streptomycin, mọc chậm)
N. meningitidis (vì nhạy với Penicillin và Ampicillin)
S. pyogenes
Y. pestis
N. menigitidis
Kết quả KSĐ không chính xác nếu:
03
Môi trường hoặc ĐKS không đạt
chất lượng.
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
Mật độ vi khuẩn quá dày.
Đặt ĐKS khi mặt thạch còn ướt.
04
ĐKS phải bảo quản ở 2-8oC trong chai
có chất chống ẩm và tốt nhất nên tránh
ánh sáng. Trước khi mở nắp chai, phải
để ở nhiệt độ phòng ít nhất 30 phút.
19
Không được dùng tên thương mại của
kháng sinh để trả lời kết quả kháng sinh
đồ, mà phải dùng tên khoa học.
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
05
06
Nếu KSĐ bằng phương pháp ĐKS thì
không được trả lời cho lâm sàng
đường kính vòng vô khuẩn, mà chỉ trả
lời KSĐ là kháng, trung gian hoặc nhạy
với kháng sinh.
Một số kết quả KSĐ cần phải xem xét trước khi trả
lời kết quả KSĐ này cho lâm sàng
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
Enterobacteriaceae (trung gian hoặc kháng với
carbepenem).
C. freundii, Enterobacter, S. marcescens (nhạy với
ampicillin, cephalothin, cefazolin).
P. vulgaris, Providencia, Klebsiella (nhạy với ampicillin).
S. maltophilia (nhạy với carbepenem).
H.
influenzae
(không
nhạy
với
aztreonam,
carbepenem, 3rd cephalosporin, fluoroquinolone).
N. gonorhoeae (không nhạy với 3rd cephalosporin).
E. faecalis (kháng với ampicillin, penicillin, linezolid).
E. faecium (kháng với linezolid).
Staphylococci
(trung
gian
hoặc
vancomycin, không nhạy với linezolid).
kháng
với
Kiểm tra lại đònh
danh và KSĐ.
KSĐ bằng xác
đònh MIC
Gởi chủng đến
PTN tham chiếu
S. pneumoniae (kháng với fluoroquinolon, không nhạy
với linezolid và vancomycin).
Streptococcus tiêu huyết β (không nhạy với ampicillin,
penicillin 3rd cephalosporin, linezolid, vancomycin).
Viridans streptococci (không nhạy với vancomycin,
linezolid).
CLSI 2008
20
07
Một kháng sinh đã bò đề kháng thì các kháng sinh trong
họ và cùng thế hệ sẽ bò khả năng đề kháng chéo cao.
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
Kết quả KSĐ của cephapirin,
cephradine,
cephalexin,
cefaclor, cefadroxil có thể dựa
vào cephalothin.
Kết quả KSĐ của amoxicillin có
thể dựa vào ampicillin.
Kết quả KSĐ của azithromycin,
clarithromycin, dirithromycin có
thể dựa vào erythromycin.
Vi khuẩn nhạy với tetracycline
thì được xem như nhạy với
doxycycline hoặc minocycline.
Tuy nhiên, một số vi khuẩn trung
gian
hoặc
kháng
với
tetracycline có thể nhạy với
doxycycline hoặc minocycline.
CLSI 2008
08
Một số vi khuẩn có kết quả KSĐ có thể biểu hiện nhạy.
Nhưng không hiệu quả trong điều trò lâm sàng.
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
Shigella, Salmonella (cephlosporin 1st, 2nd, cephamycin,
aminoglycosides).
K. pneumoniae, E. coli, Enterobacter…
(penicillins, cephalosporins, aztreonam).
tiết
ESBL
Staphylococci kháng với oxacillin (các β-lactams khác)
Enterococcus (cephalosporins, aminoglycosidetrường hợp đề kháng cao, clindamycin, trim/sul).
trừ
Không nên trả lời kết quả KSĐ là
nhạy mà phải xem là đề kháng
hoặc không trả lời kết quả KSĐ
CLSI 2008
21
Một số vi khuẩn ban đầu nhạy với kháng sinh
nhưng sau thời gian điều trò (3-4 ngày) thì vi
khuẩn trở nên đề kháng với kháng sinh đó.
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
09
Enterobacter,
Citrobacter,
Serratia (cephalosporin 3th).
Staphylococcus (quinolons)
Thực hiện lại KSĐ trên
tác nhân nhiễm trùng
CLSI 2008
10
Một số vi khuẩn có thể cho kết quả nhạy giả với đóa
kháng sinh.
Những vấn đề cần lưu ý khi
thực hiện kháng sinh đồ
Enterobacter (cefdinir, loracarbel)
Citrobacter (cefdinir, loracarbel)
Providencia (cefdinir, loracarbel, cefproxil)
Không nên thực
hiện KSĐ bằng ĐKS
với trường hợp này
Morganii (cefoxitin, cefpodoxime, ceftamet)
11
KSĐ của một số kháng sinh được
thực hiện dựa theo bệnh phẩm
Salmonella, Shigella từ phân chỉ cần làm KSĐ trên ampicillin,
quinolone và trim/sul.
Erythromycin,
azithromycin,
clarithromycin,
clindamycin,
chloramphenicol không dùng làm KSĐ đối với vi khuẩn phân lập từ
nhiễm trùng tiểu.
Ceftriaxone, cefotaxime cần làm KSĐ trên vi khuẩn từ dòch não tủy.
CLSI 2008
22
MỘT SỐ KHÁNG SINH ĐỒ
ĐẶC BIỆT
Phân loại vi khuẩn Staphylococci theo
đề kháng với methicillin
Phát hiện MRS
MRS (Methicillin Resistance Staphylococci) dùng để chỉ
những dòng vi khuẩn Staphylococci đề kháng với kháng
sinh penicillinase-stable penicillins (cloxacillin, dicloxacillin,
methicillin, nafcillin, oxacillin).
Phân loại theo đề kháng với Methicillin:
MRSA (Methicillin Resistance S. aureus)
MSSA (Methicillin Susceptibility S. aureus)
MRSE (Methicillin Resistance Staphylococci coagulase negative)
MSSE (Methicillin Susceptibility Staphylococci coagulase negative)
23
Phương pháp đóa kháng sinh phát hiện MRS
I (↔11-12mm)
Thời gian ủ: 24h
R (↔10mm)
S. aureus
Phát hiện MRS
Nhiệt độ ủ: 33-35oC
(không được quá 35oC)
S (➩13mm)
S. coagulase negative
(ngoại trừ S. lugdunensis)
ĐKS Oxacillin 1✆g.
S (➩ 18mm)
R (↔17mm)
Đối với S. aureus, nếu Oxacillin cho kết quả trung gian cần xác đònh đây
là vi khuẩn kháng hoặc nhạy với oxacillin bằng cách phát hiện mec A
(ĐKS cefoxitin) hoặc MIC hoặc nuôi cấy trên môi trường. Kết quả KSĐ
này có ý nghóa lâm sàng nhiều hơn là kết quả trung gian với oxacillin.
Đối với S. lugdunensis cần thực hiện KSĐ bằng ĐKS cefoxitin.
CLSI 2008
Phương pháp đóa kháng sinh phát hiện MRS qua
trung gian mecA
mecA [+] (✞ 21mm)
S. aureus, S. lugdunensis
mecA [-] (✝ 22mm)
ĐKS cefoxitin 30✆g.
Nhiệt độ ủ: 33-35oC
(không được quá 35oC)
Thời gian ủ: 16-18h
S. coagulase negative
(ngoại trừ S. lugdunensis)
Phát hiện MRS
Hầu hết các trường hợp đề
kháng với oxacillin là do có
sự hiện diện của gen mecA
hoặc PBP 2a (protein biểu
hiện từ gen mecA).
mecA [-] (✝ 25mm)
mecA [+] (✞ 24mm)
mecA (+) kháng với oxacillin.
mecA (-) nhạy với oxacillin.
Không được trả lời kháng hoặc nhạy với cefoxitin
CLSI 2008
24
Phát hiện MRS
Phương pháp nuôi cấy phát hiện MRS
Vi khuẩn trên môi
trường phân lập.
Pha thành huyền dòch
tương
đương
Mc
Farland 0.5 trong nước
muối sinh lý vô trùng.
S
R
Nếu có vi khuẩn
mọc thì kháng với
oxacillin
Dùng vòng cấy 1✟ l hoặc
tăm bông lấy huyền dòch
chấm thành điểm khoảng
10-15mm hoặc cấy trãi ¼
trên môi trường (MHA có
4%
NaCl
và
6✟ g/ml
Oxacillin).
Nuôi ủ 33-35oC/24h
CLSI 2008
Phương pháp nuôi cấy phát hiện MRS
qua trung gian mecA
Môi trường: Mueller Hinton broth + 4✠g/ml cefoxitin.
Phát hiện MRS
Điều kiện nuôi ủ: 33-35o/16-20h
mec A (-):
MIC ✡ 4✠g/ml
mec A (+):
MIC > 4✠g/ml
mecA (+) kháng với oxacillin, mec A (-) nhạy với oxacillin.
Không được trả lời kháng hoặc nhạy với cefoxitin.
Vì MRS có thể kháng Oxacillin qua cơ chế khác với mecA nên
nếu MIC của oxacillin ☛4☞g/ml thì trả lời kháng với oxacillin
CLSI 2008
25