I. Mục tiêu, đối tượng thẩm định trung và dài
hạn.
II. Các nội dung cần thẩm định.
I. Mục tiêu, đối tượng thẩm định
trung và dài hạn.
Mục tiêu thẩm định là đánh giá một cách
chính xác và trung thực tính hiệu quả kinh tế
của một dự án đầu tư , qua đó xác định được
khả năng thu hồi nợ của NH khi đầu tư vào dự
án đó
I. Mục tiêu, đối tượng thẩm định
trung và dài hạn.
Đối tượng cần thẩm định khi cho vay
trung và dài hạn là dự án đầu tư của người
vay vốn lập và gởi cho NH
II. Các nội dung cần thẩm định
* Quy trình thẩm định
Xác định
dự án
Đánh giá
dự án
Ra quyết định:
Chấp nhận hay
từ chối dự án
Lựa chọn
tiêu chuẩn ra
quyết định:
II. Các nội dung cần thẩm định
1. Thẩm định các thông số dự báo thị trường
và doanh thu.
2. Thẩm định các thông số xác định chi phí.
3. Thẩm định dòng tiền của dự án đầu tư.
4. Thẩm định chi phí sử dụng vốn.
5. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự
án đầu tư.
6. Thẩm định dự án trong điều kiện có rủi ro.
1. Thẩm định các thông số dự báo thị
trường và doanh thu
Dự báo tăng trưởng của nền kinh tế
Dự báo tỷ lệ lạm phát
Dự báo tỷ giá hối đoái
Dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu
Dự báo tốc độ tăng giá
Dự báo nhu cầu thị trường của sản phẩm
của dự án sắp đầu tư
Ước lượng thị phần của doanh nghiệp
Dự báo khác ( công suất máy móc ….)
1. Thẩm định các thông số dự báo thị
trường và doanh thu
Cán bộ tín dụng cần chú ý sau:
Dự án thuộc lĩnh vực gì , ngành gì
Tổ chức tốt các dự liệu về dự án và những
dự liệu đi kèm để đánh giá
Viếng thăm và trao đổi với doanh nghiệp
2. Thẩm định các thông số xác định
chi phí
Công suất máy móc thiết bị
Định mức tiêu hao năng lượng, nguyên
vật liệu, lao động
Đơn giá các loại tiêu hao
Phuơng pháp khấu hao, tỷ lệ khấu hao
Các dự báo khác
3. Thẩm định dòng tiền dự án
Dòng tiền ra
•Đầu tư vốn hình thành tài sản cố định.
•Tăng vốn lưu động ban đầu do đầu tư mới
đòi hỏi.
•Có tính thuế khi bán tài sản cũ để thay thế
TS mới.
3. Thẩm định dòng tiền dự án
Dòng tiền vào
•Khấu hao trích trong kỳ.
•Lợi nhuận sau thuế.
•Thu hồi vốn lưu động.
•Thu hồi tài sản còn lại sau thuế.
* Một số vấn đề cần chú ý khi đánh
giá dòng tiền
Dòng thu là lợi nhuận sau thuế và khấu
hao.
Chi phí cơ hội không phải là khoản thực
chi nhưng vẫn được tính là một khoản trong
dòng chi của dự án (đó là những thu nhập
nhưng đã không có khi thực hiện dự án )
* Một số vấn đề cần chú ý khi đánh
giá dòng tiền
Chi phí chìm là những chi phí đã phát
sinh trước khi có dự án, do đó chi phí này
không được tính vào dòng chi của dự án
Chi phí lịch sử là những chi phí cho
những tài sản sẵn có của công ty, được sử
dụng cho dự án ( tính vào dự án khi tài sản
có chi phí cơ hội còn nếu không có chi phí
cơ hội thì sẽ không tính )
* Một số vấn đề cần chú ý khi đánh
giá dòng tiền
Nhu cầu vốn lưu động = Tồn quỹ tiền mặt
+ các khoản phải thu + hàng tồn kho – các
khoản phải trả
Chi phí khấu hao và chi phí lãi vay có tác
dụng làm giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
* Một số vấn đề cần chú ý khi đánh
giá dòng tiền
Khi có lạm phát thì suất chiết khấu danh
nghĩa = suất chiết khấu thực + tỷ lệ lạm
phát
Không nên đưa lãi vay vào dòng thu của
dự án vì cách tính vậy sẽ không đánh giá
được thực chất hiệu quả của dự án.
Xác định chính xác dòng tiền của dự án là
khó khăn nhất và cũng có tính quyết định
nhất của công tác thẩm định
4. Thẩm định chi phí sử dụng vốn của
dự án.
- Chi phí sử dụng vốn là giá cả (lãi suất ) mà
các nhà tài trợ đòi hỏi ở doanh nghiệp khi họ
cung cấp tiền cho doanh nghiệp và nó thay đổi
theo thị trường tiền tệ.
4. Thẩm định chi phí sử dụng vốn
C¸ch tiÕp cËn chi phÝ sö dông vèn:
+ §èi víi vèn vay
+ §èi víi vèn chñ së h÷u
a. Thẩm định chi phí sử dụng vốn nợ
vay
- Chi phÝ sö dông vèn vay tríc thuÕ: tÝnh b»ng l·i
suÊt vay vèn (rd)
+ Chi phÝ sö dông vèn vay sau thuÕ: rd(1-t)
Trong ®ã: - rd: l·i suÊt vay
-t: thuÕ suÊt thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp
b. Thm nh chi phớ s dng vn c
phiu u ói
Iu
ru =
Pu (1 e)
Trong đó:
Iu : Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Pu: Giá bán cổ phiếu ưu đãi
e : Tỷ lệ chi phí phát hành
ru: Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
c. Thm nh chi phớ s dng vn c
phiu thng
I 0 (1 + g )
I1
re =
+g =
+g
P0 (1 e)
P0 (1 e)
Trong đó:
re: Chi phí sử dụng cổ phiếu thường
e : Tỷ lệ chi phí phát hành
I0: Cổ tức trả ở cuối năm trước, I1 cổ tức năm nay
P0: Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu thường
g : Tốc độ tăng cổ tức hàng năm
d. Thm nh chi phớ s dng vn li
nhun gi li
I 0 (1 + g )
I1
rs =
+g =
+g
P0
P0
Trong đó:
rs: Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại.
I0: Cổ tức trả ở cuối năm trước, I1 cổ tức năm nay
P0: Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu thường
g : Tốc độ tăng cổ tức hàng năm
Thẩm định chi phí sử dụng vốn bình
quân (WACC)
n
WACC = ∑ f k × rk
k =1
Trong ®ã:
- fk: Tû träng thµnh phÇn vèn lo¹i k
- rk: Chi phÝ sö dông vèn sau thuÕ lo¹i k
Ví dụ
Nguån
vèn
TiÒn
Tû
träng
CPSD CPSDV WACC
VTT
ST
Vay NH
2000
20%
15%
Tr¸i phiÕu
3000
30%
12%
CP u ®·i
1000
CP thêng
4000
Tæng
Céng
10000 100%
11,25% 2,25%
9%
2,7%
10%
18%
1,8%
40%
20%
8%
14,75%
5. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả
a. Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn không tính
đến yếu tố chiết khấu (PP).
b. Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có tính đến
yếu tố chiết khấu (DPP).
c. Tiêu chuẩn giá trị hiện tại ròng (NPV)
d. Tiêu chuẩn tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
e. Tiêu chuẩn chỉ số lãi (PI)
a. Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn
khơng tính đến yếu tố chiết khấu (PP)
Nếu giả sử thu nhập của đầu tư hàng năm
bằng nhau ta có :
Chi phí đầu tư
Kỳ hoàn vốn =
Thu nhập đầu tư hàng năm
Nếu thu nhập hàng năm khơng đều nhau:
m
Chi phí đầu tư = ∑ Thu nhập năm k
k =1
Kỳ hoàn vốn = m
a. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn
Sử dụng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn để
lựa chọn thì :
Hoàn vốn càng nhanh càng tốt
m< thời gian quy định thì chọn và
ngược lại thì loại
Nếu có nhiều dự án loại bỏ nhau thì
chọn dự án có thời gian hoàn vốn
nhanh nhất