Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Hô hấp ở động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 24 trang )

Chào mừng các bạn và thầy cô đến với bài
thuyết trình sinh học “hô hấp động vât” của
nhóm 7
Thực hiện bởi:Nguyễn Duy Thắng


Tổng Quan
I.

Khái Niệm hô hấp

Bềlàmặt
đổilấykhí
1.II. Hô hấp
quátrao
trình
O2 từ bên ngoài vào õi hóa các chất trong tế bào
III.giải phóng
Tiến hóa
năng
hôlượng
hấp cho các hoạt động sống,đồng thời thải CO 2 ra ngoài.
2. Quá trình hô hấp gồm 5 giai đoạn
a)

Thông khí.

b)

Trao đổi khí ở cơ quan trao đổi khí.


c)

Vận chuyển khí O2 và CO2.

d)

Trao đổi khí ở mô.

e)

Hô hấp tế bào.


Bề Mặt Trao Đổi Khí
• Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí






Bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ S/V lớn)
Bề mặt trao đổi khí phải ẩm ướt và mỏng
Có nhiều mao mạch trên bề mặt TĐK.
Chứa sắc tố hô hấp làm tăng khả năng vận chuyển và TĐK.
Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nông độ khí O 2 và
CO2 để các khí dễ dàng khuếch tán.

Con mèo và con mồi của
chúng, con chuột,con nào có bề

mặt TĐK lớn hơn???


1)Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
2)Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí
3)Trao đổi khí bằng mang
4)Trao đổi khí bằng phổi


Trao đổi khí qua bề mặt
• Đông vật trao đổi khí
qua bề mặt thường có
kích thướng bề cơ thể
Động vật đơn bào trao đổi
khí qua nhỏ
màng tỉ
tế bàolệ S/V lớn.
Ví dụ:ở trùng biến hình,Sán
lá gan,và thủy tức.(hình bên)

Động vật không xương sống trao đổi khí qua bề mặt cơ thê.
Ở giun đốt,O2 khuếch tán qua da vào máu và khuếch tán CO2 qua da ra ngoài.do sư
Tại sao
Giun
cótrong và bên ngoài cơ thể.Quá trionhf
chênh
lệchkhi
phân
áp đất
khí phơi

O2 vànắng
CO2 quá
giữalâu
bên
thể bị
chết???
chuyển hóa ở tế bào
luôn
tiêu thụ O2 nên phân áp O2 trong máu luôn nhỏ hơn không
khí.Quá trình chuyển hóa ở tế bào cũng liên tục sinh ra CO 2 làm cho CO2 trong máu
luôn cao hơn bênh ngoài cơ thể.


Trao đổi qua hệ thống túi khí
• Trao đổi qua hệ thống túi khí thường thấy ở côn trùng và sâu bọ...
• Khí O2 từ bên ngoàiống khí lớnống khí nhỏTế bào nằm sâu
bên trong cơ thể.
• Khí CO2 từ tế bàoống khí nhỏống khí lớnra bên ngoài cơ
thể.


Trao đổi khí bằng mang
• Đối tượng:Cá ,Thân
mềm,nhiều loài chân khớp
và nòng nọc.
• Môi trường sống:trong
nước.


Mang kéo

dài ở mỗi
đốt thân,
hoặc ở
đầu và
đuôi

Sao biển,
mang phân
bố khắp cơ
thể

Mang phân
bố hạn chế
trên 1 phần
cơ thể
Vị trí mang của một số động vật thở
bằng mang


Trao đổi ở cá xương
• Cá xương trao đổi khí hiệu quả là nhờ mang đáp ứng được
nhiều đặc điểm trao đổi khí bề mặt.
– Nhờ cấu tạo của mang giúp cho mang có diện tích trao đổi khí lớn nhất.
– Hệ thống mao mạch ở mang dày đặc máu có sắc tố hô hấp
Hemoglobin giúp trao đổi vận chuyển khí hiệu quả.
– Dòng nước từ miệng qua mang đem theo O2 hòa tan đến mang và đem
CO2 từ mang thải ra ngoài.
– Dòng nước trong chảy một chiều gần như là liên tục qua mang.
– Hiện tương chảy song song và ngược chiều.


Tại sao cá xương có đặc
điểm dòng nước chảy
một chiều?


Trao đổi ở cá xương
• Dòng nước chảy một chiều gần như liên tục.

Khi thở vào:cửa miệng mở,thềm miệng hạ xuốngnước chàn vào miệng,khoang
miệng.Cùng lúc nắp mang hai bên phình ra làm điểm quanh nắp mang khép lại
Khi thở ra:Miệng ngậm lại thêm miệng nâng lên rất nhanh tạo ra áp lực đẩy nước đi
về phía mang.Cùng lúc,cơ nắp mang co,hai nắp mang ép trong làm điềm quanh nắp
mang mở ra.kết quả là nước đẩy qua khe mang ra ngoài.


Trao đổi ở cá xương
Cách sắp xếp của mang
mao mạch trong các phiến
mang giúp cho dòng chảy
trong các mao mạch luôn
song song và ngược chiều
với dòng chảy bênh ngoài
mang mạch của phiến
mang.Điều này làm tăng
hiệu quả TĐK máu với
dòng nước giàu O2 đi qua
mang.
Đặc điểm chính nào về
cấu tạo giúp cá xương
được coi là động vật

TĐK hiệu quả nhất
những ĐV dưới nước??


Trao Đổi Khí Bằng Phổi





Đối tượng:bò sát,chim,thú
và người.
Phổi ở người và thú rất
phát triển,có rất nhiều phế
nang nên diện tích bề mặt
TĐK lớn hơn hẳn so với bò
sát và lưỡng cư.
Phổi người và thú đáp ứng
đầy đủ các đặc điểm TĐK
vị vậy hiệu quả rất
cao.Phổi của lưỡng cư có
cấu tạo đơn giản,ít phế
nang,do vậy TĐK ở lưỡng
Tại sao chim được coi là
cư thực hiện qua cả phổi và
đông vật TĐK đạt hiệu
da. quả cao nhất???


Trao Đổi Khí Bằng Phổi

• Trao đổi khí ở chim
– Cấu tạo phôi chim khắc
hẳn với phổi ĐV khác.Phổi
chim không có phê nang
mà cấu tạo bởi hệ thống
ông khí.Các ống khí nằm
dọc trong phổi được bao
quanh bởi hệ thống mao
mạch dày đặc.
– Trao đổi khí qua phổi do
co dãn thay đổi thể tích
khoang thânlàm thay đổi
thể tích.các túi khí phồng
lên hoặc thu nhỏ lại giúp
không khí lưu thông qua
phổi.


Trao Đổi Khí Bằng Phổi


Quá trình hô hấp ở phổi chim.


Trao Đổi Khí Bằng Phổi


Trao đổi khí ở người.

Động tác hít vào gắng

sức có sự tham gia của
cơ đòn trũn,cơ ngực
to,cơ chéo.Các cơ này
co làm dung tích lồng
ngực tăng lên thêm.
Động tác thở ra gắng
sức:có sự tham ra cỏa
cơ liên sườn trong và
cơ cơ bụng.


Trao Đổi Khí Bằng Phổi


Màng phổi


Trao Đổi Khí Bằng Phổi
 Áp suất trong khoang màng phổi luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển do
vậy gọi là áp suất âm.Sở dị như vậy là do:


Phổi có tính đàn hồi,luôn có xu hướng co lại,khiến cho thể tích phổi luôn có xu
hướng nhỏ hơn thể tích lồng ngực.

Lồng ngực giống như một cái hộp kín,không co nhỏ lại theo sức co của phổi,do
đó lá tạng luôn có xu hướng tách khỏi lá thành,làm khoang màng phổi luôn có xu
hướng rộng ra,tạo áp suất âm.

 Nhờ P(-) mà phổi có thể thay đổi thể tích theo sự thay đổi thể tích của lồng

ngực và thực hiện được chức năng thông khí.
 Áp suất âm mang phổi thay đổi theo hô hấp:


Cuối kì hít vào bình thường áp suất âm là -7 mmHg và cuối kì thở ra bình
thường là -4 mmHg

Cuối kì hít vào gắng sức là -30 mmHg và cuối kì thở ra gắng sức là -1mmHg


Trao Đổi Khí Bằng Phổi


Các thể tích thở dung tích sông lưu lượng thở

Lưu lượng thở
là lượng khí di
chuyển trong
đường dẫn khí
trong đơn vị
thời gian.Đơn
vị đo là
Lít/Phút

Lưu lượng thở của một
người có nhịp thở bằng
17 nhịp/p và thể tích lưu
thông là 0,5 lít là bao
nhiêu?


8,5 lít/Phút




Trao Đổi Khí Bằng Phổi

Trao đổi khí ở phổi và mô.

Trao đổi khí ở phổi và mô
Trao
đổi
khí
phổi:
Trao
đổichế
khí ở

mô: tán đơn
theo cơ
khuếch
thuần.Mỗi
loại
Otrong
hoặc
Trao
áp
O2 trong
2khí
2:phân

Trao đổi
đổi O
khí
O2khí
:PO
2
CO
qua là
bề100-105
mặt
không
khí phế
nang
mao2 khuếch
mạch
làtán
100mmHg
trong
máu
là 40
trao
đổicòn
khícòn
từ nơi
có mô
phân
105mmHg
trong
là áp
mmHg

O2 khuếch
tán Phế
khí
cao
sang
nơi có
phân
áp
20-40mmHg
CO
2 khuếch
thấp.
nangmao
mạch
máu.
tán từ máu vào
mô.
Trao
CO2 trong
Trao đổi
đổi CO
CO22 phân
:PCO2áp
trong
máu
mao
mô và
dịchmạch
kẽ tếphổi
bào là

là 46mmHg
còn
trong
phế nang
là 40mmHg
khoảng
46mmHg
còn
nên
tán từlà
2 khuếch
trongCO
mao
mạch máu
máuphế
nang
40mmHg.Nên
CO khuếch
tán từ mô vào mao mạch.


Trao Đổi Khí Bằng Phổi


Vận chuyển O2 và CO2
– Vận chuyển O2

• Dạng hòa tan:lượng O2 hòa yan trong huyết tương
rất ít 1-2%.
• Dạng kệt hợp:O2 được vận chuyển chủ yếu dạng

HbO2 98-99%.
• Phản ứng của O2 với Hb
• Hb+O2

HbO2


Trao Đổi Khí Bằng Phổi
 Ở phổi do liên kết lỏng lẻo O2 với Fe2+ có trong
Hb,kém bền vững nên khi máu đến mô,HBO2 dẽ giải
phóng O2
 Yếu tố ảnh hưởng phân ly HbO2:
– Phân áp CO2 (PCO2)
– Khi PCO2 thấp, tăng phản ứng kết hợp, đường cong chuyển
trái. Khi PCO2 cao, tăng phản ứng phân ly, đường cong
chuyển phải.
– Nhiệt độ tăng làm tăng phân ly HbO2
– pH giảm làm tăng phân ly, tạo nhiều ion H+, độ tan máu
tăng thì hemoglobin tự động nhường thêm oxy cho mô.


Trao Đổi Khí Bằng Phổi
 Vận chuyển CO2
 Dạng hòa tan trong huyết
tương.
 Dạng kết hợp

HbCO2 trong hồng
cầu
HCO3- trong huyết

tương.
CO2 + H2 O

<=====>

H2CO3 <=======>

H+ + HCO3-


Trao Đổi Khí Bằng Phổi
Vỏ
não cóhòa
vai trò
• Điều
hôquan
hấp
trọng–trong
phối
Điềuchi
hoa
hô hoạt
hấp là
động tựđiều
động
của
trung
khu
chỉnh nhịp và
độ

hô hấp.Hồi
động
sâu hộp,xúc
hô hấp,phù
hợp
làm nhịp
hônhu
hấpcầu
thay
đổi.Vỏ
với
cửa

thể.Điều
hòa hô
não cũng
ảnh hưởng
lênhấp

yếu là
điều
hấp tùychủ
ý thông
qua
chihòa
thông
khícủa
thông
phối hoạt
động

các qua

điều hòa
động
hô hấp.Người
ta hoạt
có thể
chủ
trung khu hô hâp.
động thở nhanh hoặc nín
– Trung
khu ngắn.
hô hấp
thở một
thời gian
nằm ở hành
não.Trung khu hô
hấp gồm hai trung
khu:Trung khu hít
vào và trung khu thở
ra.


Trao Đổi Khí Bằng Phổi
CO2 tăng pH giảm hay O2 giảmCung động mạch chủ,xong
động mạch cảnhtrung khu hô hấp(hành não)tăng nhịp và
độ sâu hô hấp thải CO2 nhân O2.
CO2 trong máu tăngH2CO3 tăngH+ dịch não tủy tăngpH
giảm trong dịch nãothụ thể hóa học TWhành nãotrung
khi hô hấptăng nhịp và độ sâu hô hấp.

HA tăng Cung động mạch chủ xoang động mạch cảnh
hành nãogiảm hô hấp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×