Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Tuyển tập Đáp án Đại học, cao đẳng môn Địa Lý từ năm 2008 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: ĐỊA LÍ, khối C
(Đáp án - Thang điểm có 05 trang)

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu Ý

I
1

Nội dung

Điểm

Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp - Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm phân hóa lãnh
thổ sản xuất công nghiệp.
Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng (2,5 điểm).
a) Đặc điểm và hiện trạng sử dụng đất ở các đồng bằng nói chung:
Đất phù sa, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, chủ yếu canh tác các nhóm cây
trồng hàng năm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.

3,50

0,25


b) Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp của các vùng đồng bằng
* Đồng bằng sông Hồng

0,75

- Đặc điểm vốn đất: Chịu sức ép về dân số đối với việc sử dụng đất (bình quân đất
nông nghiệp trên đầu người thấp nhất cả nước), đất nông nghiệp có dấu hiệu suy thoái.
- Hiện trạng sử dụng và giải pháp:
+ Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ
thích hợp; tận dụng triệt để diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản.
+ Bảo vệ đất nông nghiệp (chống sự suy thoái, quy hoạch, sử dụng…).
* Đồng bằng sông Cửu Long

0,75

- Đặc điểm vốn đất: Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người lớn, đất phù sa
được bồi đắp thường xuyên, tỉ lệ đất phèn, đất mặn lớn.
- Hiện trạng sử dụng và giải pháp:
+ Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ ở những nơi có điều kiện (dải phù sa ngọt ven sông
Tiền, sông Hậu…), sử dụng triệt để diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
+ Tăng cường công tác thủy lợi, cải tạo đất phèn, mặn.
* Các đồng bằng duyên hải miền Trung

0,75

- Đặc điểm vốn đất: Là những đồng bằng nhỏ, hẹp, đất kém màu mỡ, đất nông nghiệp
bị xâm lấn bởi cát biển, nhiều nơi bị khô hạn nghiêm trọng vào mùa khô.
- Hiện trạng sử dụng và giải pháp:
+ Ở Bắc Trung Bộ: Việc sử dụng đất gặp khó khăn do sự xâm lấn của cát biển. Vì
vậy, giải pháp cấp bách là chống nạn cát bay và sự di chuyển của cồn cát.

+ Ở các đồng bằng nhỏ duyên hải Nam Trung Bộ: Việc sử dụng đất gặp khó khăn lớn
là sự thiếu nước vào mùa khô. Vì vậy cung cấp nước về mùa khô để nâng cao khả năng
sử dụng đất là vấn đề rất quan trọng.

2 Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp (1,0 điểm).
- Nêu nét chính trong sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: Công nghiệp tập trung cao ở
một số vùng (Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ), những vùng khác 0,25
(Tây Nguyên, Tây Bắc…) có mức độ tập trung thấp hơn.

1


- Nguyên nhân:
+ Những vùng tập trung công nghiệp cao là do có nhiều lợi thế về các nguồn lực (vị 0,50
trí, điều kiện tự nhiên, dân cư, nguồn lao động…)
+ Những vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do gặp phải những khó khăn 0,25
về điều kiện tự nhiên, nguồn lực con người và nhiều nhân tố khác.
II

Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích.
1

3,00

Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ (1,5 điểm).
a. Xử lý số liệu
* Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng
(Đơn vị : % )
Năm


Tổng
số

Cây lương thực

1995

100

63,6

2005

100

59,2

0,50

Trong đó
Cây công nghiệp

Rau đậu

Cây khác

18,4

7,5


10,5

23,7

8,3

8,8

* So sánh quy mô và bán kính biểu đồ
So sánh quy mô giá trị

So sánh bán kính biểu đồ

1995

1,0

1,0

2005

1,6

1,3

b.Vẽ biểu đồ
Yêu cầu
- Vẽ hai biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau (Các loại khác không cho điểm).
- Biểu đồ có đủ các yếu tố (tên, nội dung biểu hiện, chú giải).
- Tương đối chính xác về tương quan bán kính và các đối tượng biểu hiện.


2

1,00


2

Nhận xét và giải thích (1,5 điểm).
a) Nhận xét :
Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt năm 2005 có sự thay đổi so với năm 1995

0,75

- Tỉ trọng của nhóm cây công nghiệp và nhóm rau đậu tăng (dẫn chứng)
- Tỉ trọng của nhóm cây lương thực và các loại cây khác giảm (dẫn chứng)
- Tuy nhiên, nhóm cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng)
b) Giải thích :
- Cây công nghiệp và nhóm rau đậu tăng tỉ trọng do nước ta đa dạng hóa cơ cấu ngành
trồng trọt, hai nhóm này có nhiều lợi thế (đất đai, thị trường, sự khuyến khích của nhà
nước) nên phát triển mạnh nhất. Vì vậy, tỉ trọng của chúng tăng lên.

0,75

- Nhóm cây lương thực và các loại cây khác giảm tỉ trọng là do các nhóm này kém lợi thế hơn
(ví dụ: nhóm cây lương thực, mà chủ yếu là lúa, việc tăng diện tích và năng suất là hạn chế).
- Nhóm cây lương thực là nhóm cây trồng chủ yếu trong ngành trồng trọt của nước ta,
hiện nay nhu cầu vẫn rất lớn nên dù tỉ trọng giảm nhưng vẫn chiếm ưu thế so với các
nhóm cây trồng khác.


PHẦN RIÊNG
III.a

Về các vùng kinh tế (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền
núi phía Bắc).
1

3,50

Tiềm năng phát triển - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của Đông Nam Bộ (2,5 điểm).
a) Tiềm năng phát triển kinh tế
- Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

0,75

+ Vị trí địa lí: Giáp biển, có biên giới với nước ngoài, giáp nhiều vùng kinh tế trong
nước tạo ra nhiều thuận lợi phát triển kinh tế.
+ Đất, địa hình, nguồn nước, khí hậu: Địa hình khá bằng phẳng, đất badan, đất xám
bạc màu có diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho cây công nghiệp, hệ thống
sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn…
+ Sinh vật, khoáng sản: Nằm gần các ngư trường lớn, hệ sinh thái rừng ngập mặn, các
khu vườn quốc gia; khoáng sản dầu khí trên vùng thềm lục địa, vật liệu xây dựng…
- Các điều kiện kinh tế - xã hội

0,75

+ Dân cư - lao động: Nguồn lao động dồi dào đặc biệt lao động có trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao.
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Khá hoàn thiện (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc,
các khu công nghiệp tập trung - khu chế xuất…).

+ Các nhân tố khác: Nhận được sự quan tâm đầu tư phát triển của nhà nước, đặc biệt
thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
b) Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
- Khái niệm: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu tức là “nâng cao hiệu quả khai thác lãnh
thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học kĩ thuật và vốn, để vừa tăng thêm tổng sản
phẩm xã hội, thu nhập quốc dân, vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.”

3

0,25


- Nguyên nhân vấn đề phát triển theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được quan tâm:

0,75

+ Xuất phát từ các tiềm năng của vùng (thuận lợi về điều kiện tự nhiên và điều kiện
kinh tế - xã hội).
+ Xuất phát từ vị trí của vùng trong nền kinh tế của đất nước (là một trong những vùng
có trình độ phát triển kinh tế vào loại bậc nhất cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam, dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ tiêu kinh tế).
+ Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế của vùng (nhằm phát huy tối đa các lợi thế
vốn có, tiếp tục khẳng định vị trí kinh tế của vùng trong cả nước…).
2

III.b

1

Giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của hai vùng… (1,0 điểm).

- Nêu sự khác biệt về cơ cấu cây trồng: Trung du và miền núi phía Bắc trồng nhiều loại
cây dài ngày ưa khí hậu có yếu tố cận nhiệt; Đồng bằng sông Cửu Long nghiêng về các
loại cây ngắn ngày ưa khí hậu nóng.

0,25

- Do sự khác nhau về khí hậu: Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có khí hậu nhiệt
đới có mùa đông lạnh; Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích
đạo.

0,25

- Do sự khác nhau về địa hình - đất đai: Trung du và miền núi phía Bắc là nơi mà địa hình
dốc chiếm ưu thế nên trồng cây dài ngày thích hợp hơn; Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng có điều kiện địa hình đất đai nói chung thích hợp hơn cho các loại cây ngắn ngày.

0,25

- Ngoài các nhân tố trên còn có các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội khác (tập quán canh
tác, kinh nghiệm sản xuất…).

0,25

Hệ thống đảo – Địa hình đồi núi nước ta.

3,50

Kể tên các huyện đảo - Ý nghĩa của các đảo và quần đảo (1,5 điểm).
a. Kể tên các huyện đảo ở nước ta
Kể đúng tên và địa chỉ của 10 huyện đảo.


1,00

b. Ý nghĩa của các đảo và quần đảo trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước

0,50

- Các đảo và quần đảo là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và
thềm lục địa, tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản, đặc sản, khai thác khoáng sản, giao thông biển, du lịch biển đảo…
2

Ảnh hưởng của địa hình đồi núi (2,0 điểm).
a. Đối với sự phát triển kinh tế xã hội
* Thuận lợi:
- Đối với công nghiệp: Là nơi tập trung nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp.
+ Dự trữ thủy năng để phát triển thủy điện.
+ Tập trung các mỏ khoáng sản tạo khả năng phát triển công nghiệp khai thác và chế
biến khoáng sản.

4

0,50


- Đối với nông, lâm nghiệp:

0,50


+ Tài nguyên rừng và đất rừng phong phú tạo điều kiện để phát triển lâm nghiệp.
+ Các cao nguyên thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây
ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn.
- Đối với du lịch: Khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp thuận lợi để hình thành các điểm du
lịch nổi tiếng.

0,25

* Khó khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, là nơi xảy ra nhiều thiên tai gây trở ngại cho các
hoạt động kinh tế xã hội (giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các
vùng…).

0,25

b. Ảnh hưởng đối với cảnh quan tự nhiên

0,50

- Làm cho cảnh quan tự nhiên phân hóa theo chiều cao, trong đó cảnh quan rừng nhiệt đới
gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế.
- Làm cho cảnh quan tự nhiên phân hóa theo chiều bắc - nam, theo chiều đông - tây…
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III.a (hoặc III.b) = 10,00 điểm
Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong đáp án, nhưng đủ ý và đúng thì vẫn được điểm tối đa
theo thang điểm đã quy định.
----------------Hết---------------

5


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu

Ý

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2009
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
(Đáp án - thang điểm có 03 trang)
Nội dung

Điểm

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

I
(2,0 đ)

1 Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên

1,50

- Nêu đúng 4 đặc điểm chính của tự nhiên Việt Nam : Đất nước nhiều đồi núi,
thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,
thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
- Phân tích các thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội :

0,50


+ Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản.
+ Là điều kiện thuận lợi để tập trung các đô thị, các hoạt động công nghiệp và
thương mại.

0,25
0,25
0,25

của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

+ Tạo thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
2 Việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với
vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?

II
(3,0 đ)

0,25
0,50

- Nêu ý nghĩa : Tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tự tạo ra hay tìm
kiếm việc làm
- Diễn giải : nâng cao trình độ, tay nghề, đa dạng hoá cơ cấu ngành nghề cho
nguồn lao động tạo điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế đang trong
tiến trình đa dạng hoá, hiện đại hoá.

0,25


1 Lấy dẫn chứng từ hai vùng Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long chứng minh

2,00

0,25

rằng điều kiện tự nhiên tạo cơ sở cho việc lựa chọn sản phẩm chuyên môn hoá
trong sản xuất nông nghiệp

a) Đối với Tây Nguyên.
- Nêu các sản phẩm chuyên môn hoá sản xuất :
+ Các sản phẩm từ cây công nghiệp lâu năm bao gồm các loại cây nhiệt đới
và cận nhiệt (cà phê, cao su, chè...).
+ Các sản phẩm từ chăn nuôi gia súc lớn.
- Các sản phẩm trên được lựa chọn sản xuất trên cơ sở các thuận lợi về điều kiện
tự nhiên của vùng :
+ Đất, địa hình (đất ba dan, với các cao nguyên mặt bằng rộng...).
+ Khí hậu, sinh vật (khí hậu cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao;
nguồn thức ăn tự nhiên).
b) Đối với Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nêu các sản phẩm chuyên môn hoá sản xuất :
+ Các sản phẩm từ lúa, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả nhiệt đới.
+ Thuỷ sản (tôm, cá), gia cầm (đặc biệt là thuỷ cầm).

1

0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


- Các sản phẩm trên được lựa chọn sản xuất trên cơ sở các thuận lợi về điều kiện
tự nhiên của vùng :
+ Đất, địa hình (đất phù sa màu mỡ, địa hình khá bằng phẳng...).
+ Các yếu tố về khí hậu, thuỷ văn, sinh vật (môi trường nuôi trồng thuận lợi,
nguồn thuỷ sản giàu có).
2 Hãy phân biệt khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp. Kể tên các trung tâm

1,00

- Phân biệt khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp.
+ Khu công nghiệp : có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống.

0,25

công nghiệp lớn ở nước ta

III
(3,0 đ)

0,25
0,25

+ Trung tâm công nghiệp: thường gắn với các đô thị vừa và lớn, có thể bao gồm
các khu công nghiệp và điểm công nghiệp.
+ Các dấu hiệu phân biệt khác (kể đúng ít nhất một dấu hiệu khác).

- Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hoà,
Thủ Dầu Một.
1 Vẽ biểu đồ

- Tên biểu đồ.
- Chú giải (có thể ghi trực tiếp vào biểu đồ).
- Vẽ đúng 2 trục Nhiệt độ và Tháng (chính xác về khoảng cách).
- Vẽ đúng hai đường biểu diễn nhiệt độ.
2 Xác định biên độ nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình của các tháng
mùa hạ

- Biên độ nhiệt: Hạ Long 12,00C; Vũng Tàu 4,00C.
- Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ :
+ Hạ Long: 27,70C.
+ Vũng Tàu: 28,30C.
3 Nhận xét
- Nền nhiệt độ của Vũng Tàu cao hơn Hạ Long (dẫn chứng).
- Nhiệt độ trong năm của Vũng Tàu ổn định hơn của Hạ Long (dẫn chứng).

2

0,25
0,25
0,25
1,25

0,25
0,25
0,25
0,50

0,75
0,25
0,25
0,25
1,00
0,50
0,50


II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)

Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
1 Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc
Kể đúng tên và thứ tự từ 5 tỉnh trở lên
(Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc : Bình Thuận,
Ninh Thuận, Khánh Hoà, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam).
2 Trình bày tóm tắt việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp theo lãnh
thổ ở Bắc Trung Bộ
-Vùng núi phía Tây : Phát triển hoạt động lâm nghiệp nhằm mục đích kết hợp
khai thác với bảo vệ tính đa dạng sinh học và rừng phòng hộ đầu nguồn...
- Vùng gò đồi chuyển tiếp : Chủ yếu phát triển các hoạt động chăn nuôi gia súc
lớn, trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng : Chủ yếu trồng các cây hàng năm (cây lương thực, cây công
nghiệp ngắn ngày...)
- Vùng ven biển và không gian biển đảo : Phát triển hoạt động nuôi trồng, đánh
bắt thuỷ, hải sản và trồng rừng phòng hộ ven biển.
- Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp tạo thế liên hoàn trong phát
triển kinh tế theo không gian, gắn kết các hoạt động kinh tế dựa trên lợi thế của
các khu vực địa hình trong vùng.
IV.b Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

(2,0 đ) 1 Theo mục đích sử dụng, đất nông nghiệp nước ta được chia thành mấy loại?
IV.a
(2,0đ)

Là những loại nào?

0,50
0,50
1,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25

0,50

- Đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng được chia thành 5 loại chính.
- Các loại : đất trồng cây hàng năm, đất vườn tạp, đất trồng cây lâu năm, đất cỏ
dùng vào chăn nuôi và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.

0,25
0,25

2 Hãy nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta. Để giảm thiệt hại do

1,50

lũ quét gây ra cần có những giải pháp nào?


a) Nguyên nhân và thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta.
- Nguyên nhân.
+ Địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mưa nhiều trên diện rộng.
+ Các nguyên nhân khác (từ đặc điểm lớp phủ thực vật, mạng lưới thuỷ văn...).
- Thời gian xảy ra lũ quét.
+ Miền Bắc thường xảy ra vào các tháng VI - X.
+ Miền Trung thường xảy ra vào các tháng X - XII.
b) Các giải pháp giảm thiệt hại do lũ quét gây ra.
- Quy hoạch đồng bộ các hoạt động kinh tế - xã hội, sử dụng hợp lí tài nguyên
đất, rừng...
- Các giải pháp khác (thuỷ lợi, chú ý kĩ thuật khai thác kinh tế trên đất dốc nhằm
hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn...).
ĐIỂM TOẦN BÀI THI: I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm
----------Hết----------

3

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010

Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
(Đáp án - thang điểm gồm 04 trang)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I
(2,0 đ)

1

Sự phân hoá theo độ cao của thiên nhiên nước ta. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá đó.

1,00

- Sự phân hoá theo độ cao :

2

+ Ở đai thấp nhất (lên đến độ cao 600 - 700m ở miền Bắc, 900 - 1000m ở miền Nam) :
diện tích lớn nhất, thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa.

0,25


+ Ở độ cao lớn hơn (miền Bắc từ 600 - 700m, miền Nam từ 900 - 1000m đến độ cao
2600m) thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

0,25

+ Đai cao nhất (từ độ cao 2600m trở lên) : chỉ có ở miền Bắc, thiên nhiên mang sắc
thái ôn đới gió mùa trên núi.

0,25

- Nguyên nhân của sự phân hoá theo độ cao : do nước ta là đất nước nhiều đồi núi, địa
hình có sự phân bậc, khí hậu và các yếu tố tự nhiên thay đổi theo độ cao địa hình.

0,25

Sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du, miền núi
nước ta. Giải pháp để khắc phục tình trạng đó ?

1,00

- Sự không hợp lí trong phân bố dân cư :
+ Ở đồng bằng : tài nguyên thiên nhiên hạn chế, dân số đông, mật độ dân số cao gây
khó khăn cho việc giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội và gây áp lực với môi trường.

0,25

+ Ở trung du, miền núi : tiềm lực tự nhiên còn lớn nhưng ít dân, mật độ dân số thấp gây
khó khăn cho việc sử dụng, bảo vệ tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội.

0,25


- Giải pháp

II
(3,0 đ)

1

+ Thực hiện các chiến lược về dân số : chuyển cư, kế hoạch hoá dân số (miền núi...,
đồng bằng).

0,25

+ Phát triển kinh tế - xã hội để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí phù
hợp với từng vùng (miền núi.., đồng bằng...).

0,25

Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến nào quan trọng nhất ?
Tại sao ?

1,25

- Các tuyến đường sắt :

0,5

+ Hà Nội - Đồng Đăng.
+ Hà Nội - Lào Cai.
+ Hà Nội - Hải Phòng.

+ Hà Nội - Thái Nguyên.
+ Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
+ Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
(Thí sinh kể được 3 tuyến đường sắt cho 0,25 đ, kể được 5 - 6 tuyến cho 0,5 đ).
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh là tuyến đường quan trọng nhất vì :

0,25

+ Có vai trò quan trọng về mặt kinh tế (là tuyến đường sắt dài nhất, nối liền các
trung tâm kinh tế quan trọng ở nhiều vùng của đất nước...).

0,25

+ Có vai trò quan trọng về các mặt khác (văn hoá, an ninh...).

1

0,25


2

Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên
để phát triển công nghiệp.

1,75

Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho phát
triển công nghiệp:


III
(3,0 đ)

1

- Giàu khoáng sản năng lượng (nhất là than) thuận lợi cho công nghiệp năng lượng.

0,25

- Khoáng sản kim loại đa dạng (sắt, đồng, chì, kẽm...) là cơ sở để phát triển công
nghiệp luyện kim.

0,25

- Ngoài ra có các khoáng sản khác (apatit, đá vôi, đất hiếm...) để phát triển công nghiệp
khai thác, chế biến khoáng sản.

0,25

- Vùng có nguồn thuỷ năng lớn cho phép phát triển thuỷ điện.

0,25

- Vùng có thuận lợi cho sản xuất nông phẩm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

0,25

- Có tài nguyên rừng để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản.

0,25


- Vùng biển có nhiều thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.

0,25

Vẽ biểu đồ :

1,50

- Xử lí số liệu :

0,25

BẢNG CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA

1996

( Đơn vị % )
2006

Cả nước

100

100

Đồng bằng sông Hồng

16,7


16,0

Đồng bằng sông Cửu Long

49,2

51,5

Các vùng khác

34,1

32,5

Năm
Vùng

- Vẽ :
1,25

2

Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa
của năm 2006 so với năm 1996.

1,50

* Nhận xét
- Diện tích gieo trồng lúa của năm 2006 tăng so với năm 1996 (dẫn chứng ).


2

0,25


- Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của năm 2006 có sự thay đổi so với năm 1996.
(dẫn chứng).

0,25

- Diễn giải sự thay đổi cơ cấu : tỉ trọng của Đồng bằng sông Cửu Long tăng lên, của
các vùng khác giảm xuống (dẫn chứng).

0,25

* Giải thích
- Diện tích gieo trồng lúa tăng do nước ta thực hiện tăng vụ, mở rộng diện tích đất
trồng lúa.

0,25

- Cơ cấu thay đổi do:
+ Tiềm năng đất đai, khí hậu ... khác nhau giữa các vùng.

0,25

+ Các nhân tố khác (thay đổi cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu nông nghiệp...).

0,25


II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
IV.a
(2,0 đ)

Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của khu vực đồng bằng và khu vực
đồi núi nước ta.
- Thế mạnh của khu vực đồng bằng :
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng lúa và các loại cây thực phẩm, cây công
nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Diện tích mặt nước là cơ sở để phát triển ngành thuỷ sản.

2,00

0,25
0,25

+ Có nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp (than nâu, than bùn, đá vôi, đất
sét, khí tự nhiên...).

0,25

+ Địa hình thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng (đô thị, giao thông, trung tâm
thương mại...).

0,25

- Thế mạnh của khu vực đồi núi :
+ Tập trung nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp (than đá,

than nâu, kim loại...).

0,25

+ Địa hình - đất đai tạo cơ sở cho phát triển nông nghiệp (trồng cây dài ngày, chăn
nuôi gia súc lớn), lâm nghiệp.

0,25

+ Sông ngòi có tiềm năng thuỷ điện lớn (diễn giải).
+ Có nhiều điều kiện phát triển du lịch dựa trên các tài nguyên du lịch tự nhiên (địa
hình, khí hậu, nguồn nước...).
IV.b
(2,0 đ)

0,25
0,25

Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Các định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.

1,25

- Chuyển dịch giữa các khu vực của nền kinh tế : giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng
của khu vực II và III.

0,25

- Chuyển dịch trong nội bộ ngành :
+ Phương hướng chung : trọng tâm phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các

ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với nhu cầu phát triển nông nghiệp hàng hoá.

0,25

+ Khu vực I : giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và thuỷ sản; trong
trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả...

0,25

+ Khu vực II : chuyển dịch gắn với hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm
(lương thực, thực phẩm, dệt may, da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí, điện tử...).

0,25

+ Khu vực III : khai thác tiềm năng đẩy mạnh phát triển du lịch và các ngành dịch
vụ khác (ngân hàng, tài chính, giáo dục - đào tạo...).

0,25

3


Việc chuyển dịch theo định hướng đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển
của vùng ?
- Về kinh tế : cho phép khai thác tốt hơn các lợi thế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
kinh tế của vùng.

0,75

- Về xã hội : tạo điều kiện giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện chất

lượng cuộc sống...

0,25

- Ý nghĩa đối với tài nguyên môi trường : cho phép khai thác và sử dụng hợp lí các
nguồn lực tự nhiên, bảo vệ môi trường tạo sự phát triển bền vững.

0,25

ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm

4

0,25


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2011
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
(Đáp án - Thang điểm gồm 04 trang)
Nội dung

Ý

Điểm


PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I
(2,0 đ)

1

Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần
tự nhiên ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên
nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam
- Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa (diễn giải: nhiệt, ẩm, gió).

2

II
(3,0 đ)

1

1,00

0,25

+ Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, các loài nhiệt đới chiếm
ưu thế (diễn giải).

0,25

+ Biểu hiện qua các thành phần khác (địa hình: xâm thực - bồi tụ; đất: feralit;

sông ngòi: mạng lưới, thủy chế...).

0,25

- Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam:
do vị trí, hình dáng lãnh thổ dẫn đến sự phân hóa về khí hậu và các yếu tố tự
nhiên khác.

0,25

Tóm tắt nội dung chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động của nước ta. Vì sao phải thực hiện chiến lược đó?
- Tóm tắt nội dung chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động
+ Tiếp tục thực hiện các giải pháp để kiềm chế tốc độ tăng dân số, phân bố lại
dân cư, lao động (diễn giải).
+ Phát triển kinh tế - xã hội hướng vào việc sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
(diễn giải).
- Vì sao phải thực hiện chiến lược đó?

1,00

+ Xuất phát từ thực trạng về dân số và nguồn lao động (diễn giải: tăng nhanh,
phân bố chưa hợp lí, chất lượng còn hạn chế).
+ Đảm bảo các mục tiêu về kinh tế - xã hội của đất nước: phát huy nguồn
lực, phát triển kinh tế nâng cao chất lượng cuộc sống.
Chứng minh nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành du lịch
- Vị trí: thuận lợi cho việc giao lưu, mở rộng hợp tác quốc tế về du lịch (diễn giải).

0,25

0,25

0,25
0,25
1,50
0,25

- Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên:
• Địa hình với nhiều cảnh quan đẹp (dẫn chứng).

0,25

• Các tài nguyên khác có thể khai thác để phát triển du lịch (diễn giải: khí hậu,
nguồn nước, sinh vật... ).

0,25

+ Tài nguyên du lịch nhân văn: có nhiều di tích, lễ hội, làng nghề có thể khai thác
để phát triển du lịch (dẫn chứng).
1

0,25


- Các lợi thế khác về kinh tế - xã hội
+ Dân cư: tạo ra thế mạnh về thị trường, nguồn lao động (diễn giải).

2


III
(3,0 đ)

1

0,25

+ Sự phát triển kinh tế - xã hội: tạo ra nhiều thuận lợi khác nhau cho sự
phát triển du lịch (diễn giải).

0,25

Trình bày thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
Nêu sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công nghiệp của
Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Thuận lợi về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
+ Tự nhiên tạo thế mạnh để phát triển nông nghiệp nhất là trồng cây công nghiệp
tập trung, chăn nuôi gia súc (diễn giải: đất đai, khí hậu).
+ Tài nguyên rừng giàu có, thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp (diễn giải:
quy mô, thành phần tài nguyên rừng).
+ Tự nhiên tạo thế mạnh để phát triển công nghiệp (diễn giải: khoáng sản,
lâm sản, thủy năng...).
+ Thế mạnh tự nhiên cho các ngành kinh tế khác (diễn giải thuận lợi về tự nhiên
cho ít nhất một ngành kinh tế ngoài các ngành nói trên).
- Sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên
và Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Địa hình - đất đai: Tây Nguyên thuận lợi hơn cho phát triển các vùng chuyên
canh với quy mô lớn (diễn giải).
+ Khí hậu: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh hơn cho việc sản xuất các
sản phẩm cây công nghiệp mang tính cận nhiệt, ôn đới; Tây Nguyên có thế mạnh

hơn về cây công nghiệp nhiệt đới (diễn giải).
Vẽ biểu đồ

1,50

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

1,75
0,25

- Xử lí số liệu
TỈ TRỌNG CÁC LOẠI ĐẤT CỦA HAI VÙNG SO VỚI CẢ NƯỚC
(Đơn vị: %)
Đồng bằng sông Hồng

Trung du
và miền núi Bắc Bộ

Đất nông nghiệp

7,73

15,4


Đất lâm nghiệp

0,88

37,61

Đất chuyên dùng
và đất ở

16,70

18,82

Loại đất

- Vẽ:
+ Vẽ biểu đồ cột nhóm, mỗi vùng thành một nhóm gồm 3 cột cho 3 loại đất.
+ Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột, tên biểu đồ, chú giải
(tên vùng và quy ước biểu hiện tỉ trọng, có thể như trong đáp án hoặc lập bảng chú
giải), không bắt buộc ghi tỉ trọng vào các cột. Nếu sử dụng hình thức chú giải như
đáp án thì không bắt buộc phải có mũi tên ở trục tỉ trọng.
2

1,50


2

Nêu sự khác nhau về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên và cho biết vì sao
có sự khác nhau đó

- Nêu sự khác nhau:
+ Tính tỉ trọng của các loại đất trong cơ cấu sử dụng đất của mỗi vùng, kết quả
như sau (%):
Đồng bằng
Trung du
Loại đất
sông Hồng
và miền núi Bắc Bộ
Đất nông nghiệp

49,60

14,57

Đất lâm nghiệp

8,69

54,72

Đất chuyên dùng và đất ở

25,27

4,20

Các loại đất khác

16,44


26,51

100,00

100,00

Tổng diện tích

+ Tỉ trọng đất lâm nghiệp và các loại đất khác của Trung du và miền núi Bắc Bộ
cao hơn so với Đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông
Hồng cao hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng).
- Giải thích:
+ Đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng chiếm
tỉ trọng cao hơn vì đây là vùng mà đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, dân số
đông, kinh tế - xã hội phát triển hơn.
+ Đất lâm nghiệp và các loại đất khác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm
tỉ trọng cao hơn vì: địa hình miền núi (phần lớn diện tích không thuận lợi cho
nông nghiệp), mật độ dân số thấp, kinh tế - xã hội phát triển ở mức thấp hơn.
3

1,25

0,25

0,25
0,25

0,25


0,25


PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
IV.a
(2,0 đ)

Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Tóm tắt những thay đổi và nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài nguyên
sinh vật nước ta
- Những thay đổi của tài nguyên sinh vật

1,25

+ Có sự biến động về diện tích rừng (diễn giải qua các thời kì).

0,25

+ Chất lượng rừng suy giảm (diễn giải).

0,25

+ Đa dạng sinh học suy giảm (diễn giải).

0,25

- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi tài nguyên sinh vật
+ Những thay đổi tích cực của tài nguyên sinh vật liên quan đến một số chương trình
phát triển kinh tế - xã hội (diễn giải: bảo vệ vốn rừng, bảo vệ đa dạng sinh học...).
+ Suy giảm tài nguyên sinh vật chủ yếu do các hoạt động kinh tế - xã hội (diễn giải).


IV.b
(2,0 đ)

0,25
0,25

Ý nghĩa của việc bảo vệ, phát triển vốn rừng

0,75

- Duy trì và làm tăng thêm nguồn lâm sản (diễn giải).

0,25

- Tác động tích cực tới môi trường tự nhiên (diễn giải: đa dạng sinh học, độ che
phủ rừng...).

0,25

- Các ý nghĩa khác (nêu và diễn giải về ít nhất một ý nghĩa khác: kinh tế, văn hóa... ).

0,25

Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành
công nghiệp điện lực ở nước ta

1,50


- Thuận lợi
+ Tiềm năng lớn để phát triển thủy điện: (diễn giải: trữ năng, phân bố).

0,25

+ Nguồn nhiên liệu từ than tạo thuận lợi cho việc phát triển các cơ sở nhiệt điện
sử dụng than (diễn giải: trữ lượng, phân bố).

0,25

+ Nguồn nhiên liệu từ dầu, khí tạo thuận lợi cho việc phát triển các cơ sở
nhiệt điện sử dụng dầu, khí (diễn giải: trữ lượng, phân bố).

0,25

+ Từ các nguồn tài nguyên khác: gió, năng lượng mặt trời...

0,25

- Khó khăn
+ Một số đặc điểm của tự nhiên có ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất của ngành
(diễn giải: sự phân hóa mùa, đặc điểm tài nguyên khoáng sản...).

0,25

+ Một số tài nguyên là cơ sở để phát triển sản xuất điện đang bị suy giảm (dẫn chứng).

0,25

Cho biết những ưu điểm và hạn chế của các công trình thủy điện

- Tạo ra nguồn năng lượng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và các thuận lợi
khác (diễn giải).

0,50
0,25

- Phụ thuộc vào chế độ nước, gây ra những thay đổi bất lợi về môi trường.

0,25

Tổng điểm toàn bài : I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) 10,00
--------- Hết --------4


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2012
Môn: ĐỊA LÍ; Khối C
(Đáp án - thang điểm có 03 trang)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
1
(2,0 đ)

1

Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và các hệ sinh thái vùng
ven biển nước ta. Tại sao nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt?

1,00

a) Ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
nước ta

0,75

- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng (vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn,
đầm phá, cồn cát,...).

0,25

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

2

+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn diện tích rộng, năng suất sinh học cao.

0,25


+ Các hệ sinh thái trên đất phèn, rừng trên các đảo rất đa dạng, phong phú.

0,25

b) Tại sao nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt?

0,25

- Do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông,
ven biển.

0,25

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của nước ta đã và đang có sự
thay đổi như thế nào? Tại sao có sự thay đổi như vậy? Nêu những hậu
quả của quá trình đô thị hoá ở nước ta.

1,00

a) Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: tỉ trọng lao
động ở thành thị có xu hướng tăng, tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

0,25

b) Nguyên nhân: do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá,...

0,25

c) Hậu quả của quá trình đô thị hoá


2
(3,0 đ)

1

- Khó khăn trong giải quyết việc làm.

0,25

- Ô nhiễm môi trường, nảy sinh nhiều vấn đề an ninh, trật tự xã hội.

0,25

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những
phân ngành nào? Nêu các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành
công nghiệp này ở nước ta.

1,50

a) Các phân ngành thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

0,75

- Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, đường mía, chè, cà phê, thuốc lá,...).

0,25

- Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản
phẩm từ thịt).


0,25

- Chế biến thuỷ, hải sản (nước mắm, muối, tôm, cá,...).

0,25

b) Các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm ở nước ta

0,75

- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (từ trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản).

0,25

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước, ngoài nước).

0,25

- Lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, chính
sách phát triển,...

0,25

1


2

3

1
(3,0 đ)

Phân tích khả năng về mặt tự nhiên và hiện trạng phát triển cây công
nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

1,50

- Đất: phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi,...; ngoài ra còn có
đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa (dọc các thung lũng sông và cánh đồng ở
miền núi), thích hợp để trồng nhiều loại cây.

0,25

- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc
của điều kiện địa hình vùng núi, là thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây
công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

0,25

- Nguồn nước được đảm bảo, có nhiều giống cây quý,...

0,25

- Phát triển mạnh cây chè (là vùng chè lớn nhất cả nước) và các cây công nghiệp
khác (trẩu, sở, hồi, đậu tương, lạc, thuốc lá,...).

0,25

- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp còn rất lớn.


0,25

- Khó khăn: rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông.

0,25

Vẽ biểu đồ.

2,50

a) Xử lí số liệu

0,50
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(Đơn vị: %)
Năm

2000

2010

Kinh tế Nhà nước

38.5

33.7


Kinh tế ngoài Nhà nước

48.2

47.5

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

13.3

18.8

Tổng số

100.0

100.0

Thành phần

b) Vẽ biểu đồ: biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
- Hai hình tròn thể hiện cơ cấu.

2,00
1,50

- Chú giải.

0,25


- Tên biểu đồ.

0,25

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2010

2


2

Nhận xét.

0,50

- Ở cả hai năm, tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước trong tổng sản
phẩm trong nước đều lớn nhất và chiếm gần 50%; tiếp đến là của thành phần
kinh tế Nhà nước; thấp nhất là thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

0,25

- Từ năm 2000 đến 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành
phần kinh tế có sự thay đổi: tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước giảm
tương đối nhanh, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm nhẹ, thành phần
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

0,25

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)

4.a
Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
(2,0 đ)
Trình bày vấn đề khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên. Kể tên
huyện đảo thuộc các tỉnh Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Bình Thuận và thành
phố Đà Nẵng.

2,00

a) Trình bày vấn đề khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên

1,00

- Tài nguyên rừng giàu có (độ che phủ lớn, nhiều rừng gỗ quý).

0,25

- Do suy giảm tài nguyên rừng nên sản lượng khai thác gỗ hằng năm không
ngừng giảm. Trong những năm gần đây, nạn phá rừng gia tăng gây nhiều hậu
quả xấu về kinh tế và môi trường.

0,25

- Phần lớn gỗ khai thác được đem xuất ra ngoài vùng dưới dạng gỗ tròn chưa
qua chế biến; một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tận thu.

0,25

- Vấn đề đặt ra là phải ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lí đi đôi
với khoanh nuôi, trồng rừng mới; đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng, chế biến

gỗ tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

0,25

b) Kể tên huyện đảo thuộc các tỉnh Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Bình Thuận và
thành phố Đà Nẵng

1,00

Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Phú Quý (tỉnh Bình
Thuận), Hoàng Sa (TP. Đà Nẵng).

1,00

4.b
Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
(2,0 đ)
Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Các cảng biển Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất thuộc tỉnh nào?

2,00

a) Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long

1,00

- Diện tích lớn, bình quân đầu người 0,15 ha.

0,25


- Dải đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu thâm canh lúa, trồng cây ăn quả
quy mô lớn.

0,25

- Nhờ thuỷ lợi và cải tạo đất, nên đã mở rộng diện tích đất canh tác, biến ruộng
một vụ thành ruộng 2 - 3 vụ. Nhiều diện tích đất mới bồi ở cửa sông ven biển
được cải tạo để nuôi trồng thuỷ sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

0,25

- Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp gắn liền với quy hoạch
thuỷ lợi, cải tạo đất, thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hoá cây trồng, phát triển
nuôi trồng thuỷ sản.

0,25

b) Các cảng biển Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất thuộc tỉnh nào?

1,00

Cái Lân (tỉnh Quảng Ninh), Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hoá), Vũng Áng (tỉnh Hà
Tĩnh), Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi).

1,00

ĐIỂM TOÀN BÀI THI: 1 + 2 + 3 + 4.a (hoặc 4.b) = 10,00 điểm
--------- Hết ---------

3



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
(Đáp án - thang điểm có 03 trang)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I
(2,0 đ)

1

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động
sản xuất và đời sống của nhân dân ta?
a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hoá tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp
lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.

- Tính thất thường của các yếu tố thời tiết, khí hậu dẫn đến nhiều khó khăn
(thiên tai, dịch bệnh...).
b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế khác (lâm nghiệp,
thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch...).

2

II
(3,0 đ)

1

1,00
0,50
0,25
0,25
0,50
0,25

- Gây nhiều khó khăn do khí hậu phân mùa, thiên tai, thời tiết thất thường...

0,25

Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như
thế nào đến nguồn lao động của nước ta?
a) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân.

1,00


- Số dân lớn (hơn 84,1 triệu người năm 2006).

0,25

- Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.
b) Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta?
- Nguồn lao động dồi dào.
- Là cơ sở để tăng thêm nguồn lao động nước ta (mỗi năm có thêm hơn 1 triệu
lao động).
Trình bày tiềm năng tự nhiên và tình hình phát triển của ngành công
nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.
a) Tiềm năng tự nhiên.

0,25
0,50
0,25
0,25

0,50

1,50
0,50

- Dầu khí có trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm
lục địa.

0,25

- Hai bể trầm tích có triển vọng nhất là Cửu Long và Nam Côn Sơn.
b) Tình hình phát triển.

- Bắt đầu khai thác từ năm 1986.

0,25
1,00
0,25

- Sản lượng dầu mỏ tăng.
- Dầu mỏ được dùng cho xuất khẩu và là cơ sở để hình thành công nghiệp lọc
- hoá dầu (ở Dung Quất).
- Khí thiên nhiên được khai thác và sử dụng cho việc sản xuất điện, đạm (ở
Phú Mỹ, Cà Mau).

0,25
0,25

1

0,25


2

Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển
các ngành kinh tế biển?

1,50

a) Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản:
- Biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác; các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là
ở cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa.

- Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản.

0,25
0,25

b) Du lịch biển:
- Có nhiều bãi biển đẹp (Mỹ Khê, Nha Trang...).

III
(3,0 đ)

1

0,25

- Nhiều vịnh đẹp nổi tiếng (vịnh Nha Trang, Vân Phong...) và hệ thống
đảo, quần đảo.

0,25

c) Giao thông vận tải biển: Có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước
sâu.

0,25

d) Khai thác khoáng sản biển: Có dầu khí ở thềm lục địa...; việc sản xuất muối
rất thuận lợi.
Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của
nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 2000 - 2010.


0,25
2,00

CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
2

Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai
đoạn 2000 - 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

1,00

a) Nhận xét:
- Có sự chuyển dịch, nhưng còn chậm.
- Xu hướng chuyển dịch: Tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm, giảm tỉ trọng
của cây công nghiệp hàng năm.

0,50

b) Giải thích:
- Chuyển dịch theo xu thế chung của sản xuất nông nghiệp.
- Do cây công nghiệp lâu năm đem lại hiệu quả cao hơn so với cây công
nghiệp hàng năm; trong hoàn cảnh nước ta có nhiều thuận lợi về trồng cây
công nghiệp lâu năm và thị trường ngoài nước được mở rộng.

0,50

2

0,25

0,25

0,25
0,25


PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
IV.a
(2,0 đ)

Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên
khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện.

2,00

a) Giàu tài nguyên khoáng sản.
- Có nhiều loại khoáng sản.
- Các loại khoáng sản chủ yếu:
+ Than tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn và chất lượng tốt.
+ Còn có một số mỏ than khác ở Thái Nguyên, Lạng Sơn...
+ Khoáng sản kim loại: sắt, kẽm - chì, đồng - vàng, thiếc, bôxit, đất hiếm...
+ Khoáng sản phi kim loại: apatit (Lào Cai)...
+ Vật liệu xây dựng: đá vôi, sét...

1,50
0,25

b) Giàu tiềm năng thuỷ điện.
- Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất so với các vùng trong cả nước.

- Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước, trong đó
tập trung chủ yếu ở sông Đà.
IV.b
(2,0 đ)

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25

Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
Nước ta có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển du lịch biển?

2,00

a) Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại
hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển không thể chia cắt được nên một vùng biển bị ô nhiễm sẽ
gây thiệt hại cho các vùng xung quanh.
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người (thí dụ phá rừng
dẫn đến làm mất đi nguồn nước ngọt ở đảo).

0,75
0,25


b) Nước ta có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển du lịch biển?
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng.
- Có nhiều bãi biển, trong đó có những bãi đẹp.
- Nhiều vũng, vịnh và cảnh quan hấp dẫn (vịnh Hạ Long, Nha Trang...).
- Khí hậu thuận lợi, nhất là ở vùng biển phía Nam.
- Các thuận lợi khác (đảo, quần đảo, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển...).
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm

--------- Hết ---------

3

0,25
0,25
1,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C

(Đáp án - thang điểm có 03 trang)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

I
(3,0 đ)

1

Trình bày vùng nội thủy và lãnh hải của Việt Nam. Hai quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta về mặt an ninh quốc phòng?

1,50

a) Trình bày vùng nội thủy và lãnh hải của Việt Nam.

1,00

- Nội thủy:
+ Vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

0,25

+ Được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.


0,25

- Lãnh hải:
+ Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.

2

0,25

+ Có chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới
quốc gia trên biển.

0,25

b) Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa như thế nào đối với nước
ta về mặt an ninh quốc phòng?

0,50

- Vị trí tiền tiêu bảo vệ đất liền.

0,25

- Cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục
địa xung quanh.

0,25

Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta.


1,50

- Đối với vùng đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác để hạn chế xói mòn trên
đất dốc.

0,25

+ Sử dụng các biện pháp nông - lâm kết hợp để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc.

0,25

+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.

0,25

- Đối với vùng đồng bằng:
+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất
nông nghiệp.

0,25

+ Cùng với việc thâm canh, cần canh tác hợp lí, chống thoái hóa đất; bón phân
cải tạo đất thích hợp.
+ Chống ô nhiễm đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu...

0,25

Trình bày cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta. Tại sao công nghiệp lại phân

II
(2,0 đ) bố thưa thớt ở trung du và miền núi?

2,00

1) Trình bày cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta.
- Bắc Bộ:
+ Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp
vào loại cao nhất trong cả nước.

1/3

0,25

1,50
0,25


+ Từ Hà Nội, tỏa ra các hướng với các trung tâm công nghiệp: Hải Phòng - Hạ
Long - Cẩm Phả, Đáp Cầu - Bắc Giang, Đông Anh - Thái Nguyên, Việt Trì Lâm Thao, Hòa Bình - Sơn La, Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa.
- Nam Bộ:

0,25

+ Hình thành một dải công nghiệp, trong đó có các trung tâm hàng đầu của đất
nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
+ Hướng chuyên môn hóa đa dạng, có một vài ngành non trẻ, nhưng phát triển
nhanh.
- Duyên hải miền Trung: Có các trung tâm như Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn,
Nha Trang.

- Những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phát triển chậm, phân
bố phân tán, rời rạc.

0,25

2) Tại sao công nghiệp lại phân bố thưa thớt ở trung du và miền núi?

0,50

- Có nhiều khó khăn về giao thông vận tải.

0,25

- Có nhiều hạn chế về nguồn lao động có tay nghề, thị trường, thu hút đầu tư,
địa hình núi cao...

0,25

Phân tích các thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu
III
(2,0 đ) năm ở Tây Nguyên. Tại sao ở vùng này cần kết hợp khai thác với bảo vệ vốn rừng?

2,00

IV
(3,0 đ)

1

0,25

0,25
0,25

1) Phân tích các thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

1,50

a) Thuận lợi:

1,00

- Đất badan diện tích rộng, màu mỡ, thích hợp với cây công nghiệp lâu năm.

0,25

- Có những mặt bằng rộng lớn, thuận lợi cho thành lập các vùng chuyên canh
quy mô lớn...

0,25

- Khí hậu cận xích đạo, nhiệt lượng dồi dào cùng với nguồn nước phong phú, là
điều kiện thuận lợi cho cây trồng phát triển; mùa khô kéo dài thuận lợi cho
phơi sấy.

0,25

- Nhiệt, ẩm có sự phân hóa theo độ cao thuận lợi cho trồng cả cây công nghiệp
nhiệt đới (cà phê, cao su...) và cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè...).
b) Khó khăn:


0,25
0,50

- Mùa khô kéo dài gây trở ngại lớn cho sản xuất.

0,25

- Mùa mưa gây xói mòn đất, nhất là ở những nơi mất lớp phủ thực vật.

0,25

2) Tại sao ở vùng này cần kết hợp khai thác với bảo vệ vốn rừng?

0,50

- Rừng bị tàn phá, làm giảm nhanh độ che phủ, tác động tiêu cực đến tính đa
dạng sinh học, môi trường...
- Việc khai thác rừng chưa hợp lí (xuất khẩu gỗ tròn, không tận thu gỗ cành,
ngọn...).

0,25

Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng
bằng sông Cửu Long qua các năm.

2,00

Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ cột nhóm (ghép).

- Vẽ chính xác.
- Có chú giải và tên biểu đồ.

2/3

0,25


DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

2

Nhận xét diện tích lúa cả năm của hai đồng bằng từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

1,00

a) Nhận xét:
- Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) giảm, của Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL) tăng.
- Diện tích lúa của ĐBSCL lớn hơn nhiều so với ĐBSH.

0,50
0,25

b) Giải thích:
- Diện tích lúa của ĐBSH giảm do một phần đất lúa được chuyển sang đất
chuyên dùng trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa... Diện tích lúa của
ĐBSCL tăng do khai hoang và tăng vụ.
- Diện tích tự nhiên của ĐBSCL rộng hơn nhiều so với ĐBSH nên có diện

tích đất lúa lớn hơn.

0,50
0,25

ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV = 10,00 điểm

--------- Hết ---------

3/3

0,25

0,25


×