Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Sinh 8.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.03 KB, 143 trang )

Giáo án môn Sinh học lớp 8
Soạn : 5/ 9/ 07
Giảng : / 9/ 07
Tiết 1 :

Bài Mở Đầu

A. Mục tiêu :

sinh.

1. Kiên thức :
- Mục đích, ý nghĩa cơ bản của môn học này đối với mỗi ngời, đặc biệt đối với học

-Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh
những hoạt động t duy của con ngời.
- Phơng pháp học tốt nhất để đạt đợc mục đích trên.
2. Kỹ năng :
- Luyện kỹ năng so sánh.
B. Chuẩn bị :

- Bảng phụ có ghi nội dung các lệnh

C. Hoạt động dạy và học :

I. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Loài ngời thuộc lớp thú song loài ngời tiến hóa hơn tất cả. Chơng
trình Sinh học lớp 8 sẽ chứng minh điều đó.
Hoạt động dạy và học

Nội dung kiến thức



I. Vị trí của con ngơi trong tự nhiên
HS:trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức
lớp dới trả lời câu hỏi.
Y/C nêu đợc:
- Ta đã học các ngành ĐV: ngành ĐV
nguyên sinh, ngành thuộc khoang,
giun dẹp, giun tròn, thân mềm,
+ Lớp động vật nào trong ngành động vật Ngành
chân
khớp,
ngành động vật ỗng ơng
có xơng sống có vị trí tiến hóa cao nhất ? sống.
theo em loài ngời thuộc lớp động vật nào?
+Con ngời có đặc điểm nào khác với động - Lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.
vật?(Câu hỏi mở )
GV: Y/C HS đọc thông tin mục I và hoàn HS:Tự nghiên cứu thông tin trong SGK,
thành lệnh 2 SGK (5) vào vở bài tập và 1 trao đổi nhóm, trình bày nhóm khác bổ
em lên thực hiện trên bảng.
sung.
GV: hớng dẫn học sinh cách nhận xét đánh
giá cách trình bày của bạn đáp án đúng.
GV: Vậy vị trí của con ngời đóng ai trò nh
thế nào trong thiên nhiên ?
luận:
HS: Đóng vai trò làm chủ thiên nhiên vì *Kết
-Loài
ngời thuộc lớp thú.
con ngời giữ vị trí quan trọng nhất trong -Con ngời
có tiếng nói, chữ viết, t duy

thiên nhiên (cao nhất về mặt TH)
trìu tợng, hoạt động có mục đích làm
I. Hoạt động 1 : (15phút)
GV: Y/C học sinh thực hiện bài 1 SGK
+ Trong chơng trình sinh lớp 7 các em đã
học các ngành động vật nào ? nghành động
vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?

chủ thiên nhiên

Hoạt động dạy và học

Nội dung kiến thức

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 1


Giáo án môn Sinh học lớp 8
(Chuyển ý: Vậy môn cơ thể ngời và vệ sinh
cho chúng ta hiểu biết điều gì?
* Hoạt động 2 : (15')
GV: Y/C HS đọc thông tin mục II SGK và
thực hiện lệnh (quan sát tranh H1-1, H1-2,
H1-3)
:+ Bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh cho chúng
ta hiểu biết điều gì?
+ Kiến thức về cơ thể ngời và vệ sinh có
quan hệ mật thiết với những ngành nghề

nào trong xã hội ? Nhiệm vụ của môn học
là gì ?
GV chốt lại

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể ng ời và
vệ sinh.
HS nghiên cứu thông tin SGK tr.5 trao
đổi nhóm yêu cầu nêu đợc :
+ Nhiêm vụ bộ môn
+Biện pháp bảo vệ cơ thể.

*KL:
- Môn học cung cấp những kiến thức về
cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ
quan trong cơ thể.
-mối quan hệ giữa cơ thể với môi trờng
để đề ra biện pháp baỏ vệ cơ thể.
(Chuyển ý: Vậy phơng pháp học tập bộ môn -Thấy rõ mối liên quan giữa môn học
nh thế nào ?)
với các môn khoa học khác nh : y học
* Hoạt động 3 : (15'):
điêu khắc , hội hoạ
GV thuyết trình kết hợp hỏi đáp.
III. Phơng pháp học tập bộ môn cơ thể
+ Để hiểu rõ vị trí, cấu tạo, hình thái các cơ ngời và vệ sinh.
quan trong cơ thể đối với thờng có những
phơng pháp học nh thế nào ?
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu
+ Ngoài quan sát tranh ảnh, mô hình,... để bản,...để hiểu rõ hình thái cấu tạo.
nắm kiến thức thật chính xác khoa học thờng làm gì ?

- Bằng thí nghiệm . tìm ra chức năng
sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan.
+ Em vận dụng những kiểu kiến thức bộ
môn để làm gì ?
- Vận dụng để giải thích các hiện tợng
thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện
cơ thể

II. Củng cố :
1) Em hãy nêu nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh.
2) Học bộ môn cơthể ngời và vệ sinh có ý nghĩa nh thế nào?
III. Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
IV. Rút kinh nghiệm :
Soạn :
/ 9/ 07
Giảng : / 9/ 07
Tiết: 2
Chơng I : Khái quát về cơ thể ngời

Cấu tạo cơ thể ngời

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 2


Giáo án môn Sinh học lớp 8
A. Mục tiêu :


1. Kiên thức :
- Kể tên và xác định đợc vị trí của các cơ quan trong cơ thể ngời.
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động
các cơ quan.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức
-Rèn t duy tổng hợp logích, kĩ năng hoạy động nhóm.
B. Chuẩn bị :

- GV: Mô hình tháo lắp cơ thể ngời. Tranh vẽ H2.1,H 2.3
C. Hoạt động dạy và học :

I. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học "Cơ thể ngời và vệ sinh
2. Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa ngời và động vật thuộc
lớp thú ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cơ thể ngời có cấu tạo nh thế nào chúng ta vào bài mới.
Hoạt động dạy và học

I.

Hoạt động 1 : (20 phút)

-Kể tên các hệ cơ quan ở động vật
thuộc lớp thú?
GV: Y/C học sinh quan sát H2.1 và
quan sát mô hình tháo lắp cơ thể ngời
và thực hiện 1 SGK (8).
-Cơ thể ngời gồm mấy phần? Kể tên các

phần đó?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào ?
- Cơ quan nào nằm trong khoang bụng ?

Nội dung kiến thức

I. Cấu tạo cơ thể :
1) Các phần cơ thể :
-HS nhớ lại kiếnthức
HS quan sát, trao đổi nhóm hoàn thành câu
trả lời:

-Gồm ba phần :Đầu, thân, tay chân
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng
nhờ cơ hoành.
- Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy,
thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
- Tim, phổi
*KL:
- Cơ quan nằm trong khoang ngực ?
-Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
-GV chốt lại kiến thức:
(Chuyển ý: Các cơ quan đó chúng có -Cơ thể gồm 3 phần : Đầu, thân, tay chân.
mối quan hệ với nhau không ? Gồm có -Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang
2. Các cơ quan :
những hệ cơ quan nào ?)
Cơ thể ngời gồm những hệ cơ quan nào?
thành phần chức năng của từng hệ cơ HS ngiên cứu SGK tranh hình, trao đổi
nhóm, hoàn thành bảng 2

quan?
GV: Kẻ bảng 2 lên bảng phụ để HS
chữa bài:
Gvnghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp
án đúng:
Các cơ quan trong từng
hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xơng
Miệng, ống tiêu hóa,
Hệ tiêu hóa
tuyến tiêu hóa
Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch
Hệ cơ quan

Hệ hô hấp

Mũi, khí quản, phế quản

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 3


Giáo án môn Sinh học lớp 8
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh

và hai lá phổi
Thận, ống dẫn nớc tiểu và
bóng đái

Não, tủy sống, dây thần
kinh, hạch thần kinh

GV: Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ
thể còn có các hệ cơ quan nào ?
(Chuyể ý: Vậy các cơ quan trên có sự
quan hệ nh thế nào đối với nhau ?)
* Hoạt động 2 : (10')
-Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
trong cơ thể đợc thể hiện nh thế nào?
VD?
-Giải thích sơ đồ hình 2.3(SGK tr.9)?
-GV nhân xét ý kiến của học sinh, kết
luận:
GV giảng giải thêm:
+ Điều hoà hoạt động đều là phản xạ.
+Kích thích từ môi trờng ngoài vào
trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ
cảm trung ơng thần kinh( phân tích
phát lệnh vân động) cơ quan phản ứng
trả lời kích thích.
+Kích thích từ môi trờg ngoài cơ qan
thụ cảm tuyến nội tiết hoóc môn cơ
quan để tăng cờng hay giảm hoạt động.

HS đại diện nhóm lên ghi nội dung vào
bảng, nhóm khác bổ sung.

HS
Chức năng của từng hệ cơ quan

Vận động và di chuyển
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
dinh dỡng cung cấp cho cơ thể
Vận chuyển chất dd + oxi đến tế bào - vận
chuyển cácbociênra đến cơ quan bài tiết
Thực hiện trao đổi khí oxi, cácbonic giữa cơ
thể và môi trờng
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài.
Điếu hoà điều khiển hoạt động của cơ thể.

II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan:
HS ngiên cứu thông tin tr.9, trao đổi nhóm
y/c phân tích một hoạt động của cơ thể, đó là
khi chạy
HS trao đổi nhóm, chỉ ra mối quan hệ qua lại
gia cấc hệ cơ qua trong cơ thể.
-Đại diên nhóm trình bày ngóm khác bổ
sung
*KL1:
- Sự phối hợp hoạt độnh của các cơ quan
tạo nên thể thống nhất dới sự điều khiển
của hệ thần kinh và thể dịch.

-HS vận dụng giải thích một số hiện tợng nh
khi đi thi hay hồi hộp..
KL2:
-Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
tạo nên thể thống nhất dới sự điều khiển
của hệ thần kinh và thể dịch.

III. Củng cố :
Câu 1:Đánh dấu ì vào những câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Khi chạycó
những hệ cơ quan nàophối hợp hoạt động?
1. Hệ tuần hoàn
2. Hệ hô hấp;
3 . Hệ vận động
4. Hệ bài tiết,
5. Hệ thần kinh;
6.Hệ sinh dục
7.Hệ nội tiết
(1,2,3,4,5,7)
- Học sinh thảo luận các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- 1 học sinh đọc phần ghi nhớ trong khung.
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 4


Giáo án môn Sinh học lớp 8
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm :

-Soạn :
-Giảng :
Tiết: 3

/ 9/ 07
/ 9/ 07
A. Mục tiêu :


Tế Bào

1. Kiên thức :
- Các thành phần tạo nên tế bào và chức năng của mỗi thành phần.
- Tế bào là một đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Sự giống và khác nhau giữa tế bào ngời, tế bào động vật, tế bào thực vật. ý nghĩa
của sự giống và khác nhau này.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình.. tim kiến thức.Suy luận lô gích , hoạt động
nhóm
B. Chuẩn bị :

- GV: Tranh vẽ H3.1; H4.1,2,3 Trang 14, 15 SGK.Hoặc mô hình tế bào động vật
C. Hoạt động dạy và học :

nào ?

I. Kiểm tra bài cũ :
1. Cơ thể ngời gồm mấy phần, là những phần nào ? Phần thân chứa những bộ phận

II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể, mọi hoạt động của cơ thể
đều liên quan đến hoạt động của tế bào.
Hoạt động dạy và học

I. Hoạt động 1 : (20 phút)

Nội dung kiến thức


I. Cấu tạo :

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 5


Giáo án môn Sinh học lớp 8
- HS: quan sát mô hình và H 3.1 ghi nhớ
kiến thức
-Đại diện nhóm lên chỉ tranhtên các thành
phần cấi tạo tế bào HS khác bổ sung.
Têa bào gồm ba phần:
+Màng sinh chất
+Chất tế bào:Gồm các bào quan.
+Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con.
(Chuyển ý: Vậy chức năng của từng bộ II. Chức năng của các bộ phận trong tế
phận tế bào nh thế nào, ta vào phần II)
bào:
HS trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời
-GVnêu câu hỏi:
+Màng tế bào thực vật có gì khác màng tế
bào động vật ? Vai trò của màng ?
+ Vai trò của lới nội chất trong hoạt động
sống của tế bào ?
+ Năng lợng cần cho các hoạt động lấy từ
đâu?
+Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
*KL:Nội dung nh bảng 3.1(SGK tr 11)
-GV tổng kết ý kiến của HS , nhân xét.

-GV có thể hỏi thêm:
+Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào
và nhân tế bào?
HS có thể trả lời Cơ thể có 4 đặc trng cơ bản
+Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của nh:trao đổi chất, sinh trởng, sinh sản, sinh
cơ thể?
sản, di truyền đợc ở tế bào
III. Thành phần hóa học của tế bào
* Hoạt động 2 :
-S tự nghiên cứu thông tínGK tr.12 trao đổi
nhóm thống nhất câu trả lời.
- Cho biết thành phần hoá học của tế bào?
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
GV nhận xét phần trả lời của nhóm
-Tế bào gồm hỗn hợp nhiều hợp chát vô cơ
thông báo đáp đáp án đúng
và hữu cơ.
a/ chất hữu cơ :
+Prôtêin: C, H, N, O, S
+Gluxit: C, H, O
+Lipít: C, H, O
+Axit nuclếic:AND, ARN.
GV hỏi:
-Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có b/chất vô cơ:
-Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu.
mặt ở đâu?
-Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi ngời
cần có đủ : Prôtêin, Lipít, Gluxits, Vitamin, HS trả lời:
Muối khoáng?

-Các chất hoá học có trong tự nhiên, ăn đủ
(Chuyển ý: Tế bào thực hiện quá trình trao chấtđể xây dựng tế bào.
đổi chất. Vậy những chất để tổng hợp nên ở
tế bào là những chất gì ? )
(Chuyển ý: Vậy tại tế bào diễn ra những
hoạt động sống nào ?)
* Hoạt động 3:
IV. Hoạt động sống của tế bào :
- GV hỏi:
HS q/sát sơ đồ H3-2 SGK tr 12:
+Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
-Trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn đợc biến đổi và chuyển hoá nh
thế nào trong cơ thể?
+Cơ thể lớn lên đợc do đâu?
Y/C:hoạt động sống của cơ thể đều có ở tế
Trang 6
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh
GV: Y/C học sinh thực hiện lệnh 1 SGK
-Một tế bào diển hình gồm những thành
phần nào?
GV nhân xét và thông báo đáp án đúng.


Giáo án môn Sinh học lớp 8
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ nh
thế nào?
GV: có thể giảng giải: Mối quan hệ giữa
chức năng của tế bào với cơ thể và môi trờng


bào.
-đại diện nhóm trình bày bổ sung.
- Chức năng của tế bào là :
+ Thực hiện trao đổi chất
+ Sự phân chia tế bào
+ Cảm ứng

III. Củng cố :
Câu 1:
Hãy sắp xếp các bào quan tơng ứng với các chức năng của chúng .
Chức năng
Trả lời
1. Tổng hợp pôtêin
1..
2. Liên hệ giữan các boà quan trong tế 2..
bào
3. Chứa enzim tham gia phản ứng giải 3..
phóng năng lợng
4.Cấu trúc quy định sự hình thành 4..
prôtêin
5. Gom sản phẩm tiết, chất cặn bã để 5
thải ra tế bào
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản nội dung bài học
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm :

Soạn :

Bào quan

a) Lới nội chất
b) ti thể
c) Ribôxôm
Bộ máy Gôngi
e) Chấtd nhiễm
sắc trong nhân

/ 9/ 07
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 7


Giáo án môn Sinh học lớp 8
Giảng : / 9/ 07
Tiết:4
A. Mục tiêu :



1. Kiên thức :
- Cung cấp kỹ năng về mô
- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của từng loại mô.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
B. Chuẩn bị :

- GV: Tranh phóng to H3.1 trang 14 SGK; cấu trúc siêu hiển vi của một tế bào,
trên đó có đánh số thứ tự các bào quan.
- Tranh H4.1,2,3,4 Trang 14, 15 SGK. Tranh phóng to H 6.1

C. Hoạt động dạy và học :

I. ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
2. Một học sinh lên bảng làm bài tập 1.
III. Bài mới :
* Đặt vấn đề : ở chơng trình TV lớp 6 chúng ta đã học các tế bào chuyên hóa, có
cấu tạo giống nhau, dảm nhận chức năng nhất định gọi là mô. ở thực vật mô đợc chia
thành mấy loại ? (mô phân sinh; mô bì; mô cơ; mô dẫn; mô dinh dỡng; mô tiết)
Hoạt động dạy và học

I. Hoạt động 1 : (10 phút)
GV: Thông báo nội dung SGK
- Phôi phân hóa đẻ hình thành các cơ
quan khác nhau thực hiện các chức năng
khác nhau nhau nên tế bào có cấu trúc
hình dạng kích thớc khác nhau .
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng
khác nhau mà em biết ?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng
khác nhau?
Giáo viên chốt lại ghi bảng.

2. Hoạt động 2 : (30')
(Chuyển ý: Nh vậy mô đợc phân thành
mấy loại chính ?)
HS: lần lợt quan sát H4 và trả lời câu hỏi
+ Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế

bào ở mô biểu bì ?
+ Mô biểu bì thờng nằm ở vị trí nào trên
cơ thể ? Chức năng của nó đối với cơ thể
chúng ta ?
GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H4.2

Nội dung kiến thức

I.Khái niệm mô:
HS ghi nhớ kiến thức

HS nghiên cứu thông tin trong SGK kết hợp
với tranh hình trên bảng. trao đổi nhỏm trả lời
câu hỏi
1.Về mặt cấu trúc:
Mô gồm hai phần:
-Các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống
nhau
-Các(gian bào) yếu tố không có cấu trúc tế
bào
2.Về mặt chức năng: Cùng đảm nhiệm một
chức năng nhất định.
II. Các loại mô :

1. Mô biểu bì :
- Mô biểu bì : các tế bào xếp xít nhau tạo
thành lớp rào bảo vệ, hấp thụ và bài tiết.

2. Mô liên kết
- HS: Q/s tranh H4.2 trả lời câu hỏi :

- MLK gồm 3 loại : Mô sợi, mô sụn, mô xTrang 8
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh


Giáo án môn Sinh học lớp 8
SGK
+ Mô liên kết có mấy loại mô ?Chúng thờng nằm ở những vị trí nào trên cơ thể ?
Cấu tạo của mô liên kết.
+ Vai trò của từng loại mô đó ?
- GV hỏi: Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao
máu đợc xếp vào loại mô đó ?
- HS: Quan sát tranh vẽ H4.3 tìm hiểu :
+ Mô cơ gồm mấy loại ?
+ Điền vào phiếu học tập với nội dung :
Cơ vân

Cơ trơn

ơng, mô mỡ, mô máu.
- Cấu tạo: Gồm các tế bào liên kết nằm rải
rác trong chất nền, có thể có các sợi dànd
hồi nằm xen kẽ.
- Chức năng: Tạo bộ khung, neo giữ các cơ
quan hoặc chức năng đệm.
3. Mô cơ
- Mô cơ gồm 3 loại : Mô cơ vân; mô cơ trơn;
mô cơ tim.

Cơ tim


Số nhân
Vị trí nhân

vân
ngang

- Cấu tạo :

- GV: Treo đáp án đúng h/s đối chiếu
nhận, tự nhận xét bài làm của mình.
- Chức năng của mô cơ ?

Số nhân
Vị trí nhân
Cơ vân ngang

Cơ vân
Nhiều nhân
ở phía ngoài


Cơ trơn
1nhân
ở giữa
Không

Cơ tim
1 nhân
ở giữa



- Chức năng : Co dãn, tạo nên sự vận động.
4. Mô thần kinh :
- HS quan sát tranh vẽ H4.4 trả lời câu hỏi :

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ,
quan sát h4.4
- Cấu tạo : Gồm 2 loại tế bào : tế bào thần
kinh (nơ ron) và tế bào thần kinh đệm.
+ Mô thần kinh cấu tạo nh thế nào ?
- Chức năng: Tiếp nhận kích thích sử lý thông
+ Chức năng của mô thần kinh ?
tin và điều hòa hoạt động các cơ quan - đảm
bảo cơ thể thích nghi với môi trờng
IV. Củng cố : Giáo viên củng cố ý cơ bản :
- Em hãy nêu chức năng chính của từng loại mô ?
- Làm bài tập trắc nghiệm :
Dựa trên cơ sở nào mà ngời ta phân biệt 4 loại mô chính là : Mô biểu bì; mo liên
kết; mô cơ và mô thần kinh ?
a) cấu trúc :
b) Tính chất
c) Chức năng
( Đáp án a và c )
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập SGK ( 17)
V. Rút kinh nghiệm :

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 9



Giáo án môn Sinh học lớp 8

Soạn :
/ 9/ 07
Giảng : / 9/ 07
Tiết:5

Thực hành

: Quan sát tế bào mô

A. Mục tiêu :

1. Kiên thức :
- Làm và quan sát, nhận biết đợc mô biểu bì, mô máu và mô cơ vân ở ếch, phân
biệt đợc các loại mô này.
- Nhận biết đợc các thành phần của từng loại tế bào ở các mô trên.
- Vẽ đợc các mô nói trên.
2. Kỹ năng :
- Rèn đợc tính cân rthận, ngăn nắp vệ sinh, trật tự, kỷ luật.
B. Chuẩn bị :

* Giáo viên :
+ Dụng cụ : Kính hiển vi ccó độ phóng đại 100-200 (10x10; 20x20).
+ 2 lam với la men.
+ 1 dao mổ; 1 kim nhọn; 1 lim muic mác; 1 khăn lau; giấy thấm.
+ 1 miếng thịt nạc còn tơi.
+ 1 lọ dd sinh lí 0,65% NaCl, có ống hút.

+ 1 lọ axitaxetic 1%, có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : Mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.
( Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm một bộ dụng cụ trên)
* Học sinh : Chuẩn bị 1 con ếch; 1 chậu nớc.
C. Thực hành :

Hoạt động dạy và học

Nội dung kiến thức

I. Hoạt động 1 : (25 phút)

1. Làm quen tiêu bản và quan sát
tế bào mô cơ vân :
GV: Hớng dẫn học sinh cách làm tiêu bản HS: Nghe hớng dẫn và làm tiêu bản
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 10


Giáo án môn Sinh học lớp 8
theo nhóm, dới sự giám sát của GV
tế bào mô cơ vân.
- Dùng dao mổ rạch da đùi ếch lấy 1 bắp
cơ đùi.
- Lấy kim nhọn rạch bao cơ theo chiều
dọc bắp cơ.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ
tách khỏi bắp cơ dính vào bản kính.
- Nhỏ 1 giọt dd sinh lý 0,65% NaCl lên

các tế bào cơ, đậy la men quan sát.
- Muốn q/sát rõ nhân t/b thì nhỏ 1 giọt dd
axacetic 1% vào 1 cạnh của lamen.
GV: Hớng dẫn h/s cách q/sát kính hiển vi.
- Quan sát dới kính hiển vi mở độ phóng
đại nhỏ trớc (Vặn ốc điều chỉnh: vật kính
sát tiêu bản 1mm)
- Chuyển vật kính để q/s với độ phóng đại
lớn (vật kính phải sát tiêu bản khi để mắt
vào thị kính thì chỉ vặn ốc điều chỉnh lên).
GV: Y/c h/s quan sát và rút ra nhận xét :
- Phân biệt các phần của tế bào màng,
chất tế bào, vân ngang, nhân
Nhận xét đặc điểm tế bào mô cơ vân
Hoạt động 2 : (10')
- GV : lần lợt phát các tiêu bản có sẵn mô
biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn, mô
cơ vân. Yêu cầu các nhóm quan sát sự
khác nhau của từng loại tế bào đó.

HS: Quan sát tế bào mô cơ vân, lần lợt các em trong nhóm quan sát.

HS: Phải nhận xét đợc :
- Tế bào có nhiều nhân nằm ở sát
màng tế bào, có vân ngang.

HS: Nhận xét :
- Mô biểu bì tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn và mô xơng có các tế bào
liên kết nằm rải rác trong chất nền.

- Mô cơ trơn: Tế bào hình sợi xếp xít
nhau mỗi tế bào có 1 nhân.

Hoạt động 3 ( 8')
3. Viết thu hoạch :
Giáo viên yêu cầu học sinh viết thu hoạch theo mẫu sau :
TT

Mục đích thí ngiệm
Làm tiêu bản mô cơ vân
Quan sát cấu tạo mô cơ
vân

Quan sát - mô tả

Vẽ hình có ghi chú thích

Hoạt động 4 (2')
- GV : Yêu cầu học sinh làm vệ sinh các dụng cụ thí nghiệm.
IV- Rút kinh nghiệm :

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 11


Giáo án môn Sinh học lớp 8

Soạn :
Giảng :

Tiết: 6

/ 9/ 07
/ 9/ 07

Bài 6 :
A. Mục tiêu :

Phản xạ

1. Kiên thức :
- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của nơron
- Phản xạ là gì ? Những yếu tố tạo thành một cung phản xạ.
- Sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng pạan tích, so sánh và liên hệ thực tế
B. Chuẩn bị :

- GV: Tranh phóng to hình 6.1; 2.3 Trang 20, 21, 22 SGK.
- Học sinh : Học kỹ mô thần kinh.
C. Hoạt động dạy và học :

I. Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu cấu tạo nơron thần kinh ? Chức năng của mô thần kinh là gì ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Trong cuộc sống hàng ngày có thể chúng ta luôn có những phản xạ
đối với môi trờng trong hay ngoài cơ thể, giúp cơ thể thích ứng với điều kiện sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1


I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron

GV: Y/c HS quan sát H6.1 SGK. Y/c h/s HS: Quan sát tranh vẽ chỉ tranh.

lên chỉ tranh và nêu cấu tạo từng bộ phận
của nơron thần kinh - giáo viên giải thích
cặn kẽ hơn cấu tạo của nơron thần kinh, từ
đó giải thích cơ chế lan truyền xung thần
kinh trong tế bào thần kinh và giữa các tế
bào thần kinh.
GV: Chốt lại : Vậy sự lan truyền xung
thần thần kinh trong tế bào thần kinh và
giữa các tế bào thần kinh diễn ra nh thế
nào ?

- Cấu tạo :
Thân : Chứa nhân
Tua
tua ngắn

HS : Trả lời :
- Xung thần kinh tác động thân và
các sợi nhánh xung thần kinh lan
truyền theo sợi trục chuyển qua xi
nap tiếp theo.
* KL : Chức năng
Cảm ứng
GV: Nh vậy nơron có chức năng cơ bản
Dẫn truyền

nào ?
+ Cảm ứng: Là khái niệm tiếp
nhận và phản ứng lại các kích
GV: Thuyết trình :
thích.

GV: Y/c h/s nghiên cứu trang 20 và H6.2
tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron ;
nơron hớng tâm, nơron li tâm, nơron trung
gian và vị trí chức năng theo nội dung
bảng sau :

+ Dẫn truyền: Là khái niệm lan
truyền xung thần kinh theo 1 chiều
nhất định.

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 12


Giáo án môn Sinh học lớp 8
Nơron hớng tâm

TT

Nơron
li tâm

Nơron

trung
gian

Vị trí
Chức năng

GV: Y/c h/s thực hiện : Nhận xét về h- HS: Trả lời : Chiều của 2 nơron này
ớng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron h- ngợc nhau :
+ Nơron hớng tâm truyền xung thần
ớng tâm nơron li tâm ?
kinh về trung ơng thần kinh.
+ Nơron li tâm dẫn truyền xung thần
kinh về cơ quan trả lời.
GV: Chuyển ý xung thần kinh đi từ cơ
quan thụ cảm cơ quan trả lời ta gọi đó là
1 cung phản xạ.
Hoạt động 2

II. Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ.
- GV: Thuyết trình: Khi ta chạm tay vào n- 1. Phản xạ
ớc nóng tay ta co lại. Khi lao động
nặng nhọc tim đập nhanh,... đó đều là
*KL: Phản xạ là phản ứng của cơ
các phản xạ GV hỏi :
thể trả lời các kích thích của môi
- GV: - Phản xạ là gì ?
trờng ngoài hoặc môi trờng trong
dới sự điều khiển của hệ thần kinh.
HS trả lời : Phản xạ ở động vật có sự
- GV:Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở tham gia của hệ thần kinh, còn cảm

động vật với hiện tợng cảm ứng ở thực ứng ở thực vật (cụp lá xây sấu hổ)
vật ?
chủ yếu là sự tăng, giảm về trơng nớc ở tế bào gốc lá ko phải do tk điều
khiển.
2) Cung phản xạ :
HS: Trả lời mục II SGK và q/s
H6.2
GV: - Yêu cầu h/s xác định các loại nơron *Cung phản xạ để thực hiện phản
tạo nên một cung phản xạ?
xạ.
*Cung phản xạ gồm 5 khâu:
-Cơ quan thụ cảm
-Nơ ron hớng tâm
- Các thành phần của 1 cung phản xạ ?
-Trung ơng thần kinh(Nơ ron trung
gian).
-Nơ ron ly tâm(vận động).
-Cơ quan phản ứng.
- GV: Kết luận về cung phản xạ.
-KL: Cung phản xạ là con đờng
mà xung TK truyền từ cơ quan thụ
- GV: Chuyển ý: Tuy nhiên bằng cách nào cảm qua TƯTK đến cơ quan phản
mà trung ơng thần kinh có thể biết đợc ứng
phản ứng của cơ thể đã đáp ứng đợc kích
thích hay cha ?
- GV: Tóm tắt đờng dẫn truyền xung thân 3. Vòng phản xạ :
kinh theo cung phản xạ trong ví dụ học - HS hực hiện mục 3 SGK: Nêu
sinh đã nêu.
một VD về phản xạ và phân tích đ- GV Trả lời : Có thể biết đợc phản ứng đã ờng dẫn truyền TK trong phản xạ
đáp ứng đợc y/c trả lời kích thích hay cha đó.

là nhờ có thông tin ngợc theo dây hớng
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 13


Giáo án môn Sinh học lớp 8
tâm về trung ơng thân kinh. Nếu cha đáp
ứng đợc thì trung ơng tiếp tục phát lệnh
điều chỉnh phản ứng dây li tâm cơ quan
trả lời.
- GV Kết luận : Từ phản xạ đơn giản nhất
thì xung thần kinh vẫn đợc dẫn truyền
trong vòng phản xạ.

*KL: Phản xạ đợc thực hiện một
cách chính xác là nhờ có luồng
thông tin ngợc báo về trung ơng để
có sự điều chỉnh phản xạ luồng
thần kinh bao gồm cung phản xạ
và đờng hồi tạo nên vòng phản xạ.

Hoạt động III :

Củng cố và tóm tắt bài
HS
1) Căn cứ vào chức năng, ngời ta phân biệt mấy loại nơron ? Các loại nơron
đó khác nhau ở điểm nào ?
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
Hoạt động IV :


Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài cũ và đọc bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.

Soạn :
/ 9/ 07
Giảng : / 9/ 07
Tiết:7
Chơng II :

Bài 7 :

Vận động

Bộ xơng

A. Mục tiêu :

1. Kiên thức :
- Học sinh trình bày đợc các phần chính của bộ xơng và xác định đợc vị trí cá xơng chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, ngắn, dẹt về hính thái và cấu tạo.
- Phân biệt đợc các loại khới xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh.
B. Chuẩn bị :

- GV: Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 SGK.
Mô hình tháp lắp bộ xơng ngời, cột sống.
- Học sinh : Đọc lại bài cấu tạo bộ xơng thú.

C. Hoạt động dạy và học :

đó ?

I. Kiểm tra bài cũ :
1. Phản xạ là gì ? Hãy lấy ví dụ về phản xạ ?
2. Từ 1 VD cụ thể đã nêu, hãy phân tích đờng đi của xơng thần kinh trong phản xạ

II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Bộ xơng đối với cơ thể ngời nó là bộ khung là nơi nâng đỡ, che chở
cho các cơ quan bộ phận của cơ thể.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 14


Giáo án môn Sinh học lớp 8
Hoạt động 1

I. Các phần chính của bộ xơng
a)Vai trò của bộ xơng:
-GV y/c h/s thông tin mục I (SGK) và * Có 3 chức năng chính
thực hiện lệnh :
+ Là bộ khung
+ Bộ xơng có chức năng gì ?
+ Là chỗ bám của cơ

+ Bảo vệ
GV: Cho học sinh quan sát mô hình b)Thành phần của bộ xơng:
tháo lắp bộ xơng ngời và yêu cầu h/s
HS: Quan sát hình 7-1 và mô hình bộ xơng
q/s hình vẽ 7-1 SGK và cho biết :
+ Bộ xơng ngời chia thành mấy bộ ngời nhận xét
phận chính? Liên hệ với các bộ phận *KL: Bộ xơng gồm 3 phần :
trên cơ thể?
-Xong đầu :
+Xơng sọ:phát triển
+Xơng mặt(lồi cằm)
-Xơng thân:
+Cột sống: Nhiều đópt sống khớp lại,
có 4 chỗ cong.
+Lồng ngực:Xơng sờn , xơng ức.
-Xơng chi:
+Đai xơng:đai vai, đai hông.
+Các xơng :Xơng cánh, ống , bàn,
ngón tay, xong đùi, ống, bàn ,ngón chân.
HS:Thảo luận nhóm đại diện nhóm
trả lời

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 15


Giáo án môn Sinh học lớp 8
- Tìm những điểm giống và khác nhau giữa HS: Xơng tay và chân có các phần xơng ứng với nhau nhng phân hóa khác
xơng tay và xơng chân ?

nhau phù hợp với chức năng đứng
thẳng và lao động.
+ Giống nhau: Vì các phần tơng ứng
với nhau.
+ Khác nhau:
GV Kết luận :
- Kích thớc
- Khác nhau của đai vai và đai hông.
- đ.điểm hình thái x bàn tay, bàn chân
HS : khác ở :
GV: Bộ xơng ngời có gì giống và khác so
X mặt bớt thô
với bộ xơng thú ?
X cột sống cong ở 4 chỗ.
Xơng sờn gắn với xơng cột
sống lồng ngực.
Xơng tay, chân có các phần tơng ứng nhng phân hóa khác nhau.
GV chuyển ý vậy các xơng gắn kết với nhau
nh thế nào ?

Hoạt động 2

II. Phân biệt các loại xơng
- GV hớng dẫn HS q/s tranh vẽ 7-4(A,B)
có mấy loại xơng ? Thờng có ở đâu trên cơ
thể ngời ?
- Nêu đặc điểm của mỗi loại ?
GV chuyển ý: vậy các xơng gắn kết với
nhau nh thế nào ?


HS: q/s đọc mục mục II (SGK) trả
lời:
*KL: Có 3 loại xơng :
- Xg dài : Hình ống, ở giữa rỗng
chứa tuỷ sống.
- Xg ngắn:ngắn nhỏ
- Xg dẹt: Hình bản dẹt, mỏng

Hoạt động 3

III. Tìm hiểu về các khớp xơng
- GV treo tranh 7-4 và giới thiệu 3 loại khớp HS nghe và ghi :
rồi nêu định nghĩa về khớp.
*Khớp xơng là nơi tiếp giáp giữa các
đầu xơng gọi là khớp. Có 3 loại
khớp :
*Loại khớp:
+ Khớp bất động:Các xơng gắn chặt
bằng khớp răng ca nên không cử
GV: Yêu cầu thực hiện lệnh :
+ Dựa vào cấu tạo xơng đầu gối hãy mô tả 1 động đợc .
+ Khớp bán động:Giữa hai đầu xơng
khớp động.
là đĩa sụn nên hạn chế cử động.
+Khả năng cử động của khớp động và khớp
bán động khác nhau nh thế nào? Ví sao có + Khớp động:Cử động dễ dàng
.Hai đầu xơng có đĩa sụn
xự khác nhau đó?
.Giữa là dich khớp(hoạt dịch)
+Nêu đặc điểm của khớp bất động.

+Trong bộ xơng ngởi loại khớp nào chiếm
nhiều hơn? điều đó có ý nghĩa nh thế nào
đối với hoạt độnh sống của con ngời?
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 16


Giáo án môn Sinh học lớp 8
Hoạt động IV :

Củng cố và tóm tắt bài
Giáo viên hệ thống kiến thức toàn bài, gọi 1 em đọc phần ghi nhớ trong khung.
Hoạt động V :

Hớng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc câu hỏi và làm bài tập + đọc phần em có biết.
D. Rút kinh nghiệm.

- Chú ý phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ cần nghiên cứu kỹ hơn để có phơng pháp truyền đạt ngắn gọn nhng dễ hiểu.

Soạn :
Giảng :

/ 9/ 07
/ 9/ 07

Tiết:8

ơng


Cấu tạo và tính chất của x A. Mục tiêu :

1. Kiên thức :
- Trang bị đợc cấu tạo chung của 1 xơng dài từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xơng và
khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hóa học của xơng để chứng minh đợc tính chất đàn hồi và
cứng rắn của xơng.
2. Kỹ năng :
- Có kỹ năng lắp đặt thío nghiệm đơn giản.
Trang 17
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh


Giáo án môn Sinh học lớp 8
B. Chuẩn bị :

- GV: Tranh vẽ các hình 8.1; 8.2; 8.3; 8.4 SGK.
- Mẫu vật : Đốt xơng sống lợn, xơng đùi ếch.
Hóa chất và dụng cụ : 1 cốc dd HCl 10%, 1 cốc nớc lã để rửa xơng, 1 panh để gắp
xơng, 1 đèn cồn để đốt xơng.
C. Hoạt động dạy và học :

đâu ?

I. Kiểm tra bài cũ :
1. Bộ xơng ngời gồm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xơng nào ?
2. Nêu vai trò của từng loại khớp ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cấu tạo của xơng gồm những thành phần gì ? Xơng dài và to ra do


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1

I. Cấu tạo của xơng

1. Cấu tạo của xơng dài :
- GV: Treo hình vẽ 8-1 và 8-2 y/c h/s HS: q/s đọc thông tin thảo luận nhóm
q/s và đọc thông tin mục 1 SGK trả lời và trả lời.
câu hỏi
- Cấu tạo xơng dài gồm mấy phần ? - Cấu tạo :
Nêu đặc điểm của mỗi phần ?
KL:Nội dung kiến thức ở bảng 8.1:
GV: Chốt lại :
- Cấu tạo xơng dài gồm có :
2 đầu xơng
Thân xơng
+ 2 đầu xơng : Là mô xơng xốp có
các nan xơng xếp vòng cung chứa tủy
đỏ,... 2 đầu bọc sụn.
+ Đoạn giữa là thân xơng hình ống từ
ngoài vào : Màng xơng mô xơng
- GV: Chuyển ý : Vậy có cấu tạo nh cứng khoang xơng chứa tủy đỏ.
2) Chức năng của xơng dài :
vậy có tác dụng gì ?
- GV: Y/c h/s đọc nội dung bảng 8-1 HS: nghe và ghi :
- Đầu xơng :
(29) và cho biết :
Phân tán lực tác động

+ Nan xơng ở đầu xếp vòng cung có ý
nghĩa gì ?
Tạo các ô chứa tủy đỏ
+ Thân xơng có vai trò gì? Cấu tạo hình - Thân xơng :
ống có ý nghĩa gì với c/n nâng đỡ?
Màngx:giúp x to về bề ngang
Mô xơng cứng : chịu lực, bảo
đảm vững chắc.
Mô xơng xốp: Tủy đỏ ở trẻ em
sinh hồng cầu
Cấu tạo hình ống làm cho xơng
GV: Chuyển ý : Vậy cấu tạo của xơng nhẹ, vững chắc.
ngắn và xơng dẹt nh thế nào ?
3. Cấu tạo xơng ngắn và xơng dẹt
GV: Cho h/s q/s mẫu vật xơng ngắn và HS: Nghe và ghi :
xơng dẹt thuyết trình :
* Cấu tạo:Bên ngoài là mô xơng
cứng, bên trong là mô xơng xốp chứa
GV: Mặc dù hình dạng của các loại x- tủy đỏ.
ơng là khác nhau nhng về cấu tạo nó có HS trả lời :
đặc điểm gì chung ?
- Cấu tạo xơng gồm 3 phần : Màng xơng mô xơng cứng mô x xốp chứa
GV: Chuyển ý : CVậy xơng dài và to ra
Trang 18
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh


Giáo án môn Sinh học lớp 8
do đâu ?


tủy đỏ.
Hoạt động 2

II- Sự to ra và dài ra của xơng
GV: yêu cầu h/s đọc thông tin mục II H/S: đọc thông tin thảo luận nhóm,
SGK trả lời câu hỏi:
đại diện nhóm trả lời.
- Xơng to ra về bề ngang là nhờ đâu? H/S nghe và ghi
- GV chốt lại
- Xơng to ra về bề ngang là nhờ tế
bào màng X phân chia tạo ra những
tế bào mới đẩy vào trong và hóa x
GV hỏi:
- G/s hình 8-5 hãy cho biết vai trò của HS: g/s H 8-5 SGK
sụn tăng trởng?
GV: mô tả t5hí nggiệm chứng minh
vai trò của sụn tăng trởng? Dùng đinh
Plalin đóng vào các vị trí A, B, C, D ở
xơng đùi một con bê, B và C ở phía
trong sụn tăng trởng, còn A và D ở
phía ngoài sụn tăng trởng của 2 đầu x
sau một thời gian nhận thấy: x dài ra
những k/c 2 đỉnh B và C không tăng
giảm, còn k/c giữa các đỉnh AB và CD HS trả lời: x dài ra do sụn tăng trởng
dài ra rất nhiều.
HS nghe và ghi
GV hỏi: Vậy x dài ra do đâu? sự dài
- Các tế bào ở sụn tăng trởng phân
ra của x có diễn ra mãi mãi ko?
chia, hoá x làm x dài ra, đến tuổi trởng thành quá trình này sẽ dừng lại

GV thuyết trình: Tuy nhiên màng x
vẫn có khái niệm sinh tế bào mới để
bồi đắp phía ngoài của thân x làm cho
x lớn lên trong khi các tế bào huỷ x
tiêu huỷ thành trong của ống x làm
cho khoang x này càng rộng ra.
GV chuyển ý: vậy x cấu tạo bởi chất
gì mà nó có khả năng chịu lực và vững
chắc nh vậy?

Hoạt động 3

III- Tìm hiểu thành phần hoá học, tính chất của xơng


GV: tiến hành thí nghiệm 1: Tìm hiểu
thành phần, tính chất của x:
- GV lấy 1 x đùi ếch ngâm trong
dung dịch HCL 10% sau 10- 15
phút lấy ra cho h/s, g/s hỏi ( lấy
x đã ngâm từ đầu giờ).
+ DD axit HCL có hiện tợng nổi bọt
khí đó là khí gì?
+ Thử uốn xem x cứng hay mềm,
nguyên nhân?
- TN 2:
GV dùng kẹp sắt đốt một chiếc x đùi

H/S: quan sát kết hợp đọc thông tin
mục III trả lời câu hỏi

h/s: bọt khí nổi lên là khí CO2
trong
thành phần của x có muối cacbonat
khí tác dụng sinh ra khí CO2
h/s: x mềm ra nguyên nhân do x cấu
tạo bởi các chất khoáng, chủ yếu là
các muối cacbonat
H/s: Giả sử thí nghiệm 2
nhận xét
các
Hiện tợng thí nghiệm, giải thích:

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 19


Giáo án môn Sinh học lớp 8
ếch trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết
khói đa h/s bóp thử phần x còn lại rồi
thả
vào axit HCL học sinh nhận xét, giải
thích:
+ khi đốt x cm ngửi thấy có mùi gì?
H/s trả lời:
Khi bóp x còn thấy nó cững nh ban
- Khi đốt có mùi khét chứng tỏ đó là
đầu ko?
thành phần hữu cơ ( chất cốt giao) đã
cháy dẫn đến x chỉ còn thành phần vô

cơ nên giòn dễ gãy ( vỡ)
+ Khi thả phần x còn lại vào dd axit
- Thấy hiện tợng sủi bọt khí, x tan dần
thấy hiện tợng gì? vì sao?
đến hết vì thành phần còn lại đó là các
muối cacbonat ( chủ yếu là muối
canxi) dẫn đến x có khoáng chất
+ X cấu tạo gồm có những thành phần * KL: X cấu tạo gồm 2 thành phần:
nào? có thể thiếu một trong những
chất vô cơ và hợp chất hữu cơ có tác
dụng làm cho x vừa có độ mềm dẻo
thành phần đó ko?
lại vừa có độ cứng rắn.
IV- Củng cố:
- Giáo viên đặt câu hỏi thành phần của x có chức năng gì đối với chức năng của x?
V- Hớng dẫn về nhà:
Làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK, đọc bài cấu tạo, tính chất của cơ.
D- Rút kinh nghiệm

Soạn :
/ 9/ 07
Giảng : / 9/ 07
Tiết 9:

Cấu tạo và tính chất của cơ

A. Mục tiêu :

1. Kiên thức :
- Trình bày đợc đặc điểm của tế bào cơ và của bắp cơ

- Giải tích đợc tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ
2. Kỹ năng :
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 20


Giáo án môn Sinh học lớp 8
- Rèn kỹ năng quan sát ở h/s
B. Chuẩn bị :

GV: - Tranh vẽ các hình 9-1 trang 4 SGK
- Tranh vẽ hệ cơ ngời
- Búa y tế
H/S: Học kỹ phần mô cơ vân

C. Hoạt động dạy và học :

I. Kiểm tra bài cũ :
1. Y/c 1 h/s lên bảng làm BT1 SGK
2. Thành phần hoá học của x có ý nghĩa gì đối với chức năng của x?
3. Giải thích vì sao x động vật đợc hầm ( đụ sôi lâu) thì bở?
II. Bài mới :
*Đặt vấn đề : Vì sao cơ đợc gọi là x? vì sao cơ còn đợc gọi là cơ vân? ( cơ dính vào
x thể hiện chức năng vận động, sợi cơ có vân sáng và vân tối xen kẽ)
- Giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ ngời)
Hoạt động của giáo viên, hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động I


I- Cấu tạo bắp cơ, tế bào cơ
H/S: q/s tranh vẽ và nghe
cơ ngời, giới thiệu vị trí bám của cơ:
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có
phân bám vào 2 x khác nhau ( một số
cơ 1 đầu bám vào x một đầu bám vào
da) cũng có cơ bãm vào 2 vùng da khác
nhau. Đầu bám mà khi cơ co hầu nh
không chuyển động gọi là đầu bám
gốc, còn đầu kia là đầu bám tận
H/s: q/s suy nghĩ trả lời + ghi bài
Gv: Treo tranh hình 9-1 SGK y/c hs
g/s
- Hãy trình bày cấu tạo, hình dạng của *Bắp cơ:
-Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon
bắp cơ?
có gân, phần bụng phình to.
-Trong: Có nhiều sợi cơ tập chung
thành bó cơ.
Gv: Thuyết trình kết hợp chỉ tranh H 9- *Tế bào cơ(sợi cơ): Nhiều tơ cơ, có
hai loại:
1.
- Sợi cơ có nhiều tơ cơ, tơ cơ có 2 loại: +Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh
chấtTạo vân tối
tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ
+Tơ cơ mảnh: Trơn tạo vân
nhau. Tơ cơ dày có màu sinh chất, tơ
- Bắp cơ hình thuôn dài, 2 đầu có gân
cơ mảnh trơn, phần tơ cơ giữa 2 bấm
bám vào các x qua khớp.

tổng là đơn vị cấu trúc tế bào cơ ( còn
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó
gọi là tiết cơ). Sự sắp xếp các tơ cơ
gồm rất nhiều sợi cơ bọc trong màng
theo chiều dọc làm cho tế bào cơ có
các vân ngang: vân tối và vân sáng xen liên kết.
- Tơ có 2 loại:
Tơ cơ dày
kẽ nhau. Vởy cơ có nhiệm vụ gi? Ta
vào phần 2
Tơ cơ mỏng
Gv: thuyết trình và sử dụng tranh vẽ hệ

Hoạt động 2
II- Tính chất của cơ

Gv: Y/c hs đọc TN SGK và g/s hình 9- H/s: q/s tranh trao đổi nhóm nội dung
TN đại diện nhóm trả lời.
2 TN sự co cơ sau đó trả lời câu hỏi
H/strả lời:
- Qua TN em cho biết khi nào thì co
- Khi có một kích thích tác động vào
cơ? cơ có co mãi ko?
dây TK thì co cơ, sau đó cơ dãn.
Gv giải thích:
-.Co cơ làm cần kim kéo lên, cơ giãn H/s nghe
làm cần kim hạ xuống, mỗi một nhịp
Trang 21
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh



Giáo án môn Sinh học lớp 8
co cơ diẽn ra gồm 3 pha: pha tiềm tàng
= 1/10 tổng t/g, pha co = 4/19 tổng t/g
còn lại là cơ duỗi. Nhịp cơ co ếch =0,1
giây
Gv: Đa câu hỏi, nêu vấn đề:
- Vì sao cơ có đợc?
Gv làm mô hình quá trình co cơ và giải
thích ( dùng mô hình 2 bàn tay).
GV: đã đọc về phản xạ, g/s tranh H9-3
hãy giải thích cơ chế phản xạ của sự co
cơ?
Gv: mỗi khi có sự co sơ sảy ra em thấy
bắp cơ ở thay đỏi ntn? Vì sao có sự
tăng giảm đó?
Gv chuyển ý: hàng ngày cơ thể chúng
ta hoạt động đợc là nhờ đâu?

Hs nghe và ghi
- Khi co cơ, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế
bào cơ ngắn lại.
Hs: cq thụ cảm nằm ở đầu gối tiếp
nhận xung TK theo dây thần kinh hớng tâm về TW TK- truyền xung TK
theo dây thần kinh ly tâm về cq trả lời
phản ứng
- Khi co cơ bắp cơ ở phần giữa phình to
ra và bắp cơ ngắn lại, nguyên nhân do
tơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố

của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ co lại.

Hoạt động 3

III- ý nghĩa của hoạt động co cơ
Gv: dùng pp đàm thoại:
Hs: trả lời nghe và ghi:
- Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng *KL :Cơ co làm xơng cử động dẫn tới
gi?
sự vân động của cơ thể.
- Thử phân tích sự phối hợp hoạt động - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp
hoạt động của các nhóm cơ.
Hs: Cơ nhị đầu co thì cơ tam đầu duỗi
Trong sự vân động của cơ thì cơ này
Gv: Cơ có vai trò vô cùng quan trọng
co cơ kia duỗi và ngợc lại đối kháng
đối với cơ thể vậy chúng ta phải làm gì Hs: Phải chăm chỉ lao động và luyện
để làm cho cơ khoẻ mạnh?
tập thể thao để giúp cơ khoẻ mạnh và
bền bỉ
IV- Củng cố:
Hs trả lời các câu hỏi:
1- Mô tả cấu tạo của tế bào cơ
2- Chứng minh tính thống nhất giữa cấy tạo và chức năng của tế bào cơ?
V- Hớng dẫn về nhà làm
- Học bài theo câu hỏi và bài tập cuối bài, đọc trớc bài sự hoạt động của cơ
D- Rút kinh nghiệm

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh


Trang 22


Giáo án môn Sinh học lớp 8

Soạn :
Giảng :
Tiết:10

/ 9/ 07
/ 9/ 07

Hoạt động của cơ
A. Mục tiêu :

1. Kiên thức :
- Sự hoạt động của cơ tạo ra công, cách tính công của cơ
- Sự mỏi cơ, những yếu tố bên ngoài, bên trong ảnh hởng đến sự hoạt động động của cơ
- Cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao và lao động
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức chuyên môn trong quá trình tiếp thu bài giảng
B. Chuẩn bị :

Máy ghi công của cơ: 4 cái

C. Hoạt động dạy và học :

công

I. Kiểm tra bài cũ :

1. Hs vẽ cung phản sạ và chú thích
2. Một hs tr/b cơ chế co cơ
II. Bài mới :
*Mở bài : Gv giới thiệu khái niệm công trong vật lý từ đó đề cập ý: có cơ sinh ra
- Giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ ngời)
Hoạt động dạy - học

Hoạt động 1

Nội dung kiến thức

I- Công cơ
Hs: Thực hiện lệnh 1 SGK
Gv: y/c 1 hs điền từ thích hợp theo
của mục I SGK
- Co cơ co dãn tạo ra một lực
- Cầu thủ bóng đá tác động một lực đẩy
vào qủa bóng
- Kéo gầu nớc tay ta tác động một lực
kéo vào gầu nớc
Gv: gọi 1 em đọc kết quả - từ ví dụ trên
đặt câu hỏi:
- Vì sao có cơ lại sinh ra công? Công Hs trả lời và ghi:
do cơ sinh ra có tác dụng gì?
* Co cơ tạo ra một lực có tác động vào
vật làm vật di chuyển tức là sinh ra
Gv: vậy cách tính công của cơ? ( Gv có một công, công này đợc sử dụng vào
các thao tác vận động và lao động
thể gợi ý cách tính công đã học)
Hs suy nghĩ trả lời nghe và ghi

Gv giới thiệu công thức tính công
- CT tính công:
Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm làm TN:
A = F. S
- Nhóm I: Co cơ ngón tay nhịp nhành
Trong đó:
với quả cân 500g - đếm xem cơ co đợc
F: Trọng lực đơn vị Niuton
bao nhiêu lần?
S: Độ dài mà vật di chuyển đơn vị là
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 23


Giáo án môn Sinh học lớp 8
- Cũng quả cân đó, co cơ với tốc độ
nhanh.
Gv: sự hoạt động cảu cơ chịu ảnh hởng
của những yếu tố nào?
Gv kết luận:
Gv chuyển ý: Vởy những yếu tố nào
tác động làm cho cơ chóng bị mệt mỏi?

m
A: Đơn vị là Jun
- CT chuyển đổi: 1Kg = 10 Niuton
Hs nghe và ghi
-Hoạt động của cơ chịu ảnh hởng
của trạng thái thần kinh, nhịp độ lao

động và khối lợng của vật phải
chuyển

Hoạt động 2

II- Sự mỏi cơ
-Em đã bao giờ bị mỏi cơ cha? nếu bị
thì có hiên tợng nh thế nào?
Hs: Hoạt động nhóm, tính công co cơ
Gv: hớng dẫn hs tính công co cơ nh
của một em bé trên máy ghi công
bảng 10 ( điền vào ô trống)
Hs đại diện nhóm lên ghi kết quả, các
Gv đa ra đáp án đúng để hs so sánh kết nhóm khác nhận xét bổ sung
quả đồng thời nhận xét
Khối lợng quả cân (g)
100
Biên độ co cơ ngón tay (cm)
7
Công co cơ ngón tay (cm/g)
700
Gv: Y/c hs quan sát kết quả bảng 10
nhận xét:
- Với khối lợng ntn thì công cơ sản ra
lớn nhất?
- Khi ngón tay kéo thả qủa cân nhiều
lần thì biên độ co cơ có gì thay đổi?
- Nh vậy khi chạy một đoạn đờng dài,
em có cảm giác gì? Vì sao nh vậy?
- Hiện tợng biên độ co cơ giảm dần khi

làm việc quá sức có thể đặt tên là gì?
sự mỏi cơ là gì?
-Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ?
Gv chốt lại 2 nguyên nhân cơ bản dẫn
đến sự mỏi cơ ngoài ra còn yếu tố thần
kinh.
Gv kể chuyện vậy nguyên nhân của sự
mỏi cơ là gì?
Gv thuyết trình:
-Sự oxi hoá các chất dinh dỡng do máu
mang tới năng lợng cung cấp cho sự
co cơ + sinh ra nhiệt + khí thải là CO2
- Nếu làm việc nặng nhọc và lâu oxi
cung cấp thiếu axitlattic bị tích tụ sẽ
làm đầu độc làm mỏi cơ.
Gv chốt lại: Vởy làm ntn để chống lại
sự mỏi cơ?
Gv: y/c hs thực hiện lênh SGK
- Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết
mỏi?
- Trong lao động cần có những biện
pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng
suất lao động cao?
Gv: Vởy ta phải thờng xuyên luyện tập

200
300
400
800
6

3
1,5
0
1200
900
600
0
Hs trả lời:
- Công có số trị lớn nhất khi co cơ, để
nâng một vật có khối lợng thích hợp
với sự co cơ vừa phải.
- Khi ngón tay kéo thả quả cân nhiều
lần thì biên độ co cơ giảm
- Khi chạy.dài- có cảm giác mỏi chân
và chạy chậm đi vì khi đó cơ làm việc
nhiều sinh mệt mỏi
-Đặt tên là sự mỏi cơ
*KL: Mỏi cơ là hiện tợng cơ làm việc
nặng và lâu biên độ co cơ giảm
ngừng
1)Nguyên nhân của sự mỏi cơ:
-Lợng ôxi cung cấp cho cơ thiếu.
-năng lợng cung cấp ít.
-Sản phẩm tạo ra là axít lắc tíc tích tụ,
đầu độc cơ cơ mỏi
2)Biện pháp chống mỏi cơ:
-Hít thở sâu.
-Xoa bóp cơ, uống nớc đờng.
-Cần có thời gian lao động, học tập,
nghỉ ngơi hợp lý.

1) Nguyên nhân của sự mỏi cơ
Hs nghe và ghi

- Khi có đầy đủ oxi cơ không tích tụ ax
lattic, còn thiếu oxi cơ vẫn co dãn đợc
nhng tích tụ ax lattic và cơ nhanh
chóng bị mỏi mệt
2) Biện pháp chống mỏi cơ:
Trang 24
Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh


Giáo án môn Sinh học lớp 8
để rèn luyện cơ ntn?

Hs: Trả lời (trao đổi nhóm)
- Khi bị mỏi cơ cần đợc nghỉ ngơi và
xoa bóp khi cơ bị mỏi để máu lu thông
kết hợp thở sâu
- Rèn luyện thân thể thờng xuyên
thông qua LĐ, TDTT sẽ làm T k/n co
cơ và sức chịu đựng của cơ

Hoạt động 3
III- Thờng xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
Gv: y/c hs thực hiện lệnh mục III Hs: trao đổi, nhóm trả lời
- k/n co cơ phụ thuộc vào những yếu tố
SGK
- K/n co cơ phụ thuộc vào những yếu tố + Thần kinh
+ Thể tích của cơ

nào?
+ Lực co cơ
+ k/n dẻo dai, bền bỉ
- Thờng xuyên lao động và luyện tập
- Những hoạt động nào đợc coi là sự
TDTT
luyện tập cơ?
- Cơ thể là một thể thống nhất cơ
vận động dẫn đến các cơ quan khác
- Luyện tập thờng xuyên có tác dụng
ntn đối với các hệ cơ quan trong cơ thể cũng vận động tinh thần sảng khoái,
con ngời vui vẻ
và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ?
- Thờng xuyên bền bỉ, vừa sức
- Rèn luyện theo nguyên tắc nào?
IV- Củng cố
- Gv hệ thống kiến thức và đặt câu hỏi
- Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ
V- Hớng dẫn về nhà
Đọc ( phần) mục em có biết + trả lời câu hỏi và bài tập
D- Rút kinh nghiệm

Giáo viên : Trần Văn Hậu - Trờng THCS Tân Minh

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×