PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Tài liệu phân tích
Để minh họa một cách liên tục, cụ thể và chi tiết, các bảng báo cáo tài chính của công ty
Các báo cáo tài chính được sử dụng phân tích ở đây bao gồm: Bảng cân đối tài sản (bảng
1) và Báo cáo thu nhập (2) như trình bày dưới đây.
Bảng 1: Bảng cân đối tài sản (đvt: Triệu đồng)
Năm Năm
Tài sản
nay trước Nợ và vốn chủ sở hữu
Tiền mặt và tiền gửi
10
15 Phải trả nhà cung cấp
Đầu tư ngắn hạn
65 Nợ ngắn hạn NH
Khoản phải thu
375
315 Phải trả khác
Tồn kho
615
415 Tổng nợ ngắn hạn phải trả
Tổng tài sản lưu động 1,000
810 Nợ dài hạn
Tài sản cố định ròng
1,000
Tổng tài sản
2,000
870 Tổng nợ phải trả
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng cộng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn chủ sở
1,680 hữu
Bảng 2: Báo cáo thu nhập (Đvt :triệu đồng).
Chỉ tiêu
Năm
nay
60
110
140
310
754
Năm
trước
30
60
130
220
580
1,064
40
130
766
936
800
40
130
710
880
2,000
1,680
Năm
nay
Năm
trước
1
Doanh thu ròng
Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao
Thu nhập trước thuế, lãi, khấu hao TSHH và khấu hao TSVH
(EBITDA)
Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH)
Khấu hao tài sản vô hình (TSVH)
Khấu hao tài sản
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Trừ lãi
Thu nhập trước thuế (EBT)
Trừ thuế
Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu đãi
Cổ tức ưu đãi
Thu nhập ròng
Cổ tức cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Thông tin trên cổ phần
Giá cổ phần
Thu nhập trên cổ phần (EPS)
Cổ tức trên cổ phần
Giá trị sổ sách trên cổ phần
Dòng tiền trên cổ phần
3,000.00 2,850.00
2,616.20 2,497.00
383.80
100.00
100.00
283.80
88.00
195.80
78.32
117.48
4.00
113.48
56.74
56.74
353.00
90.00
90.00
263.00
60.00
203.00
81.20
121.80
4.00
117.80
53.01
64.79
23.00
2.27
1.13
17.92
4.27
26.00
2.36
1.06
16.80
4.16
a.Phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân
tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử
dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của
công ty. Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. Dựa vào cách thức sử dụng số liệu để
xác định, tỷ số tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân
đối tài sản, tỷ số tài chính xác định từ báo cáo thu nhập và tỷ số tài chính xác định từ cả
hai báo cáo vừa nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành:
các tỷ số thanh khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hiệu quả
hoạt động, các tỷ số khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng. Sau đây sẽ hướng dẫn
cách xác định và phân tích các tỷ số này.
a.1Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Loại
tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hiện thời tỷ số thanh khoản nhanh). Cả hai loại tỷ số
này xác định từ dữ liệu của bảng cân đối tài sản, do đó, chúng thường được xem là tỷ số
được xác định từ bảng cân đối tài sản, tức là chỉ dựa vào dữ liệu của bảng cân đối tài sản
là đủ để xác định hai loại tỷ số này. Đứng trên góc độ ngân hàng, hai tỷ số này rất quan
trọng vì nó giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh toán nợ của công ty.
Tỷ số thanh khoản hiện thời (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn) được xác định dựa
vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị
2
nợ ngắn hạn phải trả. Cơng thức xác định tỷ số này áp dụng trong trường hợp cơng ty
MicroDrive như sau:
Giá trị tài sản lưu động
Tỷ Số Thanh tốn hiện thời =
Giá trị nợ ngắn hạn
Bình qn ngành : 4.2
Giá trò tài sản lưu động
Giá trò nợ ngắn hạn
1000
310
3,2 lần
Giá trị tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khốn ngắn hạn, khoản phải thu và tồn kho.
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài
hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Khi xác định
tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động
đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì
phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Để tránh nhược
điểm này, tỷ số thanh khoản nhanh nên được sử dụng.
Tỷ số thanh khoản nhanh được xác định cũng dựa vào thơng tin từ bảng cân đối tài sản
nhưng khơng kể giá trị hàng tồn kho vào trong giá trị tài sản lưu động khi tính tốn. Cơng
thức xác định tỷ số thanh khoản nhanh như sau:
Tỷ số thanh khoản nhanh=
Giá trò tài sản lưu động - GT hàng tồn kho
Giá trò nợ ngắn hạn
1000 - 615
Bình qn ngành
2,1 lần
310
1,2 lần
Mặc dù tỷ số thanh khoản nhanh của Cơng ty thấp hơn bình qn ngành nhưng tỷ số này
vẫn lớn hơn 1, nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền cơng ty vẫn có đủ khả năng sử dụng tài sản
thanh khoản nhanh để chi trả mà khơng cần thanh lý tồn kho.
3
a.2
Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt
động
Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của cơng ty, chúng được thiết kế để trả
lời câu hỏi: Các tài sản được báo cáo trên bảng đối tài sản có hợp lý khơng hay là q cao
hoặc q thấp so với doanh thu? Nếu cơng ty đầu tư vào tài sản q nhiều dẫn đến dư
thừa tài sản và vốn hoạt động sẽ làm cho dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm. Ngược lại,
nếu cơng ty đầu tư q ít vào tài sản khiến cho khơng đủ tài sản hoạt động sẽ làm tổn hại
đến khả năng sinh lợi và, do đó, làm giảm dòng tiền tự do và giá cổ phiếu. Do vậy, cơng
ty nên đầu tư tài sản ở mức độ hợp lý. Thế nhưng, như thế nào là hợp lý? Muốn biết điều
này chúng ta phân tích các tỷ số sau:
a. Tỷ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quản lý tồn kho của cơng ty chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động
tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một
năm hoặc số ngày tồn kho.
Doanh thu
Giá trò hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Bình quân ngành
3000
615
4,9 vòng
9,0 vòng
Vòng quay tồn kho của Cơng ty là 4,9 trong khi của bình qn ngành là 9,0. Điều này
cho thấy rằng cơng ty đã đầu tư q nhiều vào tồn kho. Nếu liên hệ tỷ số này với tỷ số
thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh chúng ta có thể nhận thấy liệu có cơng
ty giữ kho nhiều dưới dạng tài sản ứ đọng khơng tiêu thụ được khơng. Việc giữ nhiều
hàng tồn kho sẽ dẫn đến số ngày tồn kho của cơng ty sẽ cao. Điều này phản ánh qua chỉ
tiêu số ngày tồn kho.
Số ngày tồn kho
Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho
360
4,9
73,47 ngày
b. Kỳ thu tiền bình qn
Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết
bình qn một khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Cơng thức xác định kỳ thu tiền bình
qn như sau:
Kỳ tiền bình quân
Bình quân ngành
Giá trò khoản phải thu
Doanh thu hàng năm/360
36 ngày
375
3000/360
45 ngày
Kỳ thu tiền bình qn của Cơng ty hơi cao hơn so với bình qn ngành. Điều này cho
thấy rằng thực tế chính sách quản lý khoản phải thu của cơng ty chưa được thực hiện một
cách hợp lý. Trong tương lai nên quan tâm cải thiện hiệu quả ở mặt này.
c. Vòng quay tài sản cố định
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng.
Cơng thức xác định tỷ số này như sau:
Vòng quay tài sản cố dònh
Bình quân ngành
Doanh thu
Tài sản cố đònh ròng
3000
1000
3,0 lần
3,0 lần
Cũng như bình qn ngành, vòng quay tài sản cố định của cơng ty là 3 lần. Điều này cho
thấy cơng ty hiện khá hợp lý trong việc đầu tư vào tài sản cố định. Tuy nhiên, khi phân
tích tỷ số này cần lưu ý là ở mẫu số chúng ta sử dụng giá trị tài sản ròng, nghĩa là giá
trị tài sản sau khi đã trừ khấu hao. Do đó, phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng quan
trọng đến mức độ chính xác của việc tính tốn tỷ số này.
d. Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà khơng có phân biệt đó là tài
sản lưu động hay tài sản cố định. Cơng thức xác định vòng quay tổng tài sản như sau:
Vòng quay tổng tài sản
Bình quân ngành
Doanh thu
Giá trò tổng tài sản
3000
1,5 lần
2000
1,8 lần
Tỷ số này của cơng ty hơi thấp hơn so với bình qn ngành, cho thấy rằng bình qn một
đồng tài sản của cơng ty tạo ra được ít doanh thu hơn so với bình qn ngành nói chung.
Trong tương lai cơng ty nên chú ý cải thiện sao cho hiệu quả sử dụng tài sản được tốt hơn
bằng cách nỗ lực gia tăng doanh thu hoặc bán bớt đi những tài sản ứ đọng khơng cần
thiết.
Cần lưu ý rằng nhóm các tỷ số quản lý tài sản được thiết kế trên cơ sở so sánh giá
trị tài sản, sử dụng số liệu thời điểm từ bảng cân đối tài sản, với doanh thu, sử dụng số
liệu thời kỳ từ báo cáo thu nhập nên sẽ hợp lý hơn nếu chúng ta sử dụng số bình qn giá
trị tài sản thay cho giá trị tài sản trong các cơng thức tính. Tuy nhiên, điều này có thể
khơng trở thành vấn đề nếu như biến động tài sản giữa đầu kỳ và cuối kỳ khơng lớn lắm.
Trong bài này chúng ta bỏ qua việc sử dụng số liệu bình qn để tiết kiệm thời gian với
giả định số đầu kỳ và cuối kỳ chênh lệch nhau khơng đáng kể. Nhưng trên thức tế, khi
phân tích báo cáo tài chính bạn cần lưu ý thêm điều này.
a.3 Tỷ số quản lý nợ
Trong tài chính cơng ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của cơng ty gọi là
đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt nó giúp gia tăng lợi
nhuận cho cổ đơng, mặt khác, nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ cũng quan trọng
như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của cơng
ty so với tài sản. Cơng thức xác định tỷ số này như sau:
Tổng nợ
Giá trò tổng tài sản
Bình quân ngành
40,0%
Tỷ số nợ
310 754
2000
53,2%
Tổng nợ trên tử số của cơng thức tính bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ
nợ thường thích cơng ty có tỷ số nợ thấp vì như thế cơng ty có khả năng trả nợ cao hơn.
Ngược lại, cổ đơng thích muốn có tỷ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính nói chung
gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đơng. Tuy nhiên, muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần
phải so sánh với tỷ số nợ của bình qn ngành. Trong ví dụ đang xét, tỷ số nợ của cơng
ty hơi cao hơn bình qn ngành.
b. Tỷ số khả năng trả lã) hay tỷ số trang trải lãi vay
Sử dụng nợ nói chung tạo ra được lợi nhuận cho cơng ty, nhưng cổ đơng chỉ có lợi khi
nào lợi nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ. Nếu khơng, cơng ty sẽ
khơng có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hai cho cổ đơng. Để đánh giá khả
năng trả lãi của cơng ty chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi. Cơng thức xác định tỷ số
này như sau:
Tỷ số khả năng trả lãi
Bình quân ngành
EBIT
Chi phí lãi vay
283,8
3,2 lần
88
6,0 lần
Tỷ số này đo lường khả năng trả lãi của cơng ty. Khả năng trả lãi của cơng ty cao hay
thấp nói chung phụ thuộc vào khả năng sinh lợi và mức độ sử dụng nợ của cơng ty. Nếu
khả năng sinh lợi của cơng ty chỉ có giới hạn trong khi cơng ty sử dụng q nhiều nợ thì
tỷ số khả năng trả lãi sẽ giảm. Trong ví dụ đang xét, tỷ số khả năng trả lãi của
MicroDrive là 3,2 lần trong khi của trung bình ngành là 6,0 lần. MicroDrive có tỷ số khả
năng trả lãi thấp hơn trung bình có lẽ do cơng ty có tỷ số nợ hơi cao hơn trung bình
ngành.
c. Tỷ số khả năng trả
nợ
Tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của cơng ty, vì ngồi lãi
ra cơng ty còn phải trả nợ gốc và các khoản khác chẳng hạn như tiền th tài sản. Do đó,
chúng ta khơng chỉ có quan tâm đến khả năng trả lãi mà còn quan tâm đến khả năng
thanh tốn nợ nói chung. Để đo lường khả năng trả nợ chúng ta sử dụng tỷ số sau:
Tỷ số khả năng trả
nợ
EBITDA Thanh toán tiền thuê
Chi phí lãi vay Nợ gốc Thanh toán tiền thuê
283,8 100 28
88 20 28
Bình quân ngành
411,8
136
3,0 lần
4,3 lần
Khi tính tỷ số này cần lưu ý khơi phục lại tiền th, do tiền th đã được khấu trừ như là
chi phí hoạt động ra khỏi EBITDA. Trong ví dụ đang xét, giả sử trong chi phí hoạt động
của cơng ty có 28 là tiền th.
a.4 Tỷ số khả năng sinh lợi
Trong các phần trước, chúng ta đã biết cách phân tích các tỷ số đo lường khả năng thanh
khoản, tỷ số quản lý tài sản và tỷ số quản lý nợ. Kết quả của các chính sách và quyết định
liên quan đến thanh khoản, quản lý tài sản và quản lý nợ cuối cùng sẽ có tác động và
được phản ánh ở khả năng sinh lợi của cơng ty. Để đo lường khả năng sinh lợi chúng ta
có thể sử dụng các tỷ số sau:
a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu nhằm cho biết một đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đơng. Cơng thức tính tỷ số
này như sau:
Lợi nhuận ròng
TS lợi nhuận trên doanh thu
Bình quân ngành
dành cho cổ đông
Doanh thu
113,5
3000
3,8%
5,0%
Trong ví dụ đang xét, Cơng ty có tỷ số lợi nhuận trên doanh thu là 3,8% trong khi
bình qn ngành là 5%. Có nghĩa là cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được 3,8 đồng lợi
nhuận dành cho cổ đơng, tỷ số này hơi thấp hơn chút ít so với bình qn ngành.
b. Tỷ số sức sinh lợi căn bản
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của cơng ty, nghĩa là chưa kể đến ảnh
hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính. Cơng thức xác định tỷ số này như sau:
TS sức sinh lợi căn bản
Bình quân ngành
EBIT
Tổng tài sản
283,8
14,2%
2000
17,2%
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi của cơng ty, cho nên thường được
sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các cơng ty có thuế suất thuế thu
nhập và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.
c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản
của cơng ty. Cơng thức xác định tỷ số này bằng cách lấy lợi nhuận ròng sau thuế chia cho
tổng giá trị tài sản.
Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường
Tổng tài sản
Bình quân ngành
9,0%
ROA
113,5
2000
5,7%
Trong ví dụ đang xét, tỷ số ROA của Cơng Ty là 5,7% khá thấp so với bình qn ngành.
Ngun nhân là do khả năng sinh lợi căn bản của cơng ty thấp cộng với chi phí lãi cao do
sử dụng nhiều nợ đã làm cho ROA của cơng ty thấp.
d. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Đứng trên góc độ cổ đơng, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu (ROE). Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đơng thường.
Cơng thức xác định tỷ số này như sau:
Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường
Vốn cổ phần thường
Bình quân ngành
15,0%
ROE
113,5
12,7%
896
Trong ví dụ đang xét, tỷ số ROE của cơng ty là 12,7% hơi thấp so với bình qn ngành,
nhưng khơng q thấp như tỷ số ROA. Điều này là do đòn bẩy tài chính có tác dụng làm
gia tăng lợi nhuận ròng dành cho cổ đơng.
a.5 Tỷ số tăng trưởng
Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của cơng ty trong dài hạn. Do vậy,
nếu đầu tư hay cho vay dài hạn người ta thường quan tâm nhiều hơn đến các tỷ số này.
Phân tích triển vọng tăng trưởng của cơng ty có thể sử dụng hai tỷ số sau:
a. Tỷ số lợi nhuận tích lũy - Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để
tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Do vậy nó cho thấy được triển vọng phát triển của
cơng ty trong tương lai. Tỷ số này xác định theo cơng thức sau:
Tỷ số lợi nhuận tích lũy
Lợi nhuận tích lũy
Lợi nhuận sau thuế
56,74
0,50
113,48
Trong trường hợp của cơng ty, chúng ta thấy rằng cơng ty đã dành khoản 50% lợi nhuận
sau thuế để tích lũy cho mục đính tái đầu tư sau này. Đây là một tỷ lệ tích lũy khá tốt.
Tuy nhiên muốn đánh giá chính xác hơn cần so sánh với tỷ số tích lũy của ngành, tiếc
rằng trong ví dụ đang xét chúng ta khơng có bình qn ngành của tỷ số này.
b.
Tỷ số tăng trưởng bền vững - Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn
chủ sở hữu thơng qua tích lũy lợi nhuận. Do vậy có thể xem tỷ số này phản ánh triển
vọng tăng trưởng bền vững -- tăng trưởng từ lợi nhuận giữ lại.
Tỷ số tăng trưởng bền vững
Lợi nhuận tích lũy
Vốn chủ sở hữu
TS LN tích lũy x LN sau thuế
Vốn chủ sở hữu
TS LN tích lũy x Lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu
0,50 x 12,7 6,35%
a.6 Tỷ số giá trị thị trường
Các nhóm tỷ số khả năng thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ và tỷ số khả
năng sinh lợi như đã trình bày ở các phần trước chỉ phản ánh tình hình q khứ và hiện
tại của cơng ty. Giá trị tương lai của cơng ty như thế nào còn tùy thuộc vào kỳ vọng của
thị trường. Các tỷ số thị trường được thiết kế để đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành
cho cổ đơng. Các tỷ số thị trường gồm có:
a. Tỷ số P/E
Tỷ số này cho thấy nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu để có được một đồng lợi nhuận của
cơng ty. Cơng thức tính tỷ số này như sau:
Nguyễn Thị Nhơn
10
Tỷ số P/E
Giá cổ phần
Lợi nhuận trên cổ phần
23,00
2,27
10,1 lần
Bình quân ngành
12,5 lần
Trong ví dụ đang xét, tỷ số P/E của Cơng Ty là 10,1, điều này có nghĩa là nhà đầu tư
sẵn sàng bỏ ra 10,1 để kiếm được 1 dollar lợi nhuận.
b. Tỷ số P/C
Tỷ số này ít phổ biến hơn tỷ số P/E nó chỉ sử dụng trong một số ngành mà giá cả cổ phiếu
có quan hệ chặt chẽ với ngân lưu hơn là với lợi nhuận ròng. Cơng thức tính tỷ số này như
sau:
Tỷ số P/C
Giá cổ phần
Ngân lưu trên cổ phần
Bình quân ngành
23,00
4,27
5,4 lần
6,8 lần
Trong ví dụ đang xét, MicroDrive có tỷ số P/C thấp hơn bình qn ngành cho thấy rằng
triển vọng của cơng ty kém hơn bình quan ngành hoặc rủi ro của cơng ty cao hơn bình
qn ngành.
c.
M/B
Tỷ số
Tỷ số M/B so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay mệnh giá cổ
phiếu. Cơng thức xác định tỷ số này như sau:
Tỷ số M/B
Giá trò thò trường của cổ phiếu
Mệnh giá cổ phiếu
Bình quân ngành
23,00
1,3 lần
17,92
1,7 lần
Trong tỷ số này, mẫu số được xác định bằng cách lấy vốn chủ sở hữu chia cho số cổ phần
đang lưu hành. Trong ví dụ đang xét, chúng ta có mệnh giá cổ phiếu của cơng ty Cơng
Ty bằng 896/50 = 17,9.
Sử dụng kết quả này chúng ta tính được tỷ số M/B của Cơng Ty là 1,3 lần.
Điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu của Cơng Ty cao hơn mệnh giá
chút ít.
b. Tóm tắt các tỷ số tài chính
Các tỷ số tài chính vừa chỉ ra và phân tích ở mục a giúp các nhà phân tích trong nội bộ
cũng như bên ngồi cơng ty có thể nắm được tình hình tài chính của cơng ty trong q
khứ cho đến hiện tại, từ đó, có quyết định đúng trong tương lai. Các tỷ số này cần được
phân loại cho tiện sử dụng và so sánh với bình qn ngành để có cơ sở đánh giá tình hình
tài chính cơng ty. Nhằm giúp các bạn tiện sử dụng các tỷ số tài chính, mục này tóm tắt
các tỷ số tài chính đã trình bày. Bảng 2 trình bày cơng thức và cách tính từng nhóm tỷ
số bao gồm tỷ số thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ, tỷ số khả năng sinh
lợi và tỷ số giá trị thị trường.
Bảng 2: Tóm tắt các tỷ số tài chính của Cơng Ty
Loại tỷ số
Cơng thức tính
Thanh
khoản
Hiện thời
Nhanh
Quản lý tài
sả n
Vòng quay
tồn kho
Kỳ thu tiền
bq
Vòng quay
tài sản cố
định
Vòng quay
tổng tài sản
Quản lý nợ
Tỷ số nợ
Khả năng
trả lãi
Khả năng
trả nợ
Sinh lợi
Lợi nhuận
trên doanh
thu
Khả năng
sinh lợi căn
bản
ROA
ROE
Giá trị thị
Cách tính
Kết
quả
Tài sản lưu động
1000
= 3,2
4,2
Kém
Nợ ngắn hạn phải trả
Tài sản lưu động - Tồn kho
310
385
= 1,2
2.1
Kém
Nợ ngắn hạn phải trả
310
Doanh thu
3000
= 4,9
9,0
Kém
= 45
ngày
= 3,0
36
ngày
3,0
Kém
=1,5
1,8
Hơi
thấp
=
53,2%
40%
Cao
= 3,2
6,0
Thấp
= 3,0
4,3
Thấp
=
3,8%
5,0%
Kém
=
17,2%
14,2%
Kém
GT tồn kho
Khoản phải thu
615
375
Doanh thu/360
Doanh thu
3000/360
3000
GT tài sản cố đònh ròng
1000
Doanh thu
3000
GT tổng tài sản
2000
Tổng nợ
1064
GT tổng tài sản
EBIT
2000
283,8
Lãi phải trả
EBITDA Tiền thuêï
88
411,8
Lãi phải trả
Nợ gốc
Tiền thuê
Được
136
Lợi nhuận cho cổ đông thường
113,5
Doanh thu
3000
EBIT
283,8
Tổng tài sản
TB
Đánh
ngành
giá
2000
Lợi nhuận cho cổ đông thường
113,5
Tổng tài sản
Lợi nhuận cho cổ đông thường
2000
113,5
Vốn cổ phần thường
896
=
5,7%
9,0%
=
12,7%
15%
Kém
trường
P/E
Giá thò trường cổ phiếu
23,00
= 10,1
12,5
Thấp
P/C
EPS
Giá thò trường cổ phiếu
2,27
23,00
= 5,4
6,8
Thấp
M/B
Ngân lưu trên cổ phiếu
Giá thò trường cổ phiếu
4,27
23,00
= 1,3
1,7
Thấp
c Phân tích xu hướng
17,92
Mệnh giá cổ phiếu
Phân tích xu hướng là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các tỷ số tài chính của cơng
ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các tỷ số tài chính. Thực
ra, đây chỉ là bước tiếp theo của phân tích tỷ số. Sau khi tính tốn các tỷ số như đã trình
bày trong phần trước, thay vì so sánh các tỷ số này với bình qn ngành chúng ta còn có
thể so sánh các tỷ số của các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm bằng cách vẽ đồ thị
để thấy xu hướng chung.
d. Phân tích cơ cấu
Phân tích cơ cấu là kỹ thuật phân tích dùng để xác định khuynh hướng thay đổi của từng
khoản mục trong các báo cáo tài chính. Đối với báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích cơ
cấu được thực hiện bằng cách tính và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh
thu qua các năm để thấy được khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục. Tương tự,
trong phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn chúng ta cũng tính tốn và so sánh tỷ trọng
của từng khoản mục tài sản với tổng tài sản và từng khoản mục của nguồn vốn so với
tổng nguồn vốn.
Ưu điểm của phân tích cơ cấu là cung cấp cơ sở so sánh từng khoản mục của từng
báo cáo hoặc so sánh giữa các cơng ty với nhau, đặc biệt là khi so sánh giữa các cơng ty
có qui mơ khác nhau. Trong bài này, chúng ta sử dụng các báo cáo tài chính của
MicroDire qua hai năm và thực hiện phân tích cơ cấu cho từng năm, sau đó so sánh với
nhau và so sánh với bình qn ngành. Kết quả phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh
doanh được trình bày ở bảng 3 và kết quả phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn được
trình bày ở bảng 4.
Bảng 3: Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh cơng ty
Số tuyệt đối
Chỉ Tiêu
Doanh thu ròng
Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao
Khấu hao
Tổng chi phí
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Trừ lãi
Thu nhập trươớc thuế (EBT)
Trừ thuế
Năm nay
3,000.00
2,616.20
100.00
2,716.20
283.80
88.00
195.80
78.32
Năm trước
2,850.00
2,497.00
90.00
2,587.00
263.00
60.00
203.00
81.20
Tỷ trọng
Năm
Năm
nay
trước
100.0% 100.0%
87.2%
87.6%
3.3%
3.2%
90.5%
90.8%
9.5%
9.2%
2.9%
2.1%
6.5%
7.1%
2.6%
2.8%
Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu đãi
Cổ tức ưu đãi
Thu nhập ròng
Co tức cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
117.48
4.00
113.48
56.74
56.74
121.80
4.00
117.80
53.01
64.79
3.9%
0.1%
3.8%
1.9%
1.9%
4.3%
0.1%
4.1%
1.9%
2.3%
Bảng 4: Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán công ty
Số tuyệt đối
Tài sản
Tiền mặt và tiền gửi
Đầu tư ngắn hạn
Năm nay
Tỷ trọng
Năm trước Năm nay
Năm trước
10
-
15
65
0.5%
0.0%
0.9%
3.9%
Khoản phải thu
375
315
18.8%
18.8%
Tồn kho
615
415
30.8%
24.7%
Tổng tài sản lưu động
1,000
810
50.0%
48.2%
Tài sản cố định ròng
1,000
870
50.0%
51.8%
Tổng tài sản
2,000
1,680
100.0%
100.0%
60
30
3.0%
1.8%
Nợ ngắn hạn NH
110
60
5.5%
3.6%
Phải trả khác
140
130
7.0%
7.7%
Tổng nợ ngắn hạn phải trả
310
220
15.5%
13.1%
Nợ dài hạn
754
580
37.7%
34.5%
Tổng nợ phải trả
1,064
800
53.2%
47.6%
Cổ phiếu ưu đãi
40
40
2.0%
2.4%
Cổ phiếu thường
130
130
6.5%
7.7%
Lợi nhuận giữ lại
766
710
38.3%
42.3%
Tổng cộng vốn chủ sỡ hữu
936
880
46.8%
52.4%
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu
2,000
1,680
100.0%
100.0%
Nợ và vốn chủ sở hữu
Phải trả nhà cung cấp
2.6 Phân tích Du Point
Phân tích Du Point là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những
bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái
nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào.
Kỹ thuật phân tích Du Point dựa vào hai phương trình căn bản dưới đây, gọi chung là
phương trình Du Point.
ROA Lãi gộp x Vòng quay tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
x Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
3,8 x 1,5 = 5,7%
ROA Lãi gộp x Vòng quay tổng tài sản x Hệ số sử dụng vốn cổ phần
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Tổng tài sản
x
x
Doanh thu
Tổng tài sản
Vốn cổ phần thường
Bài tập và đáp án MÔN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Tình huống 22: Một nhân viên tín dụng sau khi đã phân tích rất kỹ càng các yếu tố định tính
và định lượng của người vay – đã khẳng định món vay không thể xuất hiện rủi ro hoặc ở
tình trạng có vấn đề. Trửơng phòng tín dụng của anh ta cũng khẳng định các yếu tố đã được
phân tích là không hề sai sót, nhưng khuyến cáo có ít nhất 2 yếu tố độc lập nhau từ phía
khách hàng làm khoản vay hoàn toàn có thể xuất hiện rủi ro trong quá trình thực hiện.
Anh/ chị hãy chỉ ra hai yếu tố đó và giải thích?
Đáp án:
Cho dù phân tích tín dụng kỹ đến đâu đi nữa, nguy cơ món vay trong quá trình thực hiện
vẫn chứa đựng các yếu tố dẫn tới khoản nợ có vấn đề – riêng ở phía khách hàng, nguy cơ
nằm trong quá trình phân tích và thực hiện, đó là:
- Ở giai đoạn phân tích, sự phân tích tín dụng của nhân viên tín dụng không thể đạt tới mức
có thể dự đoán hoàn toàn chính xác về một khoản vay có được hoàn trả như đã thỏa thuận
hay không – cả về góc độ định tính và định lượng (sinh viên phân tích bằng ví dụ).
- Ở giai đoạn thực hiện: ý chí trả nợ và khả năng trả nợ (phương án kinh doanh, năng lực tài
chính, giá trị tài sản đảm bảo) của người vay hoàn toàn có khả năng thay đổi so với thời
điểm phân tích tín dụng, vì đây là yếu tố KHÔNG TĨNH, hoàn toàn ĐỘNG. Sự thay đổi
này có nhiều nguyên nhân (sinh viên phân tích bằng ví dụ).
Tình huống 23: Cán bộ tín dụng nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng để
thẩm định. Vậy cán bộ thẩm định cần làm gì trong giai đoạn phân tích tín dụng?
Đáp án:
- Kiểm tra lại tính chính xác, đầy đủ của các bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
- Thẩm định các mảng theo điều kiện /tiêu chuẩn cấp tín dụng (SV nêu cụ thể đưa ví dụ như
uy tín, năng lực vay, năng lực trả, nguồn trả…)
- Dự báo các rủi ro.
- Định giá tín dụng.
- Làm tờ trình/ lập biên bản thẩm định/ báo cáo.
Tình huống 24: Doanh nghiệp A hợp đồng xây nhà cho công ty B. Ngân hàng C phát hành
bảo lãnh thực hiện hợp đồng nói trên. Do A chậm trễ trong thi công nên công ty B yêu cầu
ngân hàng C thực hiện cam kết bảo lãnh. Theo anh/chị, ngân hàng C sẽ xử lý thế nào sau
khi tìm hiểu lý do của sự chậm trễ là do B không cung cấp đúng thời hạn một số vật liệu
như đã thỏa thuận trong h7p5 đồng và đây là dạng bảo lãnh đồng nghĩa vụ.
Đáp án:
- Đây là loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng C phát hành cho công ty B hưởng,
doanh nghiệp A là người được bảo lãnh.
- Ngân hàng C không thực hiện cam kết vì trong bảo lãnh đồng nghĩa vụ của ngân hàng bảo
lãnh phụ thuộc nghĩa vụ chính của người được bảo lãnh. Ơ đây, nghĩa vụ chính được miễn
giảm do vi phạm của bên hưởng bảo lãnh, do vậy nghĩa vụ của ngân hàng cũng được giảm
theo.
Tình huống 25: Ngày 1/9 công ty Anh Dương có nhu cầu thanh toán vật tư theo hợp đồng là
1200trđ. Vốn tự tài tro875 của công ty là 600trđ và công ty đề nghị vay 600trđ. Tuy nhiên,
khi nghiên cứ hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua chịu là 200trđ
điều chỉnh đến 1/12 mới đáo hạn.
Theo anh/chị số tiền cấp ra là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ càc điều kiện vay vốn
và khoản vay được đề nghị là 3 tháng.
Đáp án:
Nguyễn Thị Nhơn
16
Phương án tối ưu là cấp 400trđ (1200 – 600 – 200) vì trong thời hạn vay khoản mua chịu
cũng là một nguồn vốn của doanh nghiệp. Vấn đề là khoản mua chịu khi đáo hạn vào ngày
1/12 tùy thuộc vào khả năng tài chính luc đó mà ngân hàng co thể cho vay chi trả.
Tình huống 27: Hạn mức tín dụng là bao nhiêu nếu:
- Nhu cầu tài sản lưu động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp 100
- Nợ ngắn hạn phi Ngân hàng bình quân trong kỳ 30
- Doanh nghiệp phải tự duy trì VLĐ thường xuyên không dưới 30% HMTD của Ngân hàng
đối với doanh nghiệp.
Đáp án:
HMTD là 53
1. Giá trị TSLĐ 100
2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng: 30
3. VTC Của Doanh nghiệp: 0,3 HTMTD (sinh viên cần viết công thức khi tính)
4. HMTD = (1) – (2) – (3)
Tình huống 28: Dự án của doanh nghiệp cho thấy lợi nhuận ròng ước tính hằng năm là 10
triệu đồng. Khấu hao tài sản cố định hằng năm của dự án là 5 triệu. Chia cổ tức hằng năm là
20% lợi nhuận ròng. Từ những thông tin này Anh/chị có thể xác định khả năng trả nợ vay
Ngân hàng? Tại sao?
Đáp án:
Chưa thể xác định được khả năng trả nợ ngay vì còn thiếu nhiều thông tin phản ánh các nhu
cầu trả các khoản nợ khác và hiệu quả hoạt động của các tài sản không phải là dự án. ( sinh
viên nêu phương pháp FATSATL)
Tình huống 29: Một doanh nhgiệp đề nghị vay vốn lưu động theo hạn mức tính dụng và có
phương án tài chính năm 20xx như sau:
Đơn vị: Triệu đồng.
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
- Tiền 500 – Các khoản phải trả người bán 8000
- Các khoản phải thu 7000 – Các khoản nợ khác 1000
- Hàng tồn kho 9000 – Vốn lưu động ròng 1000
- Tài sản lưu động khác 500 – Vay Ngân hàng 7000
Tổng 17000 Tổng 17000
Hãy xác định mức cho vay tối đa của Ngân hàng, nếu chính sách tín dụng của Ngân hàng
qui định vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu:
A-30% Chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàng
B-10% so với tổng tài sản lưu động.
Đáp án: Xác định mức cho vay tối đa:
A – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 30% chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài
sản nợ lưu động phi Ngân hàng.
-Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu: 30% * (17000 –8000 –1000) = 2400
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 2400 = 5600
B – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 10% so với tổng tài sản lưu động
- Vốn lưu động ròng phải tham gia: 10% * 17000 = 1700
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 1700 = 6300
Tình huống 30: Có phướan tài chính về nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp như sau:
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
- Tiền 400 – Các khoản phải trả người bán 1400
Nguyễn Thị Nhơn
17
- Các khoản phải thu 3000 – Các khoản nợ khác 600
- Hàng tồn kho 800 – Vốn lưu động ròng 500
- Tài sản lưu động khác 300 – Vay Ngân hàng 2000
Tổng 4500 Tổng 4500
Chính sách tín dụng của Ngân hàng quy định: tỉ lệ số dư tiền gởi bù trừ là 10% so với hạn
mức cam kết và 10% so với hạn mức sử dụng. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp phải
tham gia: 20% chênh lệch của tài sản lưu động với vốn vay phi Ngân hàng.
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng gộp khi khách hàng được vay theo phương thức thấu
chi? Quỹ cho vay qòng là bao nhiêu, nếu nếu khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng?
Đáp án:
a. Xác định hạn mức tín dụng gộp.
4500 – 1400 – 600 = 2500
b. Quỹ cho vay ròng, khi khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng:
-Tiền gửi theo hạn mức: 2500 * 10% = 250
-Nếu sử dụng hết hạn mức thì tiền gửi theo hạn mức đã sử dụng: 2500 * 10% = 250
-Tổng tiền gửi bù trừ: 250 + 250 = 500
- Quỹ cho vay ròng: 4500 – 1400 – 600 – 500 = 2000
Nếu tính theo phương pháp hạn mức tín dụng ròng, ta có:
Mức cho vay: 4500 – 1400 – 600 – (20% * 2500) = 2000
Kết luận: Mức cho vay ròng là như nhau
Tình huống 31: Từ phương án vay vốn của hộ A có các số liệu sau:
a) Tổng chi phí cho vụ hè thu là: 3.600.000đ
b) Vốn tự có: ( ruộng – 1ha, công cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng) 2.400.000đ hộ
A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thuỷ lợi, mau lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ
thực vật.
Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng
30% trong tổng doanh số thu. Sản lượng dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 tr đồng /tấn.
Đáp án:
- Các chi vay là chấp nhận được, trừ chi phí thuỷ lợi chưa rõ là thuỷ lợi nội đồng hay tưới
tiêu.
- Nhu cầu vay: 3.600.000 – 2.400.000 =1.200.000
- Nhu cầu vay nhỏ hơn mức cho vay: 1.200.000< 5,2*1.200.000*0,3
Tình huống 32: Hồ sơ vay của khách hàng X đã được đưa về loại VI, cùng lúc có tài sản
đảm bảocủa khách hàng có trạng thái E ( trị giá phát mãi còn tương đương 20% so với dư
nợ trên hồ sơ) – đồng thời thoả thuận vay nợ giữa Ngân hàng và khách hàng có sự sơ hở về
mặt Pháp lý. Hãy cho biết:
A. Hồ sơ dạng VI có đặt trưng gì?
B. Đưa biện pháp sử lý với khách hàng X và bảo vệ ý kiến của mình?
Đáp án:
A. Hồ sơ dạng VI có đặc trưng như sau: là hồ sơ có tên gọi – KHÊ ĐỌNG TOÀN PHẦN.
Với đặc trưng là:
Khách hàng đang trong tình trạng xấu kinh niên (mãn tính). Cao hơn thế là có khả năng mất
cả vốn lẫn lãi, thậm chí cả các khỏan chi phí nếu áp dụng các biện pháp xử lý.
B – Đưa biện pháp xử lý, với trường hợp này: vào tình huống này khi tài sản đảm bảo của
khách hàng thấp hơn dư nợ (20%) đồng thời thoả thuận vay nợ có sơ hở về mặt pháp lý.
Ngân hàng đang ở tình trạng yếu hơn khách hàng, nếu đua khách hàng vào sự can thiệp
pháp lý. Do vậy, thông thường Ngân hàng thường dùng giải pháp thoả hiệp, tức là chấp
nhận một múc trả thấp hơn dư nợ(thoả hiệp). Ý nghĩa của hành vi này là:
+ Được thanh toán tức thời một phần nợ đã được thoả thuận – mà ra Toà chưa biết kết quả
Nguyễn Thị Nhơn
18
thế nào.
+ Giải phóng thời gian để tập trung vào công việc khác.
+ Tránh được dư luận không có lợi trong chiến dịch khách hàng.
Tình huống 33: Doanh nghiệp A tr4ong kỳ có các số liệu sau:
Doanh thu thuần: 11.000
Trong đó: Giá vốn hàng bán = 80%
Các chi phí ngoài sản xuất: 1.300
Thuế lợi tức: 20% lãi ròng
Tỷ số nợ: 60%
Tổng tài sản: 10.000
Hãy xác định các chỉ tiêu sinh lợi của doanh nghiệp, điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ số nợ giảm
xuống một nữa trong khi các số liệu khác không đổi?
Đáp án:
Lãi gộp: = 11.000 * 20% = 2.200
Lãi ròng trước thuế = 2.200 – 1.300 =900
Lãi ròng sau thuế = 900 – 900 * 20% = 720
Mức sinh lời trên doanh thu – hoặc doanh lợi tiêu thụ sản phẩm.
= lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 720/11.000 = 6,5%
Thu nhập trên tổng tài sản = Lãi ròng sau thuế/Tổng tài sản=720/10.000 = 7,2%
Thu nhập trên vốn thuần – hay doanh lợi vốn tự có
= LÃi ròng sau thuế/vốn tự có =720/(10.000 * 40%) = 18%
Mọi số liệu không đổi nếu tỷ số nợ giảm một nữa = 30% thì thu nhập trên vốn sẽ giảm đi =
720/(10,000 * 70%) = 10,3%
Tình huống 34: Phương án bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A như sau :
KHOẢN MỤC ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
-Tài sản lưu động
-Tài sản cố định
-Cộng tài sản
- Nợ ngắn hạn
+ Phải trả
+ Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn
+ Phát hành chứng khoán
+ Vay Ngân hàng
- Vốn chủ sở hữu
Cộng nguồn vốn 300
400
700
300
50
250
50
50
…
350
700 400
600
1.000
?
Nguyễn Thị Nhơn
19
100
?
150
50
100
350
1.000
Hãy xác định nhu cầu vay ngắn hạn trong kỳ, điền kết quả vào những ô có dấu? Và cho
nhận xét về tính hợp lý của nhu cầu vay.
Đáp án:
Tăng tài sản lưu động trong kỳ : 100
Tăng tài sản cố định trong kỳ : 200
Vậy tăng tài sản trong kỳ là : 300
Nguồn đáp ứng: tăng phải trả : 50
Tăng vay dài hạn : 100
Do đó vay ngắn hạn trong kỳ tăng : 150
Dư nợ vay ngắn hạn cuối kỳ : 250 + 150 = 400
Nhu cầu vay 150 không hợp lý vì sử dụng để tăng tài sản cố định
Tình huống 35: Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu
cầu của công ty HUY HOÀNH về việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại
Tân Hòa. Giá trị của hợp đồng là 1000 triệu VNĐ.
Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị hợp đồng, đợt hai
giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trể trong đợt giao hàng lần thứ hai, người thu hưởng
yêu cầu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh.
Hãy lựa chọn một trong ba mức thanh toán: 100, 60, 40 triệu VNĐ mà anh/chị cho là ngân
hàng bảo lãnh phải thực hiện và giải thích.
Đáp án:
Ngân hàng sẽ thanh toán 60 triệu VNĐ cho người thụ hưởng bảo lãnh. Lý do theo điều
khoản giảm thiểu trong bảo lãnh: sau khi hoàn thành đợt giao hàng lần 1, giá trị bảo lãnh
giảm xuống, chỉ còn tương đương 10% giá trị hàng hóa chưa giao = 10% * (100% – 40%) *
1000 triệu VNĐ.
Tình huống 36: Tóm tắt lưu chuyển tiền tệ quý 1 của doanh nghiệp A như sau:
Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Thu 1.000 1.300 2.100
Chi 1.200 1.800 1.500
Dư tiền mặt đầu kỳ 50
Dư tiền mặt cuối kỳ 100 120 120
Hãy dự kiến mức vay, trả trong quý (từng tháng và luỹ kế), biết dự nợ cuối năm trước
chuyển qua là 130.
Đáp án: Mức vay trả trong kỳ:
= dư tiền mặt đầu kỳ + thu trông kỳ – chi trong kỳ – dư cuối kỳ
dùng công thức này tìm được tháng 1 vay 250; tháng 2 vay 520; tháng 3 trả 580. Số luỹ kế
dư nợ: tháng 1 = 130 + 250 = 380; tháng 2 = 380 + 520 = 900; tháng 3 = 900 – 580 = 320.
Tình huống 37: Công ty ACC trúng thầu thực hiện một dự án tầm cở quốc gia. Phía chủ đầu
tư yêu cầu phải có một bảo lãnh ngân hàng nhằm hạn chế rủi ro về chất lượng và thời hạn
hoàn thành dự án. Theo yêu cầu của Công ty ACC, ngân hàng công thương phát hành bảo
lãnh, nhưng giá trị quá lớn nên họ đề nghị ba ngân hàng khác cùng tham gia.
Hãy cho biết tên loại bảo lãnh được phát hành, các thành phần tham gia; phương thức phát
Nguyễn Thị Nhơn
20
hành, quá trình xữ lý khi Công ty ACC vi phạm hợp đồng.
Đáp án:
Đây là loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Công ty ACC người được bảo lãnh, chủ đầu tư là
người thụ hưởng và 4 ngân hàng tham gia là người phát hành bảo lãnh.
Phương thức phát hành là đồng bảo lãnh, trong đó ngân hàng công thương đóng vai trò là
đầu mối, các ngân hàng tham gia liên đới chịu trách nhiệm trên toàn bộ giá trị bảo lãnh.
Khi Công ty ACC vi phạm hợp đồng, người thụ hưởng đòi thanh toán ở ngân hàng đầu mối,
sau đó ngân hàng này truy đòi các ngân hàng thành viên. Nếu ngân hàng đi không thực hiện
được thì có quyền đòi một trong các ngân hàng thành viên, ngân hàng nào trả sau đó có
được quyền truy đòi các ngân hàng còn lại.
Đề thi kế toán của Agribank 2008
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Thời gian 120 phút
Đề số 4
Phần 1 Lý thuyết (4 điểm)
1. Phân loại tài khoản kế toán ngân hàng thương mại (2 đ)
2. Trình bày tác động của sự phát triển công nghệ thông tin đến công tác kế
toán giao dịch giữa ngân hàng thương mại với khách hàng và công tác kế toán giao dịch
giữa các đơn vị ngân hàng (2 đ)
Phần bài 2 Bài tập (6 đ)
Bài 1 ( 4 đ)
Các nghiệp vụ kế toán sau đây đã được xử lý đúng chưa? Nếu sai sót hãy trình bày cách
điều chỉnh.
Câu 1.1 (1 đ)
Khi phát hành thêm 100.000 cổ phiếu bổ sung với giá bán 120.000 đ cao hơn mệnh giá
100.000, kế toán đã lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 12 tỷ
Có TK vốn điều lệ (601) 10 tỷ
Có TK Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ (611) 2 tỷ
Câu 1.2 (1 đ)
Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng (dự thu, dự trả hàng
tháng). Số tiền khách hàng gửi vào NH là 200 tr, kỳ hạn 6t, lãi suất 1%/tháng, khách hàng
nộp tiền mặt. Kế toán lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 200 tr
Có TK tiền gửi tiết kiệm(4232) 200 tr
Và
Nguyễn Thị Nhơn
21
Nợ TK chi phí trả lãi tiền gửi (801) 2 tr
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913) 2tr
Câu 1.3 (2 đ)
Định kỳ trích lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi:
- Tổng dự phòng đã trích tính đến đầu kỳ :30 tỷ, trong đó có 25 tỷ dự phòng cụ thể.
- Trong kỳ, NH đã xử lý 46 hợp đồng tín dụng đối với nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ, trong đó 4 tỷ dự phòng cụ thể.
Số dự phòng cụ thể đã hoàn nhập là 300 tr
- Tổng dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ, trong đó có 28 tỷ dự
phòng cụ thể.
Kế toán đã lập chứng từ và hạch toán:
Nợ TK Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi (8822) 10,7 tỷ
Có TK Dự phòng cụ thể (2191) 6,7 tỷ
Có TK Dự phòng chung (2192) 4 tỷ
Bài 2 (2 đ)
Ngày 30/6/N tại chi nhánh NH B trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nghiệp vụ kinh tế sau
đây đã phát sinh
1. Bà C đến bán 3.000 EUR. Bà C yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng 50 tr VND. Số còn
lại bà lấy bằng tiền mặt.
2. Nhận được lệnh thanh toán qua Hệ thống Thanh toán Điện tử liên ngân hàng IBPS về:
- UNC 120 tr đồng. Đơn vị phát hành là Cty R, khách hàng của NH Đầu tư và phát triển Đà
nẵng. Đơn vị thụ hưởng là công ty S.
- UNC 35 tr, trả tiền cho ông K không có tài khoản tại NH.
3. Tổ thanh toán bù trừ mang về:
- Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 200 tr. Đơn vị phát hành séc là cty L. Đơn
vị thụ hưởng là cty M.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, NH B phải thu 375 tr
4. Đánh giá lại một TSCĐ có nguyên giá ban đầu là 200 tr, đã trích hao mòn 50 tr, nay đánh
giá lại với nguyên giá 220 tr.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp.
Cho biết:
- Khi định khoản chỉ cần hoặc ghi tên TK hoặc ghi số hiệu TK.
- Các chứng từ NH B tiếp nhận đều đúng địa chỉ, hợp lệ, hợp pháp.
- Các TK liên quan đủ tiền thanh toán.
- Các đơn vị NH trên địa bàn HN trực tiếp tham gia vào Hệ thống Thanh toán Điện tử Liên
ngân hàng( IBPS) thanh toán qua TK thu hộ, chi hộ 5192)
- Bỏ qua phí chuyển tiền.
- Tỷ giá giao dịch ngày 30/6/N của Nh:
EUR/VND = 25.230- 25.295- 25.475
Môn tin học:
Dạng đề trắc nghiệm 50 câu, 60 phút
Nguyễn Thị Nhơn
22
Lưu ý: Làm trên giấy!
1. Hỏi về word khá nhiều (20-30 câu), về các phím tắt cắt dán sao chép, đánh số trang, thoát
khỏi word như thế nào..., sử dụng máy in
2. Hỏi về Excel thì về hàm vlookup,rank,int,mod,... không khó lắm
3. Hỏi về win (nó cho 3 biểu tượng hỏi biểu tượng nào trong control panel dùng để thay đổi
phông nền)
4. Hỏi về power point (3 câu), trình chiếu slide thì ấn phím nào (F1,F5 hay cái j) , làm thế
nào để in 4 slide trên 1 trang giấy...
Đề thi tiếng anh 70 phút, gồm các phần cụ thể như sau
• Trắc nghiệm
• Nghe: 15ph
- Cho hình, tranh vẽ và nghe gợi ý,tích vào ô
• Đọc: 25ph
- Tìm lỗi sai, chọn từ, đọc hiểu
• Tự luận: 150 words 30ph
- Đề ca 1 hình như viết về bạn làm j để đóng góp vào sự phát triển của nh (hay cái j tương
tự như thế)
- Đề : Viết về your expected job in nearly future
Đề không những khó mà còn dài. Phần nghe chỉ được nghe 1 lần và rất nhanh
• Phần reading thì từ mới nhiều vô biên
• Phần đọc hiểu nhiều
• Phần tự luận
đề thi nghiệp vụ tín dụng liên việt bank.
Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung
những tiêu chí này.
Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
Câu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay
vốn lưu động hợp lý kỳ này của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy
nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là CBTD nên giải
quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án)
Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất
Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8%
Nguyễn Thị Nhơn
23
Tín dụng 1000 12% Nguồn khác
Tài sản khác 120 0
Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu
dừng thu lãi chiếm 6%, dư nợ dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA
Đề thi vị trí giao dịch viên của ngân hàng liên việt.
I - Lý thuyết
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh
huỷ có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng
hiện nay?
II - Bài Tập
Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng
tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản
đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết
rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu
ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian
đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5
hang tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự
phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết
chuyển doanh thu, chi phí để XĐKQKD)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành GTCG: 1.400tỷ
- Cho vay: 9.800tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền
gửi của khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các
Nguyễn Thị Nhơn
24
nhân viên NH đã rút tiền mặt 210tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ
Nguyễn Thị Nhơn
25