1
ĐỀ TÀI 1
VAI TRÒ CỦA NỀN SẢN XUẤT XÃ HỘI QUA THỰC
TIỄN VIỆT NAM
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1 . Về lý luận: nắm vững nội dung,bản chất của nền sản xuất xã hội để
hiểu đúng vai trò của nó từ luận điểm xuất phát cho đến những tính
quy đònh từng mặt.
2 . Về thực tiễn: phải kết hợp được một hệ thống tư liệu tương đối đáng
tin cậy và có hệ thống với cách trình bày có lập luận để thể hiện vai
trò của nền sản xuất xã hội ở nước ta từ năm 1991 đến nay đúng
như diễn biến ở trong thực tế và không mâu thuẫn với phần lý luận.
3 . Nêu những phương hướng và giải pháp chủ yếu để nâng
cao vai trò của nền sản xuất xã hội ở nước ta trong thời gian tới.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương 1: Những nhận thức chung về vai trò của nền sản xuất xã hội.
1.1 . Nền sản xuất xã hội là gì?
- Đònh nghóa.
- Kết cấu.
+ Gồm các quá trình tái sản xuất cá biệt.
+ Gồm đầu vào đầu ra (trong đó có mối quan hệ với LĐ và các yếu
tố sản xuất).
- Chức năng tổng quát: cung cấp của cải cho tiêu dùng và đời sống.
- Yêu cầu tổng quát: tiết kiệm và có hiệu quả.
1.2 . Vai trò của nền sản xuất xã hội.
- Quan điểm cơ bản: sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời
sống xă hội.
- Vai trò của sản xuất của cải phi vật chất.
- Mối quan hệ giữa của cải vật chất và của cải phi vật chất.
Chương 2 : Vai trò của nền sản xuất xã hội ở Việt Nam từ 1991
đến nay.
2.1 . Tình hình hoạt động kinh tế ở Việt Nam từ 1991 đến nay.
- Hoàn cảnh và điều kiện.
2
+ Thuận lợi: về tự nhiên, về xã hội.
+ Khó khăn: về tự nhiên, về xã hội.
- Thành tựu: nói chung, mặt chủ yếu.
- Tồn tại: nói chung, mặt chủ yếu.
2. 2 . Vai trò.
+ Đời sống vật chất (tăng sản phẩm và thu nhập, có nhiều điều
kiện để tổ chức tiêu dùng tốt hơn).
+ Đời sống tinh thần-văn hóa( tăng sản phẩm phi vật chất và thu
nhập để mua, tăng nhu cầu và có điều kiện phát triển thêm dòch vụ
phi vật chất).
+ Qua quan hệ kinh tế đối ngoại để phát triển quan hệ ngoại giao,
xác lập được mối quan hệ tương tác tích cực giữa ngoại thương và
ngoại giao.
+ Nâng cao được vò trí của quốc gia trên trường quốc tế.
+ Nâng cao niềm tin của nhân dân vào tương lai của đất nước, vào
đònh hướng XHCN, vào Đảng và nhà nước…
+ Phát huy dân chủ, nhất là dân chủ cơ sở.
+ Chăm sóc sức khỏe và phát triển giáo dục-đào tạo.
+ Đoàn kết dân tộc, tôn giáo; đoàn kết toàn dân.
Chương 3 : Phương hướng và giải pháp nâng cao vai trò của nền sản
xuất xã hội ở nước ta trong thời gian tới.
3.1. Phương hướng chung.
-Thông qua quá trình xây dựng và phát triển mạnh nền kinh tế
thò trường đònh hướng XHCN để phục vụ cho mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh; xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
- Lấy tăng trưởng kinh tế bền vững làm cơ sở đầu tiên, kết hợp phát
triển kinh tế với tiến bộ xã hội , đặc biệt là phải tổ chức tốt quá trình tiêu
dùng để nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân cư.
- Phải giải quyết tốt mối quan hệ hai chiều: phát triển kinh tế thúc
đẩy các mặt hoạt động xã hội khác, các mặt hoạt động xã hội khác lại phục
vụ phát triển kinh tế.
3. 2. Giải pháp chủ yếu.
- Nhóm giải pháp phát triển kinh tế.
3
+ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thò trường đònh hướng
XHCN.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Tổ chức tốt đời sống cho dân cư.
- Nhóm giải pháp hướng thành tựu kinh tế vào cải thiện đời
sống.
- Nhóm giải pháp hướng thành tựu kinh tế vào thúc đẩy các loại
hoạt động xã hội khác.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất vật chất với sản xuất
phi vật chất.
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênin của: Hội đồng chỉ đạo biên
soạn giáo trình quốc gia về khoa học Mac-Lênin.
2 . C. Mac: Tư bản, NXBST, HN, 1986, Q1, T1, trọng tâm là phần ba.
3 . C. Mac: Góp phần phê phán Chính trò kinh tế học, Nxb :ST,HN
1971, tr.294-295.
4 . Mã-Hồng (chủ biên): Kinh tế thò trường đònh hướng xã hội chủ
nghóa, Nxb:CTQG, HN, 1995.
5 . Đảng cộng sảnVN: Văn kiện Đại hội: VII, VIII, IX.
6. Vũ Tuấn Anh: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thò
trường.Nxb KHXH 1994.
7 . Trần Văn Đắc: Vai trò của công nghệ trong việc thúc đẩy cơ cấu lại
công nghiệp trong quá trình hiện đạ. Bộ khoa học công nghệï và môi
trường 1994.
8. Website Bộ ngoại giao.www.mofa.gov.vn
9. Website Bộ kế hoạch đầu tư.www.vir.com.vn
10. Website Kinh tế VN .www.vneconomy.com.vn
11. Báo đầu tư.www.dautu.com.vn
4
ĐỀ TÀI 2
CÔNG CỤ SẢN XUẤT YẾU TỐ CÁCH MẠNG NHẤT
TRONG SỰ PHÁT TRIỂN NỀN SẢN XUẤT QUA THỰC
TIỄN KINH TẾ VIỆT NAM
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1 . Làm rõ được vai trò, ý nghóa đặc biệt quan trọng của công cụ sản
xuất trong hệ thống sản xuất nói chung, từ lý luận đến thực tiễn ở Việt
Nam.
2 . Thấy được vai trò của quá trình cải tiến và đổi mới công cụ sản xuất,
đặc biệt là trong điều kiện hiện nay, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
3 . Sáng tạo và đổi mới công cụ sản xuất, xét cho đến cùng, vẫn phải
thông qua hoạt động của con người. Càng thấy rõ vai trò quan trọng của
công cụ sản xuất, lại càng không được rơi vào chủ nghóa kỹ trò.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận.
1.1 . Khái niệm.
1.1.1. Quá trình sản xuất và vai trò của sản xuất.
+ Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội.
+ Quá trình lao động sản xuất: các yếu tố cơ bản của nó.
+ Trình bày kỹ hơn về đònh nghóa và kết cấu của đối tượng lao
động.
1.1.2. Công cụ lao động.
+ Công cụ lao động là gì?
+ Phân loại theo trình độ phát triển: công cụ thủ công, công cụ cơ
khí hóa và tự động hóa.
1.2 . Vai trò và ý nghóa.
1. 2.1 . Là bộ phận tích cực nhất trong tư liệu lao động.
+ Trực tiếp tác động vào đối tượng lao động.
+ Có hai tác dụng cụ thể: truyền dẫn lao động, trực tiếp làm tăng
khả năng hoạt động của các khí quan của con người.
5
+ Biến đổi nhanh chóng và rõ rệt (so với hai bộ phận kia của tư liệu
lao động).
1. 2.2 . Là biểu hiện cụ thể và tập trung nhất của tiến bộ khoa học –
kỹ thuật.
1. 2.3 . Là một trong những căn cứ quan trọng nhất để phân biệt giữa
các thời đại kinh tế.
Chương 2 : Tình hình phát triển công cụ lao động ở Việt Nam trong
thời gian qua.
(Nói chung là giữa phát triển công cụ lao động với quá trình
phát triển kinh tế và đổi mới tư duy kinh tế có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau.)
2.1. Từ 1975 đến 1986.
- Kinh tế phát triển chậm chạp, rồi đi dần vào trì trệ và khủng
hoảng.
+ Mô tả tổng quát theo yêu cầu làm nổi lên đây là giai đoạn mà
những hạn chế và tiêu cực của mô hình và cơ chế kinh tế cũ thể
hiện rõ rệt nhất.
+ Nguyên nhân: khách quan, chủ quan.
-Về công cụ sản xuất.
+ Kỹ thuật thủ công là chủ yếu.
+ Máy móc, thiết bò cũ kỹ và lạc hậu.
+ Công suất sử dụng rất thấp, vì thiếu từ phụ tùng thay thế đến
nguyên vật liệu.
2.2. Từ 1986 đến 2000.
- Về kinh tế.
+ Đổi mới cơ bản về tư duy kinh tế. Quyết tâm chuyển hẳn từ mô
hình và cơ chế cũ qua nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thò trường có sự quản lý của nhà nước theo đònh
hướng XHCN.
+ Về thành tựu kinh tế, sau một số diễn biến thăng trầm trong
những năm đầu, bắt đầu từ những năm 1990, liên tục đạt được
những thành tựu kinh tế rất khả quan.
- Về công cụ lao động.
+ Đối với máy móc-thiết bò sẵn có, nâng cao rõ rệt công suất sử
dụng.
6
+ Bổ sung thêm nhiều máy móc-thiết bò, từ số lượng đến chất
lượng.
+ Đối với công cụ thủ công, cũng có điều kiện cải tiến cho tinh vi
và sắc bén hơn.
+ Tuy nhiên, nói chung là công cụ thủ công vẫn còn chiếm tỷ lệ lớn
và tốc độ đổi mới công cụ theo kỹ thuật tiến bộ vẫn còn chậm
chạp.
2.3. Từ 2001 đến nay.
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại, gắn liền với chỉ số tăng giá
rất thấp.
+ Vì hai lý do: - Ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính-tiền tệ và
cúm gia cầm
- Vấn đề thu hút vốn nước ngoài ở ta còn thiếu tính
cạnh tranh.
+ Tuy nhiên, từ giữa quý II-2004 trở đi, chỉ số giá tăng lên rõ rệt;
đồng thời hoạt động sản xuất kinh doanh cũng mạnh dần lên, khả
năng tiêu thụ của thò trường trong nước được cải thiện và tốc độ
tăng trưởng bắt đầu nâng cao.
- Về công cụ lao động.
+ Đây là giai đoạn bắt đầu đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước một cách trực tiếp và mạnh mẽ.
+ Tuy nhiên, tốc độ và cường độ đổi mới còn phụ thuộc vào tính
chất của chu kỳ kinh tế trong những năm tới.
Chương 3 : Phương hướng và giải pháp đổi mới công cụ sản xuất.
3.1 . Phương hướng chung.
3.1.1. Yêu cầu đổi mới công cụ sản xuất một cách mạnh mẽ thông
qua quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm của cả
TKQĐ lên CNXH ở nước ta; trong đó đổi mới công nghệ, thông qua đổi
mới công cụ sản xuất, là một trong những yêu cầu căn bản nhất.
3.1.2. Tích cực đổi mới để thể hiện tính cách mạng của công cụ sản
xuất và phải lấy năng suất-chất lượng-hiệu quả làm tiêu chuẩn tối cao để
lựa chọn cách giải quyết.
7
3.1.3. Nhà nước và doanh nghiệp phải có chiến lược và chương trìnhkế hoạch phát triển và đổi mới công cụ sản xuất một cách chủ động và sát
thực tế.
3.2. Giải pháp chủ yếu
3. 2.1 – Giải pháp sử dụng có hiệu quả công cụ sản xuất hiện hành.
3.2.2 – Giải pháp cải tiến công cụ.
3.2.3 – Giải pháp thay đổi công cụ.
3. 2.4 – Giải pháp hoàn vốn.
3.2. 5 – Giải pháp bổ sung vốn.
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênin của: Hội đồng chỉ đạo biên
soạn giáo trình quốc gia về khoa học Mac-Lênin.
2 . C. Mac: Tư bản, Nxb: ST, HN, 1960, Q1, T1, tr.247-251.
3 . C. Mac: Sự khốn cùng của triết học, Nxb: ST, HN, 1971, tr.125.
4 . C. Mac & F. Ăng-ghen: Toàn tập, Nxb: CTQG. HN, 1995, T23,
tr.251-299.
5 . Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện các Đại hội V, VI, VII, VIII, IX.
6 . Website Đảng Cộng sản Việt Nam: www.cpv.org.vn.
7. Vũ Tuấn Anh: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thò trường.Nxb
KHXH 1994.
8.Trần Văn Đắc: Vai trò của công nghệ trong việc thúc đẩy cơ cấu lại
công nghiệp trong quá trình hiện đai hóạ. Bộ khoa học công nghệï và
môi trường 1994.
9.Website Bộ ngoại giao.www.mofa.gov.vn
10.Website Bộ kế hoạch đầu tư.www.vir.com.vn
11.Website Kinh tế VN .www.vneconomy.com.vn
12.Báo đầu tư.www.dautu.com.vn
8
ĐỀ TÀI 3
MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯNG SẢN
XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT. LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1 . Làm rõ được mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất là những mối quan hệ kinh tế căn bản và quan trọng nhất,
được kết tinh vào trong quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tinh
chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất - quy luật kinh tế phổ
biến nhất .
2 . Thấy được thăng trầm trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta từ
khi bắt đầu bước vào TKQĐ lên CNXH cho đến nay, trước hết gắn liền với
thăng trầm của quá trình giải quyết mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất.
3 . Thấy được con đường giải quyết tích cực nhất để tăng cường mối
quan hệ chặt chẽ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở nước ta là
vừa tranh thủ mọi cơ hội và tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất
vừa không ngừng điều chỉnh quan hệ sản xuất cho phù hợp với lực lượng
sản xuất.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương 1: Lý luận về mối quan hệ giữa hai mặt của phương thức
sản xuất.
1.1 . Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
+ Lực lượng sản xuất là mhững mối quan hệ giữa người với hiện
thực khách quan ở trong quá trình sản xuất.
+ Về kết cấu, gồm hai yếu tố cơ bản là tư liệu sản xuất và sức lao
động. Song LLSX xét về bản chất là năng lực sáng tạo ra của cải
vật chất.
+ Quá trình phát triển của lực lượng sản xuất được đánh giá theo
hai mặt là tính chất và trình độ phát triển của nó.
1.2. Quan hệ sản xuất.
9
+ Là những mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản
xuất.
+ Kết cấu gồm 3 mặt: quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất, quan hệ
tổ chức-quản lý, quan hệ phân phối sản phẩm.
1.3 Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
• Nói chung đây là những mối quan hệ giữa hai mặt nội dung và
hình thức của cùng một sự vật là quá trình tái sản xuất xã hội. Trong đó,
lực lượng sản xuất là nội dung vật chất-kỹ thuật của sản xuất thì đóng vai
trò quyết đònh, còn quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của lực lượng sản
xuất và sản xuất thì vừa do lực lượng sản xuất quyết đònh vừa có tác động
ngược lại đối với lực lượng sản xuất. Trên thực tế, là một quá trình tương
tác để thống nhất giừa hai mặt đối lập, là sự kết hợp vận động giữa hai mặt
vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
• Mâu thuẫn vì đây là hai mặt có những đặc điểm trái ngược nhau:
lực lượng sản xuất là một nhân tố động nhất và cách mạng nhất, còn quan
hệ sản xuất lại là một nhân tố tương đối bảo thủ trong phương thức sản
xuất.
• Thống nhất vì chúng chỉ là hai mặt (nội dùng-hình thức) trong
cùng một quá trình sản xuất.
• Trong quá trình tái sản xuất xã hội, mối quan hệ biện chứng giữa
hai mặt này được kết tinh lại trong quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp
với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Chương 2 : Thực tiễn về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất ở nước ta trong thời gian qua.
2.1 . Từ 1975 đến 1986.
2.1.1. Do tác động tiêu cực của mô hình và cơ chế kinh tế cũ nên
lực lượng sản xuất ở nước ta rất kém phát triển. Biểu hiện trên mọi phương
diện: công cụ lao động, nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, thủy lợi, môi
trường sinh thái, nhân lực, kết quả và hiệu quả hoạt động…
2.1.2. Dốc sức xác lập và mở rộng quan hệ sản xuất một cách chủ
quan nóng vội, không phù hợp với lực lượng sản xuất.
2.1.3. Kết quả là lực lượng sản xuất, sản phẩm và thu nhập gia tăng
không tương xứng với tốc độ gia tăng dân số, đời sống giảm sút, lòng tin
vào chế độ mới bò lung lay.
2.2. Từ 1986 đến 2000.
10
2.2.1. Đa dạng hóa quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế, thực hiện
nhiều nguyên tắc và hình thức phân phối, chuyển đổi cơ chế kinh tế…
2.2.2. Lực lượng sản xuất được giải phóng từng bước và phát triển
ngày càng mạnh mẽ.
2.3. Từ 2001 đến nay.
2.3.1. Tiếp tục điều chỉnh để quan hệ sản xuất càng tạo điều kiện
phát triển mạnh hơn đối với sản xuất và trao đổi hàng hóa, công nghiệp
hóa-hiện đại hóa đất nước và đời sống của nhân dân.
+ Đẩy mạnh công tác pháp luật, củng cố môi trường cạnh tranh
lành mạnh.
+ Tiếp tục nâng cao tính tự chủ sản xuất kinh doanh trong phạm vi
pháp luật.
+ Xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xác lập thương hiệu.
+ Khuyến khích kinh tế tập thể phát triển đúng với nhu cầu và khả
năng thực tế.
2.3.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước một cách mạnh mẽ
để từng bước thay đổi về chất đối với lực lượng sản xuất.
Chương 3 : Phương hướng và giải pháp đảm bảo và tăng cường mối
quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX ở nước ta trong
thời gian tới.
3.1. Phương hướng chung.
3.1.1 . Kết hợp tốt giữa quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế
thò trường đònh hướng XHCN với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
để phục vụ cho mục tiêu “dân giàu, nước mạnh; xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh” .
3.1.2 . Tích cực hoàn thiện cơ chế thò trường đònh hướng XHCN để
cho quan hệ sở hữu hợp lý phải được thể hiện thành những quan hệ hợp lý
về tổ chức-quản lý và phân phối sản phẩm.
3.1.3 . Nâng cao trình độ nhận thức và vận dụng quy luật.
3.2 . Giải pháp chủ yếu.
3.2.1 – Giải pháp về lực lượng sản xuất.
3.2.2 – Giải pháp về quan hệ sản xuất.
3.2.3 – Giải pháp về cơ chế.
3.2.4 – Giải pháp thuộc trách nhiệm của lãnh đạo-quản lý vó mô.
3.2.5 – Giải pháp thuộc trách nhiệm doanh nghiệp.
11
3.2.6 – Giải pháp thuộc trách nhiệm cá nhân.
3.3 . Kiến nghò.
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênin của: Hội đồng chỉ đạo biên
soạn giáo trình quốc gia về khoa học Mac-Lênin.
2. C. Mac: Tư bản, Nxb: ST, HN, 1960, Q1, T1, tr.254.
3. Vũ Tuấn Anh: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thò trường.Nxb
KHXH 1994.
4. Trần Văn Đắc: Vai trò của công nghệ trong việc thúc đẩy cơ cấu lại
công nghiệp trong quá trình hiện đaiï. Bộ khoa học công nghệï và môi
trường 1994.
5. Website Bộ ngoại giao.www.mofa.gov.vn
6. Website Bộ kế hoạch đầu tư.www.vir.com.vn
7. Website Kinh tế VN .www.vneconomy.com.vn
8. Nguyễn Văn Thức: Sở hữu lý luận và vận dụng ở Việt Nam,
Nxb:KHXH, 2004.
9. Nguyễn Thanh Vân: Sở hữu và thành phần kinh tế lý luận và thực tiễn,
Nxb: TK, 2003.
12
ĐỀ TÀI 4
QUAN HỆ SỞ HỮU LÀ CƠ SỞ CỦA QUAN HỆ SẢN XUẤT
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1 . Về lý luận, cần làm rõ 3 vấn đề:
- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quyết đònh quan hệ tổ chứcquản lý và quan hệ phân phối sản phẩm để trở thành cơ sở của quan hệ sản
xuất;
- Đồng thời, quan hệ tổ chức-quản lý và quan hệ phân phối sản
phẩm cũng tác động tích cực ngược lại đối với quan hệ sở hữu;
- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất chỉ là cơ sở của quan hệ sản
xuất, lực lượng sản xuất mới là cơ sở của sản xuất (quyết đònh phương thức
sản xuất).
2 . Minh họa và thể hiện thật rõ những mối quan hệ trên trong quá trình
hoạt động kinh tế ở nước ta từ 1975 đến nay, với những giai đoạn phát triển
được phân chia hợp lý và những tư liệu sát đúng.
3 . Đề xuất được những phương hướng và giải pháp triển khai, điều
chỉnh quan hệ sở hữu nhằm hoàn thiện QHSX.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương1: Lý luận về quan hệ sở hữu trong quan hệ sản xuất.
1.1 . Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là gì?
1.1 .1. Đi từ chiếm hữu.
1.1.2 Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất có 2 nội dung.
+ Nội dung thứ nhất: quyền sở hữu về tư liệu sản xuất.
+ Nội dung thứ hai: sự thực hiện về mặt kinh tế quyền sở hữu.
1.1.3. Quá trình phát triển quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là
“một quá trình lòch sử tự nhiên”.
+ Có quan hệ hai chiều với lực lượng sản xuất. Dẫn đến chế độ sở
hữu về tư liệu sản xuất.
+ Phân loại quan hệ sở hữu trong lòch sử phát triển sản xuất.
1.2 . Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là cơ sở của quan hệ sản xuất.
1.2.1. Quan hệ sở hữu quyết đònh hai mặt kia của quan hệ sản xuất.
13
1.2.2. Một số lưu ý về vai trò quyết đònh của quan hệ sở hữu về tư
liệu sản xuất: chủ yếu là chỉ quyết đònh đối với quan hệ sản
xuất.
Chương 2 : Thực tiễn về quan hệ sở hữu là cơ sở của quan hệ sản xuất ở
Việt Nam từ 1975 đến nay.
Thực chất là một quá trình đổi mới: từ chỗ quan hệ sở hữu được xem
như là cơ sở và có ý nghóa quyết đònh đối với toàn bộ quá trình sản xuất,
đến chỗ nó chỉ thực hiện đúng vai trò của nó là cơ sở của quan hệ sản xuất.
2.1 Từ 1975 đến 1986.
Xem quan hệ sở hữu quyết đònh đối với sản xuất; cho rằng càng có
nhiều quan hệ công hữu, thì càng có nhiều Chủ nghóa xã hội. Do đó, đã
thuần nhất hóa nhanh chóng quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế một
cách chủ quan, không phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
2.2. Từ 1986 đến 2000.
Tích cực sửa chữa những sai lầm từ giai đoạn trên về nhận thức và
thực hiện vai trò của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
2.3. Từ 2001 đến nay.
Nói chung là tiếp tục quá trình điều chỉnh cho hợp lý hơn đối với kết
cấu quan hệ sở hữu ở nước ta trong điều kiện trực tiếp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước một cách mạnh mẽ.
Chương 3 : Phương hướng, nâng cao vai trò của quan hệ sở hữu về tư
liệu sản xuất trong thời gian tới ở nước ta.
3.1. Phát triển lực lượng sản xuất.
3.2. Xây dựng và củng cố chế độ sở hữu theo đònh hướng XHCN
3.3. Đổi mới tổ chức và quản lý sản xuất.
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênin: Hội đồng biên soạn giáo
trình quốc gia về khoa học Mac-Lênin.
2. C. Mac:- Tư bản, NXBST, HN, 1986, Q1, T1, tr.247-254;
- Sự khốn cùng của Triết học, NXBST, HN, 1971, tr.125.
- Góp phần phê pnán Chính trò kinh tế học, NXBST, HN,
1971 tr.294-295.
14
3. F. Ăng-ghen: Chống Đuy-rinh, Nxb: ST, HN, 1959, tr.469-470.
4. C. Mac & F. Ăng-ghen: Toàn tập, Nxb: CTQG, HN, 1995, T4, T12,
5. V.I. Lênin: Bút ký triết học, Nxb: ST, HN, 1963, tr.189.
6. Vũ Tuấn Anh: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thò trường.
Nxb KHXH 1994.
7. Trần Văn Đắc: Vai trò của công nghệ trong việc thúc đẩy cơ cấu lại
công nghiệp trong quá trình hiện đai hóạ. Bộ khoa học công nghệï và
môi trường 1994.
8. Website Bộ ngoại giao.www.mofa.gov.vn
9. Website Bộ kế hoạch đầu tư.www.vir.com.vn
10. Website Kinh tế VN .www.vneconomy.com.vn
11. Báo đầu tư.www.dautu.com.vn
12. Đảng Cộng sản Việt Nam:- Văn kiện Đại hội VI, VII, VIII, IX.
- Website Đảng Cộng sản Việt Nam: www. cpv.org.vn.
13. Nguyễn Thanh Vân: Sở hữu và thành phần kinh tế lý luận và thực.
Tiễn .Nxb: TK 2003.
15
ĐỀ TÀI 5
TÁC ĐỘNG CỦA QUAN HỆ SỞ HỮU TƯ LIỆU SẢN XUẤT
ĐẾN QUAN HỆ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1 . Về lý luận, phải làm rõ:
- Vai trò quyết đònh của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất đối với
quan hệ phân phối sản phẩm trên cả hai cấp độ là ngay trong nội dung của
quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất và trong quá trình phân phối sản phẩm;
- Tuy nhiên, vai trò quyết đònh này là một vấn đề có tính chất tương
đối và phức tạp, vì nó phải thể hiện trong những tác động tích cực ngược lại
của quan hệ phân phối sản phẩm đến quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
2 - Qua thực tiễn từ 1975 đến nay, khẳng đònh được quan hệ phân phối
sản phẩm là một lónh vực vô cùng phức tạp và có những tác động ngược lại
mạnh mẽ đến quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
3 – Đề ra những phương hướng và giải pháp làm cho quan hệ sở hữu tác
động tốt đến quan hệ phân phối trong thời gian tới phải được đặt trên cơ sở
đúng đắn.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương1: Lý luận về tác động của quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất đến
quan hệ phân phối sản phẩm.
1.1 . Điểm qua khái niệm.
1.1.1. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất: đònh nghóa, nội dung,
tính chất.
1.1.2. Quan hệ phân phối sản phẩm: đònh nghóa, phân biệt phân phối
với quan hệ phân phối.
1.2 - Vò trí-vai trò và sự tác động qua lại giữa quan hệ sở hữu và quan hệ
phân phối.
Chương 2 : Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất tác động đến quan hệ
phân phối sản phẩm ở nước ta từ 1975 đến nay.
2.1. Từ 1975 đến 1986.
16
Là giai đoạn mà quan hệ sở hữu bò thuần nhất hóa nhanh chóng
thành một kết cấu giản đơn, chủ yếu là chế độ công hữu XHCN về tư liệu
sản xuất. Đồng thời, quan hệ phân phối theo lao động cũng được vận dụng
tràn lan và không chính xác. Kéo theo, những dạng phân phối tiêu cực lại
lén lút gây tác hại khắp nơi.
2.2. Từ 1986 đến nay
Quan hệ sở hữu được đa dạng hóa và điều chỉnh theo một cơ cấu
ngày càng phù hợp hơn với thực trạng phát triển của lực lượng sản xuất.
Kết cấu sở hữu mới làm cho quan hệ phân phối cũng được đa dạng hóa để
xử lý lợi ích được hợp lý hơn.
Chương 3 : Phương hướng phát huy vai trò của sở hữu trong phâp phối.
3.1. Củng cố sở hữu về pháp lý và kinh tế.
3.2. Xây dựng và hoàn thiện quan hệ phân phối theo cơ chế thò trường.
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênnin: Hội đồng chỉ đạo biên
soạn giáo trình quốc gia về khoa học Mac- Lênin.
2 . C. Mac:- Tư bản, Nxb :ST, HN, 1986, QI, TI, TR.247-254; Q2, T1,
tr.47.
3 . F. Ăng-ghen: Chống Đuy-rinh, Nxb: ST, HN, 1959, tr 469- 470.
4 . C. Mac & F. Ăng-ghen: Toàn tập, Nxb: CTQG, HN, 1995, T4.
Tr 467;T12, tr.865-866; T23, tr.251-299
5 . V. I. Lênin: Bút ký Triết học, Nxb: ST, HN, 1963, tr.189.
6 . Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội VI, VII, VIII, IX.
Website Đảng Cộng sản Việt Nam: www.cpv.org.vn
7 . Nguyễn Công Nhự: Vấn đề phân phối thu nhập trong các loại hình
doanh nghiệp ở Việt Nam: thực trạng, quan điểm và giảipháp .Nxb:
TK 2002
8. Nguyễn Thanh Vân: Sở hữu và thành phần kinh tế, Nxb: TK 2003.
9. Website Bộ ngoại giao.www.mofa.gov.vn
10. Website Bộ kế hoạch đầu tư.www.vir.com.vn
11. Website Kinh tế VN .www.vneconomy.com.vn
12. Báo đầu tư.www.dautu.com.vn
17
ĐỀ TÀI 6
TÁC ĐỘNG CỦA QUAN HỆ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẾN
QUAN HỆ PHÂN PHỐI TRONG KINH TẾ TƯ
NHÂN Ở NƯỚC TA
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1. Về lý luận:
+ Làm rõ được vai trò đặc biệt quan trọng của quan hệ tổ chức-quản lý
trong hệ thống quan hệ sản xuất có tác động rất mạnh đến quan hệ phân
phối sản phẩm.
+ Đồng thời cũng làm rõ đây là mối quan hệ hai chiều.
2. Nêu phương hướng và giải pháp để tiếp tục cải tiến và hoàn thiện cơ chế
thò trường đònh hướng xã hội chủ nghóa, tiếp tục nâng cao khả năng và trình
độ quản lý kinh tế từ vó mô đến vi mô; từ đó mà đẩy mạnh những tác động
tích cực của quan hệ tổ chức-quản lý đến quan hệ phân phối.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận.
1.1. Điểm qua về QHSX và ba mặt của quan hệ sản xuất.
1.2. Kinh tế tư nhân trong Thời kỳ quá độ lên Chủ nghóa xã hội ở Việt
Nam: kinh tế cá thể-tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân.
1.3. Quan hệ tổ chức-quản lý tương tác với quan hệ phân phối trong
kinh tế tư nhân ở nước ta.
- Tổ chức quản lý quyết đònh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả kinh
doanh quyết đònh quy mô và hiệu quả phân phối.
– Trên cơ sở chòu sự quyết đònh của quan hệ sở hữu về tư liệu sản
xuất, quan hệ tổ chức và quản lý cũng tác động tích cực hoặc tiêu cực đến
quan hệ phân phối
– Quan hệ tổ chức và quản lý làm cơ sở cho quan hệ phân phối,
đồng thời quan hệ phân phối suôn sẻ cũng làm cho quan hệ tổ chức và
quản lý diễn ra dễ dàng hơn.
18
Chương 2 : Tác động trên thực tế của quan hệ tổ chức-quản lý đến
quan hệ phân phối trong kinh tế tư nhân ở nước ta trong thời gian qua
2.1. Trong Kinh tế cá thể-tiểu chủ.
– Từ 1975 đến 1986.
– Từ 1986 đến nay.
Được phục hồi dần để đi đến mở rộng và phát triển một cách rõ rệt.
2. 2 . Trong Kinh tế tư bản tư nhân.
- Từ 1975 đến 1986.
Hầu như hoàn toàn bò xóa bỏ.
– Từ 1986 đến nay.
Được phục hồi và phát triển nhanh chóng, có quan hệ chặt chẽ
với quá trình thu hút vốn đầu tư và liên doanh liên kết với kinh tế tư bản từ
nước ngoài.
Chương 3 : Phương hướng và giải pháp tiến bộ hóa quan hệ tổ chứcquản lý trong Kinh tế tư nhân ở nước ta từ nay về sau.
3.1. Phương hướng nâng cao trình độ và kiến thức tổ chức quản lý của
kinh tế tư nhân.
3.2. Giải pháp
Nêu cụ thể cho từng thành phần kinh tế. Có thể phân chia thành các
giai đoạn ngắn dài khác nhau: đến 2010, đến 2020, …
3.3. Kiến nghò
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênnin: Hội đồng biên soạn giáo
trình quốc gia về khoa học Mac-Lênin…
2 . C. Mac:- Tư bản, Nxb:ST, HN, 1986, Q1, T1, tr.247-154; Q2, T1,
tr.47.
-Sự khốn cùng của Triết học, Nxb:ST, HN, 1971, tr.125.
-Góp phần phê phán Chính trò kinh tế học, NXBST, HN, 1971,
tr.294- 295.
3 . F.Ăêng-ghen: Chống Đuy-rinh, Nxb:ST, HN, - 1959, tr.252 & 469470.
4 . C. Mac & F. Ăng-ghen: Toàn tập, Nxb:CTQG, HN, 1995,
T4,tr.467; T12, tr.865-866; T23, tr.251-199.
19
5 . V. I. Lênin: Bút ký Triết học, Nxb:ST, HN, 1963, tr.189.
6 . Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội VI, VII, VIII, IX.
7 . Vũ Anh Tuấn: Vai trò của Nhà nước trong phát triển kinh tế,
Nxb:HKXH 1996.
8 . Nguyễn Thanh Vân: Sở hữu và thành phần kinh tế – lý luận và thực
tiễn, Nxb:TK, 2003.
9 . Nguyễn Thanh Tuyền: Thành phần kinh tế tư bản tư nhân trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb:CTQG, 2002.
5.Website Bộ ngoại giao.www.mofa.gov.vn
6.Website Bộ kế hoạch đầu tư.www.vir.com.vn
7.Website Kinh tế VN .www.vneconomy.com.vn
8.Báo đầu tư.www.dautu.com.vn
20
ĐỀ TÀI 7
PHÂN PHỐI VỪA LÀ KẾT QUẢ VỪA LÀ ĐIỀU KIỆN CỦA
SẢN XUẤT. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1 .Làm rõ mối quan hệ giữa hai khâu sản xuất và phân phối trong quá
trình tái sản xuất xã hội, tác động của quan hệ phân phối sản phẩm đến hai
mặt khác của quan hệ sản xuất, tác động ngược lại của quan hệ sản xuất
đến lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất.
2 . Nêu những phương hướng và giải pháp để quan hệ phân phối sản
phẩm phản ánh đúng hơn kết quả sản xuất và làm điều kiện tốt hơn cho
sản xuất trong thời gian tới. Những phương hướng và giải pháp này phải
kết hợp tốt được giữa lý luận với thực tiễn ở nước ta, phải dựa trên những
quan điểm cơ bản về chiến lược phát triển kinh tế trong đường lối-chính
sách của Đảng và Nhà nước ta.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương 1 : Vò trí và vai trò của phân phối .
1.1. Về khái niệm: chú ý phân biệt phân phối sản phẩm với quan hệ
phân phối sản phẩm.
1.2. Quan hệ phân phối vừa là kết quả vừa là điều kiện của sản xuất.
– Quan hệ phân phối là kết quả của quá trình sản xuất: sản xuất
tạo đối tượng cho phân phối, quan hệ sở hữu quyết đònh quan hệ phân phối.
– Quan hệ phân phối là điều kiện của sản xuất.
+ Thông qua tác động tích cực ngược lại của quan hệ phân phối sản phẩm
đến quan hệ tổ chức-quản lý và quan hệ sở hữu.
+ Thông qua quan hệ phân phối các nguồn lực đầu vào cho các doanh
nghiệp, nghành nghề, đòa phương…
Chương 2 : Thực trạng tác động của quan hệ phân phối sản phẩm đến
sản xuất ở nước ta trong thời gian qua.
2.1. Từ 1975 đến 1986: với nền kinh tế chỉ huy dựa trên cơ sở thuần
nhất hóa quan hệ sở hữu và vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung,
quan hệ phân phối vừa mang tính chất bình quân-giản đơn vừa lẩn lút
nhiều chênh lệch bất hợp lý.
21
2.2. Từ 1986 đến nay
– Quan hệ phân phối là kết quả của sản xuất: đa dạng hóa quan hệ
sở hữu và thành phần kinh tế, kéo theo kết hợp vận dụng nhiều nguyên tắc
và hình thức phân phối khác nhau.
– Điều kiện mà quan hệ phân phối mang lại cho sản xuất: phân
phối qua cơ chế thò trường làm cho nguồn lực sản xuất kinh doanh được cân
đối dễ dàng và hợp lý hơn, phân phối thu nhập cá nhân tạo động lực mạnh
hơn cho lao động và đầu tư vốn .
– Tuy nhiên, cũng còn những bất cập trong quan hệ pnân phối.
Chương 3 : Phương hướng và giải pháp làm cho những mối quan hệ hai
chiều giữa quan hệ phân phối sản phẩm và sản xuất diễn ra
tốt hơn ở nước ta trong thời gian tới.
3.1. Phương hướng chung.
– Ra sức xây dựng và phát triển nền kinh tế thò trường đònh hướng
xã hội chủ nghóa.
– Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế đều phát triển mạnh
lực lượng sản xuất, đồng thời không ngừng điều chỉnh quan hệ sản xuất cho
phù hợp với lực lượng sản xuất.
– Mọi thành tựu kinh tế phải được lợi dụng phục vụ cải tiến quan
hệ phân phối sản phẩm theo yêu cầu của Thời kỳ quá độ lên Chủ nghóa xã
hội.
– Quá trình đa dạng hóa và văn minh hóa quan hệ phân phối sản
phẩm phải phục vụ phát triển sản xuất.
3.2. Giải pháp chủ yếu.
Có thể cụ thể hóa cho các giai đoạn từ ngắn đến dài, cho từng mặt
là kết quả hay điều liện mà quan hệ phân phối sản phẩm thể hiện đối với
sản xuất.
3.3. Kiến nghò.
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênin: Hội đồng chỉ đạo biên soạn
giáo trình quốc gic về khoa học Mac Lênin.
2. C. Mac:- Tư bản, Nxb :ST, HN, 1986, QI, TI, TR.247-254; Q2, T1,
tr.47.
22
- Sự khốn cùng của Triết học, Nxb: ST, HN, 1971, tr.125.
3. F. Ăng-ghen: Chống Đuy-rinh, Nxb ST, HN, 1959, tr 469- 470.
4. C. Mac & F. Ăng-ghen: Toàn tập, Nxb: CTQG, HN, 1995, T4.
Tr 467;T12, tr.865-866; T23, tr.251-299
5. V. I. Lênin: Bút ký Triết học, Nxb: ST, HN, 1963, tr.189.
6. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội VI, VII, VIII, IX.
Website Đảng Cộng sản Việt Nam: www.cpv.org.vn
7. Nguyễn Công Nhự: Vấn đề phân phối thu nhập trong các loại hình
doanh nghiệp ở Việt Nam: thực trạng, quan điểm và giảipháp .Nxb:
TK 2002
8. Nguyễn Thanh Vân: Sở hữu và thành phần kinh tế, Nxb: TK 2003.
23
ĐỀ TÀI 8
BÀN VỀ PHƯƠNG PHÁP TRỪU TƯNG HÓA KHOA HỌC
CỦA MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC - LÊNIN
A . MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1. Thấy được trừu tượng hóa khoa học là một phương pháp khác biệt
với phương pháp thí nghiệm-thực nghiệm trong khoa học tự nhiên và là
phương pháp cơ bản nhất của Kinh tế chính trò Mac-Lênin. Thấy được trừu
tượng hóa là một quá trình hoạt động chủ quan; do đó muốn hạn chế sai
lầm thì phải tiến hành một cách khoa học, phải đặt trên cơ sở quán triệt
những quan điểm và nguyên tắc của phương pháp duy vật biện chứng.
2. Thấy được thực tiễn vận dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa Nêu
những phương hướng và giải pháp vận dụng tốt hơn phương pháp trừu
tượng hóa khoa học để nghiên cứu Kinh tế chính trò Mac-Lênin ở nước ta
trong thời gian tới. Trong đó, cần nêu bật lên một yêu cầu đặc biệt quan
trọng: vì phương pháp nghiên cứu là một vấn đề rất phức tạp nên trong khi
vận dụng cần phải tỉ mỉ và linh hoạt.
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu
Chương 1 : Nhận thức chung về phương pháp trừu tượng hóa khoa học
của Kinh tế chính trò Mac-Lênin.
1.1. Khái niệm.
– Vai trò, vò trí và nội dung tổng quát: là phương pháp nghiên cứu
của khoa học xã hội; không thí nghiệm-thực nghiệm được như trong nghiên
cứu khoa học tự nhiên, trừu tượng hóa khoa học phải từ những hiện tượng
nắm bắt được ngay trong thực tế xã hội để khát quát hóa lên.
– Tính chất của phương pháp trừu tượng hóa khoa học: trừu tượng
hóa là một quá trình hoạt động chủ quan, có thể sai lầm, do đó cần tiến
hành một cách khoa học, phái tích cực vận dụng các quan điểm của phương
pháp biện chứng duy vật.
1. 2 . Một số kiểu mẫu về sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học
để nghiên cứu Kinh tế chính trò Mac-Lênin trong lòch sử.
24
– C. Mac: đi từ trừu tướng đến cụ thể để bổ sung cho đi từ cụ thể
đến trừu tượng, kết hợp lô-gic với lòch sử…
– V. I. Lênin: kế thừa và phát triển phương pháp của C. Mac.
– Chính Đảng cầm quyền của giai cấp công nhân trong các nước
XHCN: trong khi kế thừa phương pháp của chủ nghóa Mac-Lênin, đã rất
tích cực tổng kết thực tiễn, rút ra Kết luận và nâng dần lên thành lý luận.
Chương 2 : Thực tế vận dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học để
nghiên cứu Kinh tế chính trò ở nước ta trong thời gian qua.
2.1. Về phía người truyền đạt kiến thức kinh tế chính trò
Quá trình giáo viên giảng dạy môn Kinh tế chính trò Mac-Lênin?
2.2. Đối với người học kinh tế chính trò (tiếp thu kiến thức thông qua tư
duy trừu tượng ?)
Chương 3 : Phương hướng vận dụng phương pháp trừu tượng hóa trong
học tập môn kinh tế chính trò .
3.1. Rèn luyện phương pháp.
- Hiểu rõ phương pháp và rèn luyện khả năng tư duy trừu tượng
trong quá trình nghiên cứu Kinh tế chính trò.
- Kết hợp phương pháp trừu tượng hóa khoa học với phương pháp
mô hình hóa, đònh lượng . . . gắn liền với sự hỗ trợ của những
phương tiện kỹ thuật hiện đại trong học tập.
3.2. Đánh giá chất lượng của phương pháp thông qua chất lượng của
những kết quả nghiên cứu học tập mang lại.
3.3. Kiến nghò đối với giảng viên về mặt phương pháp.
Kết luận
C . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Giáo trình Kinh tế chính trò Mac-Lênin của: Hội đồng chỉ đạo biên
soạn giáo trình quốc gia về khoa học Mac- Lênin.
2. C. Mac:- Tư bản, Nxb :ST, HN, 1986, QI, TI, TR.247-254; Q2, T1,
tr.47.
- Sự khốn cùng của Triết học, Nxb: ST, HN, 1971, tr.125.
3 . F. Ăng-ghen: Chống Đuy-rinh, NXBST, HN, 1959, tr 469- 470.
4 . C. Mac & F. Ăng-ghen: Toàn tập, Nxb: CTQG, HN, 1995, T4.
Tr 467;T12, tr.865-866; T23, tr.251-299
5 . V. I. Lênin: Bút ký Triết học, NXBST, HN, 1963, tr.189.
25
ĐỀ ÁN 9
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRONG
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
A. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
Làm rõ tầm quan trọng của giáo dục đào tạo VN trong họâi nhập
quốc tế
B. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời mở đầu
Chương 1. Vai trò của giáo dục đào tạo
1.1. Truyền bá tri thức, phát triển khoa học công nghệ
1.2. Biến đổi trình độ nguồn nhân lực
1.3. Nâng cao dân trí
Chương 2. Thực trạng giáo dục VN những năm qua
2.1. Tổ chức giáo dục toàn dân
2.2. Thực trạng giáo dục đào tạo những năm qua
2.3. Những vấn đề dặt ra cho giáo dục đào tạo trong hội nhập quốc tế
Chương 3. Một số giải pháp phát triển giáo dục đào tạo
3.1. Đổi mới tổ chức giáo dục đào tạo
3.2. Đổi mới phương thức giáo dục đào tạo
3.3. Hợp tác quốc tế trong giáo dục đào tạo
Kết luận
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS Hoàng Tụy: Kiến nghò về giáo dục đào tạo. Báo tuối trẻ số
207ngày 4/9/047& số 208 ngày 5/9/04
2. Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật VN: Kỷ yếu hội thảo”Góp ý
Báo cáo về tình hình giáo dục” của chính phủ trình quốc hội. Tổ
chức tại Hà Nội ngày 27/09/04
3. Bộ giáo dục đào tạo: Chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong
thế kỷ XXI kinh nghiệm của các quốc gia. Nxb chính trò quốc gia