Đề 12:
Câu 1: Khái niệm và nội dung của đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng:
- Khái niệm: là lời đề nghị kí kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra bằng
văn bản hay các hình thức tương đương.
- Trong đơn đặt hàng người mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và tất cả những nội
dung cần thiết cho việc kí kết hợp đồng
- Nội dung:
+Ngày tháng đặt hàng
+ tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của bên đặt hàng
+ tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của bên nhận đặt hàng
+ Tên hàng: tên thương mại + tên khoa học, nơi sản xuất, nhà sản xuất, qui cách chủ yếu,
công dụng, mã số
+ Quy cách/chất lượng : mẫu hàng, tiêu chuẩn, nhãn hiệu thương mại, tài liệu kĩ thuật,
kiểm tra trước khi gửi hàng, mô tả (hàm lượng, chỉ số năng suất, kích cỡ, màu sắc, dung
trọng, mùi vị,..)
+ Số lượng: đơn vị tính, địa điểm xác định, phương pháp quy định (chính xác/khoảng
chừng), phương pháp quy định trọng lượng (tịnh/cả bì)
+ Bao bì: cung cấp bao bì, chi phí, yêu cầu về bao bì
+ Gía cả đề xuất
+ Thời gian giao hàng đề xuất
+ Phương thức thanh toán đề xuất
+Những điều kiện khác
Câu 2:Trình bày quy tắc DAT Incoterms 2010.So sánh DAT và DEQ của Incoterms
2000.
Quy tắc DAT – giao tại điểm tập kết, ghi kèm điểm tập kết quy định tại cảng hay nơi đến
- Người bán giao hàng khi hàng đã được dỡ từ phương tiện vận tải chở tới, đặt dưới sự
định đoạt của người mua tại điểm tập kết quy định tại cảng hay nơi đến quy định. Điểm
tập kết bao gồm bất kì nơi nào, có mái che hay không có mái che, chẳng hạn như cầu
cảng, kho, bãi container, điểm tập kết hàng đường bộ, đường sắt hay đường hàng không.
Người bán chịu mọi rủi ro liên quan đến việc đưa hàng đến và dỡ hàng tại điểm tập kết ở
cảng hay nơi đến quy định. Người bán phải thông quan xuất khẩu cho hàng hóa.
- Nghĩa vụ của người bán:
+ Thông quan xuất khẩu hàng hóa và chịu mọi chi phí liên quan
+ Chịu phí tổn ký hợp đồng vận tải hàng hóa tới điểm tập kết quy định ở cảng hay
nơi đến đã thỏa thuận.
+ Phài dỡ hàng từ phương tiện vận tải chở đến và phải giao hàng bằng cách đặt
hàng dưới sự định đoạt của người mua tại điểm tập kết quy định tại cảng hoặc nơi đến
quy định trong thời hạn đã thỏa thuận.
+ Chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa và các loại chi phí cho đến
khi hàng đã được giao
+ Cung cấp cho người mua chứng từ để người mua nhận hàng.
+ Phải trả các chi phí kiểm tra hàng hóa và đóng gói bao bì
+ Cung cấp các thông tin cần thiết cho người mua để vận chuyển và thông quan
nhập khẩu hàng hóa.
- Nghĩa vụ của người mua:
+ thanh toán tiền hàng theo hợp đồng quy định
+ thông quan nhập khẩu hàng hóa và chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan
+ chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng hóa và các loại chi phí kể từ khi
hàng đã được giao
- So sánh: DAT giao hàng tại mọi điểm tập kết đã thỏa thuận tại cảng hay nơi đến cụ thể
và bao quát hơn hơn DEQ giao hàng tại cảng đến
Đề 13:
Câu 1:Các bước trong phương thức giao dịch thông thường.
Các bước trong phương thức giao dịch thông thường:
- Hỏi giá (enquiry): Do người mua đưa ra, là lời đề nghị giao dịch. Người mua thường đề
nghị người bán cho mình biết giá cả và các điều kiện mua hàng. Người mua không có
nghĩa vụ phải ký hợp đồng giao dịch.
- Chào hàng (offer): là lời đề nghị ký hợp đồng từ phía người bán hoặc người mua nên có
2 kiểu là chào bán và chào mua; có 2 loại chào hàng là chào hàng cố định và chào hàng
tự do
+ Chào hàng cố định: Người chào hàng bị ràng buộc với chào hàng của mình trong
thời hạn hiệu lực của chào hàng.
+ Chào hàng tự do: Người chào hàng không bị ràng buộc với chào hàng của mình.
- Đổi giá/ Hoàn giá (counter-offer): Đổi giá xảy ra khi một bên từ chối đề nghị của bên
kia và đưa ra đề nghị mới. Khi đó đề nghị mới trở thành chào hàng mới và làm cho chào
hàng cũ hết hiệu lực.
- Chấp nhận (Acceptance):Một chấp nhận có hiệu lực phải đảm bảo:
- Hòan toàn, vô điều kiện.
- Khi chào hàng vẫn còn hiệu lực.
- Do chính người được chào hàng chấp nhận.
- Được truyền đạt đến tận người chào hàng.
- Xác nhận (confirmation): Là việc khẳng định lại những điều thỏa thuận cuối cùng giữa
các bên để tăng thêm tính chắc chắn và phân biệt với những đàm phán ban đầu.
Câu 2:Trình bày quy tắc DAP Incoterms 2010. Hãy so sánh với điều kiện DDU
Incoterms 2000
Quy tắc DAP – giao tại nơi đến, ghi lèm nơi đến quy định:
- Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải sẵn sàng dỡ hàng tại nơi đến quy định. Người bán chịu mọi rủi ro liên
quan đến việc đưa hàng tới nơi quy định đó và người bán phải thông quan xuất khẩu cho
hàng hóa.
- Nghĩa vụ của người bán:
+ thông quan xuất khẩu hàng hóa và chịu mọi chi phí liên quan
+ Chịu phí tổn ký hợp đồng vận tải chuyên chở hàng hóa tới nơi đến quy định.
+ phài giao hàng bằng cách đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải chở tới và sẵn sàng dỡ hàng ở nơi đến quy định trong thời hạn đã
thỏa thuận.
+ chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa và các loại chi phí cho đến
khi hàng đã được giao
+ cung cấp cho người mua chứng từ giao hàng.
+ phải trả các chi phí kiểm tra hàng hóa và đóng gói bao bì
+ cung cấp các thông tin cần thiết cho người mua để vận chuyển và thông quan
nhập khẩu hàng hóa.
- Nghĩa vụ của người mua:
+ thanh toán tiền hàng theo hợp đồng quy định
+ thông quan nhập khẩu hàng hóa và chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan
+ chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng hóa và các loại chi phí kể từ khi
hàng đã được giao
- So sánh: DAP là giao hàng tại mọi nơi đến đã thỏa thuận và chưa thông quan nhập khẩu
trong khi DDU là giao hàng chưa thông quan tại nơi đến không phải là cảng hay biên
giới.
Đề 14:
Câu 1:Hoàn giá là gì?Ý nghĩa của hoàn giá.
Hoàn giá (counter-offer): Hoàn giá là mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện giao dịch .
Hoàn giá xảy ra khi một bên từ chối đề nghị của bên kia và đưa ra đề nghị mới. Khi đó đề
nghị mới trở thành chào hàng mới và làm cho chào hàng cũ hết hiệu lực.
- Ý nghĩa: Hoàn giá giúp các bên tham gia đưa ra ý kiến, thương lượng về điều kiện hợp
đồng để tìm kiếm giá cả và những điều kiện có lợi nhất cho mình.
Câu 2:Trình bày quy tắc DDP Incoterms 2010.Người bán gặp rủi ro gì khi bán hàng
theo điều kiện DDP
Quy tắc DDP – giao hàng đã thông quan, ghi kèm nơi đến quy định:
- Người bán giao hàng khi hàng hóa đã được đặt dưới sự định đoạt của người mua, đã
được thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở tới sẵn sàng dỡ hàng tại nơi đến
quy định. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa tới nơi
đến và có nghĩa vụ thông quan cả xuất khẩu và nhập khẩu cho hàng hóa, phải trả bất cứ
thứ thuế nào cho cả xuất khẩu và nhập khẩu và thựchiện mọi thủ tục hải quan.
- Nghĩa vụ của người bán:
+ thông quan xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và chịu mọi chi phí liên quan
+ Chịu phí tổn ký hợp đồng vận tải chuyên chở hàng hóa tới nơi đến quy định.
+ phài giao hàng bằng cách đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện
vận tải chở tới và sẵn sàng để dỡ ở nơi đến quy định trong thời hạn đã thỏa thuận.
+ chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa và các loại chi phí cho đến khi hàng
đã được giao
+ cung cấp cho người mua chứng từ để nhận hàng.
+ phải trả các chi phí kiểm tra hàng hóa và đóng gói bao bì
+ cung cấp các thông tin cần thiết cho người mua để vận chuyển và thông quan nhập
khẩu hàng hóa.
- Nghĩa vụ của người mua:
+ thanh toán tiền hàng theo hợp đồng quy định
+ giúp đỡ người bán lấy được các giấy phép cần thiết để thông quan nhập khẩu
+ chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng hóa và các loại chi phí kể từ khi hàng đã
được giao
- Rủi ro của người bán khi bán hàng theo điều kiện DDP:
+ chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng về hàng hóa cho tới khi giao hàng trên phương
tiện vận tải sẵn sàng để dỡ ở nơi đến quy định
+ rủi ro và chi phí làm thủ tục hải quan, hành chính khi thông quan nhập khẩu ở nước
người mua, các tệ nạn thông quan nhập khẩu, quan liêu.
Đề 15:
Câu 1:Chấp nhận chào hàng là gì? Khi nào thì chấp nhận chào hàng có hiệu lực?
Giá trị pháp lý của chấp nhận?
Chấp nhận chào hàng là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào hàng mà phía
bên kia đưa ra. Khi đó hợp đồng được giao kết.
- Chấp nhận có hiệu lực phải đảm bảo:
+ Hòan toàn, vô điều kiện.
+ Khi chào hàng vẫn còn hiệu lực.
+ Do chính người được chào hàng chấp nhận.
+ Được truyền đạt đến tận người chào hàng.
- Gía trị pháp lý: Khi chấp nhận có hiệu lực sẽ hình thành một hợp đồng có giá trị bắt
buộc về mặt pháp lý đối với các bên liên quan. Mọi hành vi vi phạm hợp đồng sẽ bị xử lý
bởi pháp luật.
Câu 2: So sánh nghĩa vu của người bán trong quy tắc FOB và CIF trong Incoterms
2010
FOB
CIF
- Người bán giao hàng trên tàu trong thời hạn quy định
- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng
- Cung cấp cho người mua các thông tin cần thiết để làm thủ tục thông quan nhập khẩu
hàng hóa
- Chịu mọi rủi ro về việc mất mát hay hư hỏng hàng cho đến khi hàng đã được giao
- Chịu mọi chi phí và phí tổn liên quan đến việc kiểm tra hàng hóa và đóng gói bao bì
Không có nghĩa vụ kí hợp đồng vận tải Phải ký hợp đồng chuyên chở hàng hóa từ
hàng hóa
nơi giao hàng đến cảng đến quy định
Không có nghĩa vụ kí hợp đồng bảo hiểm Chịu phí tổn mua hợp đồng bảo hiểm cho
hàng hóa ít nhất theo mức bảo hiểm tối
thiểu như Điều kiện (C) trong Các điều
kiện bảo hiểm hàng hóa (LMA/IUA) hoặc
bất cứ những điều kiện nào tương tự. Mua
bảo hiểm ở người hay công ty bảo hiểm có
tín nhiệm và cho người mua hoặc bất kì
người nào khác có lợi ích bảo hiểm đối
với hàng hóa , có quyền trực tiếp đòi
người bảo hiểm bồi thường. Bảo hiểm tối
tiểu bao gồm giá bán hàng trong hợp đồng
+ 10%, có hiệu lực ít nhất từ điểm giao
hàng đến cảng đến quy định. Người bán
phải cung cấp cho người mua hợp đồng
bảo hiểm.
cung cấp chứng từ để người mua nhận Cung cấp chứng từ vận tải thường lệ
hàng
Đề 16
Câu 1:Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất
thuốc chữa bệnh theo điều kiện FOB Incoterms 2010,thanh toán bằng L/C
Công việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu thuốc chữa bệnh theo điều kiện
FOB, thanh toán bằng L/C:
- Mở L/C
- Xin giấy phép nhập khẩu nguyên liệu thuốc của Bộ Y Tế
- Đôn đốc người bán giao hàng đúng kế hoạch, thường xuyên liên lạc để cập nhật thông
tin
- Thuê tàu chuyên chở
- Mua bảo hiểm cho hàng: có 3 loại bảo hiểm:
+ Bảo hiểm mọi rủi ro (đk A)
+ Bảo hiểm tổn thất riêng (đk B)
+ Bảo hiểm miễn tổn thất riêng ( đk C)
- Tiến hành thanh toán bằng L/C
- Làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa:
+ Mở tờ khai hải quan
+ Xuất trình hàng hóa thuốc để hải quan kiểm tra
+ Nộp thuế và các lệ phí liên quan
+ Tiến hành thông quan nhập khẩu
+ Kiểm sau sau thông quan
- Giao nhận hàng hóa
- Kiểm tra hàng nhập khẩu:
+ Kiểm tra nhà nước: kiểm tra hàng đúng tiêu chuẩn nhập khẩu
+ Gíam định: kiểm tra hàng đúng hợp đồng, kiểm tra tổn thất nếu có
- Khiếu nại đòi bồi thường ( nếu có)
Câu 2:Trình bày các điểm phân chia rủi ro và chi phí trong các quy tắc nhóm C
Incoterms 2010.
Các điểm phân chia rủi ro và chi phí trong qui tắc nhóm C:
Nội dung Điểm phân chia rủi ro Điểm phân chia chi phí
CPT Thời điểm hàng đã được giao cho người chuyên chở hàng hóa từ địa điểm giao hàng
đến nơi đến quy định Thời điểm hàng đã được giao cho người chuyên chở hàng hóa từ
địa điểm giao hàng đến nơi đến quy định bao gồm cả chi phí vận tải
CFR Thời điểm hàng đã được giao bằng cách đặt hàng trên tàu tại cảng đến quy định
Thời điểm hàng đã được giao bằng cách đặt hàng trên tàu tại cảng đến quy định bao gồm
cả chi phí vận tải
CIP Thời điểm hàng đã được giao cho người chuyên chở hàng hóa từ địa điểm giao hàng
đến nơi đến quy định Thời điểm hàng đã được giao cho người chuyên chở hàng hóa từ
địa điểm giao hàng đến nơi đến quy định bao gồm cả chi phí vận tải và bảo hiểm
CIF Thời điểm hàng đã được giao bằng cách đặt hàng trên tàu tại cảng đến quy định Thời
điểm hàng đã được giao bằng cách đặt hàng trên tàu tại cảng đến quy định bao gồm cả
chi phí vận tải và bảo hiểm
Đề 17:
Câu 1:Định nghĩa và phân loại trung gian thương mại.Nêu ưu,nhược điểm của việc
sử dụng trung gian thương mại?
Trung gian thương mại là người kiến lập mối quan hệ giữa người bán và người mua và
các điều kiện mua bán thông thường đều phải thông qua trung gian thương mại
- Phân loại trung gian thương mại: môi giới và đại lý:
+ Môi giới:
• Là thương nhân trung gian giữa người bán và người mua
• Không hoạt động dưới danh nghĩa của mình mà là dưới tên người ủy thác
• Không chiêm hữu hàng hóa
• Không chịu trách nhiệm về khách hàng
• Quan hệ ủy thác theo từng lần
• Được trả tiền môi giới
+ Đại lý
• Là tự nhiên nhân hay pháp nhân
• Hoạt động theo sự ủy thác của bên ủy thác và dưới danh nghĩa của mình
• Được hưởng thù lao
• Quan hệ giữa bên ủy thác và đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý
- Ưu điểm:
+ Giao dịch diễn ra nhanh hơn, khối lượng giao dịch lớn hơn
+ Đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho người ủy thác vì các trung gian thương mại
thường hiểu biết rõ tình hình thị trường, pháp luật và tập quán địa phương
+ Người ủy thác đỡ phải đầu tư trực tiếp ra nước ngoài vì trung gian thương mại đã có cơ
sở vật chất nhất định
+ Gỉam bớt chi phí vận tải nhờ dịch vụ lựa chọn, phân phối, đóng gói hàng hóa của trung
gian thương mại.
- Nhược điểm:
+ Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
+ Phải đáp ứng các yêu sách của trung gian thương mại
+ Lợi nhuận bị chia sẻ
Câu 2:Incoterms có điều chỉnh tất cả những vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế không?Hãy chứng minh.
Incoterms không điều chỉnh tất cả những vấn đề liên quan đến hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế vì Incoterm chỉ giới hạn đối với những vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ của
các bên trong hợp đồng mua bán liên quan đến việc giao hàng với ý nghĩa là “hàng hóa
hữu hình”. Trong hợp đồng mua bán có những vấn đề có thể phát sinh mà Incoterms
không điều chỉnh như:
- Quyền sở hữu hàng hóa và các quyền sở hữu khác
- Người bán giao hàng chậm hay hàng kém phẩm chất
- Vi phạm hợp đồng và cách xử lý
- Trường hợp miễn trách do các sự kiện bất khả kháng….