TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
................................................................
NGUYỄN THỊ LOAN
MSSV: 4117255
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI(FDI) VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011 - 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120
12- 2014
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ LOAN
MSSV: 4117255
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI(FDI) VÀO THÀNH
PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 - 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐINH THỊ LỆ TRINH
12- 2014
2
LỜI CẢM TẠ
.......................
Đầu tiên em xin gửi cám ơn quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh Trường Đại Học Cần Thơ và sự chấp thuận của Trườn Đại Học Cần Thơ
đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, bổ ích trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đặc biệt là cô Đinh Thị Lệ Trinh người đã trực tiếp hướng dẫn
những kiến thức chuyên môn và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và nghiên
cứu luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
Ban lãnh đạo và các anh chị trong Sở kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Cần Thơ
giúp đỡ em hoàn thành luận văn.
Tuy nhiên, do thời gian thực tế chưa nhiều, kiến thức còn hạn chế và đặc
biệt và việc tiếp cận với thực tế còn ít. Do vậy, báo cáo này khó có thể tránh khỏi
những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô.
Cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh
đạo cùng các anh chị trong Sở kế hoạch và đầu tư lời chúc sức khỏe.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Thị Loan
3
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày... tháng.. .năm 2014
Nguyễn Thị Loan
4
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...............................................................................................................
Cần Thơ, Ngày tháng năm 2014
5
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
• Họ và tên người hướng dẫn: ĐINH THỊ LỆ TRINH
• Học vị: Thạc Sĩ
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác: Khoa kinh tể và quản trị kinh doanh, Trường Đại học
Cần Thơ
• Tên học viên: Nguyễn Thị Loan
• Mã số sinh viên: 4117255
• Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
• Tên đề tài: Phân tích tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI )
vào Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014.
• NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài vói chuyên ngành đào tạo: .......................................
2. Về hình thức :
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu): ...........................
6. Các nhận xét khác: ................................................................................................
7. Kết luận ( Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài rà
các yêu cầu chỉnh sửa, ): ............................................................................................
Ngày..., Tháng,,.. Năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
6
MỤC LỤC
..............................
Trang
CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
•
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu cụ chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
•
PHẠM VI NGHIÊNCỨU.....................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ...................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1
CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................... 4
2.1.1 Các vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................ 6
2.1.2 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................... 6
2.1.3 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với đầu tư và nước nhận đầu
tư……………………………………………………………………....................11
2.1.4Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI............................................... 14
2.1.5 Lược khảo tài liệu........................................................................................17
2.2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ......................................................... 18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 18
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CẦN THƠ VÀ SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ..21
3.1 GIỚI THIỆU VỀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ..................................................... 21
3.1.1 Vài nét về Cần Thơ.....................................................................................29
3.1.2 Tình hình kinh tế-xã hội của Thành phố Cần Thơ...................................35
7
3.1.3 Giới thiệu về Sở kế hoạch và Đầu tư TP Cần Thơ...................................37
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ....
...................................................................................................................39
4.1 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ THU HÚT FDI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2011- 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................................................... 39
4.2 TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............ 42
4.2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép ở Cần Thơ ............................. 42
4.2.2 Đầu tư theo đối tác ..................................................................................... 45
4.2.3 Đầu tư phân theo hình thức ........................................................................ 47
4.2.4 Đầu tư theo ngành ...................................................................................... 50
4.2.5 Tình hình điều chỉnh tăng vốn .................................................................... 53
4.2.6 Các chính sách nhằm thu hút nguồn vốn FDI của thành phố Cần
Thơ........................................................................................................................56
4.3CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN
TP CẦN THƠ .......................................................................................................... 60
4.3.1 Yếu tố vị trí địa lí ....................................................................................... 60
4.3.2 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................... 61
4.3.4 Yếu tố về kinh tế ........................................................................................ 61
4.3.4Yếu tố về nguồn nhân lực ............................................................................ 62
4.3.6 Yếu tố cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..................................................................... 65
4.3.7 Yếu tố hội nhập................................ .......................................................... 67
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO CẦN THƠ..
.....................................................................................................................................71
5.1
MỘT SỐ HẠN CHẾ .................................................................................. 72
5.2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP...............................................................................70
5.2.1 Nâng cao nguồn nhân lực.........................................................................70
5.2.2 Cơ sở hạ tầng............................................................................................72
5.2.3 Về mặt chính sách ......................................................................................72
5.2.4 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .................................................... 74
8
5.2.6 Giải pháp về khoa học, công nghệ............................................................ 75
5.2.7 Hợp tácvới các bộ, ngành và địa phương trong và ngoài vùng.................76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................80
9
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 : Tổng hợp kết quả kinh doanh của các KCN Cần Thơ 2011-2013
....................................................................................................................................... 2
6
Bảng 3.2 : Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo Giới tính, Thành thị và
nông thôn ........................................................................................................................ 32
Bảng 3.3: Bảng phân tích so sánh chỉ số cầu nhân lực theo trình độ trên địa bàn thành
phố Cần Thơ 6 tháng đầu năm2014.................................................................................. 34
Bảng 3.4: Kết quả xếp hạng các yếu tố PCI của TP. Cần Thơ 2012 .................................. 36
Bảng 4.1: Vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2005 - 2013 .................................................... 39
Bảng 4.2: FDI vào thành phố Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2013 ......................................... 40
Bảng 4.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở TP Cần Thơ giai đoạn 2010 - 6 tháng 2014
....................................................................................................................................... 4
2
Bảng 4.4: Các đối tác chính đầu tư FDI vào TP. Cần Thơ 2011 - 6 /2014......................... 45
Bảng 4.5: Các hình thức đầu tư FDI ở TP Cần Thơ giai đoạn 2010 - 6 tháng 2014 ........... 48
Bảng 4.6: FDI đâug tư theo ngành của TP Cần Thơ giai đoạn 2010 - 6 tháng 2014 .......... 50
Bảng 4.7: Số dự án điều chỉnh tăng vốn ở TP Cần Thơ 2011- 6 / 2014 ............................ 53
Bảng 4.8: GDP bình quân đầu người/năm của TP Cần Thơ giai đoạn 2011- 6 /2014.... 62
10
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế Cần Thơ 2010- 2013 .............................................. 25
Hình 3.2: So sánh nhu cầu tuyển dụng nhân lực trong 6 /2014 34 .................. 33
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức Sở kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Cần Thơ ............. 37
Hình 4.1 Tỷ trọng các hình thức đầu tư vào TP Cần Thơ ............................... 49
Hình 4.2. Tỷ Trọng đầu tư các dự án FDI theo nghành 2010-6/2014 ............. 50
Hình 4.3 Tỷ Trọng các Tĩnh ĐBSCL thu hút FDI giai đoạn 1998- 2013 ........ 58
11
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.FDI
:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2. TNCs
:
Công ty xuyên quốc gia
3. ĐBSCL
:
Đồng bằng sông Cửu Long
4. ĐTNN
: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
5. PCI
: Năng lực cạnh tranh
6. WB
: Ngân hàng thế giới
7. TP
: Thành Phố
8.ASEAN
: Hiệp hội Đông Nam Á
9. WTO:
: Tổ chức thương mại thế giới
12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Như chúng ta đã biết để phát triển các lĩnh vực về kinh tế hay xã hội thì đều
đầu tiên mà chúng ta nghĩ đến đó chính là nguồn vốn.Vốn là một yếu tố không thể
thiếu trong công cuộc phát triển đất nước nhất là trong thời kì công nghiệp hóa –
hiện đại hóa hiện nay thì nguồn vốn lại có ý nghĩa quan trọng hơn bởi nó góp phần
tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường việc áp dụng khoa học
kỹ thuật, tạo nhiều công ăn việc làm, đời sống của người dân sẽ ổn định hơn.
Chính vì vậy mà nước ta đã không ngừng thực hiện nhiều kế hoạch biện pháp
nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn, đặc biệt vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(tiếng Anh: Foreign Dierct Investment, viết tắt là FDI). Các Thành Phố hay Tỉnh
thành cũng không ngoại lệ, trong đó có Thành Phố Cần Thơ.
Cần Thơ là một trong những Thành Phố trực thuộc Trung ương giàu tiềm
năng của đất nước Việt Nam, giữ vai trò quan trọng cả về kinh tế xã hội, quốc
phòng-an ninh, là động lực phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có lịch
sử hình thành khá lâu đời từ hơn trăm năm trước, Cần Thơ được mệnh danh là Tây
Đô – thủ phủ của miền Tây Nam bộ và giờ đây Cần Thơ đã trở thành đô thị loại 1,
một trong 4 tỉnh – thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL. Lợi thế của
TP. Cần Thơ không chỉ ở các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản mà còn ở vị trí địa lý
cho phép phát triển các lĩnh vực: hạ tầng đô thị; hạ tầng giao thông; nông nghiệp
công nghệ cao; công nghiệp chế biến nông - thủy - hải sản; du lịch.
Tuy nhiên theo Báo đầu tư được biết thì tuy “TP.Cần Thơ được xem là
“thủ phủ” Miền Tây Nam Bộ nhưng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
lại rất ì ạch, nhiều dự án được cấp chứng nhận đầu tư rồi án binh bất động nhiều
năm liền ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế của Cần Thơ nói riêng và
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ĐBSCL nói chung. Theo số liệu từ Sở Kế
họach và Đầu tư TP.Cần Thơ, trong cả năm 2012, địa phương này chỉ thu hút được
8 dự án FDI mới, với tổng vốn đăng ký 32 triệu USD, đạt 23% kế họach năm.
Trong 6 tháng đầu năm 2013, Thành Phố cấp giấy chứng nhận đầu tư cho một
dự án mới và điều chỉnh tăng vốn cho một dự án với tổng vốn tăng thêm hơn 3
triệu USD, nhưng thu hồi một dự án vốn đầu tư lên đến 30 triệu USD. Như vậy,
13
nếu tính từ năm 2011 đến nay tình hình thu hút vốn FDI của TP.Cần Thơ có xu
hướng thụt lùi”. (phú khởi, 2013)
Vì vậy việc tiềm hiểu tình hình thu hút FDI vào Cần Thơ là cần thiết. Qua
việc phân tích tìm hiểu thực trạng chúng ta có thể thấy được những nguyên nhân
nào dẫn đến suy giảm nguồn vốn FDI vào Cần Thơ thấy được những hạn chế tồn
tại để từ đó đưa ra những giải pháp tăng cường thu hút đầu tư ngày càng nhiều hơn
xứng tầm với vai trò của Thành Phố Cần Thơ. Thông qua đề tài “Phân tích tình
hình đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) vào Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 2011 –6
tháng đầu năm 2014” chúng ta có thể làm rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) vào Thành Phố
Cần Thơ. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư FDI vào
Thành Phố Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-Phân tích tình hình thu hút FDI vào Thành Phố Cần thơ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài(FDI) vào Thành Phố Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài giới hạn trong giai
đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) vào Thành Phố Cần
Thơ.
14
Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư FDI vào
Thành Phố Cần Thơ.
15
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.1.1.1 Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Theo Luật đầu tư 2005 tại Khoản 1 Điều 3 thì đầu tư được định nghĩa như
sau : “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn ban đầu các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Luật này còn có sự phân biệt
về thuật ngữ giữa đầu tư và hoạt động đầu tư, theo đó hoạt động đầu tư được hiểu
là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư gồm các khâu chuẩn bị đầu tư,
thực hiện và quản lý dự án đầu tư”. (Luật đầu tư, 2005)
Theo nhà kinh tế học P.A Samuelson thì cho rằng: “Đầu tư là một hoạt động
tạo ra vốn tư bản thật sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của doanh
nghiệp như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng
có thể dưới dạng vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
nghiên cứu, phát minh,…”. Trên góc độ làm tăng thu nhập cho tương lai, đầu tư
được hiểu là việc từ bỏ tiêu dùng hôm nay để tăng sản lượng cho tương lai với
niềm tin, kỳ vọng thu nhập do đầu tư đem lại sẽ cao hơn các chi phí ban đầu.
Trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tuy
nhiên khái niệm được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là khái niệm do quỹ tiền tệ
quốc tế đưa ra theo định nghĩa đó thì: “FDI là số vốn đầu tư được thực hiện để thu
lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp đang hoạt động trong một nền kinh tế khác
với nền kinh tế của nhà đầu tư. Ngoài mục đích lợi nhuận nhà đầu tư còn mong
muốn dành chỗ đứng trong quản lí doanh nghiệp và mở rộng thị trường’’.
Định nghĩa này đã tập trung nhấn mạnh vào hai yếu tố là tính lâu dài của hoạt
động đầu tư và đặc biệt là sự tham gia vào hoạt động quản lý đầu tư. Nói cách
khác, định nghĩa này nhấn mạnh động cơ đầu tư và phân biệt đầu tư trực tiếp với
đầu tư gián tiếp. Trong đó đầu tư gián tiếp có đặc điểm cơ bản là nhằm thu được
lợi nhuận từ việc mua bán các tài sản tài chính từ nước ngoài, các nhà đầu tư
16
không quan tâm đến quá trình quản lý doanh nghiệp mà họ chỉ quan tâm đến lợi
ích chính trị nhiều hơn.
Cũng có nhiều định nghĩa về đầu tư trực tiếp FDI Theo Tổ chức Thương mại
Thế giới “Trade and foreign direct investment” (9/10/1996, World trade
organization) đưa ra định nghĩa như sau về FDI: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài
sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong
phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài
là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được
gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công
ty"”.
Theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước thì trường hợp tổ chức cá nhân
nước ngoài mua cổ phiếu của các doanh nghiệp Việt Nam hoặc người Việt Nam
định cư nước ngoài đầu tư về nước không được xem là đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam.
2.1.1.2 Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Bản chất: FDI chính là sự gặp gỡ cung cầu của nhà đầu tư nước ngoài và
nước nhận đầu tư. Thông qua việc di chuyển vốn (bằng tiền và tài sản, công nghệ
và trình độ quản lý,…) từ nước đầu tư sang nước nhận đầu tư nhằm mục đích tối
đa hoá lợi ích đầu tư hay tìm kiến lợi nhuận từ nước nhận đầu tư.
Đặc điểm:
Đây là hình thức đầu tư mà các nhà ĐTNN tự quyết định đầu tư, quyết định
sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về vấn đề lãi, lỗ, những khó khăn, ràng
buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nước nhận đầu tư.
Nhà ĐTNN sẽ trực tiếp tham gia điều hành hoặc điều hành toàn bộ hoạt động
đầu tư mặc dù có sự bất đồng về ngôn ngữ, văn hóa với nước nhận đầu tư. Vốn
đầu tư được tính bằng ngoại tệ.
Nước nhận đầu tư sẽ tiếp nhận được công nghệ kỹ thuật tiến tiến, học hỏi
17
kinh nghiệm quản lý hiện đại của nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo,
hoặc qua việc trực tiếp tham gia quản lý. Nhà ĐTNN sau một thời gian đầu tư, họ
sẽ mở rộng đầu tư bằng nguồn lợi nhuận thu được từ các dự án đầu tư.
Đi kèm với các dự án ngoài chuyển giao công nghệ còn có hoạt động thương
mại (xuất nhập khẩu), sự di cư lao động quốc tế, chính sự di cư này đã góp phần
vào chuyển giao kỹ năng quản lý doanh nghiệp FDI.
2.1.2 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.1.2.1 Doanh nghiệp liên doanh
Theo khoản 2 điều 2 luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam quy định
“Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập
tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định kí giữa Chính phủ nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc doanh nghiệp
có vốn nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên
doanh’’. ( Luật đầu tư , 2005)
Hình thức này có đặc điểm:
Thành lập pháp nhân mới hoạt động trên nguyên tắc hạch toán độc lập dưới
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
Phần góp vốn của bên hoặc các bên nước ngoài không hạn chế mức tối đa
nhưng tối thiểu không được dưới 30% vốn pháp định thông thường bên nước
ngoài là 70% và bên Việt Nam là 30% vốn pháp định.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp liên doanh là hội đồng quản trị
mà thành viên của Hội đồng quản trị do mỗi bên chỉ định tương ứng với tỷ lệ góp
vốn của các bên nhưng ít nhất phải là 2 người, hội đồng quản trị có quyền quyết
định những vấn đề quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp theo nguyên tắc
nhất trí.
Các bên tham gia liên doanh phân chia kết quả kinh doanh theo tỷ lệ góp vốn
của mỗi bên trong vốn pháp định hoặc theo thoả thuận giữa các bên. Thời hạn hoạt
động không quá 50 năm trong trường hợp đặc biệt được kéo dài không quá 20
năm.
18
2.1.2.2 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Theo điều 26 nghị định 12/CP qui định:"Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đàu tư nước ngoài thành lập tại
Việt nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh ".
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập theo hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt nam. Thời hạn hoạt động
không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép.
Cơ sở pháp lý để thành lập và hoạt động của doanh nehiệp 100% vốn nước
ngoài là Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, giấy phép đầu tư, điều lệ doanh
nghiệp và pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập sau khi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư cấp giấy phép đầu tư và chứng nhận đăng ký điều lệ doanh nghiệp.
2.1.2.3 Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh
doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo qui định điều 7 nghị định 12/CP Hợp đồng
hợp tác kinh doanh: “Là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên (gọi tắt là các
bên hợp doanh) để cùng nhau tiến hành một hoặc nhiều hợp đồng kinh doanh ở
Việt Nam trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho
mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới”. ( Luật đầu tư, 2005)
Hợp đồng hợp tác kinh doanh có một số đặc điểm như:
+ Là một hình thức đầu tư trực tiếp, chịu sự điều chỉnh của Luật Đầu tư, do
vậy nó khác với các hợp đồng thương mại, hợp đồng kinh tế về trao đổi mua bán
thông thường (các hợp đồng này không bị Luật Đầu tư điều chỉnh).
+ Không hình thành một pháp nhân mới
+ Các bên hợp doanh vẫn giữ nguyên sở hữu riêng đối với tài sản góp vào
hợp doanh.
+ Kết quả hoạt động phụ thuộc vào sự tồn tại và thực hiện nghĩa vụ của mỗi
bên hợp doanh.
Nội dung hoạt động kinh doanh, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cách
19
thức xác định và phân chia kết quả, thời hạn hợp đồng, cách giải quyết tranh
chấp... được xác định cụ thể trong hợp đồng. Hình thức đầu tư trực tiếp của nước
ngoài này phải được xét duyệt và cấp giấy phép kinh doanh của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
+ Doanh nghiệp liên doanh có tài sản riêng do các bên liên doanh đóng góp
và là sở hữu chung của các bên liên doanh.
+ Doanh nghiệp liên doanh được thành lập sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp giấy phép đầu tư và chứng nhận đăng ký điều lệ doanh nghiệp.
2.1.2.4 Đầu tư theo hợp đồng BOT
Theo điều 12 khoản 2 luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam: "Hợp đồng xây
dựng- kinh doanh- chuyển giao (BOT) là văn bản kí giữa cơ quan có thẩm quyền
của Việt nam và nhà đầu tư nước ngoài đề xây dựng kinh doanh công trình kết cấu
hạ tầng trong thời hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao
không bồi hoàn công trình đó cho nhà nước Việt nam". ( Luật đầu tư, 2005)
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) là văn bản ký kết giữa
chủ đầu tư nước ngoài (cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài) với cơ quan Nhà nước
Việt Nam có thẩm quyền để xây dựng các công trình hạ tầng, tiến hành khai thác
và kinh doanh trong một thời hạn nhất định và khi hết thời hạn thì chuyển giao
không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
Vốn để thực hiện hợp đồng này có thể là 100% vốn nước ngoài cộng với vốn
của Chính phủ Việt Nam, hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam. Các chủ đầu tư có toàn
quyền tổ chức xây dựng, khai thác, kinh doanh công trình trong một thời gian nhất
định đủ để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý.
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) có hiệu lực khi được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư.
2.1.2.5 Đầu tư thông qua mô hình công ty mẹ và con (Holding company)
Holding company là một trong những mô hình tổ chức quản lý được thừa
nhận rộng rãi ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Holding
company là một công ty sở hữu vốn trong một công ty khác ở mức đủ để kiểm soát
20
hoạt động quản lý và điều hành công ty đó thông qua việc gây ảnh hưởng hoặc lựa
chọn thành viên hội đồng quản trị.
Holding company được thành lập dưới dạng công ty cổ phần và chỉ giới hạn
hoạt động của mình trong việc sở hữu vốn, quyết định chiến lược và giám sát hoạt
động quản lý của các công ty con. Các công ty con vẫn duy trì quyền kiểm soát
hoạt động kinh doanh của mình một cách độc lập, tạo rất nhiều thuận lợi. Cho
phép các nhà đầu tư huy động vốn đế triến khai nhiều dự án đầu tư khác nhau, tạo
điều kiện thuận lợi cho họ điều phổi hoạt động và hồ trợ các công ty trực thuộc
trong việc tiếp thị, tiêu thụ hàng hoá, điều tiết chi phí thu nhập và các nghiệp vụ tài
chính.
Quản lý các khoản vốn góp của mình trong công ty khác như một thể thống
nhất và chịu trách nhiệm về việc ra quyết định và lập kế hoạch chiến lược điều
phối các hoạt động và tài chính của cả nhóm công ty.
Lập kế hoạch, chỉ đạo, kiểm soát các luồng lun chuyển vốn trong danh mục
đầu tư. Holding company có thể thực hiện cả hoạt động tài trợ đầu tư cho các công
ty con và cung cấp dịch vụ tài chính nội bộ cho các công ty này. Cung cấp cho các
công ty con các dịch vụ như kiểm toán nội bộ, quan hệ đối ngoại, phát triển thị
trường, lập kế hoạch, nghiên cứu và phát triển (R&D)...(Luật đầu tư, 2005)
2.1.2.6 Hình thức công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp vào doanh
nghiệp, cổ đông có thể là tổ chức cá nhân với số lượng tối đa không hạn chế,
nhưng phải đáp ứng yêu cầu về sổ cổ đông tối thiểu. Đặc trưng của công ty cổ
phần là nó có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng và các cố đông có
quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Về mặt cơ cấu tổ chức: công ty cổ phần phải có đại hội cổ đông, hội đồng
quản trị và giám đốc. Thông thường ở nhiều nước trên thế giới, cổ đông hoặc
nhóm cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phiếu thường có quyền tham gia giám sát
quản lý hoạt động của công ty cổ phần. Đại hội cổ đông gồm tất cả cổ đông có
quyền biểu quyết là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
21
Ở một số nước khác, công ty cổ phần có vốn đầu nước ngoài được thành lập
theo cách: thành lập mới, cổ phần hoá doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp liên doanh
và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) đang hoạt động, mua lại cổ phần của
doanh nghiệp trong nước cổ phần hoá.
2.1.2.7 Hình thức chi nhánh công ty nước ngoài
Hình thức này được phân biệt với hình thức công ty con 100% vốn nước
ngoài ở chỗ chi nhánh không được coi là một pháp nhân độc lập trong khi công ty
con thường là một pháp nhân độc lập. Trách nhiệm của công ty con thường giới
hạn trong phạm vi tài sản ở nước sở tại, trong khi trách nhiệm của chi nhánh theo
quy định của một số nước, không chỉ giới hạn trong phạm vi tài sản của chi nhánh,
mà còn được mở rộng đến cả phần tài sản của công ty mẹ ở nước ngoài.
Chi nhánh được phép khấu trừ các khoản lỗ ở nước sở tại và các khoản chi
phí thành lập ban đầu vào các khoản thu nhập của công ty mẹ tại nước ngoài.
Ngoài ra chi nhánh còn được khấu trừ một phần các chi phí quản lý của công ty
mẹ ở nước ngoài vào phần thu nhập chịu thuế ở nước sở tại.
2.1.2.8 Hình thức công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất hai thành viên hợp danh,
ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh
phải là cá nhân có trình độ chuyên môn, có uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn
chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào
công ty. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý
công ty, còn thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ quy định
tại điều lệ công ty nhưng không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh
doanh nhân danh công ty. ( Luật doanh nghiệp, 2005)
Hình thức đầu tư này trước hết rất phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ, nhưng
vì có những ưu điểm rõ rệt nên cũng được các doanh nghiệp lớn quan tâm.
Việc cho ra đời hình thức công ty hợp danh ở các nước nhằm tạo thêm cơ hội
cho nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư cho phù hợp với yều cầu, lợi ích của họ.
22
Thực tế cho thấy một số loại hình dịch vụ như tư vấn pháp luật, khám chữa bệnh,
thiết kế, kiến trúc đã và đang phát triển nhanh chóng.
Đó là những dịch vụ mà người tiêu dùng không thế kiểm tra được chất lượng
cung ứng trước khi sử dụng, nhưng lại có ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng và
tài sản của người tiêu dùng khi sử dụng. Việc thành lập công ty hơp danh là hình
thức thức đầu tư phù hợp trong việc phát triển và cung cấp các dịch vụ nêu trên.
2.1.2.9 Hình thức đầu tư mua lại và sáp nhập (M&A)
Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp có
vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này (có thế
đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp
có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết dẫn tới tăng khối
lượng đầu tư vào. ( Luật doanh nghiệp, 2005)
Phần lớn các vụ M&A được thực hiện giữa các công ty xuyên quốc gia
(TNCs) lớn và tập trung vào các lĩnh vực công nghiệp ô tô, dược phẩm, viễn
thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán ở các nước phát triển. Trong tương lai
các thương vụ M & A sẽ ngày càng tăng cả về số lượng, hình thức và giá trị.
2.1.3 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước đầu tư và
nước nhận đầu tư
Dưới đây là một số vai trò chủ yếu của FDI đối với các nước đầu tư các nước
nhận đầu tư :
2.1.3.1 Đối với nước đầu tư
a) Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Chúng ta biết rằng mục tiêu cao nhất của nhà đầu tư là lợi ích kinh tế, lợi
nhuận. Lợi nhuận đó sẽ được chuyển một phần về chính quốc đóng góp vào mức
tăng thu nhập cho nền kinh tế của nước chủ đầu tư. Để thu được lợi nhuận thì bằng
mọi cách nhà đầu tư sẽ tận dụng để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả của đồng vốn
bỏ ra. Việc đầu tư ra nước ngoài làm cho nhu cầu tương đối về lao động trong
nước giảm, hay năng suất giảm.
b) Khai thác lợi thế về vốn
23
Trong quá trình phát triển việc tích lũy tư bản đến một mức nhất định thì các
nhà đầu tư sẽ tìm thị trường để mở rộng đầu tư phát triển. Đối với các nước phát
triển, để tăng lợi nhuận thông qua các lợi thế như: giá nhân công rẻ, tranh thủ
nguồn tài nguyên phong phú... thì xuất khẩu tư bản là một phương thức quan
trọng, đối với họ đây là giải pháp làm cho đồng vốn sinh lời hiệu quả nhất.
c) Kéo dài chu kỳ của công nghệ và sản phẩm
Đặc trưng của sản phẩm nói chung và công nghệ nói riêng là có tính chu kỳ.
Vấn đề tiêu thụ sản phẩm ngày nay được coi là khâu quan trọng nhất trong quá
trình sản xuất. Do vậy nhà tư bản sẽ tìm cách tiêu thụ không những ở thị trường
trong nước mà còn nhằm vào thị trường rộng lớn bên ngoài. Thông qua hoạt động
FDI các nước đi đầu tư phát huy được công nghệ của mình. Kéo dài tuổi thọ của
công nghệ và sản phẩm của mình .
d) FDI giúp cho các nhà đầu tư bành chướng về sức mạnh kinh tế
Thông qua FDI nhà đầu tư nước ngoài tăng cường vai trò ảnh hưởng của
mình trên thị trường quốc tế nhờ mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tránh được
hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước nhận đầu tư. Bên cạnh đó họ còn giảm được
chi phí vận chuyển, giảm khối lượng vận chuyển do xuất khẩu dây chuyền công
nghệ thay bởi xuất khẩu sản phẩm, giảm khoảng cách vận chuyển khi tái sản xuất
sản phẩm sang các nước lân cận nước nhận đầu tư.
e) Giải quyết những khó khăn của nhà đầu tư
Các nước giàu đầu tư sang nhau không chỉ đơn thuần là cạnh tranh, mà nhiều
trường hợp giữa các nhà đầu tư lớn hợp tác chặt chẽ với nhau thông qua FDI để
giải quyết những vấn đề khó khăn về công nghệ kinh nghiệm quản lí, tiêu thụ sản
phẩm và cả những vấn đề như kinh tế, chính trị trên thế giới. Khủng hoảng kinh tế
tài chính nảy sinh ở một nước nào đó.
Xét cho cùng thì mục tiêu chủ yếu của nhà đầu tư nước ngoài là sử dụng đồng
vốn hiệu quả nhất đo bằng lợi nhuận kinh tế. Điều đó lý giải rằng ngay cả khi ở
các nước đi đầu tư tình trạng thất nghiệp tăng nhanh nhưng họ vẫn tìm kiếm lao
động ở nước ngoài, vẫn đem vốn đi đầu tư trong khi nước đó lại thu hút đầu tư của
nước ngoài.
24
1.1.3.2 Đối với nước nhận đầu tư
a) FDI tạo thêm nguồn lực cho nền kinh tế
Nguồn lực đầu tư có sản xuất bao gồm: vốn, công nghệ, đất đai và lao động.
Đầu tư FDI là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào nước nhận đầu tư vốn bằng tiền
hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư, vậy nguồn vốn FDI làm
tăng lượng vốn, công nghệ cho nhà đầu tư sàn xuất của nước nhận đầu tư. Đối với
các nước đang phát triển là những nước còn nghèo, thiếu nguồn lực cho phát triển
kinh tế xã hội, đặc biệt là nguồn vốn và công nghệ. Vì vậy, với tác động làm tăng
cường nguồn vốn vay cộng nghệ cho đầu tư sản xuất là một lợi ích quan trọng nhất
của FDI.
b) Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Các nước đang phát triển trên thế giới hầu hết là những nước nông nghiệp
hoặc đang trong quá trình công nghiệp hóa. FDI chỉ rõ thị trường đang cần cái gì
và nước chủ nhà có thể sản xuất cái gì để đáp ứng nhu cầu thị trường thế giới. Nhờ
đó FDI đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì thông qua đầu tư trực tiếp
nước ngoài, nhiều lĩnh vực mới đã được hình thành ở nước tiếp nhận đầu tư. Đầu
tư trực tiếp nước ngoài góp phần làm phát triển nhanh trình độ kỹ thuật công nghệ
ở nhiều thành phần kinh tế, làm tăng năng suất lao động ở các nghành và tỷ trọng
của nó trong nền kinh tế.
c) Giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức sống của người dân
Ở các nước đang phát triển giải quyết vấn đề công ăn việc làm luôn là vấn đề
nan giải. vì vậy vấn đề này luôn là chỉ tiêu được xét đến khi cấp giấy đầu tư cho
các dự án FDI. Các dự án FDI với quy mô vốn lớn thường chiếm tỷ trọng cao
trong tổng vốn đầu tư và đã đóng góp không nhỏ đến việc giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động.
Như vậy đối với các nước đang phát triển FDI tạo ra một lượng lớn việc làm
một cách trực tiếp và gián tiếp đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
làm việc của lao động. FDI đã giải quyết một phần tình trạng thất nghiệp, tạo thu
nhập và nâng cao đời sống xã hội. Ngoài ra FDI còn có tác động gián tiếp đối với
25