Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
PHẦN I : TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CHI NHÁNH CƠNG
TY GỐM VÀ THUỶ TINH TẠI ĐÀ NẴNG VIGLACERA
------------------- ------------------I. Qúa trình hình thành của Chi nhánh Cơng ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà
Nẵng Viglacera :
Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu của con người cũng không ngừng
tăng lên, con người ln địi hỏi về nhiều mặt, về những nhu cầu trong cuộc
sống như: ăn, mặc, đi lại... Trong đó, nhu cầu về sinh hoạt cũng không kém
phần quan trọng đối với mỗi người. Bắt nguồn từ nhu cầu này Chi nhánh Công
ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera được thành lập, xét theo đề nghị
của Hội đồng Qủan trị của Tổng công ty Xây dựng Miền trung tại các tờ trình
số 2544/TCT-HĐQT ngày 7/12/2000 và đề nghị của Vụ trưởng vụ Tổ chức lao
động.
Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera trước đây có
tên là Cơng ty gốm sứ Hải Vân, trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Miền
Trung, sau một thời gian sản xuất đổi lại với tên là Chi nhánh Công ty Gốm và
Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera , là đơn vị thành viên hoạch tốn phụ thuộc
của Tổng cơng ty Xây dựng Miền Trung, có con dấu, có tải khoản phù hợp với
phương thức hoạch tốn. Cơng ty được tổ chức và hoạt động theo điều lệ Tổ
chức và hoạt động của Tổng công ty Xây dựng Miền Trung đã được Bộ trưởng
Xây dựng phê chuẩn và theo điều lệ riêng của Công ty do Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xây dựng Miền Trung phê chuẩn.
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các loại dụng cụ bằng gốm sứ cho sinh
hoạt, đa dạng về chủng loại, mẫu mã tùy theo nhu cầu của khách hàng như: xí
bệt, chậu rửa, tiểu treo, chân chậu, xí xổm. Gốm sứ VIGLACERA được sản
xuất trên dây chuyền tự động với công nghệ tiên tiến. Vật liệu dùng để sản xuất
chủ yếu là cao lanh, trường thạch, đất sét.
2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy gốm sứ VIGLACERA:
2.1. Chức năng của nhà máy:
Sản xuất các loại gốm sứ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người tiêu
dùng.
2.2. Nhiệm vụ của nhà máy:
Nhà máy gốm sứ VIGLACERA thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo sự
phân công của Tổng công ty Xây dựng Miền Trung, cụ thể là:
♦ Triển khai thực hiện và quản lý, khai thác dự án đầu tư xây dựng nhà
máy sứ vệ sinh VIGLACERA.
♦ Sản xuất kinh doanh các chủng loại sản phẩm gốm sứ.
♦ Khai thác chế biến khoáng sản phục vụ và sản suất vật liệu xây dựng.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại nhà máy:
3.1. Bộ máy quản lý:
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
Để làm tốt công tác quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhà máy đạt
hiệu quả, công tác qủan lý, cơ cấu trực tuyến - chức năng.
3.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của nhà máy:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng kế
hoạch kinh
Phịng kỹ
thuật
Phịng cơng
Phịng tổ
chính
nghệ quản
Phịng tài
kế tốn
chức hành
lý
chính
Xưởng sản xuất
Xưởng cung
Xưởng sản
xuất chính
ứng mẫu
Ghi chú:
Tổ làm
Tổ đổ
Lị nung
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ công việc
Tổ đổ rốp
Tổ đổ rốp
3.2.Chức năngrấp
nhiệm vụ của từng áy
m phịng ban: thủ cơng
mẫ quản trị.
Hội đồng
Xưởng KCS
Tổ đổ rốp
phun men
Giám đốc công ty: là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty trước hội đồng quản trị, có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo, chỉ huy theo doi công tác xây
dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, cùng với sự tham mưu
của kế toán trưởng điều hành cơng tác tài chính kế tốn.
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
Phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc về tổ chức, quản lý sản xuất thơng
qua đề nghị của các phịng ban, các bộ phận sản xuất mà bàn bạc với giám đốc
để đi đến quyết định tốt hơn nhằm thúc đẩy cơng ty ngày càng phát triển.
Phịng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc công ty về công tác tổ
chức hành chính, thực hiện các chính sách chế độ tiền lương đối với người lao
động, sắp xếp bố trí lao động, qủan lý hồ sơ lý lịch, lưu trữ hồ sơ đúng nguyên
tắc, quản lý con dấu và các tài liệu khác một cách cẩn thận, chăm lo tổ chức đời
sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Phòng kế hoạch kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh của công ty trong
ngắn hạn, nghiên cứu nắm bắt nhu cầu của thị trường, tổ chức mạng lưới bán
hàng, tiếp nhận sản phẩm chuẩn bị hàng hóa xuất bán theo u cầu của kỳ bán
hàng.
Ngồi ra, phịng kế hoạch kinh doanh cịn có nhiệm vụ cung ứng kịp thời đầy
đủ vật tư phục vụ sản xuất, thành quyết toán vật tư tiêu hao trong.
Phòng kỹ thuật: tham mưu cho giám đốc công ty trong công tác quản lý
hoạt động kinh doannh xây lắp và đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ, lập hồ sơ
tham gia đấu thầu xây dựng, lập hợp đồng xây lắp, quản lý quyết toán các cơng
trình xây lắp.
Phịng cơng nghệ và quản lý: tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh
vực nghiên cứu, áp dụng khoa học công nghiêp, quản lý sản xuất, đảm bảo chất
lượng sản phẩm nhằm hài lòng khách hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Phịng tài chính kế tốn: thực hiện đúng theo pháp lệnh thống kê kế toán,
chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác tổ chức của công ty, theo dõi quản
lý các loại tài sản và nguồn vốn ghi chép, phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Tổng hợp, báo cáo kịp thời thơng tin về tình hình tài chính của
cơng ty cho lãnh đạo để định hướng đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Các đơn vị sản xuất: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của
công ty, quản lý tốt máy móc thiết bị, đảm bảo năng suất chất lượng của sản
phẩm, đảm bảo tiết kiệm nguyênKế toán quản lý nhằm giảm tỷ lệ hỏng của
vật liệu,
sản phẩm, thực hiện vệ sinh công nghiệp đảm bảo an tồn trong sản xuất.
trưởng
3.4 Bộ máy kế tốn:
a. Sơ đồ bộ máy kế toán:
PP kế toán kiêm
kế toán tổng hợp,
TSCĐ
Kế tốn thanh
tốn ngân
Thủ quỷ
Kế tốn vật
liệu, cơng cụ,
Kế tốn
hàng tiền
dụng cụ doanh
công nợ
lương, thuế
thu
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu
Quan hệ công việc
b. Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban:
Kế tốn trưởng: tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê tồn cơng ty tham mưu cho
giám đốc cơng ty về mặt tài chính, lập kế hoạch tài chính hằng năm, q, tháng của
cơng ty, phân tích hoạt động tài chính của cơng ty.
Phó phịng tài chính kế tốn, kiêm kế tốn tổng hợp và kế tốn TSCĐ: quản
lý hoạt động của phịng khi kế toán trưởng đi vắng kế toán tổng hợp lập báo
cáo các quyết toán hàng quý, năm, lập báo cáo nhanh theo yêu cầu của giám
đốc, kiểm tra, đối chiếu với các kế tốn phần hành, tổng hợp chi phí sản xuất
kinh doanh, tính lãi lỗ, theo dõi tình hình tăng, giảm và khấu hoa tài sản cố
định hàng kỳ, kiểm kê tài sản cố định, lưu trữ hồ sơ tài sản cố định trong cơng
ty.
Kế tốn thanh tốn, ngân hàng, tiền lương, thuế: có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các
nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng về các nghiệp vụ liên quan đến
chuyển khoản vay ngân hàng, bảo lãnh, cuối tháng thanh toán tiền lương phụ cấp và
các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên, theo dõi kê khai
và quyết toán các khỏan thuê và cơ quan thuế.
Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tiêu thụ: có nhiệm vụ hạch tốn
tình hình nhập kho thành phẩm đi tiêu thụ theo các hình thức bán theo hợp
đồng, bán qua đại lý, bán trực tiếp... Theo dõi các hợp đồng bán chậm trả để kết
hơp với kế tốn cơng nợ có kế hoạch thu hồi nợ.
Kế tốn cơng nợ: có nhiệm vụ theo dõi các khoản cơng nợ phải thu và phải
trả, theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch thu hồi cơng nợ và
thanh tốn cho người cung cấp, hàng tháng tiến hành đi đối chiếu công nợ với
khách hàng.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ chi tiền mặt khi chứng từ đã có đủ chữ ký của giám
đốc và kế tốn trưởng, theo dõi cập nhật hàng ngày vào sổ qũy, cuối mỗi ngày
phải đối chiếu với sổ kế tốn.
3.5.Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty:
a. Sơ đồ hình thức kế tốn:
Cơng ty hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ và đã áp dụng máy vi tính vào
cơng tác kế tốn.
Các loại sổ sử dụng tại cơng ty:
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
hạn.
♦
♦
Bảng kê ghi nợ và ghi các tài khoản, chứng từ ghi sổ.
Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, vay ngắn hạn, vay dài
♦ Sổ theo dõi tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định.
♦ Sổ theo dõi chi tiết các tài khoản 131, 141, 331, 152, 153.
♦ Sổ theo dõi doanh thu, các loại chi phí.
♦ Sổ đăng ký chứng từ ghí sổ, sổ cái.
♦ Bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế tốn.
b. Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, khi nhận được chứng từ gốc có liên quan, kế tốn tiến hành phân loại
sau đó định khoản và phản ảnh vào bảng kê ghi nợ (Có).
Song song với q trình náy, số liệu từ chứng từ gốc được phản ảnh vào
các sổ quỹ, số tiền gởi ngân hàng và các sổ chi tiết có liên quan. Cuối quý tập
hợp những số phát sinh trong số để lên bảng kê ghi nợ (Có) cho từng tài khoản
sử dụng. Đối với kế toán vật tư, cuối tháng tổng hợp các số liệu từ sổ chi tiết để
phản ảnh vào sổ tổng hợp và lên bảng kê xuất trong quý phục vụ cho kế toán
tổng hợp trong việc tính giá thành.
SƠ ĐỔI TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
Chứng từ gốc
Nhật ký chuyên
dùng
Sổ quỹ
Nhật ký
chung
Sổ cái TK
Bảng đối
chiếu số phát
Số (thẻ) chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
sinh
Ghi chú:
Báo cáo kế
Ghi hàng ngày, định kỳ
toán
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối quý
Ghi cuối tháng
(1) Hằng ngày hoặc định kỳ kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Nếu nghiệp
vụ liên quan đến chi tiết thì đồng thời phải ghi vào sổ chi tiết, nếu nghiệp vụ
liên quan đến tiền mặt thì phải ghi vào sổ quỹ, nếu nghiệp vụ phát sinh tiếp
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
diễn nhiều lần trong kỳ (mua - bán hàng), thì được ghi vào nhật ký chuyên
dùng (nhật ký đặc biệt) trước khi ghi vào sổ.
(2) Sau khi vào nhật ký chung lấy số liệu ghi vào sổ cái tài khoản .
(3) Cuối tháng căn cứ vào sổ cái tài khoản để lập bảng đối chiếu sẽ phát
sinh tài khoản đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết.
(4) Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ với sổ cái tài khoản 111 và
đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với bảng đối chiếu sổ phát suinh
tài khoản.
(5) Cuối quý căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết và bảng đối chiếu sổ phát
sinh tài khoản kế toán tiến hành lập báo cáo kế toán.
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy gốm sứ :
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2002
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
- Thu nhập từ hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
- Các khoản thu nhập bất thường
- Chi phí bất thường
10. Lợi nhuận bất thường
11. Tổng lợi nhuận trước thuế
8.693.207.098
1.644.874
8.691.562.224
6.854.153.039
1.837.409.185
482.089.171
673.325.068
381.994.946
X
206.506.543
206.506.543
X
X
X
475.488.403
12. Thuế thu nhập DN phải nộp
118.872.100
13. Lợi nhhuận sau thuế
356.616.303
II.ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ KINH DOANH CỦA CƠNG TY:
1.Tình hình tổ chức nhân sự của công ty :
Tổng số lao động của công ty là 150 người trong đó :
+ Phân theo chuyên mơn nghiệp vụ:
Cơ cấu lao động
Trình độ đại học
Trình độ trung cấp
Số người
51
11
Nam
38
32
Nữ
31
37
Tỷ lệ (%)
34
7,3
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
Lao động phổ thông
Tổng cộng
88
150
9
79
13
81
58,6
100
+ Phân theo lao động tại các trung tâm,các phịng ban:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên đơn vị
Ban giám đốc
Phịng kế tốn thống kê tài chính
Trung tâm kỹ thuật
Trung tâm điện báo
Trung tâm cung cấp thông tin KT - XH
Trung tâm kinh doanh và tiếp thị
Đội thu cước
Đội xe
Tổ bảo vệ
Tổng số
Số người
3
8
33
19
38
15
12
7
5
150
Tỷ lệ (%)
2
5,3
22
12,6
25,3
10
8
4,6
3,3
100
Nhìn chung đội ngũ lao động của cơng ty đều qua các năm
Cơ cấu lao động và tuyển dụng lao động hợp lý
Đội ngũ cán bộ quản lý chiếm 8% tổng số CBCN
Lao động có trình độ đại học chiếm 34%
Lao động có trình độ trung cấp chiếm 7,3%
Lao động phổ thơng chiếm 58,6%
Hầu hết trong các phịng ban và các trung tâm đội ngũ lao động đều có trình độ
chun mơn nghiệp vụ cao,đều được tuyển dụng một cách hợp lý và trong một đội ngũ
cán bộ thì trên 90% là trình độ đại học , cao đẳng.Họ làm việc dưới sự điều hành của
các trưởng các phòng ban trung tâm.Mỗi cán bộ trong các phòng ban đều đảm nhận
một khâu cơng việc.Đồng thời giữa các phịng ban,các trung tâm đều có quan hệ tham
mưu với nhau để mang lại hiệu quả cao nhất cho tồn cơng ty.Như vậy trong suốt thời
gian qua,chính sách đối với con người luôn là mối quan tâm hàng đầu của Chi nhánh
Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera ,chính sách đó được thể hiện qua cơ
chế quản lý,cơ chế phân phối,cơ chế sử dụng và đào tạo.
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
2.Tình hình tài chính và cơ sở vật chất của cơng ty:
a/Tình hình tài chính:
Chi nhánh Cơng ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera là đơn vị hạch
toán phụ thuộc Cơng ty Gốm và Thuỷ tinh nên có các đặc điểm về tình hình tài chính
như sau:
Là đơn vị được Công ty Gốm và Thuỷ tinh phân cấp,quản lý về doanh thu chi
phí thường xuyên.Riêng việc quản lý tài sản cố định và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản do Công ty Gốm và Thuỷ tinh quản lý .
Các quỹ tiền lương thưởng được Công ty Gốm và Thuỷ tinh phân bổ dựa trên
kết quả đóng góp của cơng ty.
Công ty là một đơn vị không trực tiếp xác định lợi nhuận và kết quả kinh doanh
mà chỉ xác định sự chênh lệch giữa chi phí và doanh thu.
Hoạt động của cơng ty theo cơ chế tài chính của Nhà Nứơc.
Như vậy,qua các đặc điểm trên ta thấy Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại
Đà Nẵng Viglacera là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Công ty Gốm và Thuỷ
tinh Đà Nẵng.
b/Đặc điểm về các yếu tố vật chất của công ty:
Cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị hầu hết các máy móc,trang thiết bị chuyên
ngành hiện đại,bắt kịp nhịp độ phát triển của khu vực và thế giới.Những máy
móc,trang thiết bị này có giá thành rất đắt,do đó một yêu cầu đặt ra đối với ngành là
phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả,nhanh chóng hồn vốn
và khơng ngừng phát triển sản xuất cả chiều rộng,lẫn chiều sâu.Một số chỉ tiêu về cơ
sở hạ tầng và máy móc thiết bị của Công ty Gốm và Thuỷ tinh Đà Nẵng.
Cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị của Công ty Gốm và Thuỷ tinh Đà Nẵng ta
thấy các máy móc trang thiết bị của chỉ tiêu có giá thành ở nguyên giá rất cao và chiếm
một lượng lớn về số tiền đầu tư. Điều này cho thấy rằng Chi nhánh Công ty Gốm và
Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera là một đơn vị lớn chính yếu của Cơng ty Gốm và
Thuỷ tinh Đà Nẵng và công ty đã đầu tư rất lớn về cơ sở vật chất,những máy móc
trang thiết bị hiện đại có giá thành cao,cho nên công ty phải nổ lực không ngừng trong
hoạt động kinh doanh để đem lại khoảng doanh thu tương xứng với chi phí Cơng ty
Gốm và Thuỷ tinh trang bị cho cơng ty.
PHẦN II : KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ.
------------------- ------------------I.THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ Ở CÔNG TY :
1.Vấn đề quản lý nhân sự :
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
Cơng tác quản lý nhân sự ở Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng
Viglacera cũng không khác mấy so với việc quản lý nhân sự ở các công ty bạn,tuy
nhiên cũng có một số điểm khác biệt nổi trội để phù hợp với đặc thù của công ty.
Công tác quản lý nhân sự ở đây cũng đơn thuần quản lý về : Hồ sơ nhân viên,
Quan hệ gia đình,Q trình cơng tác,khen thưởng - kỹ luật ...........
Hồ sơ nhân viên
Qúa trình cơng tác
Nhân Viên
Quan hệ gia đình
Khen thưởng - Kỷ
luật
Q trình hoạt động
Q trình đào tạo
Cơng tác quản lý nhân sự ở công ty đi sâu vào và phân tích các thơng tin trên để
hiểu rõ.
- Hồ sơ nhân viên : Bao gồm các thông tin cần thiết về nhân viên tại cơng ty : Mã
Tình hình sức khoẻ
CB,họ lót,tên,chức vụ,bộ phận cơng tác,ngày sinh,q qn.....
- Q trình cơng tác : là các thơng tin về q trình làm việc của nhân viên : Ngày
vào ngành ,Chức vụ,bộ phận cơng tác.....
- Quan hệ gia đình là các thơng tin về mối quan hệ của cán bộ công nhân viên với
gia đình như : họ tên người quan hệ,địa chỉ,quê quán,ngày sinh,dân tộc.....
- Khen thưởng - kỷ luật : HÌnh thức khen thưởng kỷ luật,quyết định khen thưởng
kỷ luật.....
- Q trình hoạt động : Ngày vào đồn,ngày vào đảng.....
- Quá trình đào tạo : Quyết định cử đi học,ngành học.....
- Tình hình sức khoẻ : Các thơng tin liên quan đến tình trạng sức khoẻ của nhân
viên trong quá trình cơng tác tại cơng ty.
2.Dữ liệu đầu vào :
- Bao gồm Bảng sơ yếu lý lịch của cá nhân trong q trình xin việc của cơng
ty.Sau khi q trình tuyển chọn bằng phỏng vấn thì sẽ có quyết định thử việc
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
của cơng ty,trong thời gian thử việc nếu đạt yêu cầu thì sẽ đi đến hợp đồng lao
động giữa công ty và các nhân nhân viên được nhận vào làm việc tại cơng ty.
- Thơng tin về các phịng,tổ thuộc cơng ty là cơ sở để sau này phân phối nhân
viên sau khi ký kết hợp đồng lao động về làm việc.Đây cũng là cơ sở cho việc
thống kê và tìm kiếm sau này dựa theo thơng tin của phịng,tổ chức làm việc.
- Thơng tin khác chi tiết hơn nhằm lợi ích cho người quản lý ,cho công tác quản
lý và mang lại hiệu quả cao trong công việc như : Chức vụ,tơn giáo,giới
tính,chun mơn,thành phần gia đình........
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Bảng sơ yếu lý lịch :
Là lời khai của mỗi cá nhân nhân viên trong quá trình đến xin việc tại Công ty Gốm
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
và Thuỷ tinh Đà Năng,nó bao gồm những thơng tin chính xác về cá nhân,quan hệ với
các cá nhân khác,quá trình công tác trước đây...........
Thông tin trong bảng sơ yếu Sơ Yếu Lý Lịch phục vụ công tác thiết lập hồ
lý lịch là cơ sở cho việc
sơ nhân sự trong công ty,hoặc lập các báo cáo về tình hình nhân sự tại cơng ty ...........
Họ lót :...............................................
Tên :............................................................
Nam,nữ : .................................................................................
....
Ngày,tháng,năm
sinh : .....................................................................
Địa chỉ thường trú,tạm
trú : .............................................................
Trình độ văn
hố : .............................................................................
Nghề nghiệp chun
mơn : ...............................................................
Trình độ ngoại
ngữ : ........................................................................
Tình trạng sức
khoẻ : .......................................................................
Tiểu sử bản thân từ năm 18 tuổi đến nay,có tiền án tiền sự
hay khơng ?
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
................................................................
Quan hệ gia đình .
Họ tên cha,mẹ,anh chị em,vợ chồng,con,hiện đang làm gì,ở
đâu........?
.................................................................................................
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
b/ Quyết định thử việc :
Sau khi trải qua một đợt phỏng vấn tại Công ty Gốm và Thuỷ tinh Đà
Nẵng,người lao động nếu đáp ứng đựơc các yêu cầu thì sẽ được tuyển chọn và được
chuyển về Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera (chi nhánh
của Bưu Điện Thành Phố) để thử việc (quyết định tuyển dụng lao động thuộc trách
nhiệm của Bưu Điện Thành Phố) :
Bưu Điện Thành Phố
Đà Nẵng.
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
Quyết định số : ...........
Đà Nẵng,ngày.....tháng.....năm.....
℘ ------- ℘
℘ ------- ℘
Quyết Định Thử Việc Lao Động.
- Căn cứ theo theo quyết định số 1899/QĐ - TCCB ngày
05/07/1997 của Tổng Giám Đốc cơng ty Bưu Chính Viễn
Thơng Việt Nam quyết định triễn khai hoạt động của Công Ty
Viễn Thông trực thuộc Bưu Điện Thành Phố Đà Nẵng
- Căn cứ theo yêu cầu tuyển dụng lao động của công ty và khả
năng của người lao động :
Quyết Định
+ Nay tiếp nhận ông/bà : ................................ , sinh
ngày .................được thử việc tại Công Ty với thời gian thử việc là hai
tháng,kể từ ngày ..............
Sau thời gian thử việc tại công ty,quyết định tuyển dụng nhân viên là
do Giám Đốc Công Ty quyết định và đề đạt lên Bưu Điện Thành Phố
Đà Nẵng.
+ Ơng bà nói trên được hưởng mức lương,bậc lương,hệ số lương theo
cách tính lương của cơng ty .
+ Các ơng/bà trưởng các phịng ban,tổ,phó giám đốc,giám đốc trực
thuộc cơng ty chịu trách nhiệm tiếp nhận và phân công công tác cho
nhân viên theo quyết định này.
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
c)
Hợp đồng lao động :
Sau khi thử việc tại công ty,nếu người lao động đáp ứng được các yêu cầu tuyển
dụng của cơng ty và hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao thì chính thức được nhận
vào làm việc tại Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng Viglacera .Khi đó
sẽ đi đến ký kết hợp đồng lao động giữa hai bên để ràng buộc về quyền lợi của người
lao động và nghĩa vụ đối với công ty.Hợp đồng lao động nêu rõ quyền lợi được hưởng
của người lao động,quyền hạn và công việc của người lao động,thuộc sự quản lý của
tổ,phòng ban nào.?ai phụ trách?Chức vụ,bậc lương........theo tính chất cơng việc.Đây
Số
cũng là cơ........... việc thống kê,báo cáoCộnghình nhân sự tại cơng ty. Việt Nam
sở cho
tình Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
Đà nẵng,ngày.....tháng.....năm.....
Hợp Đồng Lao Động
Chúng tôi một bên là ông
bà : .................................................................................
Chức vụ :................................................. Đại diện cho Công Ty
Điện
Thoại : ..........................................................................................
.................
Một bên là ông
bà :................................................................................................
..
Sinh ngày
................................tháng.............................năm.........................
..........
Thường trú
tại :...............................................................................................
.........
Số chứng minh nhân
dân :......................................................................................
Cấp
ngày.............................tháng...................................năm...............
..................
Nay thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm theo
những điều khoản sau đây :
+ Ông bà............................................làm việc theo hợp đồng lao
động này từ ngày..............tháng...........năm........... đến
ngày..........tháng...........năm..............
Quá trình thử việc từ ngày...........tháng...........năm đến
ngày........tháng.....năm.....
Tại công ty viễn thông với :
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
d)
Các hệ thống dữ liệu khác :
Thông tin về chức vụ,tôn giáo,thành phần gia đình,chun mơn ...........
Tất cả hệ thống thơng tin,dữ liệu trên góp phần giảm thiểu cơng việc cho người quản lý
và đem lại hiệu quả trong công việc.
3.Dữ liệu đầu ra :
Nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của công ty,dữ liệu đầu ra là các báo cáo lao
động ở các phòng,tổ để dẫn đến báo cáo chung về tình hình tăng giảm lao động của
cơng ty.Các báo cáo về tình hình thu chi ở từng bộ phận,cung cấp thiết bị cho các
phòng,tổ hay cho các cá nhân có nhu cầu trong cơng ty.....Các báo cáo (Báo cáo tăng
giảm lao động,báo cáo tình hình thu nhập,báo cáo phân tích lao động..... ) thơng qua
phó giám đốc,giám đốc duyệt rồi trình lên Cơng ty Gốm và Thuỷ tinh để được cấp phát
hoặc phê nhận.
4.Dữ liệu tính tốn :
- Tổng số : số lượng cơng nhân viên,số phịng,tổ,số lãnh đạo ( giám đốc,phó giám
đốc ) .
- Bậc lương : theo quy định tương ứng với tính chất cơng việc,trình độ,thâm niên
công tác,chức vụ........
Công tác quản lý nhân sự ở công ty Viễn THơng khơng đặt nặng vấn đề tính Luơng vì
đã có một chương trình tính Lương riêng biệt và cơng tác tính Lương ở đây hết sức
phức tạp.
- Thâm niên công tác = ( Năm hiện tại ) - ( Năm vào ngành )
II.CHI TIẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ Ở CHI NHÁNH CÔNG
TY GỐM VÀ THUỶ TINH TẠI ĐÀ NẴNG VIGLACERA :
Sau khi nhận hồ sơ của người lao động,ký kết hợp đồng lao động thì công tác
quản lý nhân sự bắt đầu thực hiện.Người quản lý cập nhật đầy đủ các thông tin về lý
lịch,hồ sơ nhân viên và trong quá trình quản lý thì phaỉ cập nhật thông tin thường
xuyên về nhân viên như : quyết định cử đi học,bằng cấp,trình độ,đào tạo,vào
đảng........để đưa ra các quyết định đúng đắn về việc phân bổ bộ phận làm việc,chuyển
bộ phận làm việc hoặc các quyết định khen thưởng,kỷ luật,quyết định tuyển dụng hay
tinh giảm biên chế...........Xét chất lượng làm cơ sở cho việc tính lương từng tháng .
Là một trong số các chi nhánh của Công ty Gốm và Thuỷ tinh Đà Nẵng.....nên việc
phân bổ nhân sự hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của Phịng Tổ Chức Hành Chính
thuộc Cơng ty Gốm và Thuỷ tinh Đà Nẵng.Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại
Đà Nẵng Viglacera chịu trách nhiệm quản lý :
- Nhân viên nộp hồ sơ cho phịng Tổ Chức Hành Chính thuộc Công ty Gốm và
Thuỷ tinh Đà Nẵng và được gọi phỏng vấn ,nếu phù hợp công ty sẽ ra quyết
định phân bổ nhân viên về công tác tại một trong số các chi nhánh của Công ty
Gốm và Thuỷ tinh : Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng
Viglacera...
- Được chuyển về Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng
Viglacera ,nhân viên nhận được quyết định thử việc của Ban Giám Đôc Công
Ty,sau quá trình thử việc phù hợp nhân viên nhận được hợp đồng lao động có
chữ ký của cả hai bên : Người sử dụng lao động và người lao động chia thành
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
hai bản và mỗi bên giữ một bản.Người quản lý phân phối nhân viên về một bộ
phận công tác phù hợp với trình độ và hữu ích cho cơng ty,đồng thời cập nhật
thơng tin cá nhân nhân viên vào chương trình quản lý và tiến hành cơng tác
quản lý nhân viên.
Nhìn chung công tác quản lý nhân sự ở Công Ty cũng là một q trình phức tạp,địi
hỏi phải cập nhật thơng tin quản lý một cách thường xuyên ở người quản lý.Để kịp thời
đưa ra những quyết định đúng đắn và những thông tin cần thiết về nhân sự như quyết
định khen thưởng,lên chức,lên lương..............lên ban lãnh đạo của công ty,người quản
lý cần phải theo dõi thường xuyên diễn biến,thay đổi về nhân sự của cơng ty .
III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ:
1.Bảng dữ liệu sơ cấp :
Sau phân tích hiện trạng và khảo sát thực tế ở Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ
tinh tại Đà Nẵng Viglacera ,xác định hiện trạng đi đến tìm hiểu công việc và từng đối
tượng liên quan để đưa ra một loạt các dữ liệu thô ( chưa qua xử lý,phân tích) gọi là dữ
liệu sơ cấp .
Sau đây là danh sách dữ liệu sơ cấp thu thập được từ hệ thống thông tin quản lý
nhân sự ở công ty :
Số thứ tự Tên dữ liệu
Ký hiệu
1
Mã cán bộ
Macb
2
Họ và tên cán bộ
Hoten
3
Giới tính của cán bộ
Gioitinh
4
Ngày tháng năm sinh cán bộ
Ngaysinh
5
Nơi sinh
Noisinh
6
Quê quán
Quequan
7
Quốc tịch
Quoctich
8
Điạ chỉ
Diachi
9
Điện thoại
Dienthoai
10
Dân tộc
Dantoc
11
Số chứng minh nhân dân
SoCMND
12
Tơn giáo
Tongiao
13
Thành phần gia đình
TPGĐ
14
Họ tên cha
Hotencha
15
Họ tên mẹ
Hotenme
16
Tình trạng hơn nhân
TTHN
17
Họ tên vợ(chồng)
Hotenvo(chong)
18
Họ tên con
Hotencon
19
Địa chỉ của người có quan hệ
Diachiqh
20
Ngày sinh của người có quan hệ
Ngaysinhqh
21
Quê quán của người có quan hệ
Quequanqh
22
Dân tộc của người có quan hệ
Dantocqh
23
Nghề nghiệp của người có quan hệ
Nghenghiepqh
24
Chức vụ của cán bộ nhân viên
Chucvu
25
Bộ phận công tác của nhân viên
Bophancongtac
26
Bảo hiểm xã hội
BHXH
27
Bảo hiểm y tế
BHYT
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Ngày vào Đảng
Ngày vào Đồn
Trình độ văn hố
Trình độ chun mơn
Ngoại ngữ
Ngày hợp đồng lao động
Ngày vào ngành
Hệ đào tạo cán bộ
Khen thưởng kỷ luật
Hình thức khen thưởng kỷ luật
Lý do khen thưởng kỷ luật
Ngayvaodang
Ngayvaodoan
Trinhdovh
Trinhdocm
Ngoaingu
Ngayhopdong
Ngayvaonganh
HeDT
KTKL
HthucKTKL
LydoKTKL
2.Tổ chức bộ mã cho chương trình :
a) Giới thiệu một số loại mã số thường dùng :
Có rất nhiều loại mã số khác nhau tuỳ thuộc chương trình,sau đây giới thiệu
một số bộ mã thơng dụng :
- Mã số tuần tự : nguyên tắc thiết kế đơn giản : cứ một đối tượng xuất hiện thì sẽ
gán cho một tập hợp số nguyên kế tiếp nhau theo thứ tự xuất hiện.
Ưu điểm : dễ nhận diện,khó lẫn lộn và việc xây dựng có thể tiến hành dễ dàng
Nhược điểm : khơng mang ý nghĩa gì tuy nhiên cũng có tính chất gợi nhớ và khơng
cho phép chèn thêm một mã số mới giữa hai mã số cũ
- Mã gợi nhớ : cho phép sự ghi nhớ dễ dàng và có ý nghĩa bởi chúng mang tính
gợi nhớ những đối tượng cần mã hoá.
Ưu điểm : dễ xây dựng,nhận diện
Nhược điểm : nếu các đối tượng có cùng tên gọi thì dễ lẫn lộn và gây khó khăn trong
trường hợp đối tượng mã hố có sự thay đổi nào đó.
- Mã mơ tả : dùng mơ tả những đặc tính của đối tượng.
Ưu điểm : tính chất đơn giản,dễ hiểu.Có thể nới rộng được vì khi có những đối tuợng
mới được đưa vào thì bao giờ cũng tương ứng những giá trị mới đối với các đặc tính
được quan tâm đến.
Nhược điểm : gặp nhiều rủi ro bởi việc nhận dạng sẽ rắc rối nếu số đặc tính được lựa
chọn không cho phép phân biệt hai thực thể trong mọi trường hợp.sử dụng quá thường
xuyên những ký tự chữ nên dễ gây ra các vấn đề đối với một số đối tượng
- Mã ghép nối : được chia ra nhiều vùng,mỗi vùng ứng với một đặc tính.
Ưu điểm : dễ nhận diện,khả năng phân tích thống kê và kiểm tra một số đặc tính
Nhược điểm : cần đến một số lượng lớn ký tự do vậy cần thiết phải lựa chọn những
đặc tính ổn định.
- Mã phân cấp : chia đối tượng chính thành các nhóm đối tượng và gán cho chúng
các giá trị.Trong các nhóm đối tượng có thể chia thành các nhóm chi tiết hơn và
gáng các giá trị tương ứng.
Ưu điểm : dễ lập dễ tập hợp phân tích số liệu.
Nhược điểm : khó nhớ,khó nhận diện
b) Tổ chức bộ mã của chương trình :
- Macb : (Mã cán bộ ) : xxx ( là những số mang tính thứ tự )
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
Như : 001 là nhân viên thứ nhất.
- Macv : ( Mã chức vụ ) : xxx ( là những ký tự thể hiện chức vụ nhân viên)
Như : PGĐ: phó giám đốc
PPH : Phó Phịng.
GĐO: Giám đốc
TPP : Trưởng phịng
- Madonvi: ( Mã đơn vị ) : xxxxx ( biểu thị cho đơn vị trực thuộc )
2 ký tự đầu biểu thị cho đơn vị trực thuộc như :
PB : nếu là phòng ban
TO : nếu là Tổ
TT : nếu là trung tâm
3ký tự sau biểu thị chức vụ của nhân viên hay trách nhiệm của bộ phận công tác như :
PBGĐO : phịng giám đốc
PBPGĐ : Phịng phó giám đốc
TOKTH : Tổ kỹ thuật
TTKTH : Trung tâm kỹ thuật
- MaHD : ( Mã hợp đồng ) : xxx
Như : TBC : theo biên chế
THĐ: theo hợp đồng
- MaDT : ( Mã hệ Đào Tạo ) : xx
Như : TC : Tại chức
CQ : Chính quy
3.Xây dựng từ điển dữ liệu :
- Từ điển dữ liệu là một danh sách các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống thông
tin với một số đặc trưng về tên,kiểu,lĩnh vực tác dụng,các quy tắc tác động.
Trước khi xây dựng từ điển dữ liệu cần phải phân tích cặn kẽ dữ liệu,thanh lọc dữ liệu
nhằm tránh tối đa các hiện tượng mập mờ.
STT Dữ liệu
Loại
Kiểu Dữ Liệu Quy tắc quản lý
1
Macb
KTT
C(4)
2
Hoten
KTT
C(10)
3
Gioitinh
KTT
L(2)
4
Ngaysinh
KTT
D(9)
5
Noisinh
KTT
C(30)
6
Quequan
KTT
C(90)
7
Quoctich
KTT
C(20)
8
Diachi
KTT
C(90)
9
Dienthoai
KTT
N(10)
10
Dantoc
KTT
C(10)
11
Tongiao
KTT
C(20)
12
TPGĐ
KTT
C(40)
13
SoCMND
KTT
N(20)
14
MaCV
KTT
C(50)
15
Chucvu
KTT
C(10)
16
Madonvi
KTT
C(5)
17
Donvi
KTT
C(10)
18
Ngayvaodang
KTT
D(9)
19
Ngayvaodoan
KTT
D(9)
20
Anh
KTT
OLE
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Trinhdonn
Trinhdovanhoa
Trinhdocm
MaHD
Ngayhopdong
Ngayvaonganh
MaDT
HeDT
BHXH
BHYT
HthucKTKL
LydoKTKL
Thamnienctac
Lydoroicongty
N_roicongty
Mabacluong
HSL
Phucapcv
Chatluongcv
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
TT
TT
KTT
KTT
TT
KTT
KTT
KTT
KTT
TT
KTT
C(20)
C(20)
C(30)
C(4)
D(9)
D(9)
C(4)
C(20)
N(5)
N(5)
C(50)
Memo
N(3)
C(20)
D(9)
C(5)
N(4)
N(10)
C(5)
QT1
Ghi chú :
KTT : khơng tính tốn
TT : tính tốn
C : Character ( ký tự )
N : Numberic ( số )
D : Date ( kiểu ngày )
L : Logic
Memo : Kiểu nhớ
QT1 :
Thâm niên công tác = năm hiện tại - năm vào ngành
4.Xây dựng ma trận phụ thuộc hàm :
xây dựng ma trận phụ thuộc hàm để thấy được mối quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau giữa
các dữ liệu :
Đích
Nguồn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
1.MaNV
x
2.Hoten
xx
3.Gioitinh
x
4.Ngaysinh
x
5.Noisinh
x
6.Quequan
x
7.Diachi
x
8.Dienthoai
x
9.Quoctich
x
10.Dantoc
x
11.Tongiao
x
12.Ngayvaodoan
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
13.Ngayvaodang
x
14.TPGĐ
x
15.Lydoroicongty x
x
x
x
16.N_roicongty
x
x
17.Trinhdonn
x
18.Anh
x
19.Trinhdocm
x
20.MaCV
x
x
21.Chucvu
x
x
22.Madonvi
x
x
x
x
x
x
23.Bophancongtac x
x
24.Diachi
x
x
25.Dienthoai
x
x
26.MaHD
x
x
27.Ngayhopdong
x
x
28.BHXH
x
29.BHYT
x
30.MaDT
x
x
31.HeDT
x
x
32.Mabacluong
x
x
33.HSL
x
x
34.Phucapcv
x
x
35.Chatluongcv
x
x
x
x
x
x
x
x
x
5.Mơ hình ý niệm của bài tốn quản lý :
a) Các thực thể của bài toán nhân sự :
LOAIHD
HOSONV
Macb
Hoten
Gioitinh
Ngaysinh
Noisinh
Quequan
Quoctich
Dienthoai
Diachi
Dantoc
Tongiao
Ngayvaodang
Ngayvaodoan
..............
MaHD
LoaiHD
Ngayhopdong
....................
CHUCVU
MaCV
Chucvu
...................
. BACLUONG
Mabacluong
HSL
Phucapchucvu
ChatluongCV
....................
DONVI
Madonvi
Bophancongt
ac
...................
HEDT
MaDT
HeDT
..................
..
KTKL
Macb
HthucKTK
L
LydoKTK
x
x
x
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
• Thực thể khen thưởng kỷ luật : ( KTKL) : có Macb là khố chính chứa
các thơng tin về hình thức,lý do KTKL ........ đối với cán bộ.
• Thực thể Loại Hợp Đồng : (LOAIHD) : có MaHD làm khố chính,chứa
các thơng tin về loại hợp đồng lao động.
• Thực thể Đơn Vị : (DONVI ) : có Madonvi làm khố chính,chứa các thơng
tin về bộ phận cơng tác của cán bộ,mã đơn vị,điện thoại nơi cơng tác........
• Thực thể Hồ Sơ Nhân Viên : ( HOSONV ) : có Macb làm khố chính,chứa
các thơng tin cá nhân của nhân viên.
• Thực thể Chức Vụ : có MaCV làm khố chính chứa các thông tin về chức
vụ của nhân viên như mã chức vụ,chức vụ .....
• Thực thể Hệ Đào Tạo : có MaDT làm khố chính
• Thực thể Bậc Lương : có Mabacluong là khố chính, chứa các thơng tin
khái qt về cách tính lương của Chi nhánh Cơng ty Gốm và Thuỷ tinh tại
Đà Nẵng Viglacera với cách tính lương theo phụ cấp chức vụ,theo chất
lượng công việc và mức phức tạp của công việc.
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể LOAIHD :
các thực thể chỉ ra rằng mỗi nhân viên chỉ có thể có một hợp đồng duy nhất và mỗi hợp
đồng thì chỉ của duy nhất một nhân viên.
HOSONV
Macb
Hoten
Gioitinh
Ngaysinh
Noisinh
Quequan
Quoctich
Dienthoai
Diachi
..............
LOAIHD
1-1
HDLD
So HD
Ngayhopdong
Ngayvaonganh
...........
1-n
MaHD
LoaiHD
Ngayhopdong
....................
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể DONVI :
Mỗi nhân viên chỉ có một đơn vị nhất định và mỗi đơn vị có thể có một hoặc nhiều
nhân viên.
HOSONV
Macb
1-1
Thuộc Gồm
1-n
Hoten
Gioitinh
Ngaysinh
Noisinh
Quequan
Quoctich
Dienthoai
Diachi
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể CHUCVU :
..............
DONVI
Madonvi
Bophancong
tac
..................
Mơĩ nhân viên đều có một chức vụ nhất định cịn mỗi chức vụ có thể của một
hoặc của nhiều nhân viên.
HOSONV
Macb
Hoten
Gioitinh
Ngaysinh
Noisinh
Quequan
Quoctich
Dienthoai
Diachi
..............
1-1
CHUCVU
Có Của
1-n
MaCV
Chucvu
................
..
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thề KTKL :
Mỗi nhân viên có thể khơng có hoặc có nhiều lần khen thuởng kỷ luật,cịn mỗi
khen thưởng kỷ luật chỉ có thể của một nhân viên duy nhất.
KTKL
HOSONV
Macb
0-n
Có Của
1-1
Macb
HthucKTK
Hoten
L
Gioitinh
LydoKTKL
Ngaysinh
....................
Noisinh
Quequan
Quoctich
Dienthoai
Diachi
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể HEDT :
..............
Mỗi nhân viên có thể có một hoặc nhiều hệ đào tạo,cịn mỗi hệ đào tạo thì có thể của
một hoặc nhiều nhân viên.
HOSONV
Macb
HEDT
1-n
QTDT
1-n
Hoten
Từ ngày
Gioitinh
Đến ngày
Ngaysinh
........
Noisinh
Quequan
Quoctich
Dienthoai
Diachi
..............
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể BACLUONG :
MaDT
HeDT
................
..
mỗi nhân viên chỉ có thể có một bậc lương duy nhất cịn mỗi bậc lương có thể của một
hoặc của nhiều nhân viên.
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
BACLUONG
HOSONV
1-1
Macb
QTLUONG
1-n
Hoten
...............
Gioitinh
Ngaysinh
Noisinh
Quequan
Quoctich
Dienthoai
Diachi
b) Xây dựng mơ hình thực thể kết hợp : (Trang Bên)
.............. sơ đồ phân cấp chức năng :
c) Xác định
Mabacluong
HSL
Phucapchucvu
ChatluongCV
....................
Quản Lý Nhân Sự
Quản lý
thơng
- Cập nhật
- Danh mục
..............
Tìm kiếm
Tổng hợp
thơng
thơng tin
- Báo cáo
tin theo Chun mơn
- theo Chức vu
- theo Phịng ban
- theo Họ tên
- theo Mã nhân viên
- theo Quê quán
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
TPGĐ
Macb
KTKL
Hotencha
Hotenme
Hotenvo(chong)
Hotencon
.................
1-1
1-1
DONVI
...............
Có Của
1-1
1-1
HOSONV
0-n
Macb
MaCV
MaDT
Madonvi
Bophancong
tacDienthoai
..................
1-n
BACLUONG
QTLUONG
Macb
HthucK
TKL
LydoKT
1-n
Madonvi
Mabacluong
MaHD
Mabacluong
HSL
Phucapchucvu
ChatluongCV
....................
HDLD
SoHD
Ngayhopdong
Ngayvaonganh
...........
1-n
LOAIHD
Hoten
MaHD
Gioitinh
LoaiHD
1-1
Thuộc Gồm
Ngaysinh
Ngayhopdong
Noisinh
....................
1-n
HEDT
Quequan
1-1
1-n
CHUCVU
Quoctich
1-n
Dienthoai
MaDT
MaCV
QTDT
Diachi
HeDT
Chucvu
Dantoc
Từ ngày
................
Có Của
................
Tongiao
Đến ngày
..
PHẦN III : THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Ngayvaodang ........
..
Ngayvaodoan
------------------- -------------------
1-1
..............
I.GIỚI THIỆU NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH :
1.Lựa chọn ngơn ngữ :
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
Trong thời đại ngày nay,với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của cơng nghệ
thơng tin,có rất nhiều ngơn ngữ lập trình ra đời nhằm giải quyết các bài toán quản lý
trong mỗi cơ quan doanh nghiệp đựơc nhanh chóng và tối ưu.
Ngơn ngữ lập trình MICROSOFT ACCESS là một ngơn ngữ phổ thơng,giải quyết dễ
dàng cơng tác quản lý tính tốn,cập nhật.....trên cơ sở dữ liệu cũng hết sức phong phú.
Hiện nay ngơn ngữ lập trình ACCESS đang là ngơn ngữ phổ biến trong các cơ quan
doanh nghiệp ở nước ta,phục vụ cho công tác quản lý .Do vậy em chọn ngơn ngữ lập
trình ACCESS cho đề tài của em.
2.Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS :
Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp ta quản lý và khai thác số liệu được lưu
giữ có tổ chức bên trong máy tính.
CSDL là tập các số liệu liên quan đến một chủ đề hay một mục đích quản
lý,khai thác nào đó.CSDL ngồi các Table cịn có những Query,Form,Report, Macro và
Moudule.
Khi lưu giữ lại trên máy tính là một tập tin có đi là MDB.
a) Table :
Là đối tượng quan trọng nhất và là thành phần cơ bản của CSDL trong
ACCESS.Dùng để ghi nhận các số liệu cơ sở,các nghiệp vụ phát sinh,các biến động
tiếp theo của những thông tin quản lý.Trong table số liệu được tổ chức theo nhiều
dịng,mỗi dịng có nhiều cột
b) Query :
Là công cụ để truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác trên số liệu.Sử dụng
Query để liên kết các chỉ tiêu số liệu từ Table,để chọn lựa ra những thơng tin cần quan
tâm.Hơn nữa,Query cịn là cơng cụ để chỉnh sữa số liệu,để tạo ra Table mới (Make
Table Query ),để ráp nối số liệu vào Table ( Append Query ), để xoá số liệu ( Delete
Query),tổng hợp số liệu ( Crosstab Query ) , và nhiều công cụ khác nữa.Query được
dùng làm như nền tảng để sản xuất ra các báo cáo biểu có đặc tính định dạng cao hơn
Table.Cùng lượng Table như nhau nhưng ai sử dụng Query giỏi hơn thì chương trình
sẽ tốt hơn.
c) Form :
Dùng cho thao tác nhập liệu,tạo cảm giác như đang điền thơng tin vào các mẫu
phiếu.Trong một Form có thể chứa một Form khác gọi là Sub Form cho phép cùng lúc
nhập liệu vào nhiều Table khác nhau.Form nếu được phối hợp tốt với Marco và
Module sẽ giúp cho việc thao tác xử lý số liệu nhanh gọn hơn.
d) Report :
Là kết quả đầu ra sau cùng của quá trình khai thác số liệu.Dùng để in ấn hay thể
hiện các báo biểu có nguồn gốc từ các Table hay từ kết quả của các bảng Query.Có
nhiều hình thức trình bày phong phú,đẹp mắt khơng những gồm chữ mà cịn có cả hình
ảnh đồ thị.....
e) Macro :
Một tập hợp các lệnh nhằm tự động hoá những thao tác thường nhật hay thay vì
phải lặp lại nhiều lần.Khi chạy Marco,Access thực hiện một loạt các thao tác quy định
trước.Marco của Access có thể chọn lựa tình huống tuỳ theo một điều kiện thực tế tại
thời điểm để làm việc này hay việc khác,giúp cho công việc quản lý số liệu trở thành
linh hoạt và thông minh hơn.
Chun âãư täút nghiãûp - Qun L Nhán Sỉû
f) Module :
Một dạng tự động hoá cao cấp và chuyên sâu hơn Marco là những hàm riêng của
người dùng được lập trình bằng Access Basic,dành cho các chuyên viên chuyên
nghiệp.Tuy nhiên trong cơng tác quản lý số liệu rất ít cần đến Module.Chỉ khi các công
cụ khác không đáp ứng được yêu cầu thì mới sử dụng đến Module.
3.Xây dựng chương trình :
a) Mục đích :
Cơng tác quản lý nhân sự cần phaỉ thơng qua một chương trình tự động hố và
dễ dàng trong sử dụng do công tác quản lý là công tác quan trọng và hết sức phức tạp
bởi khối luợng công việc rất lớn từ khâu nhập số liệu đến khâu lưu trữ số liệu,lập các
báo cáo thống kê...........Do khối lượng công việc lớn nên dễ gây ra sai sót và mất thời
gian,một chương trình quản lý tự động hoá sẽ giúp đỡ cho người quản lý rất nhiều
trong quản lý,xử lý thông tin như : thao tác nhanh,kết quả chính xác hơn,tính bảo mật
cao hơn,tránh được các sai sót trong q trình xử lý thơng tin.
b) Nội dung :
- Khảo sát,tìm hiểu vấn đề quản lý nhân sự ở Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ
tinh tại Đà Nẵng Viglacera .
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phù hợp,dễ dàng lưu trữ thông tin.
- Xây dựng hệ thống chương trình để tự động hố cơng tác quản lý nhân sự.