Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: KIT DE2 CỦA ALTERA
1.1 SƠ LƯC
Trong đề tài luận văn, ta sẽ sử dụng phần mềm Quartus II để tổng hợp chương trình
sau đó dòch ra mã hex và lập trình hệ thống lên chip FPGA Cyclone II trên kit DE2 của
Altera thông qua JTAG USB.
Hình 1.1: Kit DE2
Kit DE2 có rất nhiều tính năng cho phép các nhà thiết kế thực hiện một khối lượng
lớn các hệ thống, mạch chức năng từ đơn giản đến phức tạp. Dưới đây là các tính năng
được cung cấp sẵn trên kit DE2:
Altera Cyclone II 2C35 FPGA
Altera Serial Configuration device - EPCS16
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 2
USB Blaster dùng để lập trình hệ thống từ PC, hỗ trợ các chế độ JTAG cũng
như điều khiển trực tiếp khi sử dụng NIOS II
512 – Kbyte SRAM
8 – Mbyte SDRAM
4 – Mbyte Flash memory
Khe cắm SD Card
4 phím nhấn PushButton KEY[3:0]
18 Switch (cấp mức ‘0’ hay ‘1’)
18 đèn LEDR và 9 đèn LEDG
Có hai nguồn clock là 50 MHz và 27 MHz
Chip giải mã âm thanh 24 bits với các jack cắm line-in, line-out và microphone
VGA DAC (10-bit high-speed triple DACs) với cổng VGA
TV Decoder (NTSC/PAL) với TV-in (Video-in)
Cổng 10/100 Ethernet
Bộ điều khiển USB host/slave
RS – 232 với cổng kết nối 9 chân
Cổng PS/2 giao tiếp với chuột và keyboard
Cổng hồng ngoại
40 chân để mở rộng
Khi tổng hợp chương trình rồi gắn chân cho hệ thống, ta chỉ cần khai báo chân đúng
theo tên của bảng chân trong file Excel DE2_pin_assignments đi kèm với đóa cài. Rồi
thực hiện File Menu >> Assignments >> Import Assignments >> Browser đến file đó.
Chương trình Quartus II sẽ tự động gắn chân theo đúng bảng chân trên.
Trong đề tài, các thành phần của Kit DE2 mà ta sẽ sử dụng là Cyclone II 2C35
FPGA, cổngTV-IN (ADV7181B) để nhận dữ liệu Video, SDRAM để lưu trữ các frame
ảnh, cổng VGA (ADV7123) để truyền ảnh lên monitor. Altera Cyclone II 2C35 FPGA vốn
đã rất quen thuộc với sinh viên của bộ môn Điện Tử nên không đề cập lại nữa. Tiếp theo
ta tìm hiểu sơ lược hoạt động của ADV7181B, SDRAM.
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 3
1.2 CHIP MÃ HÓA TÍN HIỆU VIDEO ADV7181B:
1.2.1 CHỨC NĂNG VÀ DẠNG DỮ LIỆU NGÕ RA
Nguồn ảnh cần xử lý là tín hiệu analog video do DVD player xuất ra. Kết nối ngõ ra
TV-Out composite của DVD Player với cổng TV-In trên Kit DE2 thì bộ ADV7181B sẽ số
hóa tín hiệu này sang chuẩn ITU-RTBT 656 là chuỗi các frame ảnh. Mỗi điểm trong
frame ảnh thu về được biểu diễn dưới dạng I(x,y) trong đó x,y là tọa độ của pixel trên
frame và I là mức xám tương ứng của pixel đó. Như vậy 1 frame ảnh thu được sẽ được
biểu diễn dưới dạng một ma trận 2 chiều 720 x 525 với 720 là số pixel trên 1 hàng, 525 là
số hàng trong 1 frame.
chuẩn Video ITU – RBT 601:
Chuẩn ITU – R BT 601/656 đònh nghóa một thiết kế cho việc mã hoá đan xen một
khung bao gồm 525 (hoặc 625) line tín hiệu video tương tự thành dạng số, truyền tín
hiệu với xung clock 27Mhz. Một single horizontal line có cấu trúc:
EAV, BLANKING và SAV là các trường (field) phân biệt để đồng bộ dữ liệu được truyền.
EAV và SAV đều là các trường 4 byte :
-EAV: cho biết điểm kết thúc của Active Video Data trong line hiện hành cũng như
là điểm bắt đầu của line tiếp theo.
-SAV: báo hiệu điểm bắt đầu của Active Video Data trong line hiện hành.
FFh 00h 00h XY
Byte thứ tư XY chứa thông tin về trường được truyền,tình trạng của khoảng trống
(field blanking) theo chiều dọc (Vertical) hoặc của dòng trống (line blanking) theo chiều
ngang (horizontal):
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 4
Bit Symbol Chức năng
7 1 Luôn ở mức 1
6 F Field Bit: 0 => Filed1; 1 => Filed2
5 V
Vertical Blanking Status Bit:
-Lên mức cao khi ở vertical field blanking interval.
-Xuông mức thấp ở các trường hợp khác.
4 H
Horizontal Blanking Status bit:
-Nếu là trường SAV thì ở mức 0.
-Nếu là trường EAV thì ở mức 1.
3 P3 Protection bit 3
2 P2 Protection bit 2
1 P1 Protection bit 1
0 P0 Protection bit 0
Các Protection Bits thì dùng để kiểm tra và sửa lỗi phụ thuộc vào các bit F, V, H.
Nhưng khi nhận Video Stream ta có thể bỏ qua các bit này nên ta không xét đến.
Ý nghóa của các bit F và V là để đảm bảo sự đồng bộ các horizontal line trong một
frame theo chiều dọc:
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 5
Cách đặt giá trò các bit F, V theo các trường (Field 1 hoặc 2) và tính hiệu dụng
(Active or Blanking) sẽ được hiểu rõ hơn qua bảng mô tả một frame gồm 525 horizontal
line sau:
-Field1 (F=0): 262 line từ line 4 đến line 265; Field 2(F=1): 263 line từ line 266 đến line 3
-Active or Blanking: các Active video data và các Vertical Blanking Interval được sắp
xếp xen kẽ nhau:
Active portion(V = 0): Odd Field: 244 line từ 20 -> 263; Even Field: 243 line từ 283 -> 525;
Vertical Blanking Interval (V = 1): 38 line gồm 19 line từ 1 -> 19 và 19 line từ 266 -> 282;
Hình 1.2: Frame ảnh theo chuẩn ITU656
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 6
Một horizotal line tín hiệu sẽ gồm các thành phần sau:
Blanking: Trong suốt thời gian truyền tín hiệu Video, ở giữa các Active video signal
segments sẽ là các horizontal blanking interval. Giá trò của các byte trong trường này sẽ
phải phù hợp với cấp độ (levels) của các tín hiệu Cb, Cr và Y tương ứng theo quy tắc sau:
Cb = 80h; Y = 10h; Cr = 80h ta có chuỗi byte : 80h,10h,80h, . . . .80h,10h.
Tuỳ vào số line tín hiệu mà chuỗi này sẽ bao gồm 268 byte (khung 525 line) hoặc là
280 byte (khung 625 line)
Active Video Data: Có tất cả 1440 byte chứa đựng các thông tin về ảnh: 720 giá trò Y
(luminace-brightness); 360 giá trò Cr (red chrominace); 360 giá trò Cb (blue chromiance)
được sắp xếp theo từng nhóm cứ một Cb và Cr thì có 2 giá trò Y: CbYnCrYn+1 tạo thành
chuỗi: Cb0Y0Cr0Y1Cb1Y2Cr1Y3............Cb359Y718Cr359Y719.
Các trường SAV và EAV: mỗi trường dài 4 byte
Vậy trong hệ thống 525 line thì một Horizontal line sẽ bao gồm 1716 byte.
1.2.2 GIAO THỨC CÀI ĐẶT I2C
ADV7181B hỗ trợ một giao diện kết nối 2 dây tuần tự ‚a 2-wire serial interface‛
I2C. Hai ngõ vào : dữ liệu tuần tự SDA, xung clock tuần tự SCLK mang thông tin giữa
ADV7181B với bộ điều khiển hệ thống I2C. Mỗi thiết bò tớ(Slave) sẽ được nhận ra bởi
một đòa chỉ duy nhất.
Các chân I2C của ADV7181B cho phép người dùng cài đặt, cấu hình bộ mã hóa và
đọc ngược lại dữ liệu VBI (vertical blank interval) bắt được. ADV7181B có 4 đòa chỉ Slave
cho cả thao tác đọc và ghi phụ thuộc vào mức logic của chân ALSB. ALSB điều khiển bit
1 của đòa chỉ Slave ( Slave_address[1] ) bởi việc thay đổi chân này có thể điều khiển được
cả hai bộ ADV7181B mà không có sự xung đột vì trùng đòa chỉ Slave. Bit thấp nhất của
đòa chỉ Slave ( LSB hay là Slave_address[0] ) quyết đ̣nh thao tác ghi hay đọc: mức 1 đọc
và mức 0 thì ghi. đây ta chỉ sử dụng 1 bộ ADV7123, giao thức I2C chủ yếu dùng để nạp
dữ liệu cho các thanh ghi nên chọn đòa chỉ Slave cho chip mã hóa này là 0x40h từ bảng
giá trò đòa chỉ I2C Slave dưới đây:
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 7
I2C
Addres
s
for
ADV7181B
ALSB
R/
W
Slave
Ad
dress
0
0
1
1
0
1
0
1
0x40h = 0000’xxxx’0100’0000b
0x41h = 0000’xxxx’0100’0001b
0x42h = 0000’xxxx’0100’0010b
0x43h = 0000’xxxx’0100’0011b
Để điều khiển thiết bò trên Bus thì phải có một giao thức đặc biệt đi kèm. Đầu tiên
Master sẽ khởi động truyền dữ liệu bằng việc thiết lập điều kiện bắt đầu( SDA từ 1 xuống
0 trong khi SCLK vẫn ở mức cao ) ở đây ta gọi là START, nó ám chỉ rằng theo sau đó là
một luồng đòa chỉ hay dữ liệu. Các ngoại vi đáp trả lại START và dòch chuyển 8 bit tiếp
theo (7 bit đòa chỉ và 1 bit đọc/ghi ), các bít này được truyền từ bit cao(MSB) đến
thấp(LSB) . Các ngoại vi khi đã nhận ra các đòa chỉ được truyền thì đáp ứng bằng cách giữ
SDA = 0 trong toàn bộ chu kỳ thứ 9 của xung clock gọi là ACK. Các thiết bò khác thì sẽ rút
khỏi Bus tại điểm này và bảo toàn trạng thái IDE( khi cả SDA và SCLK đều ở mức cao để
cho các thiết bò theo dõi 2 line này, chờ START và đòa chỉ được truyền đúng ). Bit đọc/ghi
chỉ ra hướng của dữ liệu, LSB = 0/1 thì Master ghi/đọc thông tin vào/từ ngoại vi.
ADV7181B hoạt động như thiết bò Slave tiêu chuẩn trên Bus, chứa 196 đòa chỉ con(
Subaddress là độ lệch của đòa chỉ cần thao tác với đòa chỉ thiết bò) để cho phép truy cập
các thanh ghi nội. Điều đó giải thích rằng byte đầu tiên là đòa chỉ của thiết bò và byte thứ
hai là đòa chỉ con đầu tiên. Các đòa chỉ con này tự động tăng dần cho phép truy đọc/ghi ở
đòa chỉ con bắt đầu. Sự truyền dữ liệu thì luôn bò ngắt bởi điều kiện dừng (STOP). Người
dùng có thể truy cập tới bất cứ duy nhất 1 thanh ghi ở đòa chỉ con trên cơ sở 1-1 khi không
có sự cập nhật toàn bộ các thanh ghi. Ở đề tài này ta không sử dụng chế độ cập nhật toàn
bộ mà chỉ truy cập vào các thanh ghi cần thiết ở các đòa chỉ con trên cơ sở 1-1.
START và STOP có thể xuất hiện ở bất kì đâu trong sự truyền dữ liệu, nếu các điều
kiện này được khẳng đònh ở ngoài chuỗi liên tục với các thao tác đọc và ghi thông thường,
thì nó tác động làm bus trở về trạng thái IDE. Nếu đòa chỉ người dùng phát ra không phù
hợp( invalid ) thì ADV7181B sẽ không gửi xác nhận ACK và trở về trạng thái IDE.
Nếu các đòa chỉ con tự động tăng dần rồi vượt quá giới hạn đòa chỉ con cao nhất:
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 8
Nếu đang đọc thì những giá trò chứa đựng trong thanh ghi có đòa chỉ con cao nhất sẽ
được tiếp tục đọc cho đến khi Master phát 1 NACK (SDA không bò đưa xuống mức thấp
trong toàn bộ chu kỳ thứ 9) để chỉ rằng việc đọc kết thúc.
Nếu đang ghi thì những giá trò của byte không phù hợp sẽ không được load
Hình 1.3: Truyền dữ liệu trên Bus và chuỗi đọc và ghi tuần tự với giao thức I2C
Truy cập các thanh ghi: MPU có thể viết hoặc đọc các thanh ghi ngoại trừ các ở
đòa chỉ con, chúng chỉ được ghi, chúng chỉ ra các thanh ghi mà tác vụ đọc hay ghi tiếp theo
truy cập đến. Mọi sự giao tiếp với phần này thông qua Bus START với một sự truy cập
các thanh ghi này. Các thao tác ghi hay đọc sẽ được thực hiện từ/đến đòa chỉ đích, rồi tăng
lên đòa chỉ tiếp theo đến khi một lệnh STOP trên Bus được thực thi.
Lập trình các thanh ghi: cấu hình cho từng thanh ghi, thanh ghi giao tiếp gồm 8 bít
chỉ được ghi. Sau khi thanh ghi này được truy cập trên bus và một thao tác đọc/ghi được
lựa chọn, các đòa chỉ con được cài đặt chỉ ra các thanh ghi mà các tác vụ sẽ đặt tới.
Chọn lựa thanh ghi: (SR đến SR0) những bít này được cài đặt để chỉ ra đòa chỉ bắt
đầu được yêu cầu.
Chuỗi I2C : được sử dụng khi cần các thông số vượt quá 8 bit, vì vậy nó phải được
phân phối trên ít nhất là 2 thanh ghi của I2C:
Khi một thông số được thay đổi bởi 2 lần ghi thì nó có thể giữ giá trò không phù hợp
(invalid) trong khoảng thời gian lần đầu và lần cuối I2C được hoàn thành, có nghóa là các
bit đầu của nó có thể mang giá trò mới trong khi các bit còn lại vẫn giữ giá trò cũ.
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 9
Để tránh sai sót này chuỗi I
2
C sẽ giữ các bit giá trò cập nhật của các thông số trong
bộ nhớ cục bộ, và các bit của chuỗi I
2
C được cập nhật với nhau một lần khi tác vụ ghi vào
thanh ghi cuối cùng hoàn thành.
Tác vụ hợp lý trên chuỗi I
2
C sẽ dựa trên các cơ sở sau: Các thanh ghi dành cho chuỗi
I
2
C sẽ được ghi theo thứ tự tăng dần đòa chỉ các thanh ghi. Ví dụ: HSB[10:0] thì ghi lên
0x34 trước rồi ngay lập tức ghi thêm vào 0x35.
1.2.3 CÀI ĐẶT CẤU HÌNH HOẠT ĐỘNG :
Dưới đây là bảng mô tả các thanh ghi và các giá trò cần được cài đặt để phát hiện
chuẩn Video Analog NTSC 525 line ở ngõ vào và mã hóa sang chuẩn ITU656 ở ngõ ra:
Bảng 1.1: Cài đặt giá trò cho các thanh ghi của ADV7181 tương ứng
sudadd Thanh ghi Giá trò cài đặt Chú giải
0x00h
Input
Control
00h: để chọn ngõ vào là dạng hỗn
hợp (Composite) và có thể tự
động phát hiện ra 1 trong các
chuẩn: SECAM, PAL( B/G/H/I/D
), NTSC ( không có pedestal )
50h:để phát hiện chuẩn NTSC-M
-4 bit thấp dùng để chọn
đònh dạng ngõ vào.
-4 bit cao dùng để chọn chế
độ khi mà ngõ vào là các
chuẩn Video (PAL, NTSC,
SECAM ) thì ADV7818 có
thể tự phát hiện.
0x04h
Extended
Output
Control
02h: cho phép bộ giải mã kết nối
trực tiếp với bộ mã hóa
-bit 1 quyết đònh bộ giải mã
có kết nối trực tiếp với bộ
mãù hóa hay không.
0x08h
Contrast
Register
điều chỉnh độ tương phản nhờ vào
độ lợi của thành phần Luma
-Tùy vào giá trò thanh ghi
này mà tính độ lợi thành
phần Luma
0x0Ah
Brightnes
Register
Điều chỉnh độ sáng của tín hiệu
Video
-Tùy vào giá trò thanh ghi
này Để tính độ sáng
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 10
0x0Eh
ADI
Control
Bit 5 ở mức 0 thì truy cập bản đồ
thanh ghi của người dùng, ở mức 1
truy cập bản đồ thanh ghi ngắt
Được cài đặt tùy ý trừ bit 5.
Bit5 dùng để cho phép người
dùng truy cập bản đồ ngắt
0x10h
Status
Register1.
ReadOnly
Ta đặt bit 4 lên 1 để báo rằng
chuẩn NTSC4-4-3 được phát hiện
4 bit thấp cung cấp thông tin
về trạng thái nội của bộ mã
hóa, các bit 4, 5, 6 báo cáo
chuẩn Video được phát hiện
0x11h
INDENT
ReadOnly
ADV7818B thì dặt giá trò 13h
Cung cấp sự nhận diện trong
sự xem xét lại các thành
phần
0x15h
Digital
Clamp
Control 1
00h đặt chế độ đấu nối chậm
Slow
Bộ đònh thì thời gian đấu nối
số (digital clamp) quyết đònh
thời hằng của một bộ đấu
nối tốt
0x17h
Shaping
Filter
Control
41h: bit 6 = 1 thì chọn bộ lọc SH1
đối với thành phần chrom, bit 1 =
1 và các bit 4,3,2,1 = 0 thì chế độ
tự động chọn bộ lọc cho thành
phần luma: gai xung thấp cho
nguồn tín hiệu kém chất lượng
hoặc băng rộng cho nguồn chất
lượng cao
Cho phép lựa chọn 1 dãy
các bộ lọc thấp hay lọc gai
xung thấp hoặc bộ mã hóa
sẽ chọn một bộ lọc tối ưu
tùy theo chất lượng nguồn
tín hiệu đưa vào
0x2Bh
Misc Gain
Control
00h: Cập nhật cho peak white trên
từng line video và ở chế độ màu
Bit 0 xác đònh chu kỳ cập
nhật cho peak white. Bit7
cài đặt chế độ màu hay
trắng đen.
0x2Ch
AGCMod
e
Control
8Ch: cố đònh độ lợi màu và độ
sáng (phương pháp thủ công)
thông qua các chuỗi CMG[11:0]
(màu ) và LMG[11:0] (độ sáng).
2 bit cuối chọn chế độ cho
độ lợi màu. Các bit 6,5,4 cài
đặt chế độ để điều khiển độ
lợi cho độ sáng. Bit 7,3,2
luôn đặt ở mức 1.
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 11
0x2Dh
Chroma
Gain
Control 1
F8h: 2 bit 5,4 luôn đặt ở mức 1.
Hai bit đầu = 1 dùng trong chế độ
thích nghi tốc độ AGC
4 bit cuối CMG[11:8] lập
trình độ lợi màu mong
muốn. Bit 7,6 là CATG[1:0]
đònh thì cho độ lợi màu tự
động theo dõi tốc đôï AGC
0x2Eh
Chroma
Gain
Control 2
Tùy vào độ lợi màu cần có mà đặt
giá trò. CMG[11:0] =750d thì độ
lợi =1 với hệ NTSC. CMG[11:0] =
741d thì độ lợi = 1 với hệ PAL
Tương ứng với CMG[7:0] để
kết hợp với 4 bit cuối của
Chroma Gain Control 1 để
tạo CMG[11:0] xác đònh độ
lợi màu
0x2Fh
Luma
Gain
Control 1
F4h: 2 bit 5,4 luôn đặt ở mức 1.
Hai bit đầu = 1 dùng trong chế độ
thích nghi tốc độ AGC
4 bit cuối LMG[11:8] lập
trình độ lợi sáng mong
muốn. Bit 7,6 là LATG[1:0]
đònh thì cho độ lợi màu tự
động theo dõi tốc đôï AGC
0x30h
Luma
Gain
Control 2
Tùy vào độ lợi màu cần có mà đặt
giá trò.LMG[11:0]=1234d thì độ
lợi = 1 với hệ NTSC. CMG[11:0]
=1266d thì độ lợi = 1 với hệ PAL
Ứng với LMG[7:0] kết hợp
với 4bit cuối của Luma Gain
Control1 tạo LMG[11:0] xác
đònh độ lợi màu
0x31h
VS and
FIELD
Control 1
12h:bit3 = 0 bắt đầu 1 line tương
quan với HSE vàbit5 = 1 thì đònh
vò VS/Field thủ công qua các
thanh ghi 0x32,0x33,0xE5–0xEA
Bit3 quyết đònh việc bắt đầu
line tương quan vơi HSE hay
HSB Bit4 chọn chế độ của
SAV/EAV
0x32h
VSync
Field
Control 2
81h:Bit6 = 0 VS lên mức cao giữa
line thuộc Even Field. Bit7=1 VS
chuyển trạng thái ở đầu line thuộc
Old Field. Bit0=1 là mặc đònh
Bit7,6 quy đònh VS đổi trạng
thái (bắt đầu 1 line) hay lên
mức cao (ở giữa line) thuộc
Even hay Old Field
0x33h
VSync
Field
Control 3
84h:Bit6=0 VS xuống mức thấp
giữa line thuộc Even Field. Bit7=1
VS đổi trạng thái ở đầu line thuộc
Odd Field. Bit2=1 là mặc đònh.
Bit 7,6 là VHESE,VHESO
quy đònh VS đổi trạng thái
(bắt đầu 1 line) hay lên mức
cao (ở giữa line) thuộc Even
hay Odd Field
Chương 1: KIT DE2 của Altera
Trang 12
0x37h Polarity
A0h: VS và HS tích cực mức thấp
và Field tích cực mức cao. LLC1
đảo ngược cực tính so với sơ đồø
đònh thì.
Bit 6,4,2 luôn cài ở mức 0.
Bit 3,5,7 xác đònh mức tích
cực của Field,VS,HS. Bit1
xác đònh LLC1 có đảo cực
tính hay không
0x3Ah
16h: cho phép Power Down trên
ADC2, ADC1. ADC0 hoạt động
bình thường. Bit4 mặc đònh là 1.
Bit 1,2,3 ở mức 1 cho phép
chế độ Power-Down tương
ứng trên các bộ ADC2,
ADC1, ADC0
0x50h
CTI DNR
Control 4
00h: như vậy ta coi như không có
các xung nhiễu.
04h,20h: ( cài đặt theo khuyến
nghò ) để tính bù phần xung nhiễu.
DNR_TH[7:0]: Đặc tả số
cạnh xung tối đa được hiểu
là nhiễu nên sẽ coi là trống.
0x51h
Lock
Count
Bit6 là SRLS chọn tín hiệu khóa
thô(sự tràn Field với các thông tin
chiều dọc hay xét từng hàng line-
to-line )
00h: số line trong tình trạng khóa
trước khóa là 1, trước mất khóa là
1. Chọn tín hiệu khóa thô là tràn
Field, khóa trạng thái chỉ nhờ vào
khóa hàng
-3 bit cuối là CIL [2:0] quy
đònh số line còn lại trong
tình trạng khóa trước khi chỉ
trạng thái khóa
-Bit5,4,3 là COL[2:0] quy
đònh số line còn lại ngoài
tình trạng khóa trước khi chỉ
trạng thái mất khóa
-Bit7:khóa trạng thái chỉ nhờ
vào khóa hàng hay cả khóa
hàng và cả sóng mang phụ
0xC3h
ADC
SWITCH
1
05h: ADC1 không kết nối, ADC0
nối với AIN6 (trên DE2 thì cổng
TVin chỉ nối với chân AIN6 của
ADV7181)
Phải đặt
SE
TA
DC_
sw
_
man_en
=
1 ở
thanh ghi 0xC4h.
4 bit thấp là ADC0_SW[3:0]
, 4 bit cao là ADC1_SW[3:0]
để điều khiển việc chọn thủ
công cho ADC0 và ADC1