bộ giáo dục và đào tạo
--------------------
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
năm học 2002- 2003
----------------------hớng dẫn chấm đề chính thức
môn lịch sử
I.
Sơ lợc nội dung chủ yếu và cách tính điểm
Nội dung bài làm đề 1:
+ Phần Lịch sử Việt Nam dựa vào những ý chính của bài 7, mục V tập 2 sách
giáo khoa Lịch sử lớp 12, Nhà xuất bản Giáo dục- 1998.
+ Phần Lịch sử thế giới dựa vào những ý chính của bài 3; mục II; tập 1 sách giáo
khoa Lịch sử lớp 12, Nhà xuất bản Giáo dục- 1996.
Nội dung bài làm đề 2:
+ Phần Lịch sử Việt Nam dựa vào những ý chính của bài 13; mục IV tập 2 sách
giáo khoa Lịch sử lớp 12, Nhà xuất bản Giáo dục- 1998.
+ Phần Lịch sử thế giới dựa vào những ý chính của bài 3; mục II; tập 1 sách giáo
khoa Lịch sử lớp 12, Nhà xuất bản Giáo dục- 1996.
đề 1.
a. lịch sử việt nam (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
Bối cảnh lịch sử...
+ Thế giới: Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, Nhật mở rộng chiến tranh
Thái Bình Dơng, tình hình thế giới có nhiều biến chuyển
(0,5 điểm)
+ Trong nớc: Sơ lợc về tình cảnh nhân dân dới hai tầng áp bức Nhật- Pháp
.
(0,5 điểm)
Câu 2 (3 điểm)
Hội nghị Trung ơng Đảng lần thứ 8 (5/1941) đÃ:
+ Nhận định: Khẳng định mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc phát xít xâm
lợc là mâu thuẫn chủ yếu nhất, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào bằng.
Vì vậy, lúc này nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất
(1 điểm)
+ Chủ trơng:
1. Trớc hết phải làm sao giải phóng cho đợc các dân tộc Đông Dơng
khỏi ách Pháp Nhật. Vì vậy hội nghị quyết định tạm gác khẩu hiệu
đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày, thay bằng các khẩu hiệu
tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo,
giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công tiến tới thực hiện ngời cày có
ruộng
(0,5 ®iĨm)
2. Thµnh lËp ViƯt Nam ®éc lËp ®ång minh (gäi tắt là Việt Minh)
bao gồm các tổ chức quần chúng lấy tên là hội cứu quốc nhằm liên hiệp hết thảy
các giới đồng bào yêu nớc, không phân biệt giàu nghèo , già trẻ, gái trai, không
1
phân biệt tôn giáo và xu hớng chính trị, đặngcùng nhau mu cuộc dân tộc giải
phóng và sinh tồn
(0,5 điểm)
+ Chủ trơng quan trọng nhất...
Là chủ trơng 1, vì : Nếu không giải quyết đợc vấn đề dân tộc giải phóng,
không đòi đợc độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân
tộc còn chịu mÃi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng
không đòi lại đợc
(1 điểm)
Câu 3 (3 điểm)
Bảng thống kê đầy đủ và đúng là
Thời gian
3/1935
1/5/1938
11/1939
19/5/1941
22/12/1944
14/8/1945
Tên sự kiện, tóm tắt nội dung sự kiện
Đại hội Đảng CSĐD lần thứ nhất họp tại Ma Cao (TQ) chuẩn bị cho cao
trào cách mạng mới
Cuộc mít tinh của 2,5 vạn ngời tại quảng trờng nhà Đấu Xảo- Hà Nội
đòi các quyền tự do, dân chủ, chống phát xít, chống chiến tranh
Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ơng Đảng. Quyết định
chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng...
Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết các tầng lớp nhân dân để
đánh đổ bọn ®Õ qc vµ bän ViƯt gian...
Thµnh lËp ®éi ViƯt Nam tuyên truyền giải phóng quân, nhằm phát động
phong trào đấu tranh kết hợp cả chính trị và quân sự...
Hội nghị toàn quốc của Đảng CSĐD, quyết định phát đông tổng khởi
nghĩa trong cả nớc...
Mỗi sự kiện trả lời đúng cho 0,5 điểm
B. Lịch sử thế giới
(3 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
+ Sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai kinh tÕ NhËt Bản có bớc phát triển nhảy vọt
nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ khi phát động chiến tranh xâm lợc Triều
Tiên (6/1950) và Việt Nam (những năm 60), Nhật Bản đuổi kịp rồi vợt các nớc
Tây Âu, vơn lên hàng thứ hai (sau Mĩ) trong thế giới TBCN
.
(1 điểm)
+ Trong công nghiệp: Giá trị sản lợng công nghiệp năm 1950 mới chỉ đạt 4,1 tỉ
đôla, nhng đến năm 1969 đà vơn lên tới 56,4 tỉ đôla; Trong nông nghiệp: năm
1969 đà đủ cung cấp hơn 80% nhu cầu trong nớc; Đến năm 1973, tổng sản phẩm
quốc dân đạt 402 tỉ đôla (trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, 1950- 1973 tổng
sản phẩm quốc dân tăng 20 lần và đến 1989 đạt 2.828,3 tỉ đôla, thu nhập bình
quân đầu ngời lên tới 23.796 đôla (thứ hai thế giới, sau Thụy Sĩ) (1 điểm)
Câu 2
(1 điểm)
2
Yêu cầu HS trình bày và phân tích: Trong các nguyên nhân phát triển kinh tế
của Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có nguyên nhân chung là:
Biết tận dụng thành quả cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
đề 2.
a. lịch sử việt nam (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Tại sao trong thời gian...
+ Sau “§ång khëi” (1959- 1960) ë miỊn Nam ViƯt Nam, quần chúng tiếp tục cuộc
nổi dậy kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang; lực lợng cách mạng
miền Nam có bớc phát triển nhảy vọt.
(1 điểm)
+ Đồng thời, lúc này trên thế giới phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh...để đối phó lại Mĩ đề ra chiến lợc toàn cầu phản ứng linh hoạt và tiến
hành chiến tranh xâm lợc miền Nam Việt Nam và đề ra chiến lợc Chiến tranh
đặc biệt.
(1 điểm)
Câu 2 (5 điểm)
Mĩ- ngụy thất bại trong Chiến tranh đặc biệt là do:
1. Chiến tranh đặc biệt là loại hình chiến tranh xâm lợc mới của Mĩ... nhằm
chống lại các lực lợng cách mạng và nhân dân ta. Do vậy cuộc chiến tranh
này là phi nghĩa đối với Mĩ, bị nhân dân Mĩ và thế giới phản đối.
(0,5 điểm)
2. Sự ủng hộ của phe XHCN và nhân dân yêu chuộng hoà bình thế giới đối với
nhân dân ta
(0,5 điểm)
3. Do quân và dân miền Nam chiến đấu anh dũng, kiên cờng. Cụ thể nh sau:
+ Đáp ứng yêu cầu của cách mạng, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam thành lập; tháng 1/1962, Trung ơng Cục miền Nam đợc
thành lập thay cho Xứ ủy Nam Bộ cũ; ngày 15/2/1961, các lực lợng vũ trang
cách mạng thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
( 1 điểm)
+ Trên mặt trận chống phá bình định: Diễn ra quyết liệt trong việc lập và phá ấp
chiến lợc, kết quả đến cuối năm 1962, trên nửa tổng số ấp (8.000) với gần 70%
nông dân toàn miền Nam vẫn còn do cách mạng kiểm soát.
(1 điểm)
+ ở các đô thị: 8/5/1963, hai vạn tăng ni, phật tử biểu tình ở Huế; 11/6/1963, tại
Sài Gòn Hoà thợng Thích Quảng Đức tự thiêu...; 16/6/1963, 70 vạn quần chúng
biểu tình ở Sài Gòn; 1/11/1963 Mĩ giật dây cho tay sai làm đảo chính Diệm- Nhu
(1 điểm)
+ Trên mặt trận quân sự: Năm 1963, quân dân miền Nam giành thắng lợi to lớn
trong trận ấp Bắc, tiêu diệt 450 tên địch (19 cố vấn Mĩ), bắn rơi 8 máy bay, bắn
cháy 3 xe bọc thép M.113
Đông- Xuân 1964- 1965, ta chiến thắng lớn ở Bình Già (Bà Rịa), tiêu diệt 1.700
tên, phá huỷ nhiều phơng tiện chiÕn tranh.
(1 ®iĨm)
3
B. Lịch sử thế giới
(3 điểm)
Nh hớng dân ở Đề 1
II.
Một số điểm cần chú ý khi chấm bài
1. Cân nhắc kĩ mức độ thí sinh đà làm đợc, đối chiếu với những yêu cầu của từng
nội dung và số điểm qui định ở phần 1 để cho điểm một cách đúng mức.
2. Phần trả lời ở mỗi câu phải thể hiện đầy đủ nội dung nh đà nêu trong hớng dẫn,
lời văn phải đúng chính tả, ngữ pháp, chữ viết phải rõ ràng thì mới cho điểm tối đa
câu đó.
3. Nếu bài có sai phạm nghiêm trọng về nội dung kiến thức và lập trờng t tởng,
thì tùy theo mức độ mà trừ điểm cho thích đáng.
4. Việc làm tròn số chỉ thực hiện sau khi đà cộng điểm toàn bài, theo qui định sau:
Ví dụ: + Tổng điểm toàn bài đợc 6,25 điểm làm tròn thành 6,5 điểm
+ Tổng điểm toàn bài đợc 6,5 điểm giữ nguyên 6,5 điểm
+ Tổng điểm toàn bài đợc 6,75 điểm làm tròn thành 7,0 điểm
----------------------------------------
4
bộ giáo dục và đào tạo
.......................
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
năm học 2003 - 2004
.....................
hớng dẫn chấm
đề chính thức
Môn thi: lịch sử
Bản hớng dẫn chấm có 5 trang
Chọn 01 trong 02 đề
Đề i
A- Lịch sử Việt Nam ( 7 điểm )
Câu 1
Âm mu chiếm đóng và xây dựng ĐBP
- Trong tình hình kế hoạch Nava bớc đầu bị phá sản, Pháp đợc sự giúp đỡ của
Mĩ đà tập trung xây dựng ĐBP thành một tập đoàn cứ điểm mạnh, chấp nhận cuộc
quyết chiến chiến lợc tại đây, sẵn sàng nghiền nát bộ đội chủ lực của ta. ĐBP
trở thành trung tâm của kế hoạch Nava.
- Lực lợng địch ở ĐBP là 16.200 tên, gồm hầu hết các binh chủng, bao gồm các
đơn vị vào loại tinh nhuệ nhất ở Đông Dơng, đợc trang bị đầy đủ các loại vũ khí
hiện đại. Lực lợng địch đợc bố trí thành một tập đoàn cứ điểm mạnh gồm 49 cứ
điểm, chia làm 3 phân khu
- Với một hệ thống phòng ngự kiên cố, Pháp và cả Mĩ đều coi ĐBP là một pháo
đài không thể công phá , nếu chủ lực Việt Minh tấn công thì sẽ không tránh khỏi
thất bại.
(1,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2 điểm)
Tóm tắt diễn biến chính, chiến dịch diễn ra 3 đợt.
- Đợt 1 ( Từ ngày 13/3/ đến 17/3/1954 ) :
Quân ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc ( gồm cứ điểm
0,5
Độc Lập và Bản Kéo) , 2000 địch bị diệt và bị bắt, 26 máy bay bị phá huỷ.
- Đợt 2 ( Từ 30/3 đến 26/4/1954 ):
Quân ta đồng loạt tấn công các cứ điểm phía Đông của phân khu trung tâm
(trận ác liệt diễn ra ở đồi A1, C1). Quân ta khép chặt vòng vây khu trung tâm, địch
0,75
lâm vào tình trạng nguy khốn.
- Đợt 3 ( Từ 1/5 đến 7/5/ 1954 ):
Quân ta tiêu diệt phân khu trung tâm Mờng Thanh và Hồng Cúm. 17giờ 30
phút ngày 7/5, tớng Đờ Catxtơri và toàn bộ Bộ tham mu tập đoàn cứ điểm bị
0,75
bắt. Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi.
Câu 3
(1,5 điểm)
ý nghĩa thắng lợi
- Đây là chiến thắng quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp và cũng là chiến công oanh liệt trong lịch sử chống ngoại xâm của
0,5
dân tộc.
- Thể hiện cao độ tinh thần quyết chiến quyết thắng, chủ nghĩa anh hùng cách
mạng của quân dân ta. Chiến thắng ĐBP góp phần vào thắng lợi ở Hội nghị
0,5
Giơnevơ
- Chiến thắng ĐBP làm chấn động địa cầu , tác động đến cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc trên thế giới. Chứng minh một chân lý là một dân tộc biết đoàn
0,5
kết
1
Câu 4
(2,0 điểm)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Sự kiện lịch sử
Thời gian
Nhân dân tỉnh Bến Tre đứng lên Đồng khởi.
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Mĩ mở đầu cuộc tập kích chiến lợc B52
Chiến thắng Vạn Tờng.
Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đợc thành lập
Chính phủ cách mạng lâm thời CHMNVN ra đời
Chiến thắng ấp Bắc.
Nhật đảo chính Pháp
17/1/1960
20/12/1960
18/12/1972.
18- 19/8/1965
15/2/1961
6/6/1969.
2/1/1963
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
9/3/1945.
0,25
B- Lịch sử thế giới
(3,0 điểm)
- Hoàn cảnh ra đời
(1,0)
+ Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ II đang đi vào giai đoạn kết thúc, nhân
dân thế giới cã ngun väng thµnh lËp mét tỉ chøc qc tÕ để duy trì hoà bình và
an ninh trật tự thế giới. Tại Hội nghị Ianta, 3 cờng quốc là Liên Xô, Anh, Mĩ
thống nhất thành lập tổ chức LHQ.
+ Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, Hội nghị đại biểu của 50 nớc đà họp tại Xan
Phơranxixcô (Mĩ) để thông qua Hiến chơng LHQ và thành lập tổ chức LHQ.
- Mục đích thành lập
0,5
0,5
(1,0)
+ Nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
0,5
+ Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nớc trên cơ sở tôn trọng quyền
bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
0,5
- Gọi tên 4 tổ chức chuyên môn
(1,0)
+ WHO: Tổ chøc y tÕ thÕ giíi.
0,25
+ FAO: Tỉ chøc l−¬ng thùc, n«ng nghiƯp thÕ giíi.
0,25
+ IMF: Q tiỊn tƯ qc tÕ.
0,25
+ UNESCO: Tổ chức Văn hoá- Khoa học- Giáo dục của LHQ.
0,25
Đề ii
A- Lịch sử Việt Nam
Câu 1 (5 điểm )
(7,0 điểm)
(5 điểm)
Âm mu của thực dân Pháp
(1,0)
- Đánh phá căn cứ địa chính của ta, tiêu diệt cơ quan đầu nÃo kháng chiến, tiêu
diệt bộ đội chủ lực của ta.
0,5
- Dùng thắng lợi về quân sự để thúc đẩy việc thành lập chính quyền bù nhìn toàn
quốc và nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Khoá chặt biên giới Việt Trung, ngăn
chặn liên lạc giữa ta với quốc tế.
0,5
+Diễn biến, kết quả cuả chiến dịch
2
- Diễn biến :
(2,0)
+ Về phía Pháp :
Ngày7/10/1947, Pháp huy động 12000 quân đánh lên Việt Bắc theo 3 hớng :
Cho quân nhảy dù xuống một số vị trí quan trọng nh thị xà Bắc Cạn, chợ Mới...
Đờng bộ : Hành quân từ Lạng Sơn lên Cao Bằng, về Bắc Cạn. Đờng thuỷ : Từ
Hà Nội ngợc sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, tạo thành 2 gọng kìm
0,5
+ Về phía ta :
* Ngày 15/10/1947, Thờng vụ Trung ơng Đảng ra chỉ thị : Phải phá tan cuộc
tấn công mùa đông của giặc Pháp
0,5
* ở Bắc Cạn , quân địch nhảy dù bị ta bao vây, tiêu diệt
Trên sông Lô, quân ta phục kích ở Đoan Hùng, Khe Lau, bắn chìm nhiều tàu
chiến, ca nô của địch.
* Đờng số 4, ta đánh địch ở Bông Lau tiêu diệt
Ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
- Kết quả :
0,5
0,5
(1,0)
+ Hơn 6000 tên địch bị loại khỏi vòng chiến đấu ; 16 máy bay bị hạ, 11 tàu chiến
và ca nô bị bắn chìm
0,5
+ Cơ quan đầu nÃo kháng chiến đợc bảo vệ an toàn. Bộ đội chủ lực ta không
những không bị tiêu diệt mà còn trởng thành trong chiến đấu
0,5
Tại sao nói
(1,0)
+ Ngay từ đầu cuộc chiến tranh, Pháp thực hiện âm mu đánh nhanh thắng nhanh.
Cuộc tấn công lên Việt Bắc nằm trong âm mu đó, nhng thực dân Pháp không
đạt đợc những mục tiêu chiến lợc đề ra là tiêu diệt cơ quan đầu nÃo kháng chiến
và bộ đội chủ lực cđa ta, nhanh chãng kÕt thóc chiÕn tranh.
+ Víi chiÕn thắng Việt Bắc, quân dân ta đà đánh bại hoàn toàn chiến lợc đánh
nhanh thắng nhanh của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 2
Thời gian
0,5
0,5
(2 điểm)
Sự kiện lịch sử.
Ngày 25/12/1927. Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.
0,25
Ngày 1/5/1938.
Cuộc mít tinh tại nhà Đấu Xảo Hà Nội.
0,25
Ngày 27/9/1940.
Khởi nghĩa Bắc Sơn.
0,25
Ngày 13/1/1941.
Binh biến Đô Lơng.
0,25
Ngày 6/1/1946.
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nớc VNDCCH.
0,25
Ngày 6/3/1946.
Kí Hiệp định sơ bộ.
0,25
Ngày 19/12/1946.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
0,25
Ngày 16/9/1950.
Mở đầu chiến dịch Biên giới.
0,25
B. Lịch sử thế giới (3 điểm)
Trình bày ngắn gọn
- Giai đoạn 1945 1954 :
(1,5)
0,75
3
Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng
12/10/1945, Lào tuyên bố độc lập.
Nhân dân Lào nổi dậy Ngày
Tháng 3/1946, Pháp quay trở lại xâm lợc Lào, dới sự lÃnh đạo của Đảng
Cộng sản Đông Dơng, nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
Ngày 13/8/1950 : Thành lập Mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến
Lào do Hoàng thân Xuphanuvông đứng đầu..
Từ năm 1953 - 1954, cuộc kháng chiến của nhân dân Lào phát triển mạnh
mẽ. Đặc biệt sau thất bại ở ĐBP, Pháp buộc phải ký Hiệp định Giơ nevơ 1954,
công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lÃnh thổ của Lào.
0,75
- Giai đoạn 1954- 1975 :
Từ 1954 đến đầu những năm 60, nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống
Mĩ xâm lợc, giành đợc những thắng lợi to lớn ( giải phóng 2/3 đất đai, hơn
1/3 dân số cả nớc)
Từ 1964 - 1973, nhân dân Lào đà đánh bại cuộc chiến tranh đặc biệt của
Mĩ, buộc Mĩ và tay sai kí Hiệp định Viêng Chăn ( 21/2/1973 ), lập lại hoà bình,
thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào.
Cùng với thắng lợi của cách mạng Việt Nam ( 30/4/1975 ), nhân dân Lào tiếp
tục đấu tranh giành đợc toàn bộ chính quyền trong cả nớc.
Ngày 2/12/1975, nớc Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức đợc thành
lập.
Điểm giống nhau cơ bản
- Diễn ra trong cùng một thời kỳ lịch sử, cùng chống kẻ thù chung :
+ 1945 - 1954 : Kh¸ng chiÕn chèng thùc dân Pháp.
+ 1954 - 1975 : Kháng chiến chống Mĩ.
- Cùng đợc Đảng của giai cấp vô sản lÃnh đạo.
+ Từ 1930, Đảng cộng sản Đông Dơng lÃnh đạo chung cách mạng 2 nớc.
( Từ 1955, ở Lào có Đảng Nhân dân cách mạng Lào lÃnh đạo ).
- Cùng giành đợc những thắng lợi to lớn :
+ 1945 : Giành đợc độc lập.
+ 1954 : Kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
(1,5)
0,5
0,5
0,5
+ 1975 : Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
Một số điểm cần chú ý khi chấm bài:
1. Cân nhắc kĩ mức độ thí sinh đà làm đợc, đối chiếu với những yêu cầu của
từng nội dung để cho điểm một cách đúng mức.
2. Phần trả lời ở mỗi câu phải thể hiện đầy đủ nội dung nh đà nêu trong hớng dẫn,
bài làm phải đúng chính tả, ngữ pháp, chữ viết phải rõ ràng thì mới cho điểm tối đa câu
đó.
3. Nếu bài có sai phạm nghiêm trọng về nội dung kiến thức và lập trờng t tởng, thì
tuỳ theo mức độ mà trừ điểm .
4. Việc làm tròn điểm (®Õn nưa ®iĨm) chØ thùc hiƯn sau khi ®· céng điểm toàn bài theo
qui định.
4
Bộ giáo dục và đào tạo
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
năm học 2004 - 2005
-------------hớng dẫn chấm thi
đề chính thức Môn: lịch sử
Bản Hớng dẫn chấm gồm 05 trang.
I. H−íng dÉn chung
* NÕu thÝ sinh lµm bµi theo cách riêng mà vẫn đáp ứng đợc những yêu cầu cơ
bản nêu trong đáp án thì vẫn cho đủ điểm nh hớng dẫn qui định (đối với từng
phần).
* Việc chi tiÕt hãa thang ®iĨm (nÕu cã) so víi thang ®iĨm trong hớng dẫn
chấm phải đảm bảo không sai lệch với hớng dẫn chấm và đợc thống nhất thực
hiện trong Hội đồng chấm thi.
* Hớng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản. Ngời chấm thi cân nhắc mức độ thí
sinh đà làm đợc đối chiếu với yêu cầu của đề thi và hớng dẫn chấm mà cho
điểm thích hợp.
* Phần trả lời của thí sinh phải đủ các ý, đúng chính tả, chữ viết rõ ràng thì mới
cho điểm tối đa.
* Nếu bài làm có sai phạm về lập trờng t tởng chính trị thì tuỳ mức độ mà
trừ điểm cho thoả đáng.
* Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: Điểm toàn
bài đợc làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn
thành 1 điểm).
II. Đáp án và thang điểm
Nội dung
Điểm
Đề i
A- Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày hoàn cảnh ra đời ...
* Thế giới (0,5 điểm)
Ngày 14/8/1945 Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, phe phát
0,50 đ
xít hoàn toàn thÊt b¹i. ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai kÕt thóc.
* Trong nớc (1,5 điểm)
- Từ ngày 14/8 đến 28/8/1945, cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân ta đà giành
đợc chính quyền trên toàn quốc... Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, chính
0,75 đ
quyền trong cả nớc đà thật sự về tay nhân dân ta...
- Ngày 2/9/1945, tại quảng trờng Ba Đình, Mặt trận Việt Minh tổ chức buổi lễ ra
mắt Chính phủ lâm thời. Chủ tịch Hồ Chí Minh trịnh trọng đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập, tuyên bố trớc quốc dân và thế giới rằng nớc Việt Nam dân chủ cộng
0,75 đ
hoà đà ra đời...
1
Câu 2 (3,0 điểm). Vì sao Đảng và Chính phủ quyết định ...
* Đảng và Chính phủ quyết định phát động... (1,5 điểm)
- Sau Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ớc 14/9/1946, ta thực hiện nghiêm chỉnh, nhân
dân ta muốn hoà bình để xây dựng đất nớc ... Pháp đà bội ớc và tăng cờng các
hành động khiêu khích ...Từ ngày 20 đến ngày 27/11/1946 quân Pháp chiếm đóng
Hải Phòng, chính thức gây ra cuộc chiến tranh xâm lợc miền Bắc.
- Từ đầu tháng 12/1946 quân Pháp liên tiếp gây xung đột với công an và tự vệ của
ta... Ngày 17/12/1946 chúng bắn đại bác vào khu phố Hàng Bún chiếm trụ sở Bộ
Tài chính và một số cơ quan khác của ta ... Ngày18/12/1946 thực dân Pháp gửi tối
hậu th cho Chính phủ ta buộc ta giải tán lực lợng tự vệ chiến đấu và giao quyền
kiểm soát thủ đô cho chúng ... Trớc những hành động xâm lợc của thực dân
Pháp, nhân dân ta chỉ có một con đờng là cầm vũ khí kháng chiến để bảo vệ độc
lập tự do.
- Ngày 18 và 19/12/1946, Ban Thờng vụ Trung ơng Đảng họp quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến ... Đêm 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến ...
* Nội dung cơ bản lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1,0 điểm).
- Chỉ rõ vì sao ta phải đứng dậy kháng chiến ... "Chúng ta muốn hoà bình, chúng
ta phải nhân nhợng. Nhng chúng ta càng nhân nhợng, thực dân Pháp càng lấn
tới, vì chúng quyết tâm cớp nớc ta lần nữa".
- Nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta ... "Không! Chúng ta thà hi sinh
tất cả, chứ nhất định không chịu mất nớc, nhất định không chịu làm nô lệ!"
- Kêu gọi mọi ngời dân Việt Nam đứng lên kháng chiến ... "Bất kì đàn ông đàn
bà, bất kì ngời già ngời trẻ... hễ là ngời Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực
dân Pháp cứu Tổ quốc"
- Chỉ ra cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi... "Dù phải gian lao kháng chiến
nhng thắng lợi nhất định thuộc về ta".
* ý nghĩa... (0,5 điểm)
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh là tiếng gọi của
non sông đất nớc, là mệnh lệnh cách mạng tiến công, giục già và soi đờng chỉ
lối cho mọi ngời Việt Nam đứng dậy cứu nớc...
Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày nguyên nhân thắng lợi ...
* Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc (1,5 điểm)
- Sự lÃnh đạo của Đảng với đờng lối chính trị, đờng lối quân sự độc lập, tự chủ,
đúng đắn, sáng tạo...
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng nàn...trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nớc do Đảng lÃnh đạo, truyền thống đó đợc phát huy cao độ và nhân
lên gấp bội ...
- Miền Bắc XHCN đợc bảo vệ vững chắc, đợc xây dựng củng cố và không
ngừng tăng lên về tiềm lực kinh tế quốc phòng, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hậu
phơng lớn đối với tiền tuyến lớn...
- Tình đoàn kết gắn bó giữa nhân dân ba nớc Đông Dơng trong cuộc đấu tranh
chống kẻ thù chung ...
- Sự giúp đỡ to lớn, có hiệu quả của Liên Xô, Trung Quốc, các nớc XHCN anh
2
0,50 ®
0,50 ®
0,50 ®
0,25 ®
0,25 ®
0,25 ®
0,25 ®
0,50 ®
0,50 ®
0,25 ®
0,25 ®
0,25 ®
em và nhân dân yêu chuộng hoà bình thế giới ...
0,25 đ
* Nguyên nhân quan trọng nhất ... Vì sao ...(0,5 điểm)
- Trong những nguyên nhân trên, sự lÃnh đạo của Đảng với đờng lối chính trị,
đờng lối quân sự độc lập tự chủ đúng đắn sáng tạo... là nguyên nhân quan trọng
0,25 đ
nhất.
Vì: Đảng lÃnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các nguyên nhân khác...
Nếu không có Đảng lÃnh đạo thì sẽ không thể có sức mạnh tổng hợp của dân tộc,
không thể kết hợp đợc sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lÃnh đạo của
Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
0,25 đ
B- Lịch sử thế giới (3,0 điểm). Trình bày sự thành lập..
* Sự thành lập ASEAN (0,5 điểm)
-Thành lập tháng 8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), với sự tham gia của 5 nớc:
Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Xingapo và Philippin. Tên gọi: "Hiệp hội các
0,50 đ
nớc Đông Nam á" (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN).
* Mục tiêu của ASEAN (1,0 điểm)
- Xây dựng những mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác giữa các nớc trong
khu vực, tạo nên một cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cở sở tự cờng
khu vực.
- Thiết lập một khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam á.
Nh vậy ASEAN là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông
Nam á.
* Quá trình trở thành "ASEAN toàn Đông Nam á (1,0 điểm)
- Khi mới thành lập, ASEAN có 5 thành viên: Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan,
Xingapo và Philippin. Ngày 7/1/1984 ASEAN kết nạp thêm Brunây. Tháng
2/1976, tại Hội nghị cấp cao ở Bali (Inđônêxia), ASEAN tuyên bố mở rộng sự
hợp tác giữa các nớc trong khu vực Đông Nam á...
- Ngày 28/7/1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.
Ngày 23/7/1997 ASEAN kết nạp thêm Lào và Mianma. Ngày 30/4/1999
Campuchia là hành viên thứ 10 của ASEAN. Trong tơng lai, Đông Timo cũng sẽ
là thành viên của "Hiệp hội các nớc Đông Nam á.Nh vậy, ASEAN sẽ trở
thành "ASEAN toàn Đông Nam á.
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
* Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN (0,5 điểm)
- Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt Nam đợc hoà nhập vào cộng đồng khu vực,
vào thị trờng các nớc Đông Nam á. Thu hút đợc vốn đầu t, mở ra cơ hội giao
lu học tập, tiếp thu trình độ khoa học - kỹ thuật, công nghệ và văn hoá... để phát
0,25 đ
triển đất nớc ta.
- Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh qut liƯt, nhÊt lµ vỊ kinh tÕ. Hoµ
nhËp nÕu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị "hoà tan" về chính trị,
0,25 đ
văn hoá x· héi ...
3
đề ii
A- Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Phân tích ý nghĩa lịch sử ...
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh
dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. Đảng là sản phẩm của sự kết
hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc
trong những năm 20 của thế kỉ XX.
- Việc thành lập Đảng là bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và
cách mạng nớc ta. Đối với giai cấp công nhân, Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô
sản nớc ta đà trởng thành và đủ sức lÃnh đạo cách mạng.
- Đối với cách mạng Việt Nam: Đảng ra đời đà chấm dứt thời kì khủng hoảng về
đờng lối và vai trò lÃnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ đây cách
mạng nớc ta thuộc quyền lÃnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên
phong là Đảng Cộng sản. Cũng từ đây cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một
bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết
định cho những bớc phát triển nhảy vät vỊ sau cđa d©n téc ViƯt Nam .
C©u 2 (4,0 điểm). Trình bày phong trào " Đồng khởi" của nhân dân miền Nam...
a) Nguyên nhân bùng nổ : (1,5 điểm).
- Sự đàn áp, khủng bố tàn bạo của Mĩ - Diệm.
+ Trong những năm 1957- 1959 Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch "tố cộng", "diệt
cộng", ra đạo luật 10-59 (tháng 5-1959) lê máy chém khắp miền Nam giết hại
những ngời vô tội... Nhân dân miền Nam vô cùng căm phẫn chế độ Mĩ- Diệm,
không chịu đợc nữa phải ®øng dËy ®Êu tranh ...
+ Phong trµo ®Êu tranh cđa quần chúng bị kẻ địch khủng bố đàn áp dữ dội, cách
mạng bị tổn thất nặng nề... Nhng Mĩ - Diệm không thể dập tắt đợc phong trào
đấu tranh của nhân dân miền Nam... ngợc lại đà làm nảy sinh thêm phong trào
nổi dậy của quần chúng trở thành những cơn bÃo táp cách mạng.
- Nghị quyết 15 của Đảng đầu năm 1959:
Trung ơng họp Hội nghị lần thứ 15 (đầu năm 1959) ra nghị quyết xác định con
đờng phát triển cơ bản của cách mạng ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân bằng lực lợng chính trị của quần chúng nhân dân là chủ
yếu kết hợp với lực lợng vũ trang nhân dân ...
Có Nghị quyết của Đảng soi sáng, phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam
từng bớc phát triển lên thành phong trào "Đồng khởi" có quy mô to lớn.
b) Những nét chính về diễn biến (1,0 điểm):
- Phong trào nổi dậy của quần chúng từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phơng nh cuộc nổi
dậy ở Vĩnh Thạnh, ở Bắc ái tháng 2/1959, Trà Bồng (Quảng NgÃi) tháng 8/1959.
- Phong trào "Đồng khởi" đạt tới đỉnh cao bắt đầu từ tỉnh Bến Tre. Ngày
17/1/1960, nhân dân 3 xà Định Thuỷ, Phớc Hiệp , Bình Khánh (Mỏ Cày) dới sự
lÃnh đạo của tỉnh uỷ Bến Tre đà đồng loạt nổi dậy đánh đồn bốt, diệt ác ôn...Cuộc
nổi dậy đà lan nhanh ra toàn huyện Mỏ Cày và cả tỉnh Bến Tre. Từ Bến Tre,
phong trào "Đồng khởi" nh nớc vỡ bờ lan rộng ra khắp Nam bộ, Tây Nguyên
4
0,50 đ
0,50 đ
0,50 ®
0,50 ®
0,50 ®
0,50 ®
0,50 ®
0,25 ®
và một số nơi ở miền Trung Trung bộ...
c) Kết quả và ý nghĩa (1,5 điểm)
* Kết quả (0,5 điểm)
- Phong trào "Đồng khởi" đà phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị và hệ thống
kìm kẹp của địch ở thôn xÃ, ở đó nhân dân đà giành đợc quyền làm chủ... ruộng
đất của bọn địa chủ cờng hào bị tịch thu đem chia cho dân nghèo...
- Từ phong trào " Đồng khởi" Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời ngày 20/12/1960... Uỷ ban nhân dân tự quản đợc thành lập, lực lợng vũ
trang nhân dân đợc hình thành ...
* ý nghĩa (1,0 điểm)
- Phong trào "Đồng khởi" đà giáng một đòn nặng nề vào những chính sách thực
dân mới của Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm...
- Đánh dấu bớc phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách
mạng từ thế giữ gìn lực lợng sang thế tiến công... cách mạng miền Nam từ đó
phát triển lên thành cuộc chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng dân tộc...
Câu 3 (1,0 điểm). Điền tên các chiến lợc chiến tranh và tên các tổng thống Mĩ...
Thời gian
Tên các chiến lợc chiến tranh xâm
Tên các tổng thống Mĩ
lợc của Mĩ bị quân dân ta đánh bại
thực hiện chiến lợc đó
1961- 1964 Chiến lợc "Chiến tranh đặc biệt"
Kennơđi, Giônxơn
1965- 1968 Chiến lợc "Chiến tranh cục bộ"
Giônxơn
1969- 1973 Chiến lợc "Việt Nam hoá" chiến tranh
Níchxơn
B- Lịch sử thế giíi (3,0 ®iĨm)
Nh− h−íng dÉn chÊm ë ®Ị I .
.................hÕt...............
5
0,75 ®
0,25 ®
0,25 ®
0,50 ®
0,50 ®
0,50 ®
0,25 ®
0,25 ®
Bộ giáo dục và đào tạo
Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông Năm 2006
Môn thi: Lịch sử - Trung học phổ thông phân ban
Đề THI CHíNH THứC
Hớng dẫn chấm thi
B¶n H−íng dÉn chÊm gåm 03 trang
I. H−íng dÉn chung
- Thí sinh làm theo cách riêng nhng đáp ứng đợc yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
- Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hớng dẫn chấm
và ®−ỵc thèng nhÊt trong Héi ®ång chÊm.
- Sau khi céng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0)
II. Đáp án và thang điểm
Đáp án
Điểm
A. Phần chung CHO thí sinh cả 2 ban (7,0 điểm)
Câu 1
(4,0 điểm)
- Âm mu chiếm đóng và xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ:
+ Chiếm giữ một vị trí chiến lợc quan trọng...
+ Kế hoạch Na-va bớc đầu bị phá sản, Pháp-Mĩ tập trung xây dựng ĐBP thành tập
đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dơng...
- Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lợng địch, giải phóng Tây Bắc
và tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào, đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va...
- Diễn biến: Diễn ra qua 3 đợt
+ Đợt 1 (Từ 13-3 đến 17-3-1954): tiến công, tiêu diệt địch ở Him Lam và toàn bộ
phân khu phía Bắc ...
+ Đợt 2 (Từ 30-3 đến 26-4-1954): đồng loạt tiến công các cao điểm phía Đông khu
trung tâm Mờng Thanh. Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt...
+ Đợt 3 (Từ 1-5 đến 7-5-1954): đồng loạt tiến công phân khu trung tâm Mờng
Thanh và phân khu phía Nam. Ngày 7-5-1954 chiến dịch kết thúc thắng lợi...
0,25
0,75
0,50
0,50
0,50
0,50
- Kết quả:
+ Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay...
+ Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va...
0,25
0,25
- ý nghĩa:
Câu 2
(3,0 điểm)
+ Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lợc của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ, làm
xoay chuyển cục diện chiến tranh...
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao...
- Giống nhau: (âm mu)
Đều là hình thức chiến tranh xâm lợc thực dân mới nhằm biến miền Nam thành
thuộc địa kiểu mới, chống lại cách mạng và nhân dân ta...
- Khác nhau: (thủ đoạn)
0,25
0,25
0,50
+ Lực lợng:
ã Chiến tranh đặc biệt đợc tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dới sự chỉ huy
của cố vấn Mĩ...
ã Chiến tranh cục bộ đợc tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng
minh và quân đội Sài Gòn (trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng)...
1
0,50
0,50
+ Biện pháp:
ã
ã
Chiến tranh đặc biệt đợc thực hiện với hai kế hoạch: Xta-lây - Tay-lo và
Giôn-xơn - Mác Na-ma-ra với các biện pháp nh: xây dựng quân đội Sài
Gòn, dồn dân lập ấp chiến lợc...
Chiến tranh cục bộ đợc thực hiện bằng những cuộc hành quân bình định,
tìm diệt với hai cuộc phản công chiến lợc mùa khô 1965-1966 và 19661967, nhằm tiêu diệt lực lợng cách mạng...
0,50
0,50
+ Qui mô:
ã Chiến tranh đặc biệt chỉ tiến hành ở miền Nam ...
ã Chiến tranh cục bộ vừa tiến hành ở MN đồng thời gây chiến tranh phá hoại MB ...
0,25
0,25
B. Phần dành cho thí sinh từng ban (3,0 điểm)
Câu 3a
- Nội dung cơ bản...
(3,0 điểm)
+ Tháng 12-1978, Trung ơng ĐCS Trung Quốc vạch ra đờng lối đổi mới, mở đầu
cho công cuộc cải cách kinh tế-xà hội; đợc nâng lên thành đờng lối chung tại Đại
hội XII (9-1982), đặc biệt là Đại hội XIII (10-1987) của Đảng.
+ Nội dung:
ã Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa...; chuyển
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trờng...
ã Hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc...
0,50
0,50
0,50
- Những thành tựu chính... (1978-2000):
+ Kinh tế: Tốc độ tăng trởng cao, đời sống nhân dân đợc cải thiện...
+ KHKT, văn hoá, giáo dục: Đạt thành tựu khá cao..., chơng trình thám hiểm
không gian đợc thực hiện từ 1992...
+ Đối ngoại: Có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế ngày càng đợc nâng cao,
bình thờng hoá quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ...; thu hồi
Hồng Công và Ma Cao.
Câu 3b
(3,0 điểm)
0,50
0,50
0,50
Những nét chính về Liên bang Nga 1991-2000:
- Là quốc gia kế tục Liên Xô...
- Về kinh tế, trong những năm 1990-1995, độ tăng trởng GDP hàng năm luôn ở số
âm; từ 1996 có dấu hiệu phục hồi, từ 1997 ngày càng phát triển...
- Về chính trị, tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga đợc ban hành...; về đối nội
phải đối mặt với hai thách thức: cuộc đấu tranh giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc...
- Về đối ngoại, một mặt nớc Nga ngả về phơng Tây..., mặt khác khôi phục phát
triển quan hệ với các nớc châu á...
- Từ năm 2000, nớc Nga có nhiều chuyển biến khả quan...
Câu 4a
- Những biểu hiện chủ yếu xu thế toàn cầu hoá:
(3,0 điểm)
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thơng mại quốc tế...
+ Sự phát triển và tác động to lớn các công ti xuyên quốc gia...
+ Sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành lập những tập đoàn lớn...
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thơng mại tài chính quốc tế và khu vực...
+ Toàn cầu hoá là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngợc đợc.
0,50
0,75
0,75
0,75
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
- Toàn cầu hoá vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với Việt Nam:
+ Thời cơ: Tạo điều kiện cho việc hợp tác, tham gia các liên minh kinh tế, chiếm
lĩnh thị trờng, tiếp thu thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến, tận dụng nguồn
vốn, học tập kinh nghiệm quản lí...
+ Thách thức: Phải cố gắng rất lớn trong cạnh tranh về kinh tế, nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ
bị tụt hậu rất xa, phải giữ gìn bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của quốc gia...
2
0,25
0,25
Câu 4b - Những biến đổi chính của tình hình thÕ giíi sau “chiÕn tranh l¹nh”:
+ TrËt tù thÕ giíi “hai cùc” ®· sơp ®ỉ, trËt tù thÕ giíi míi đang hình thành...
+ Sự tan rà của Liên Xô đà tạo ra cho Mĩ một lợi thế tạm thời...
+ Sau chiến tranh lạnh, hoà bình thế giới đợc củng cố, nhng ở nhiều khu vực vẫn không ổn định...
+ Sự tiến triển của xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển...
+ Những thách thức của chủ nghĩa khủng bố...
(3,0 điểm)
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
- Chủ trơng của Đảng...
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, tập hợp mọi lực lợng của dân tộc; giữ gìn và
phát huy bản sắc văn hoá dân tộc; tăng cờng quốc phòng, an ninh; đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá...
+ Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác, Việt Nam muốn là bạn của
tất cả các nớc...; mở cửa, mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác kinh tế quốc tế...
0,25
0,25
Một số lu ý khi chấm:
Hớng dẫn chấm căn cứ vào chơng trình sách giáo khoa phân ban. Tuy nhiên khi lµm bµi, häc
sinh cã thĨ vËn dơng kiÕn thøc do giáo viên cung cấp theo sách hớng dẫn dành cho giáo viên và
những tài liệu tham khảo khác. Vì thế khi chấm bài cần lu ý một số nội dung có thể có cách trình bày
riêng, nhng vẫn đúng.
1. Câu 1, ý 1, có thể nêu âm mu của địch trong việc chiếm đóng và xây dựng Điện Biên Phủ
thành một tập đoàn cứ điểm đáng sợ, một pháo đài bất khả xâm phạm... nhằm thu hút chủ lực Việt
Minh tới đó để tiêu diệt.
2. Câu 1, ý 2, có thể nêu nguyên nhân ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ: nhằm đập tan cố gắng
cao nhất và cũng là cố gắng cuối cùng của thực dân Pháp với sự giúp sức của Mĩ; giành thắng lợi
quyết định để kết thúc cuộc kháng chiến.
Có thể nêu thêm ý nghĩa quốc tế của chiến dịch Điện Biên Phủ: mở đầu sự tan r· cđa chđ nghÜa
thùc d©n cị; cỉ vị phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
3. Câu 2, có thể làm rõ thêm những điểm giống nhau giữa hai chiến lợc chiến tranh đặc biệt
và chiến tranh cục bộ về bản chất của chiến tranh thực dân mới: (1) Đều sử dụng chính quyền và
quân đội Sài Gòn, (2) Đều sử dụng viện trợ kinh tế và quân sự.
4. Câu 3a, có thể nêu thêm 4 nguyên tắc trong đờng lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc.
5. Câu 4b, khi trình bày chủ trơng của Đảng ta, có thể diễn đạt cụ thể, chính xác hơn: Việt
Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nớc trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hoà bình,
độc lập và phát triển. Cũng có thể nêu thêm chủ trơng: giữ vững độc lập tự chủ và đoàn kết quốc tế;
đa phơng hoá, đa dạng hoá các mèi quan hƯ qc tÕ; chđ ®éng héi nhËp kinh tế khu vực và thế giới
với bớc đi và lộ trình thích hợp.
.......
3
Hết ......
Bộ giáo dục và đào tạo
Kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông Năm 2006
Môn thi: Lịch sử - Trung học phổ thông không phân ban
Đề thi chính thức
Hớng dẫn chÊm thi
B¶n h−íng dÉn chÊm gåm 03 trang
I. H−íng dÉn chung
- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhng đáp ứng đợc yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
- Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hớng dẫn chấm và đợc thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn
thành 1,0 điểm).
II. Đáp án và thang điểm
Đề I
Đáp án
A. Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 1 1. Tóm tắt hoạt động...
(4,0 điểm) - Từ năm 1920 đến giữa năm 1923, hoạt động ở Pháp
+ 7/1920, đọc Luận cơng của Lênin...
+ 12/1920, tham gia Đại hội Tua của Đảng XÃ hội Pháp...
+ 1921, tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, báo Ngời cùng khổ (1922)
+ Viết nhiều bài cho các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân...; đặc biệt là
tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
- Từ giữa năm 1923 đến cuối năm 1924, hoạt động ở Liên Xô
+ Dự Hội nghị Quốc tế nông dân, Đại hội V của QTCS...
+ Viết bài cho các báo Sự thật, tạp chí Th tín quốc tế... Nghiên cứu, học
tập và làm việc ở Quốc tế cộng sản
- Từ cuối năm 1924 đến đầu 1930, hoạt động chủ yếu ở Trung Quốc
+ Tiếp xúc với những ngời Việt Nam yêu nớc, thành lập tổ chức Cộng sản đoàn
+ Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925)...
+ Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng
+ Ra báo Thanh niên, xuất bản tác phẩm Đờng cách mệnh
+ Cuối năm 1929, từ Xiêm (Thái Lan) về Hơng Cảng (Trung Quốc), triệu tập và
chủ trì Hội nghị thành lập Đảng (đầu năm 1930)...
2. Công lao to lớn đầu tiên:
Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn, mở đờng giải quyết cuộc khủng
hoảng đờng lối giải phóng dân tộc Việt Nam
Câu 2 1. Chủ trơng: Hoà hoÃn, tránh xung đột...
(2,0 điểm) 2. Biện pháp:
- Biểu dơng lực lợng: Tổ chức quần chúng mít tinh, biểu tình...
1
Điểm
0,25
0,50
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,25
- Nhân nhợng:
+ Cho Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong Quốc hội và Chính phủ
+ Cung cấp lơng thùc, thùc phÈm; nhËn tiªu tiỊn “quan kim”, “qc tƯ”
- Kiên quyết trừng trị bọn phản cách mạng khi có đủ bằng chứng
Xác định mốc thời gian...
Câu 3
(1,0 điểm) - 19-12-1946:
Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
- 19-12-1947:
Kết thúc chiến dịch Việt Bắc
- 16-9-1950:
Mở đầu chiến dịch Biên giới
- 7-5-1954:
Kết thúc chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
B. Lịch sử sử thế giới (3,0 điểm)
- Sự kiện đánh dấu...: Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)...
- Phong trào GPDT ở Mĩ latinh từ 1959...
+ Từ 1959 đến cuối những năm 80 (của thế kỷ XX):
. BÃo táp CM..., Hình thức chủ yếu: đấu tranh vũ trang; trở thành lục địa bùng
cháy.
. Tiêu biểu...., nhất là thắng lợi của Nicaragoa và Chi Lê.
. Bằng những hình thức đấu tranh khác nhau, các nớc Mĩ latinh lần lợt
giành độc lập, chủ quyền
+ Từ cuối những năm 80 trở đi: Mĩ phản kích, can thiệp vào Grênađa,
Panama, Nicaragoa; bao vây, cấm vận kinh tế, cô lập chính trị Cuba...
+ Nhìn chung bộ mặt MÜ latinh cã nhiỊu biÕn ®ỉi... mét sè n−íc ®· trở
thành các nớc Công nghiệp mới...
0,50
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
Đề II
Đáp án
A. Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 1 1. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào cách mạng...
(4,0 điểm) - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và chính sách khủng
bố của đế quốc Pháp làm cho tình hình kinh tế và chính trị căng thẳng, mâu
thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt...
- ĐCSVN ra đời và kịp thời lÃnh đạo quần chúng ®Êu tranh.
2. DiƠn biÕn chÝnh...
- Tõ th¸ng 2 ®Õn th¸ng 4-1930:
+ Các cuộc bÃi công tiêu biểu của công nhân cao su Phú Riềng, diêm Bến
Thuỷ, sợi Nam Định...
+ Phong trào nông dân Hà Nam, Thái Bình, Nghệ An...
- Từ tháng 5-1930, phong trào đặc biệt mạnh mẽ:
+ Mở đầu là cuộc đấu tranh ngày 1-5-1930..., hình thức phong phú
+ Phong trào công nhân...
+ Phong trào nông dân...
+Trong tháng 5 có 16 cuộc bÃi công của CN, 34 cuộc đấu tranh của nông
dân và 4 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị.
2
Điểm
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
Câu 3
(1,0 điểm)
- Đỉnh cao nhất là Xô viết Nghệ Tĩnh
+ Ngày 1-5-1930, đấu tranh của công nhân và nông dân khu vực Vinh
Bến Thuỷ, nông dân huyện Thanh Chơng...
+ Ngày 1-8-1930, công nhân khu vực Vinh Bến Thuỷ tổng bÃi công. Từ đó,
phong trào nông dân các huyện tiếp tục lên cao... tiêu biểu nhất là cuộc biểu tình
của 2 vạn nông dân Hng Nguyên (12-9-1930)...
+ Tháng 9 và 10-1930, chính quyền Xô viết đợc thành lập ở nhiều nơi...
1. Hoàn cảnh lịch sử của việc ký Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)
- Pháp muốn đa quân ra miền Bắc... cần điều đình với Tởng Giới
Thạch...; Tởng Giới Thạch cần rút quân về đề đối phó với cách mạng
Trung Quốc ...; => Hiệp ớc Hoa Pháp (28-2-1946)...
- Đứng trớc hai khả năng..., ta chọn giải pháp hòa với Pháp...
2. Nội dung Hiệp định
- Chính phủ Pháp công nhận nớc VNDCCH là một quốc gia tự do...
- Chính phủ VNDCCH đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc...
- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ...
Xác định mốc thời gian...
- 2-1-1963:
Chiến thắng ấp Bắc (Mĩ Tho)
- 8-5-1963:
Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni, Phật tử ở Huế
- 16-6-1963:
Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn
- 2-12-1964:
Chiến thắng Bình Già (Bà Rịa)
0,25
0,50
0,25
0,50
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
B. Lịch sử thế giới (3,0 điểm) (nh Đề I)
Một số lu ý khi chấm:
Câu 1, đề 1: Học sinh có thể trình bày thêm những hoạt động của Nguyễn ái Quốc
trong những năm 1928-1929 ở Xiêm (Thái Lan).
Câu 1 đề 2: Học sinh có thể trình bày thêm những ý sau:
- Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng
1930-1931 là tác động tích cực của phong trào cách mạng thế giới.
- Diễn biến của phong trào cả nớc trong nửa sau năm 1930.
* Những ý trên đây đều đúng. Tuy không cho thêm điểm, nhng không đợc coi là sai
so với hớng dẫn chấm.
.......
Hết ......
3
Bộ giáo dục và đào tạo
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2006
Môn thi: lịch sử - Bổ túc trung học phổ thông
Đề thi chính thức
hớng dẫn chấm thi
B¶n h−íng dÉn chÊm gåm 03 trang
I. H−íng dÉn chung
- Thí sinh làm theo cách riêng nhng đáp ứng đợc yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
- Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hớng dẫn chấm và ®−ỵc thèng nhÊt trong Héi ®ång chÊm.
- Sau khi céng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm
tròn thành 1,0 điểm).
II. Đáp án và thang điểm:
Đề I
Đáp án
Điểm
A. Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 1
Trình bày bối cảnh ...
(3,0 điểm) - Bối cảnh lịch sử:
+ Phong trào cách mạng ở Việt Nam cuối năm 1928, đầu năm 1929 phát
triển mạnh..., đòi hỏi sự lÃnh đạo của một chính đảng vô sản ...
+ Yêu cầu trên tác động vào Hội VNCMTN và TVCMĐ, dẫn đến sự ra đời
ba tổ chức cộng sản
- Sự ra đời ba tổ chức cộng sản:
+ Tháng 3-1929, chi bộ cộng sản đầu tiên đợc thành lập ở Bắc Kỳ ...
+ Tháng 5-1929, Hội VNCMTN tiến hành Đại hội lần thứ nhất ...
+ Tháng 6-1929, Đông Dơng cộng sản đảng đợc thành lập ...
+ Tháng 8-1929, An Nam cộng sản đảng ra đời ...
+ Tháng 9-1929, Đông Dơng cộng sản liên đoàn ra đời ...
Câu 2
Chiến dịch Biên giới thu đông 1950:
(4,0 điểm) a) Mục đích mở chiến dịch:
- Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
- Khai thông biên giới Việt - Trung, mở đờng liên lạc quốc tế ...
- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
b) Diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa:
- Những nét diễn biến chính:
+ 16-9-1950: tiến công cứ điểm Đông Khê ...
+ Từ ngày 1-10-1950: đánh các cánh quân địch từ Cao Bằng về và Thất Khê lên ...
0,75
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,25
0,50
0,25
0,50
0,50
1
+ Từ ngày 10 đến 22- 10-1950: địch rút lui..., ta truy kích ...
1,0
- Kết quả và ý nghĩa:
+ Diệt và bắt 8 300 quân địch, thu nhiều vũ khí, giải phóng750 km biên giới,
căn cứ địa Việt bắc đợc củng cố, mở rộng ...
0,50
+ Ta giành thế chủ động chiến lợc trên chiến trờng chính Bắc Bộ ...
0,50
B. Lịch sử thế giới (3,0 điểm)
Hội nghị cấp cao Ianta ...
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ CTTG thứ hai đi vào giai đoạn kết thúc, một số vấn đề nảy sinh trong phe
Đồng minh ...
+ Hội nghị cấp cao ba nớc Liên Xô, Mỹ và Anh họp ở Ianta (2-1945)
- Nội dung cơ bản của Hội nghị cấp cao Ianta:
+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít ...
+ Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc ...
+ Thoả thuận việc đóng quân tại các nớc ...
- Tác động của Hội nghị cấp cao Ianta: Những quyết định của Hội nghị trở
thành khuôn khỉ cđa trËt tù thÕ giíi míi: “TrËt tù hai cực Ianta ...
đề ii
Đáp án
A. Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 1
Trình bày điều kiện bùng nổ và ý nghĩa phong trào CM 1930- 1931
(3,0 điểm) - Điều kiện bùng nỉ:
+ HËu qu¶ cđa cc khđng ho¶ng kinh tÕ thÕ giới (1929- 1933) và chính
sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp ...
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lÃnh đạo quần chúng đấu tranh ...
- ý nghĩa phong trào:
+ Là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nớc ta ...
+ Giáng đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc và phong kiến tay sai
+ Chứng tỏ dới sự lÃnh đạo của Đảng, nhân dân ta có khả năng lật đổ nền
thống trị của đế quốc và phong kiến để xây dựng cuộc sống mới
+ Là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ...
Câu 2
Chống chiến lợc Chiến tranh cục bộ ...
(4,0 điểm) a. Hoàn cảnh lịch sử, âm mu và thủ đoạn của Mĩ:
- Hoàn cảnh: Chiến tranh đặc biệt bị thất bại ...
- Âm mu: đẩy mạnh chiến tranh xâm lợc, chống lại các lực lợng cách mạng...
- Thủ đoạn:
+ Tăng cờng đa quân viễn chinh, quân các nớc phụ thuộc Mĩ và phơng tiện
chiến tranh hiện đại, trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng ...
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2
+ Mở hai cuộc phản công chiến lợc 1965-1966 và 1966-1967 bằng các cuộc
hành quân tìm diệt và bình định ...
+ Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc ...
b. Những thắng lợi lớn về quân sự của quân và dân ta:
- Chiến thắng Vạn Tờng (8- 1965) ...
- Chiến thắng mùa khô 1965- 1966 ...
- Chiến thắng mùa khô 1966- 1967 ...
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt Mậu thân 1968 ...
B. Phần lịch sử thế giíi (3,0 ®iĨm) ( nh− ®Ị I)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Mét sè l−u ý khi chấm :
Một số nội dung có những cách trình bày khác, nhng vẫn đúng:
1. Câu 1, đề I: Về sự ra đời ba tổ chức cộng sản:
- Có thể chia thành hai ý để trình bày về cuộc đấu tranh nội bộ và sự phân hoá
tích cực trong từng tổ chức tiền cộng sản (Hội VNCMTN và TVCMĐ); có thể nhận xét
về các mặt tích cực và hạn chế của sự ra đời ba tổ chức cộng sản.
- Thời gian thành lập An Nam cộng sản đảng có thể ghi tháng 7, hoặc tháng 8-1929
2. Câu 2, đề I: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950:
- Diễn biến của chiến dịch: có thể trình bày cả việc đánh cuộc hành quân của
Pháp từ Thái Nguyên lên, những hoạt động ở các mặt trận phối hợp của ta.
- ý nghĩa thắng lợi: có thể phân tích thêm ý: chiến dịch Biên giới cùng với thắng
lợi ngoại giao năm 1950 làm cho cuộc kháng chiến thoát khỏi thế bị bao vây cô lập.
3. Câu 1, đề II: Phong trào 1930-1931:
- Điều kiện bùng nổ của phong trào: có thể trình bày thêm tác động tích cực của
phong trào cách mạng thế giới.
- ý nghĩa có thể phân tích nh sau:
+ Khẳng định những nhân tố đảm bảo bảo thắng lợi của cách mạng: (1) vai trò
lÃnh đạo của đảng, (2) vị trí của khối liên minh công - nông, (3) phơng pháp cách mạng
bạo lực.
+ Rèn luyện lực lợng cho CM tháng Tám sau này.
+ Để lại những kinh nghiệm quí cho cách mạng về sau...
=> Bớc đầu tạo ra trận địa và lực lợng CM, có ý nghĩa quyết định đến tiến trình phát
triển về sau của CM VN, là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất chuẩn bị cho thắng lợi của
CM tháng Tám sau này.
.......
Hết ......
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2007
Mơn thi: LỊCH SỬ - Trung học phổ thơng phân ban
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
I. Hướng dẫn chung
- Thí sinh trả lời câu hỏi theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho
đủ điểm.
- Việc chi tiết hố điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Sau khi cộng điểm tồn bài, làm trịn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75
làm tròn thành 1,0).
II. Đáp án và thang điểm
Đáp án
I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)
Câu 1
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
(4,0 đ)
a. Chủ trương
- Ngay từ 13-8-1945, sau khi nhận được thông tin Nhật đầu
hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban
khởi nghĩa toàn quốc.
- Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1, chính
thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 14 và 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân
Trào quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trong cả nước trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
- Ngày 16 và 17-8-1945, Đại hội quốc dân tại Tân Trào tán thành
chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách lớn của
Mặt trận Việt Minh; cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam
do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch...
b. Ý nghĩa lịch sử
- Phá tan xiềng xích nơ lệ hơn 80 năm của thực dân Pháp và gần
5 năm của phát xít Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến gần
nghìn năm, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hoà...
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam,
mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc...
- Góp phần vào chiến thắng chung của lồi người đối với chủ
nghĩa phát xít...
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc...
Câu 2
Quân dân miền Nam chống “Chiến tranh cục bộ”
- Chiến thắng Vạn Tường (8-1965), loại khỏi vòng chiến đấu 900
(3,0 đ)
địch... mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
- Đánh bại cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966 của
1
Điểm
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
địch trên các hướng chính là Đơng Nam Bộ và Liên khu V... loại
khỏi vòng chiến đấu 104.000 địch, trong đó có 42.000 lính Mĩ...
- Đánh bại cuộc phản cơng chiến lược mùa khô 1966-1967 của
địch, lớn nhất là cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti... loại khỏi vòng
chiến đấu 151.000 địch, trong đó có 68.000 lính Mĩ...
- Ở nơng thơn, phong trào đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch,
phá vỡ từng mảng “ấp chiến lược”... Ở thành thị, giai cấp công
nhân, nhân dân lao động, sinh viên, học sinh... đấu tranh đòi Mĩ
rút quân về nước, đòi tự do dân chủ...
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968): tiến
công vào hầu hết các đô thị miền Nam... Trong đợt 1, loại khỏi
vòng chiến đấu 147.000 địch, trong đó có 43.000 lính Mĩ... làm
lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ
hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH TỪNG BAN ( 3,0 điểm)
Câu 3a Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền
(3,0 đ)
kinh tế Nhật Bản
- Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của Nhà nước Nhật.
- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ
nghĩa nghiệp đồn xí nghiệp được coi là ba “kho báu thiêng
liêng” làm cho các công ti của Nhật có sức mạnh và tính cạnh
tranh cao.
- Áp dụng thành công các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại
để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phịng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư
cho kinh tế.
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển...
Câu 3b Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(3,0 đ)
a. Sự ra đời
- Sau khi giành độc lập... nhiều nước trong khu vực cần có sự
hợp tác để cùng phát triển... Nhiều tổ chức hợp tác kinh tế mang
tính khu vực trên thế giới xuất hiện... cổ vũ các nước Đơng Nam
Á tìm cách liên kết với nhau.
- Ngày 8-8-1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước: In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-lip-pin thành lập Hiệp
hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
b. Sự phát triển
- Giai đoạn 1967-1975: ASEAN là một tổ chức còn non yếu, hợp
tác cịn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế... Tháng 21976, Hội nghị cấp cao Ba-li kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác ở
Đơng Nam Á đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ giữa các nước... mở ra triển vọng phát triển mới...
- Năm 1984 Bru-nây gia nhập... tháng 7-1992 Việt Nam, Lào
tham gia Hiệp ước Ba-li; tháng 7-1995 Việt Nam gia nhập
2
0,50
0,50
1,00
0,50
0,50
0,50
0,50
0.50
0.50
0,50
0,50
0,75
0,75
Câu 4a
(3,0 đ)
Câu 4b
(3,0 đ)
ASEAN. Tháng 9-1997, Lào và Mianma gia nhập... Tháng 41999 Campuchia được kết nạp vào ASEAN.
- Từ 5 nước sáng lập ban đầu đến năm 1999, ASEAN đã phát
triển thành 10 nước thành viên... ASEAN đẩy mạnh hoạt động
hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hồ bình
và ổn định hợp tác cùng phát triển.
Những quyết định của hội nghị I-an-ta (2-1945)...
- Hội nghị diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh và cuối cùng đã đi tới những quyết định quan trọng.
+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi đánh
bại phát xít Đức, Liên Xơ sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hồ bình và an
ninh thế giới.
+ Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân
đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
- Toàn bộ những quyết định của Hội nghị I-an-ta cùng những
thoả thuận sau đó của ba cường quốc trở thành khn khổ của
Trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực I-an-ta.
Những sự kiện dẫn tới tình trạng “chiến tranh lạnh”
- Từ liên minh chống phát xít, sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu, dần dần đi tới tình trạng
“chiến tranh lạnh”.
- Tháng 3-1947, Tổng thống Tru-man khẳng định sự tồn tại của
Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ...
- Tháng 6-1947, Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác-san” lôi kéo các nước
tư bản chống Liên Xô...
- Tháng 4-1949, Mĩ cùng một số nước Tây Âu thành lập Tổ chức
Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
- Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
thành lập Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va, một liên minh chính trịquân sự...
- Với sự xuất hiện hai khối quân sự đối lập nhau và cuộc đối đầu
trực tiếp giữa hai siêu cường Xô – Mĩ, trật tự hai cực I-an-ta
được xác lập. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.
.........Hết.........
3
0,50
0,50
0,75
0,50
0,50
0,75
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50