Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

tổ chức công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn và xây dựng công trình 747

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI THỊ CẨM TRANG

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 747

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành : 52340301

08 -2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI THỊ CẨM TRANG

MSSV: 4118628

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 747

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành : 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN PHƯỚC HUY

08 -2014


LỜI CẢM TẠ
Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công Trình 747. Sau hơn 2 tháng thực
tập tại công ty tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Tổ chức công
tác kế toán tại công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công Trình 747”. Để
hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự
giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô Trường Đại Học
Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
cho tôi trong suốt những năm học qua. Đó chính là hành trang giúp tôi trong
cuộc sống cũng như công việc sau này.
Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo công ty, các anh chị trong phòng Kế
toán – Tài chính Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công Trình 747 đã
giúp đỡ, cung cấp thông tin, số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy Lê Trần Phước Huy
đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Do thiếu kinh nghiệm thực tiễn, kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên
đề tài hoàn thành nhưng không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận
được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, tôi xin chúc Ban Giám Hiệu, quý Thầy Cô, Lãnh đạo cùng
các anh chị trong công ty nơi tôi thực tập dồi dào sức khỏe và ngày càng thành
công trong công việc. Chúc Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công Trình
747 ngày càng phát triển và thành công hơn nữa trong tương lai.

Cần Thơ, ngày ...... tháng ...... năm ......
Người thực hiện

THÁI THỊ CẨM TRANG

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ...... tháng ...... năm ......
Người thực hiện

THÁI THỊ CẨM TRANG

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ...... tháng ...... năm ......
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 1
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 3
2.1 Tổng quan về tổ chức công tác kế toán ...................................................... 3
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc tổ chức công tác kế toán ........................ 3

2.1.2 Các nội dung tổ chức công tác kế toán .................................................... 3
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 17
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 747 .................................................................... 19
3.1 Lịch sử hình thành Công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng
Công Trình 747 ................................................................................................ 19
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty ................................................................... 19
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................... 19
3.2 Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................. 19
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 19
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................... 20
3.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................ 20
3.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................................... 20
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 21
3.4 Sơ lược công tác kế toán tại công ty .......................................................... 23
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 23
3.5.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ............. 23
iv


3.5.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ............................................................................................ 26
3.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động ......................... 28
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 28
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 28
3.6.2 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 29
Chương 4: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 747 .............. 30

4.1 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................ 30
4.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán tại công ty ..................... 30
4.1.2 Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán ............................................ 37
4.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ở doanh nghiệp .......................... 54
4.1.4 Tổ chức thực hiện chế độ sổ kế toán ở doanh nghiệp ............................ 60
4.1.5 Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính và báo cáo kế toán
quản trị ............................................................................................................. 62
4.1.6 Tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán ............................................. 64
4.1.7 Tổ chức thực hiện chế độ kiểm kê tài sản .............................................. 65
4.1.8 Tổ chức thực hiện chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán ................. 67
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 747 ...... 70
5.1 Bộ máy kế toán và người làm kế toán ....................................................... 70
5.1.1 Bộ máy kế toán ...................................................................................... 70
5.1.2 Người làm kế toán ................................................................................. 70
5.2 Hệ thống chứng từ kế toán ........................................................................ 71
5.2.1 Tổ chức và áp dụng chứng từ kế toán ..................................................... 71
5.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 71
5.3 Hệ thống tài khoản kế toán ....................................................................... 71
5.4 Chế độ sổ kế toán ....................................................................................... 72
5.5 Chế độ báo cáo tài chính và báo cáo quản trị ............................................ 72
5.6 Chế độ kiểm tra kế toán ............................................................................. 73
5.7 Chế độ kiểm kê tài sản ............................................................................... 73
5.8 Chế độ bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán ............................................... 73
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 75

v


6.1 Kết luận ..................................................................................................... 75

6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 75
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 75
6.2.2 Đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng ............................................ 75
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 76
Phụ lục 1 ......................................................................................................... 77
Phụ lục 2 ......................................................................................................... 78
Phụ lục 3 ......................................................................................................... 85
Phụ lục 4 ......................................................................................................... 86

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Các loại báo cáo tài chính giữa niên độ ............................................11
Bảng 2.2 Quy định nơi nhận báo cáo tài chính ................................................ 12
Bảng 3.1 Bảng so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 24
Bảng 3.2 Bảng so sánh tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 25
Bảng 3.3 Bảng so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014 ..................................................................................... 27
Bảng 3.4 Bảng so sánh tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ........................................................................ 27
Bảng 4.1 Phân cấp chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang .................................................................................................................. 55
Bảng 4.2 Phân cấp chi tiết TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp .............. 56
Bảng 4.3 Phân cấp chi tiết TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối .................. 56
Bảng 4.4 Phân cấp chi tiết TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.............................................................................................................. 57

Bảng 4.5 Phân cấp chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán .................................. 58
Bảng 4.6 Phân cấp chi tiết TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ............ 58
Bảng 4.7 Phân cấp chi tiết TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp............................................................................................................... 59
Bảng 4.8 Phân cấp chi tiết TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ................ 60

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ sản xuất kinh doanh tại công ty .............................................. 20
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .................................................... 21
Hình 4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .................................................... 31
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển hóa đơn GTGT ................................................. 41
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển phiếu thu .......................................................... 43
Hình 4.4 Lưu đồ luân chuyển phiếu chi .......................................................... 45
Hình 4.5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu – chi bằng tiền gửi ngân
hàng ................................................................................................................. 47
Hình 4.6 Lưu đồ luân chuyển phiếu công nợ .................................................. 50
Hình 4.7 Lưu đồ luân chuyển chứng từ liên quan đến việc trả lương ............. 53
Hình 4.8 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .................... 61
Hình 5.1 Mẫu tem dán kiểm kê tài sản ............................................................ 73

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

KT-TC

:

Kinh tế - Tài chính

BTC

:

Bộ Tài Chính

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

HĐSX

:

Hoạt động sản xuất

BĐS


:

Bất động sản

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BCQT

:

Báo cáo quản trị

KTT

:

Kế toán trưởng

CTQTTC

:

Công tác quản trị tài chính

TSCĐ


:

Tài sản cố định

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐ GTGT


:

Hóa đơn giá trị gia tăng

ĐD

:

Đã duyệt

KH

:

Khách hàng

NKC

:

Nhật ký chung

CT

:

Chi tiết

UNT/UNC


:

Ủy nhiệm thu hoặc ủy nhiệm chi

GBC/GBN

:

Giấy báo có hoặc giấy báo nợ

TGNH

:

Tiền gửi ngân hàng

ĐNVT

:

Đề nghị vật tư

ĐNVT ĐD

:

Đề nghị vật tư đã duyệt

PCN


:

Phiếu công nợ

BPCC

:

Bộ phận chấm công

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, nước ta đã và đang đi vào quá trình hội nhập với nền kinh tế
trong khu vực và trên thế giới. Việc gia nhập Tổ chức thương mại WTO đã mở
ra nhiều cơ hội mới cho nhà đầu tư Việt Nam. Tất cả các doanh nghiệp đều
phải tham gia vào cơ chế chung của thị trường quốc tế. Bên cạnh những cơ hội
mới, các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đương đầu với không ít những khó
khăn, thách thức, sự cạnh tranh khốc liệt và sự đào thải của cơ chế thị trường.
Trên thực tế, các doanh nghiệp ở Việt Nam đa phần kinh doanh ở hình
thức vừa và nhỏ. Vì vậy, khả năng cạnh tranh với các tập đoàn lớn khi hội
nhập quốc tế là không cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại lâu
dài của bản thân doanh nghiệp, cũng như sự phát triển của nước nhà. Khi đã
quyết định đầu tư kinh doanh, thì mục tiêu cuối cùng chính là lợi nhuận. Vì
vậy, điều mà các doanh nghiệp quan tâm đó chính là tối thiểu hóa chi phí và
tối đa hóa lợi nhuận, bảo đảm vòng quay vốn để có nguồn tài chính ổn định,
vững mạnh. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu

quả quản lý. Một trong các công cụ tối ưu mà doanh nghiệp có thể sử dụng để
quản lý doanh nghiệp đó là kế toán.
Kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả cho mọi hoạt
động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán không
những phục vụ tốt cho công tác quản lý kinh tế, tài chính mà còn giúp doanh
nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài
sản của doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng của kế toán, Bộ Tài Chính
cũng đã ban hành hệ thống các chuẩn mực và luật kế toán, kèm theo các văn
bản và thông tư hướng dẫn thi hành, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện
công tác kế toán.
Tuy nhiên, công tác quản lý và thực hành kế toán của các doanh nghiệp ở
nước ta vẫn còn nhiều hạn chế và chưa thực sự được xem trọng. Chưa đáp ứng
yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của bản thân doanh nghiệp cũng như của
Nhà nước và các cấp có thẩm quyền. Ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế. Nhận
thức được tầm quan trọng của việc tổ chức thực hiện công tác kế toán, em đã
chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tư
Vấn và Xây Dựng Công Trình 747” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại công
ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công Trình 747. Từ đó, đề xuất giải pháp
nâng cao công tác tổ chức kế toán tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng tổ chức thực hiện công tác kế toán tại công ty TNHH Tư
Vấn và Xây Dựng Công Trình 747.

- Phân tích, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại
công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công Trình 747.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện việc tổ chức thực hiện công tác kế toán tại
công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công Trình 747.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
- Thời gian của số liệu thu thập: Giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014.
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công
Trình 747.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tư Vấn và Xây Dựng Công
Trình 747 gồm:
- Bộ máy kế toán và người làm kế toán.
- Chế độ chứng từ kế toán.
- Hệ thống tài khoản ở doanh nghiệp.
- Chế độ sổ sách kế toán ở doanh nghiệp.
- Chế độ báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
- Chế độ kiểm tra kế toán.
- Chế độ kiểm kê tài sản.
- Chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc tổ chức công tác kế toán

2.1.1.1 Khái niệm đơn vị kế toán
Đơn vị kế toán là đơn vị (bao gồm tổng công ty, công ty, doanh nghiệp
và xí nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài …) có
thực hiện công việc kế toán như lập và xử lý chứng từ kế toán, mở tài khoản,
ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán và thực
hiện các quy định khác về kế toán theo quy định của pháp luật.
2.1.1.2 Khái niệm về tổ chức công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán là tổ chức việc thực hiện các chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh; Tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo
quản lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp tài liệu, thông tin kế toán và các nhiệm
vụ khác của kế toán.
2.1.1.3 Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán
Tổ chức tốt công tác kế toán tại doanh nghiệp không những đảm bảo cho
việc thu thập, hệ thống hóa thông tin kế toán một cách liên lục, đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế, tài chính, mà còn giúp
doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại
đến tài sản của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán
Đảm bảo thu nhận và hệ thống hóa thông tin về toàn bộ hoạt động kinh
tế, tài chính ở doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin kế toán đáng tin cậy
phục vụ cho công tác quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước và quản trị kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm
tổ chức quản lý doanh nghiệp; Với trình độ, năng lực của đội ngũ kế toán viên
của doanh nghiệp; Với khả năng trang bị các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho
công tác kế toán của doanh nghiệp; Với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
hiện hành.
2.1.2 Các nội dung tổ chức công tác kế toán
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán

3


a) Tổ chức mô hình (hình thức) tổ chức công tác kế toán
Dựa vào quy mô, địa bàn hoạt động; Mức độ phân cấp quản lý kinh tế,
tài chính hiện tại và sau này của doanh nghiệp; Biên chế, trình độ nghề nghiệp
của bộ máy kế toán; Khả năng trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho
công tác kế toán có ba loại mô hình (hình thức) tổ chức công tác kế toán:
- Mô hình tổ chức kế toán tập trung.
- Mô hình tổ chức kế toán phân tán.
- Mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
b) Tổ chức các bộ phận kế toán trong phòng (ban) kế toán
Khi thành lập, doanh nghiệp phải có tổ chức bộ máy kế toán dưới hình
thức một phòng (ban). Nếu không, phải thuê ngoài làm kế toán, kế toán
trưởng.
Các bộ phận kế toán trong một phòng kế toán doanh nghiệp thường có:
- Bộ phận kế toán lao động, tiền lương.
- Bộ phận kế toán hàng tồn kho.
- Bộ phận kế toán tài sản cố định.
- Bộ phận kế toán thanh toán – công nợ.
- Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Bộ phận kế toán tổng hợp.
Cần phải tổ chức kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị cho
các bộ phận kế toán. Có ba hình thức tổ chức:
+ Hình thức kết hợp.
+ Hình thức tách biệt.
+ Hình thức hỗn hợp.
c) Tổ chức người làm kế toán
Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán:
- Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết,

có ý thức chấp hành pháp luật; Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
- Quyền: Có quyền độc lập thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
- Trách nhiệm: Tuân thủ quy định pháp luật về kế toán; Thực hiện và
chịu trách nhiệm công việc kế toán được phân công; Có trách nhiệm bàn giao
4


công việc, tài liệu kế toán và chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời
gian đã làm khi bàn giao cho người kế toán mới.
- Những người không được làm kế toán: Chưa thành niên, mất năng lực
hành vi dân sự; Người đang bị cấm hành nghề kế toán; Cha, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột của người điều hành đơn vị; Thủ kho, thủ quỹ, người
mua bán tài sản trong cùng doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhà nước, Công ty
cổ phần, Hợp tác xã.
Tổ chức trường hợp thay đổi người làm kế toán:
- Kế toán bị thay đổi khi: Vi phạm tiêu chuẩn người làm kế toán, hoặc bị
buộc thôi việc, chuyển công tác; Có nhu cầu làm công việc khác và được chấp
nhận; Không thực hiện đúng hợp đồng thuê dịch vụ kế toán (nếu kế toán là
thuê ngoài).
- Thủ tục thực hiện khi thay đổi người làm kế toán: Bàn giao toàn bộ
công việc, tài liệu kế toán cho người kế toán mới; Lập biên bản bàn giao có
chữ ký xác nhận của Kế toán trưởng, kế toán cũ và kế toán mới.
Tổ chức thuê ngoài làm kế toán:
- Bên đi thuê: Được thuê làm kế toán với các doanh nghiệp, cá nhân
đăng ký kinh doanh cung cấp dịch vụ thuê làm kế toán; Thực hiện ký kết hợp
đồng kinh tế giữa hai bên; Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung
thực mọi thông tin, tài liệu liên quan đến công việc thuê làm kế toán; Thanh
toán đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ làm kế toán theo hợp đồng.
- Bên cung cấp dịch vụ làm kế toán: Chịu trách nhiệm về thông tin, số
liệu kế toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.

d) Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn kế toán trưởng doanh nghiệp
Bổ nhiệm kế toán trưởng:
- Tất cả các đơn vị kế toán đều phải bố trí người làm kế toán trưởng, trừ
văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, hộ kinh doanh
cá thể và Hợp tác xã.
- Nếu chưa bố trí được thì phải cử người phụ trách hoặc thuê ngoài.
Đặc biệt, đối với doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH, Công ty cổ
phần, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Hợp tác xã chỉ được cử người
phụ trách không quá một năm tài chính, sau đó phải bố trí được người làm kế
toán trưởng.

5


Chức danh Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán của doanh
nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán trưởng:
- Tổ chức công tác kế toán cho doanh nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát tài chính, phát hiện và ngăn ngừa hành vi vi phạm
tài chính, bảo vệ tài sản doanh nghiệp.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất giải pháp phục
vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định.
Trách nhiệm và quyền hạn:
- Trách nhiệm: Thực hện các quy định của pháp luật về kế toán trong
doanh nghiệp; Tổ chức, điều hành bộ máy kế toán doanh nghiệp; Lập báo cáo
tài chính.
- Quyền hạn: Có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán. Riêng
đối với Kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước ngoài quyền thêm một số
quyền khác.

Tiêu chuẩn và điều kiện:
- Tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết,
có ý thức chấp hành luật pháp; Có trình độ chuyên môn theo quy định.
- Điều kiện để được bố trí làm kế toán trưởng: đã qua lớp bồi dưỡng kế
toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại
quyết định số 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/04/2004 của Bộ Tài Chính.
Tổ chức thuê làm kế toán trưởng được thực hiện như thuê kế toán viên.
Chế độ đãi ngộ: theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ.
2.1.2.2 Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán
a) Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Nội
dung của chứng từ kế toán:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.

6


- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế - tài chính ghi bằng
số; Tổng số tiền của chứng từ dùng để thu, chi thì ghi bằng số và chữ.
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên
quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội
dung khác, theo từng loại chứng từ kế toán.
b) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về chứng từ kế toán

- Tổ chức việc lập, ký chứng từ kế toán.
- Tổ chức thực hiện chứng từ kế toán bắt buộc, chứng từ kế toán hướng
dẫn và xây dựng hệ thống chứng từ kế toán doanh nghiệp.
- Tổ chức thực hiện hóa đơn bán hàng.
- Tổ chức thực hiện chứng từ điện tử.
c) Tổ chức thu nhận thông tin kế toán phản ánh lên chứng từ kế toán
- Thông tin kế toán là những thông tin về sự vận động của đối tượng kế
toán.
- Lựa chọn mẫu chứng từ kế toán thích hợp đối với từng nghiệp vụ KTTC phát sinh.
- Xác định rõ những người chịu trách nhiệm đến việc ghi nhận thông tin
phản ánh trên chứng từ kế toán.
- Thông tin trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ.
d) Tổ chức kiểm tra và xử lý chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính rõ ràng, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi trên chứng
từ kế toán.
- Kiểm tra tính trung thực và chính xác của nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ KT-TC: không vi phạm các chế
độ, chính sách về quản lý KT-TC.
- Kiểm tra tính hợp lý của các nghiệp vụ KT-TC phát sinh: phù hợp với
các chỉ tiêu kế hoạch, chỉ tiêu dự toán hoặc các định mức kinh tế - kỹ thuật
hiện hành; Phù hợp với giá cả thị trường, với hợp đồng đã ký,…
7


- Kiểm tra tính chính xác của các chỉ tiêu số lượng và giá trị nghiệp vụ
ghi trên chứng từ hoặc các yếu tố khác của chứng từ.
Nếu kiểm tra phát hiện có sai phạm thì báo ngay cho cấp Giám Đốc biết
để kịp thời xử lý.
e) Tổ chức thực hiện luân chuyển chứng từ kế toán
Việc luân chuyển chứng từ gồm các bước sau:

- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
f) Tổ chức thực hiện dịch chứng từ kế toán ra Tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng ghi sổ ở
Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và
chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bảng chứng từ đã dịch phải
đính kèm bảng chính bằng tiếng nước ngoài.
g) Tổ chức sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các doanh nghiệp phải sử dụng thống nhất biểu mẫu chứng từ kế
toán quy định trong chế độ kế toán ban hành và không được sửa đổi các biểu
mẫu chứng từ bắt buộc.
Đối với các biểu mẫu hướng dẫn, doanh nghiệp có thể mua hoặc tự thiết
kế, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán.
h) Tổ chức quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
- Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, trình tự thời
gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
- Chỉ có cơ quan nhà nước có thẳm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu
hoặc niêm phong chứng từ kế toán.
- Trường hợp bị niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý
do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.
i) Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán sao chụp

8


Căn cứ vào Luật kế toán, chứng từ kế toán sao chụp phải được chụp từ

bản chính, có chữ ký và dấu xác nhận của người đại diện theo pháp luật của
đơn vị kế toán lưu bản chính hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
2.1.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ở doanh nghiệp
Cơ sở để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng:
- Dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do BTC ban hành.
- Dựa vào loại hình sở hữu của doanh nghiệp.
- Dựa vào quy mô hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt
động của doanh nghiệp.
- Dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của đơn vị.
Hiện nay, có hai hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp:
- Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp (vừa và nhỏ) ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.
Tổ chức cụ thể hóa hệ thống tài khoản kế toán nếu cần.
Tổ chức xây dựng quy trình hạch toán dựa vào: hệ thống tài khoản kế
toán sử dụng, hướng dẫn của BTC, đặc điểm SXKD và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
2.1.2.4 Tổ chức thực hiện chế độ sổ kế toán ở doanh nghiệp
a) Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
KT-TC phát sinh theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp. Các loại sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp: sổ Cái, sổ Nhật ký chung, …
- Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ chi tiết thanh toán, sổ
chi tiết tiền vay ngắn hạn.
b) Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về sổ kế toán
- Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán.
- Sửa chữa sổ kế toán:


9


+ Sửa sai sổ kế toán ghi bằng tay thì không được tẩy xóa làm mất dấu vết
thông tin, số liệu ghi sai. Có ba phương pháp sửa sai: Phương pháp cải chính,
phương pháp ghi số âm (phương pháp ghi đỏ), phương pháp ghi bổ sung.
+ Sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy tính chỉ áp dụng hai phương
pháp: phương pháp ghi số âm hoặc phương pháp ghi bổ sung.
- Điều chỉnh sổ kế toán: theo chuẩn mực kế toán số 29.
c) Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán áp dụng
Đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC thì áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC thì áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
2.1.2.5 Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính và báo cáo kế toán
quản trị
a) Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán dụng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán.
Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp:

- Đối với doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC của BTC thì gồm BCTC năm và BCTC giữa niên độ.
+ BCTC năm:
Bảng Cân đối kế toán

Mẫu số B01-DN

10


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02-DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03-DN

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09-DN

+ BCTC giữa niên độ:
Bảng 2.1: Các loại báo cáo tài chính giữa niên độ giữa niên độ
Mẫu đầy đủ

Mẫu tóm lược

Bảng cân đối kế toán giữa niên độ


Mẫu số B01a-DN

Mẫu số B01b-DN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giữa niên độ

Mẫu số B02a-DN

Mẫu số B02b-DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên
độ

Mẫu số B03a-DN

Mẫu số B03b-DN

Bảng thuyết minh BCTC chọn lọc

Mẫu số B09a-DN

Mẫu số B09a-DN

Báo cáo tài chính

- Đối với đơn vị thực hiện kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
+ Báo cáo bắt buộc:
Bảng Cân đối kế toán


Mẫu số B01 – DNN

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 – DNN

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 – DNN

Báo cáo gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi phụ thêm:
Bảng Cân đối tài khoản

Mẫu số F01 – DNN

+ Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DNN

Lập BCTC nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ
doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng
trong việc đưa ra quyết định kinh tế.
Đối tượng áp dụng lập BCTC:
- BCTC năm: áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các
ngành và các thành phần kinh tế.
- BCTC giữa niên độ: áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước, các
doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác
có nhu cầu.

11


Căn cứ vào khoản 2 điều 2 của Luật kế toán, các đơn vị được miễn lập và
nộp BCTC bao gồm: Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể và tổ hợp tác. Tuy nhiên, các đơn vị
này vẫn phải nộp bản kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại
Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính. Ngoài ra, lập và trình
bày BCTC phải tuân thủ sáu nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21
– Trình bày báo cáo tài chính: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán,
trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh.
Việc rút gọn đơn vị tiền tệ và làm tròn số khi lập hoặc công khai BCTC
được thực hiện theo Điều 11 và Điều 30 của Luật Kế toán.
Kỳ lập BCTC làm theo quy định Khoản 3 Điều 29 và Khoản 1 Điều 30
của Luật Kế toán.
Thời hạn nộp:
- Doanh nghiệp Nhà nước: Đơn vị kế toán nộp BCTC quý chậm nhất là
20 ngày, BCTC năm là 30 ngày; Tổng công ty Nhà nước là 45 ngày đối với
quý và 90 ngày đối với năm.
- Các loại hình doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp
danh nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày; Các đơn vị còn lại nộp BCTC
năm chậm nhất là 90 ngày.
Đơn vị kế toán trực thuộc thì thời gian nộp BCTC do đơn vị cấp trên quy
định.
Nơi nhận BCTC:
Bảng 2.2: Quy định nơi nhận báo cáo tài chính.
Loại hình doanh
nghiệp


Kỳ
lập
báo
cáo

Nơi nhận báo cáo
CQ tài
chính

CQ
CQ
Thuế Thống


DN
cấp
trên

CQ đăng
ký kinh
doanh

Doanh nghiệp Nhà
nước

Quý,
Năm

X


X

X

X

X

Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài

Năm

X

X

X

X

X

Các loại hình doanh
nghiệp khác

Năm

X


X

X

X

12


Việc lập báo cáo tài chính thường là vào cuối kỳ kế toán năm, các trường
hợp khác làm theo quy định của pháp luật. Báo cáo tài chính năm phải được
công khai trong thời gian 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Chuyển đổi báo cáo tài chính của đơn vị kế toán hoạt động ở nước ngoài
được quy định ở Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Luật kế toán.
b) Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán quản trị
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
KT-TC theo yêu cầu quản trị và quyết định KT-TC trong nội bộ đơn vị kế
toán. Kế toán quản trị cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể hơn kế toán tài chính.
Xác lập các nguyên tắc, phương pháp phù hợp để đảm bảo được tính so sánh
giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. Chế độ báo cáo kế toán quản trị gồm
hai hệ thống: Báo cáo tình hình thực hiện và Báo cáo phân tích.
Việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trên báo cáo không bắt
buộc phải tuân thủ đủ các nguyên tắc kế toán và có thể thực hiện theo quy
định nội bộ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng mọi thông tin, số
liệu của kế toán tài chính để phục vụ và phối hợp cho kế toán quản trị.
Hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải phù hợp với yêu cầu cung cấp
thông tin, nội dung đảm bảo đầy đủ để so sánh được các thông tin phục vụ cho
nội bộ doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phải được thiết kế phù hợp với chỉ tiêu kế
hoạch, dự toán và báo cáo tài chính.
Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo kế toán quản trị áp dụng theo Thông

tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006. Đơn vị tính sử dụng: đơn vị tiền tệ,
đơn vị hiện vật, thời gian lao động hoặc các đơn vị khác theo yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
2.1.2.6 Tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán
Kiểm tra kế toán là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán,
sự trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán. Việc kiểm tra kế toán
chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền và không quá
một lần trong cùng một nội dung trong một năm.
Nội dung kiểm tra kế toán gồm:
- Kiểm tra việc thực hiện các nội dung công tác kế toán.
- Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán.
- Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động nghề nghiệp kế toán.
- Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.
13


Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu
kế toán có liên quan và thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra. Bên cạnh đó, nếu
thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền doanh nghiệp có quyền từ chối
kiểm tra và khiếu nại khi không đồng ý với kết luận kiểm tra.
Các cơ quan có thẩm quyền quyết đinh kiểm tra và thực hiện kiểm tra kế
toán được quy định ở Điều 35 của Luật kế toán.
2.1.2.7 Tổ chức thực hiện chế độ kiểm kê tài sản
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; Xác nhận và đánh
giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để
kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
Các trường hợp thực hiện kiểm kê tài sản:
- Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính.
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản
hoạt bán khoán, cho thuê doanh nghiệp.

- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp.
- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác.
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
- Còn các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thực hiện kiểm kê tài sản phải thành lập hội đồng (Ban giám
đốc, phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính, tổ chức công đoàn,…); Xác
định đối tượng kiểm kê (tài sản đang quản lý và sử dụng, hàng tồn kho, tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư, các khoản nợ phải thu – phải trả).
Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị kế toán lập báo cáo tổng hợp kết quả
kiểm kê. Nếu có chênh lệch giữa thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế
toán, đơn vị phải xác định nguyên nhân, phản ánh lại số chênh lệch và kết quả
xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Đối với tài sản thiếu phải
xác định rõ nguyên nhân để xử lý bồi thường; Đối với tài sản thừa nếu không
xác định được nguyên nhân và chủ sở hữu thì hạch toán tăng nguồn vốn.
2.1.2.8 Tổ chức thực hiện chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán là các chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế
toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và các tài liệu khác
có liên quan đến công tác kế toán. Khi đưa vào sử dụng phải đầy đủ, sắp xếp
phải phân loại, có hệ thống, theo trình tự thời gian và theo niên độ kế toán. Tài
14


×