Tải bản đầy đủ (.pdf) (411 trang)

THUYẾT MINH THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TRÌNH KHU CHUNG CƯ PHỨC HỢP M1, M2 KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.14 MB, 411 trang )

Trang 1 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

CHƯƠNG 1:

CÔNG TÁC THI CÔNG TƯỜNG GẠCH – TƯỜNG GẠCH BLỐC

1

TỔNG QUAN

3

1.1

PHẠM VI CÔNG VIỆC

3

1.2

TIÊU CHUẨN VÀ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

3

1.3

HỒ SƠ GIAO NỘP



3

1.3.1

TỔNG QUÁT

3

1.3.2

HỒ SƠ GIAO NỘP

4

1.3.3

MẪU

4

1.3.4

CÁC BẢNG MẪU

4

1.4

CHẤT LƯỢNG


5

1.4.1

CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG – QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

5

1.4.2

KIỂM TRA

6

2

VẬT TƯ

6

2.1

XI MĂNG

6

2.2

CÁT


7

2.3

VÔI

7

2.4

VÔI TRÁT

7

2.5

XI MĂNG TRẮNG HOẶC MÀU

8

2.6

NƯỚC

8

2.7

CHẤT PHỤ GIA


8

2.8

HỖN HỢP VỮA

9

2.9

SỬ DỤNG VỮA

9

2.10

GẠCH NÓI CHUNG

10

2.11

GẠCH ĐẤT SÉT NUNG

10

2.12

GẠCH KHÔNG TÔ TRÁT (Không sử dụng)


10

2.13

GẠCH KỸ THUẬT

10

2.14

GẠCH CHỊU LỬA

11

2.15

GẠCH BLỐC BÊ TÔNG

11

2.16

GẠCH BLỐC RỖNG BẰNG ĐẤT SÉT NUNG

11

2.17

GẠCH BLỐC ĐẶC BẰNG VẬT LIỆU KHOÁNG CHỊU LỬA


11

2.18

TẤM XI MĂNG SỢI GỖ

12

2.19

GẠCH KÍNH

12

2.20

LANH TÔ

12

2.21

THÉP CHỊU LỰC CỦA KHỐI XÂY

12

2.22

LỚP CHỐNG THẤM


13

2.23

NEO TƯỜNG

13

3

TAY NGHỀ THI CÔNG

13

3.1

VỮA

13

3.2

XÂY GẠCH HOẶC KHỐI XÂY RỖNG BẰNG ĐẤT SÉT NUNG

14

3.3

XÂY BÊ TÔNG KHỐI ĐẶC


14

3.4

GẠCH BLỐC BÊ TÔNG RỖNG XÂY SÀN HAY SÀN MÁI

14

3.5

GẠCH BLỐC BÊ TÔNG RỖNG XÂY TƯỜNG

14

3.6

XÂY VÀ TẠO CHỈ TRONG CÔNG TÁC KHỐI XÂY ĐỂ TRẦN

14

3.7

XÂY GẠCH KÍNH

15

3.8

XÂY TƯƠNG VÀ VÁCH NGĂN


15

3.9

CHÔN SẴN, CẮT VÀ CẮM VÀO

15

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 1

Trang 2 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

3.10

RÃNH, LỖ, HỐC VÀ GỜ TRÊN TƯỜNG

16

3.11

CÔNG TÁC TRÁM TRÉT


16

3.12

LÓT VỮA VÀ TẠO CHỈ CHO KHUNG

16

3.13

GIA CỐ THÉP CHỊU LỰC CHO GẠCH VÀ KHỐI XÂY

16

3.14

THANH XÀ NỐI CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU

16

3.15

BẢNG LIỆT KÊ CÁC GIẰNG THÉP ĐIỂN HÌNH CHO TƯỜNG GẠCH/ VÁCH NGĂN BẰNG
GẠCH BLỐC

17

3.16


LỚP CHỐNG THẤM

17

3.17

MẠCH TIẾP GIÁP VÀ KHEO CO GIÃN TRONG TƯỜNG GẠCH VÀ TƯỜNG GẠCH BLỐC,
V.V.

17

3.18

LIÊN KẾT VÀO VÁCH NGĂN BẰNG GẠCH BLỐC CHỊU NHIỆT

18

3.19

KHOÉT RÃNH VÀ LÀM CHỈ CHẮN NƯỚC, V.V

18

3.20

TRÁM CHỈ MÁT – TÍT

18

3.21


DUNG SAI

19

3.22

THỜI TIẾT KHÔ RÁO

19

3.23

THỜI TIẾT ẨM ƯỚT

20

3.24

BỐC DỠ & LƯU KHO

20

3.25

BẢO VỆ VÀ LÀM SẠCH

21

2014

Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 2

Trang 3 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

1.

TỔNG QUAN

1.1

PHẠM VI CÔNG VIỆC

a.

Quy định trong chương này:
1.

b.

Quy định trong các chương liên quan.
1.

c.


Gạch xây sử dụng cho thi công gồm gạch bê tông hay gạch đất sét nung bao gồm các
phụ kiện như giằng tường, lanh tô, máng xây cùng các công việc cần thiết khác như
trải đặt, nối, xây, vệ sinh và các công việc tuơng tự khác.
Chương 20: Bộ phận lắp ráp và bao che có khả năng chống cháy.

Quy định trong các chương khác.
1.

Chương 05: Trát vữa và lát gạch

2.

Chương 07: Công tác ốp đá bên ngoài và bên trong nhà

1.2

CÁC TIÊU CHUẨN VÀ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

a.

Trừ khi được quy định khác đi, toàn bộ các hạng mục thi công quy định trong chương này phải
được thực hiện theo Quy định và Tiêu Chuẩn Xây dựng Việt Nam và tham khảo Tiêu chuẩn
Anh và Quy tắc thi công thích hợp, và các bổ sung tại thời điểm bỏ thầu hiện hành đối với vật
tư và tay nghề thi công.

1.3

HỒ SƠ GIAO NỘP


1.3.1

Tổng quát

a.

Đệ trình cho Giám đốc công trình kiểm tra và phê duyệt những tài liệu, catalô sản phẩm của
Nhà sản xuất, các chứng chỉ kiểm tra, phương pháp thi công, mẫu vật tư và bản vẽ thi công,
bảng panô trình bày tất cả các mẫu và nguyên mẫu các loại vật tư và thíết bị liên quan.

b.

Quy mô thông tin và mẫu vật tư cung cấp phải phù hợp và đủ để trình bày được là hệ thống và vật
tư đề nghị phù hợp với quy định của hợp đồng. Tuy nhiên, Giám đốc công trình có thể yêu cầu
Nhà thầu cung cấp thêm những thông tin tài liệu bổ sung để chứng minh thêm hiệu suất của hệ
thống đề nghị hay vật tư sử dụng.

c.

Tất cả tài liệu thông tin giao nộp bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

d.

Nộp 03 bộ đối với hồ sơ có khổ lớn hơn A3.

e.

Khi chưa có xác nhận của Giám đốc công trình chấp thuận không ý kiến phản đối các thông tin tài
liệu cung cấp, mẫu và các bảng panô mẫu vật tư hay nguyên mẫu, không được tiến hành đặt mua
các vật tư số lượng lớn hay hệ thống lắp đặt. Nhà thầu có trách nhiệm hòan toàn về việc đặt

hàng theo yêu cầu, phù hợp với tiến độ thi công chung.

f.

Khi Giám đốc công trình yêu cầu Nhà thầu đệ trình nguyên mẫu, Nhà thầu chịu hoàn toàn trách
nhiệm về mọi hậu quả do chậm trễ đệ trình mẫu do cần phải tính thời gian thích hợp để đánh giá
và duyệt mẫu, hay do không chấp thuận mẫu đệ trình vì không phù hợp với quy định của hợp đồng.

g.

Không chấp nhận mọi khiếu nại yêu cầu thêm thời gian hoặc chi phí phát sinh do chậm đệ trình
mẫu.

h.

Thời gian quy định đánh giá mỗi đệ trình là mười lăm (15) ngày làm việc.

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 3

Trang 4 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

1.3.2


Hồ sơ giao nộp

a.

Trước khi tiến hành việc đặt hàng mọi vật tư quy mô lớn và hệ thống, phải yêu cầu các nhà
cung cấp vật tư cung cấp và đệ trình bằng văn bản những hồ sơ sau, trừ khi có yêu cầu khác của
Giám đốc công trình
1.

Bản chứng minh kinh nghiệm của nhà cung cấp đối với loại công việc được yêu cầu

2.

Công suất sản xuất của nguyên liệu được yêu cầu, kích thước, số lượng

3.

Nguồn cung cấp nguyên liệu

4.

Thời gian giao nguyên liệu tới công trường

5.

Thuyết minh kỹ thuật

6.


Các bản vẽ tiêu chuẩn và chi tiết

7.

Các báo cáo thí nghiệm bởi một đơn vị kiểm định độc lập cho thấy sự phù hợp các tiêu
chuẩn của các thí nghiệm và của chi tiết kỹ thuật này bao gồm:
i.

Độ bền nén

ii.

Sức chịu lực của đà ngang

iii.

Độ giãn nỡ

iv.

Cấp độ chống cháy

1.3.3

Mẫu

a.

Trước khi tiến hành đặt hàng hệ thống/ hàng lọat, đệ trình ít nhất sáu (06) mẫu cho:
1.


Mẫu cho mỗi loại gạch và mỗi kích cỡ, trình bày tòan bộ các loại bề mặt gạch, các bề mặt
không đều (bao gồm các phát sinh khiếm khuyết, hư hỏng) và các mẫu gạch đều về
hình dáng và kích cỡ.

2.

Mẫu của mỗi loại và kích thước các giằng thép

3.

Mẫu cát (ít nhát 0.5 lít)

b.

Dán nhãn cho mỗi mẫu để nhận dạng, nêu tên thương hiệu và tên sản phẩm, mã nhà sản
xuất, ngày xuất xưởng, và các định dạng khác.

c.

Các loại gạch sử dụng cho thi công phải phù hợp với mẫu đã hoặc cùng loại với mẫu đã duyệt,
theo xác định của Giám đốc công trình, nếu không sẽ không được sử dụng

d.

Giữ các mẫu đã duyệt trong tình trạng tốt ở công trường cho đến khi hoàn thành công tác thi công.

1.3.4

Các bảng mẫu


a.

Trước khi tiến hành thi công các hạng mục công việc đuợc liệt kê dưới đây, tại các vị trí
thích hợp hoặc hay tại vị trí được chỉ định bởi Giám đốc công trình, phải chuẩn bị các
bảng panô mẫu với kích thước đủ để trình bày mỗi loại sản phẩm được liệt kê dưới đây bào
gồm mẫu các chi tiết nối và các chất làm cứng, vv..theo quy định:

Công việc

Tường ngoài xây

2014
Rev 0

Kích thước
bảng
4 mét

Số lượng
bảng
1

Vị trí/ bao gồm

Nối với tường gạch căn hộ

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 4


Trang 5 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

bằng gạch blốc
bêtông
Tường gạch khu căn
hộ

Vách ngăn trong nhà
bằng gạch

5 mét

1

Nối với vách ngăn bên trong bằng gạch

1

Ngưỡng cửa sổ

1

Nối với tuờng bê tông
Lanh tô cửa ra vào

2 mét


1

Nối với vách ngăn trong nhà bằng gạch

5 mét

1

Lanh tô cửa ra vào

* Các bảng mẫu phải có độ cao bằng độ cao của tầng điển hình để thể hiện các mối nối với các
tấm sàn/ dầm.
b.

Không tiến hành lắp đặt cho đến khi Giám Đốc Công Trình duyệt chấp thuận các bảng mẫu.

c.

Các bảng mẫu sau khi được Giám Đốc Công trình phê duyệt được coi như chuẩn cho tất cả công
đoạn thi công.

d.

Bảo quản mỗi bảng mẫu đã được phê duyệt cho đến khi tất cả công việc liên quan đến mẫu ấy
hoàn tất.

e.

Tại các vị trí thích hợp, một tấm mẫu đã được duyệt có thể được tính vào thanh phần công việc đã

thi công, nếu không, xóa bỏ mọi dấu vết sau khi hoàn thành công việc.

1.4

CHẤT LƯỢNG

1.4.1

Chứng chỉ chất lượng – quản lý chất lượng

a.

Trong suốt quá trình thi công, nhà thầu phải cung cấp cho Giám Đốc Công Trường chứng chỉ
xác nhận đã hoàn thành kiểm tra chất lượng đạt theo quy định của thuyết minh kỹ thuật và bản
vẽ.

b.

Trước khi tiến hành thi công phải đệ trình Giám Đốc Công Trường duyệt bản mô tả mỗi hệ thống
quản lý chất lượng, với các điểm liên quan sau:
1.

Các Tiêu chuẩn liên quan;

2.

Phân loại mức độ nơi tiêu chuẩn áp dụng, cấp phân loại áp dụng;

3.


Phạm vi và lãnh vực áp dụng;

4.

Nhân sự đảm trách và trách nhiệm của họ;

5.

Kế hoạch kiểm tra

6.

Các thủ tục khác theo yêu cầu Tiêu chuẩn, bao gồm thủ tục kiểm tra quản lý, kiểm tra hợp
đồng, kiểm tra thiết kế và tài liệu, kiểm tra quy trình gia công, kiểm tra và thử nghiệm,
v.v…;

7.

Các thông tin liên quan khác.

1.4.2

Kiểm tra

a.

Đưa ra các thông báo thích hợp cho Giám Đốc Công Trình để tiến hành công tác kiểm tra tại
các thời điểm sau:

2014

Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 5

Trang 6 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

1.

Lanh tô và ngưỡng cửa đã vào vị trí

2.

Tuờng xây: xây đúng vị trí, đặt chốt và cấu kiện thép.

b.

Khi các công tác thi công đang tiến hành theo từng giai đoạn hoặc đang tiến triển theo dự án, các
công tác kiểm tra trên phải được thực hiện theo từng giai đoạn hoặc theo từng khu vực.

c.

Tối thiểu thông báo trước: 3 ngày làm việc.

2


VẬT TƯ

2.1

XI MĂNG

a.

Xi măng Portland phải tuân theo tiêu chuẩn BS EN 197 (Xi măng): Phần 1. Trừ phi có quy định
khác, xi măng phải là loại xi măng Portland thông thường và được chuyển giao trong bao còn
niêm phong gốc của nhà sản xuất hoặc trong các công-ten-nơ được chấp thuận..

b.

Khi có các yêu cầu cụ thể trên bản vẽ buộc sử dụng các loại xi măng khác, loại xi măng đó
phải tuân theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn Anh quốc như sau:
1.

Xi măng Portland trộn xỉ lò cao:

BS 146: 2002

2.

Xi măng Portland tỏa nhiệt ít khi thủy phân: BS 1370: 1979

3.

Xi măng Portland bền sun-phat:


BS 4027: 1996

4.

Xi măng Portland trộn nhiều xỉ lò cao:

BS 4246: 1991

* Các loại xi măng thay thế này chỉ được sử dụng khi có văn bản chấp thuận của Giám đốc dự
án.
c.

Không được sử dụng xi măng có thành phần ô-xýt nhôm cao (high Alumina Cement) trong bất cứ
phần nào của công trình trừ phi được quy định.

d.

Tất cả các loại xi măng phải lấy từ một nhà sản xuất có uy tín và tùy thuộc vào sự phê duyệt của
Giám đốc dự án.

e.

Từng kiện xi măng phải được đính kèm giấy chứng nhận thử nghiệm của nhà sản xuất cho biết
khối lượng, số hiệu lô chuyển giao, ngày giao và kết quả của những lần thử nghiệm gần đây trên
các mẫu tiêu biểu.

f.

Tất cả các loại xi măng sử dụng cho công trình phải được cung cấp từ cùng một nguồn và
cùng nhãn hiệu trừ phi nguồn cung cấp và nhãn hiệu thay thế được Giám đốc dự án chấp thuận.

Các loại xi măng nhãn hiệu khác nhau được chấp thuận phải được tập kết hoặc lưu kho riêng và
không được sử dụng cho cùng một lần đổ.

g.

Giám đốc dự án có thể yêu cầu bất cứ loại xi măng nào, được chuyển giao đến công trường,
hoặc đến nơi khác, để sử dụng cho công trình phải được lấy mẫu và thử nghiệm theo tất cả
các điều hiện hành của tiêu chuẩn BS 4550: 1978. Bất cứ mẻ xi măng nào được thử nghiệm
không tuân theo Tiêu chí kỹ thuật này sẽ bị loại bỏ.
Không được bắt đầu chuyển giao với số lượng nhiều cho đến khi mẫu được chấp

thuận.

h.

Tất cả các loại xi măng được sử dụng cho công trình tại công trường hoặc nơi khác phải
được chuyển giao trong các bao có nhãn hiệu và niêm phong gốc của nhà sản xuất hoặc trong
các công-ten-nơ được Giám đốc dự án chấp thuận.

i.

Xi măng, trừ phi được chuyển giao với số lượng nhiều, phải được lưu giữ tại kho tránh ảnh
hưởng của thời tiết và bảo vệ không bị ẩm ướt, sàn chất hàng phải được nâng lên ít nhất

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 6


Trang 7 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

150mm so với mặt đất để không khí lưu thông bên dưới. Xi măng được chuyển giao với số
lượng nhiều phải được lưu giữ trong xilô chống ảnh hưởng của thời tiết. Toàn bộ xi măng phải
được bảo vệ tránh bị hư hỏng hoặc nhiễm bẩn vào mọi thời điểm.
j.

Xi măng đóng bao không được chất cao hơn 15 bao để tránh tình trạng nén thành tảng cứng ở
những bao nằm dưới.

k.

Bất cứ bao xi măng nào bị rách hoặc xi măng bên trong bị vón cục hoặc đóng thành bánh sẽ bị
loại bỏ và phải được Nhà thầu di dời khỏi công trường.

l.

Kho để xi măng phải được sắp xếp sao cho các mẻ xi măng có thể được sử dụng theo thứ tự
đã được chuyển giao.

m.

Bất cứ loại xi măng nào, khi kiểm tra, bị Giám đốc dự án xem như bị ảnh hưởng bởi sự ẩm ướt
hoặc sự hy-đrát hóa theo bất cứ cách gì hoặc không phù hợp để sử dụng sẽ bị loại bỏ mà không
cần phải tiến hành thử nghiệm thêm đồng thời phải được di dời ngay khỏi công trường.


2.2

CÁT

a.

Cát phải sạch, cứng, khó nghiền nát đồng thời phải được loại bỏ toàn bộ bụi bẩn, vỏ ốc và các
tạp chất khác trước khi sử dụng.

b.

Cát được sản xuất phải là loại phù hợp cho việc sử dụng phổ biến trong các loại hồ vữa đồng
thời phải tuân theo các kích cỡ phân loại nêu dưới đây.

c.

Cát không được dính bất cứ loại vật liệu có hại nào như đất sét, các phần tử không bền (dễ
bong) và dễ giãn nở, mica, đá phiến sét, hoặc các vật liệu dạng lá khác, các tạp chất hữu cơ, pyrít sắt. Cát không được chứa hơn 1% muối sun-phát hòa tan. Nói chung trừ phi được quy định
trong đây, cát phải theo tiêu chuẩn BS 1199 và 1200:1976.

d.

Cát dùng trong các hỗn hợp không có vôi phải là loại được nghiền từ đá gra-nít hoặc các loại hạt
đá cứng mịn hoặc cát thiên nhiên không có muối và phải tuân theo các kích cỡ phân loại nêu
dưới đây:

e.

f.
2014

Rev 0

Sàn TC BS

Phần trăm theo trọng lượng lọt qua sàng TC BS:

5.00mm

100%

2.36mm

90 -100%

1.18mm

70 -100%

0.60mm

40 - 80%

0.30mm

5 - 40%

0.15mm

0 - 10%


Cát dùng trong các hỗn hợp có vôi phải là cát thiên nhiên sạch không chứa muối và phải tuân
theo các kích cỡ phân loại nêu dưới đây:
Sàn TC BS

Phần trăm theo trọng lượng lọt qua sàng TC BS:

2.36mm

100%

1.18mm

90 - 100%

0.60mm

55 - 100%

0.30mm

5 - 50%

0.15mm

0 - 10%

Cát có kích cỡ ngoài 5.00mm với tổng khối lượng không vượt quá 5% ngoài giới hạn phân loại
Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 7


Trang 8 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

nêu trên thì sẽ được chấp thuận..
g.

Khối lượng đất sét, bùn mịn và bụi bẩn mịn có được khi xác định theo tiêu chuẩn BS 812 105.1:
1989, BS 812-105.2:1990, BS 812-103.1 hoặc BS 812-106:1985 phải không quá 10%
theo trọng lượng.

h.

Khi lớp láng nền, lớp vữa lót để lát gạch, các lớp tô trát vữa hoặc các bề mặt hoàn thiện khác
nằm ở ngoài trời thì nghiêm cấm sử dụng cát biển được rửa sạch hoặc xử lý kiểu khác.

i.

Cát dùng cho vữa trát mặt để trần phải được cung cấp từ cùng một nguồn và đồng nhất về màu
sắc, có thể hòa trộn các loại có tải trọng khác nhau nếu cần.

2.3

VÔI

a.

Vôi sử dụng cho vữa phải là vôi tôi (Ca (OH)2) hoặc vôi sống (CaO) theo tiêu chuẩn BS EN 4591:2001 không bị vón cục và phải được chuyển giao đến công trường trong các bao có niêm phong

mang tên và nhãn hiệu của nhà sản xuất. Không được phép sử dụng vôi làm từ vỏ sò cho vữa.

2.4

VÔI TRÁT

a.

Vôi trát phải được chuẩn bị theo tiêu chuẩn BS 5492:1990 như sau:
1.

Cho vôi tôi (theo tiêu chuẩn BS EN 459-1:2001) vào nước, nhào trộn thành chất trát đặc
sệt, dày và để yên ít nhất 16 giờ trước khi sử dụng, hoặc

2.

Vôi sống đã tôi. Để yên trong thời gian tối thiểu 36 giờ đối với vôi xám và 2 tuần đối với
vôi trắng (nguyên chất hơn) trước khi sử dụng.

2.5

XI MĂNG TRẮNG HOẶC MÀU

a.

Xi măng trắng hoặc màu phải là loại nhãn hiệu theo danh sách vật liệu đã được Giám đốc dự
án phê duyệt hoặc nhãn hiệu khác được duyệt có chất lượng tương tự và loại màu cần thiết cho
công việc. Nó được chuyển giao đến công trường trong thùng được niêm phong có tên của nhà
sản xuất và nhãn hiệu xi măng.


b.

Khi từ “màu” được sử dụng có nghĩa là cũng bao gồm cả màu trắng.

2.6

NƯỚC

a.

Nước cho công tác hoàn thiện phải sạch và không bị nhiễm bẩn, lấy từ nguồn cấp nước chính
của Nhà nước hoặc bất cứ nguồn nào khác được chấp thuận không có chất độc hại.

b.

Nếu nước được lấy từ nguồn khác ngoài nguồn cấp nước chính của Nhà nước thì phải
được thử nghiệm theo tiêu chuẩn BS EN 1008:2002 khi được Giám đốc dự án yêu cầu.

2.7

CHẤT PHỤ GIA

a.

Không sử dụng chất phụ gia trong vữa trừ phi được quy định hoặc được chấp thuận bằng văn
bản bởi Giám đốc dự án.

b.

Không sử dụng canxi clorua hoặc bất cứ chất phụ gia nào chứa canxi clorua.


c.

Chất làm dẻo phải là nhãn hiệu chính hãng được duyệt theo tiêu chuẩn BS EN 934-3:2003 theo
như khuyến cáo của nhà sản xuất.

d.

Chất nhuộm màu cho vữa phải là loại có nhãn hiệu chính hãng được chấp thuận theo tiêu

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 8

Trang 9 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

chuẩn BS EN 12878:2005.
2.8

HỖN HỢP VỮA

a.

Vữa phải được trộn theo tỉ lệ sau:


Loại vữa

Tỉ lệ trộn

1

Vữa xi măng

1 phần xi măng, 5 phần cát.

2

Vữa xi măng, vôi

1 phần xi măng, 1 phần vôi trát, 6 phần cát.

3

Vữa xi măng, vôi (sử dụng cho
gạch blốc khoáng vermiculithe)

1 phần xi măng 2 phần vôi trát và 9 phần cát, hoặc

Vữa dùng với gạch chịu lửa

Xi măng chịu lửa (nhãn hiệu chính hãng được chấp
thuận) hòa với nước hoặc xi măng có thành phần ô-xýt
nhôm cao (theo tiêu chuẩn T C V N 7 5 7 0 - 2 0 0 6 ) trộn
với gạch chịu lửa được nghiền mịn theo tỷ lệ 1:2.


4

1 phần xi măng, 1 phần vôi trát, 3 phần cát và 3 phần cốt
liệu khoáng chịu lửa Bậc 2.

Tỷ lệ trộn nêu trên là dành cho cát khô. Dự phòng cho sự gia tăng thể tích của cát khi ẩm ướt.
b.

Khi vữa được yêu cầu là loại có màu thì xi măng màu phải được sử dụng thay cho xi măng
Portland theo tỷ lệ quy định.

c.

Khi được quy định, việc thử nghiệm cường độ của vữa phải theo Tiêu chuẩn VN 7570 – 2006.

2.9

SỬ DỤNG VỮA

a.

Sử dụng vữa xi măng cho các hạng mục sau:
1.

Công tác bên dưới lớp chống thấm, bao gồm tường tầng hầm.

2.

Tường gạch 80mm


3.

Tường xây bằng gạch blốc bê tông không quá 150mm.

4.

Tường chịu lực.

5.

Chạy chỉ tại các chỗ được chỉ định và khi mạch vữa xây bằng vữa xi măng.

6.

Phần xây trên mái.

b.

Sử dụng vữa xi măng/ vôi như quy định trong mục Hỗn hợp vữa nêu trên cho hạng mục
tường xây bằng gạch blốc khoáng chịu lửa

c.

Sử dụng vữa gạch chịu lửa như quy định trong mục Hỗn hợp vữa cho hạng mục tường xây
gạch chịu lửa.

d.

Sử dụng vữa xi măng/ vôi như quy định trong mục Hỗn hợp vữa cho hạn mục tường gạch và

tường gạch blốc nói chung, trừ phi được quy định như trên

2.10

GẠCH NÓI CHUNG

a.

Gạch phải có kích cỡ đồng đều với dung sai được nêu trong tiêu chuẩn BS 3921:1985, BS EN 7723:1998 và BS EN 772-7:1998.

b.

Gạch có độ hút nước hơn 20% trọng lượng sau khi ngâm trong nước 24 giờ sẽ không được chấp
thuận.

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 9

Trang 10 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

c.

Trình nộp mẫu của từng loại gạch xây hoặc khối xây và xin phê duyệt của Giám đốc dự án trước

khi đặt hàng.

2.11

GẠCH ĐẤT SÉT NUNG

a.

Gạch đất sét nung phải là loại như sau:

2.12

1.

Cứng, lành lặn, được nung tốt, đồng đều và thống nhất về hình dáng, sạch sẽ và được
duyệt.

2.

Không bị nứt nẻ cũng như các khiếm khuyết khác.

3.

Bằng với mẫu đã được trình và được Giám đốc dự án chấp thuận.

GẠCH KHÔNG TÔ TRÁT
(Không sử dụng)

2.13


GẠCH KỸ THUẬT

a.

Gạch kỹ thuật và các loại gạch chịu lực khác phải được lấy từ một nhà sản xuất được chấp thuận
theo tiêu chuẩn BS 3921:1985, Loại A với cường độ phá hủy trung bình là 7MPa hoặc Loại B với
cường độ phá hủy trung bình là 5MPa, với giới hạn độ thấm hút cho mỗi loại tương ứng là 4,5%
và 7%.

2.14

GẠCH CHỊU LỬA

a.

Gạch chịu lửa phải là loại như sau:
1.

Gạch chịu lửa bằng đất sét chịu nhiệt loại được quy định theo tiêu chuẩn BS 4966:
1991 có chất lượng tốt nhất và được nhập khẩu.

2.

Màu sáng.

3.

Đồng nhất về chất liệu bề mặt.

4.


Có kích cỡ tiêu chuẩn theo BS 3056-1:1985

5.

Xây bằng xi măng chịu lửa.

b.

Xi măng chịu lửa phải là loại nhãn hiệu theo danh sách vật liệu đã được phê duyệt bởi Giám đốc dự án
hoặc loại tương đương được duyệt.

c.

Gạch chịu lửa phải được Giám đốc dự án chấp thuận trước khi sử dụng và được thử nghiệm theo
tiêu chuẩn BS 1902 nếu cần.

2.15

GẠCH BLỐC BÊ TÔNG

a.

Kích cỡ gạch blốc bê tông phải theo một trong các kích cỡ sau đây::
1.

kích cỡ 400 x 140 x 180mm cao, hoặc

2.


theo quy định trong bản vẽ thi công.

b.

Trừ phi có quy định khác, gạch blốc bê tông đặc và gạch blốc bê tông rỗng phải tuân theo tiêu
chuẩn BS 6073: Phần 1 và Phần 2: 1981 hoặc theo các nhà sản xuất được chấp thuận.

c.

Cường độ phá hủy của gạch blốc bê tông phải tuân theo quy định của Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam. Cường độ phá hủy trung bình của một mẫu được chọn phải không dưới 7.0 MPa.

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 10

Trang 11 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

d.

Không được sử dụng gạch blốc bê tông khi chưa được khô ít nhất 3 tháng kể từ ngày sản
xuất.

2.16


GẠCH BLỐC RỖNG BẰNG ĐẤT SÉT NUNG
Không sử dụng.

2.17

GẠCH BLỐC ĐẶC BẰNG VẬT LIỆU KHOÁNG CHỊU LỬA
Không sử dụng.

2.18

TẤM XI MĂNG SỢI GỖ

a.

Tấm xi măng sợi gỗ dùng cho vách ngăn phải là loại nhãn hiệu theo danh sách vật liệu đã được phê
duyệt bởi Giám đốc dự án dày 75mm hoặc loại tương đương được chấp thuận. Các tấm này phải
khô và không bị dính các tạp chất trên bề mặt.

2.19

GẠCH KÍNH

a.

Gạch kính rỗng phải là loại có kích cỡ tiêu chuẩn 190 x 190 x 80mm dày (kích cỡ danh định)
và phải được lấy từ một nhà sản xuất được duyệt với hoa văn bề mặt được chọn bởi Giám đốc
dự án.

b.


Kích thước danh định 150 x 150 x 80mm, 240 x 240 x 80mm, 150 x 150 x 100mm, 200 x 200 x
100mm và 300 x 300 x 100mm dày có thể được lấy từ các sản phẩm chính hãng. Gạch kính
nửa và góc tư tiêu chuẩn cũng phải có sẵn theo đơn đặt hàng đặc biệt.

c.

Gạch kính rỗng, trừ phi được quy định khác, phải là một trong những loại nhãn hiệu theo danh sách
vật liệu đã được phê duyệt bởi Giám đốc dự án hoặc loại tương đương được chấp nhận.

2.20

LANH TÔ

a.

Trừ khi có quy định trên bản vẽ, các lanh tô phải là loại đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ bằng bê
tông Mác 20/20. Kích thước và cốt thép phải như sau:

Khoảng vượt

Tiết diện (mm) (cao Chiều dài đoạn tựa lên gối đỡ Cốt thép (số lượng và đường kính thanh
x rộng)
(mm) (ở cả 2 đầu)
thép ở mỗi đoạn rộng 105mm hoặc một
phần của đoạn đó)

Đến 1m

150 x chiều rộng

tường

150

1 thanh thép mềm đường kính 12mm

1.2m

225 x chiều rộng
tường

225

1 thanh thép mềm đường kính

300 x chiều rộng
tường

225

16mm
1 thanh thép mềm đường kính

2.3m

20mm
Lưu ý: Bề dày lớp bê tông tối thiểu là 25mm giữa cốt thép và mặt dưới lanh tô.

2014
Rev 0


Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 11

Trang 12 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

2.21

THÉP CHỊU LỰC CỦA KHỐI XÂY

a.

Thép chịu lực của khối xây phải là loại nhãn hiệu theo danh sách vật liệu đã được phê duyệt bởi
Giám đốc dự án hoặc loại lưới thép mạ kẽm tương đuơng khác được chấp thuận được sản xuất
từ thép tấm dày 0,6mm.

2.22

LỚP CHỐNG THẤM

a.

Lớp chống thấm phải là một trong những loại sau:
1.

2 lớp đệm bitum chứa sợi bện theo tiêu chuẩn BS 6398:1983, Bảng 1 Loại “B”, trọng

lượng khoảng 3,3 kg/m2, hoặc

2.

Một lớp tấm nhựa politen (PE) dày 0,46mm (tối thiểu) theo tiêu chuẩn BS 6515: 1984.

b.

Không được phép sử dụng lớp chống thấm bitum chứa sợi gai, đay.

2.23

NEO TƯỜNG

a.

Neo giữa các đầu tường gạch hoặc khối xây và bê tông phải là một trong những loại sau:

b.

1.

Thép tròn đường kính 6mm dài 350mm, được sơn hai (2) lớp sơn phủ gốc bitum màu đen
theo tiêu chuẩn BS 3416:1991.

2.

Thép miếng mạ kẽm tiết diện 20 x 3mm, dài 350mm, được xẻ đuôi cá ở cả hai đầu.

3.


Các băng thuộc loại vật liệu gia cường được chấp thuận dùng cho khối xây, dài 350mm,
chiều rộng 60mm đối với tường dày 100 -105mm và chiều rộng 110mm đối với tường dày
200 -225mm, được chốt vào nền bê tông bằng súng bắn.

4.

Neo xẻ rãnh mộng quạt cùng với các đầu neo tương ứng. Miếng neo có rãnh phải bằng
thép không gỉ dài 150mm, miếng đầu neo có dạng hình quạt như kiểu được sản xuất bởi
nhà sản xuất được duyệt, hoặc

5.

Các loại neo tường thuộc các nhãn hiệu độc quyền được duyệt khác.

Neo cho tường gạch hoặc khối xây áp với mặt bê tông phải :
1.

Được tạo thành từ thép miếng mạ kẽm tiết diện 20 x 3mm dài 150mm, được xẻ đuôi cá
ở cả hai đầu, hoặc

2.

Neo xẻ rãnh mộng quạt cùng với các đầu neo tương ứng.

c.

Neo cho tường rỗng (tường 2 lớp) phải là loại băng thép mạ kẽm tiết diện 20 x 3mm có tạo xoắn
theo chiều đứng ở đoạn giữa neo theo tiêu chuẩn BS EN 845-1:2003, với chiều dài lớn hơn chiều
rộng khoảng trống giữa 2 lớp tường ít nhất 100mm, được xẻ đuôi cá ở cả hai đầu.


d.

Neo giữa tường đá và bê tông hoặc khối xây gạch là miếng thép không gỉ, đồng đỏ hoặc đồng
thiếc tiết diện 40 x 3mm dày, được xẻ đuôi cá ở cả hai đầu và có chiều dài như sau:
1.

175mm (tối thiểu) – Đối với tường đá được xây sát vào mặt kết cấu bê tông.

2.

350mm (tối thiểu) – Đối với tưởng đá tại chỗ giao nhau với bê tông hoặc khối xây gạch.

3

TAY NGHỀ THI CÔNG

3.1

VỮA

a.

Vữa phải được trộn bằng máy trộn cơ học. Không được trộn quá lượng cần dùng vữa có

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 12


Trang 13 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

chứa phụ gia chảy dẻo. Trong trường hợp ngoại lệ và khi cần khối lượng ít, có thể chấp
thuận trộn vữa bằng tay trên 1 bề mặt ván ghép sạch sẽ
b.

Giữ cho máy móc thiết bị và tấm ván để trộn vữa bằng tay luôn được sạch sẽ.

c.

Tất cả các thành phần phải như sau:
1.

Được định lượng trong hộp đong được làm với kích cỡ phù hợp với khối tích yêu cầu.

2.

Được trộn khô trước khi cho thêm nước hoặc vôi trát vào,

3.

Được trộn với lượng nước tối thiểu để tạo độ sệt cần thiết.

d.


Sử dụng vữa trong vòng một giờ sau khi trộn ở nhiệt độ môi trường bình thường. Vữa trộn
không được sử dụng trong vòng một giờ sau khi trộn phải được chuyển khỏi công trường.
Trong mọi trường hợp, không được sử dụng vữa sau khi đã bắt đầu quá trình đông kết. Không
được phép tái chế vữa đã trộn.

e.

Phụ gia làm mềm dẻo, khi được chấp thuận, phải được sử dụng đúng theo khuyến cáo của nhà
sản xuất.

3.2

XÂY HOẶC KHỐI XÂY BẰNG GẠCH RỖNG ĐẤT SÉT NUNG

a.

Gạch ống hoặc gạch blốc rỗng bằng đất sét nung phải được làm ướt trước khi xây.

b.

Các hàng gạch phải được xây cho ngang bằng và thẳng hàng theo chiều đứng.

c.

Không một phần nào được phép xây cao quá 900mm so với phần khác ở bất kỳ thời điểm nào.

d.

Cách đặt gạch phải như sau:


e.

f.

1.

Cách đặt gạch so le theo chiều dọc – Đối với tường dày nửa gạch (100 hoặc 105mm) và
tường xây với viên gạch đặt đứng (70 hoặc 75mm)

2.

Cách đặt gạch theo kiểu Anh (toàn bộ theo chiều dọc hoặc ngang) - Đối với tường dày một
gạch (225mm) và dày hơn, trừ phi được quy định khác.

Mạch vữa xây phải như sau:
1.

Có độ dày nhất định là 10mm.

2.

Được cào bằng mặt (loại bỏ vữa dôi ra khi còn ướt) trong khi xây.

Việc hoàn thiện các mạch vữa xây trong các công tác dưới đây phải:
1.

Công tác gạch xây để tô trát - Khoét mạch vữa đến độ sâu 13mm để tạo độ bám cho lớp
vữa tô trát.

2.


Công tác gạch xây không tô trát (bề mặt gạch để trần) - Hoặc là tạo mạch vữa vạt xéo
mặt (loại chịu thời tiết) bằng bay khi đang xây, hoặc khoét mạch vữa đến độ sâu 10mm
khi đang xây rồi sau đó tạo chỉ loại chịu thời tiết (mặt chỉ xiên xuống) cho mạch vữa khi
đã xây xong.

3.

Công tác gạch xây bên trong giếng thang máy - Khoét mạch vữa đến độ sâu 10mm rồi
dùng vữa xi măng tạo chỉ loại bằng mặt cho mạch vữa.

3.3

XÂY BÊ TÔNG KHỐI ĐẶC

a.

Khối xây bê tông đặc phải được đặt khô trong vữa như quy định trong mục A5.3.4.

b.

Tường và vách ngăn phải được xây theo kiểu đặt khối xây so le theo chiều dọc.

c.

Sử dụng thêm các khối cuối và khối nửa cỡ đã làm sẵn trong công tác xây.

2014
Rev 0


Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 13

Trang 14 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

d.

Phải giữ cho thật thẳng các mạch vữa chạy theo phương đứng và phần khối xây so le nằm tại góc
tường.

e.

Mạch vữa phải được cào bằng mặt trong khi xây.

f.

Phải tạo khe co giãn trong khối xây gạch hoặc khối xây nếu chiều dài tường vượt quá 16m
hoặc tại những vị trí đã được chỉ định với các neo kim loại đặt băng qua khe tại cách mỗi 2 hàng
gạch, trám khe lại bằng vật liệu trám được duyệt rồi tạo chỉ ở cả 2 mặt bằng chất trám
silicone được duyệt.

3.4

GẠCH BLỐC BÊ TÔNG RỖNG XÂY SÀN HAY SÀN MÁI

a.


Gạch blốc bê tông rỗng phải được xây thẳng hàng nối đầu nhau trong ván khuôn.

b.

Tại các đầu gạch blốc bê tông rỗng lộ ra ngoài phải được trám bít bằng bê tông loại tương tự sâu
vào 25mm.

c.

Gạch blốc bê tông rỗng phải được dưỡng khô bằng cách để ngoài trời ít nhất 28 ngày sau khi đúc
khối và trước khi đặt vào vị trí.

3.5

GẠCH BLỐC BÊ TÔNG RỖNG XÂY TƯỜNG

a.

Gạch blốc bê tông rỗng xây tường phải được xây với lỗ rỗng hướng xuống dưới.
Không lấp các lỗ rỗng trong gạch blốc rỗng. Sử dụng gạch blốc có hình dạng đặc biệt hoặc được
cắt sẵn để hoàn thành các hàng khối xây và để chèn lấp, không sử dụng gạch hoặc các vật liệu
khác.

3.6

XÂY VÀ TẠO CHỈ TRONG CÔNG TÁC KHỐI XÂY ĐỂ TRẦN

a.


Thuật ngữ “công tác xây để trần”, khi được sử dụng trong tiêu chí kỹ thuật này, áp dụng cho
toàn bộ tường gạch xây hoặc tường gạch blốc nào sẽ không tô trát khi hoàn thiện, bao gồm cả
công tác bề mặt để trần tạo thẩm mỹ.

b.

Chọn gạch/khối xây có các cạnh không bị mẻ và có bề mặt vuông phẳng. Phân phối đồng đều
gạch/khối xây có màu sắc chênh nhau trong suốt quá trình thi công để tránh xuất hiện tình trạng vá
víu. Trộn lẫn các đợt vật tư chuyển giao có sự chênh lệch màu sắc để tránh thấy dấu tại các góc
tường xây trước làm chuẩn, tránh sự biến đổi màu sắc giữa các hàng ngang và các lỗi tương tự.
Kiểm tra từng đợt vật tư chuyển giao để bảo đảm có bề ngoài đồng nhất với đợt vật tư chuyển
giao trước đó và không được sử dụng nếu chúng có màu sắc quá chênh lệch nhau. Chỉ được cắt
gạch/khối xây khi cần tại các lỗ mở trên tường và tại nơi các tường gặp nhau. Cắt bằng c ưa bê
tông nếu cạnh cắt có thể trông thấy.

c.

Công tác xây để trần phải được bắt đầu từ cao độ không ít hơn 150mm bên dưới mặt nền hoàn
thiện của vỉa hè bên ngoài hoặc mặt đất tự nhiên trừ phi được thể hiện khác, được xây cẩn
thận để tạo một bề ngoài đồng nhất với các mạch vữa bằng đều và các mạch vữa chiều đứng ở
các hàng xen kẽ thẳng hàng nhau.

d.

Công tác gạch và khối xây để trần hoặc được tạo chỉ khi đang xây, hoặc được khoét mạch vữa rồi
tạo chỉ loại bằng mặt, loại chịu thời tiết hoặc loại khác theo như quy định hoặc chấp thuận của Giám
đốc dự án.

e.


Giữ cho bề mặt để trần được sạch sẽ trong suốt quá trình thi công và cho đến khi hoàn thành
thực tế. Đảm bảo rằng không có vết vữa dính vào bề mặt khối xây gạch / khối xây. Che phủ và

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 14

Trang 15 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

bảo vệ khi xong công việc trong ngày và khi trời mưa, lật ngược các tấm ván giàn giáo vào ban
đêm và khi trời mưa lớn để tránh nước bắn. Không sử dụng các biện pháp mài mòn để xóa vết vữa
và vết bẩn trên mặt.
3.7

XÂY GẠCH KÍNH

a.

Ngưỡng, đầu và thanh đứng của khung lắp gạch kính phải được sơn 2 lớp sơn phủ gốc bitum
được chấp thuận trước khi gắn gạch kính.

b.

Gạch kính phải được xây bằng vữa xi măng / vôi bao gồm 1 phần xi măng portland, 1 phần vôi trát

và 4 phần cát sạch tính theo thể tích và được tạo chỉ mạch ở cả hai mặt.

c.

Chừa các khe rộng 12mm ở đỉnh và 2 cạnh của pa-nen kính. Các khe hở này phải được lấp
bằng chất trám polyethylene dùng cho khe co giãn được chấp thuận và trám bít bằng chất trám
silicone được duyệt ở cả hai mặt.

d.

Trừ phi được quy định khác, các băng gia cường phải là loại nhãn hiệu theo danh sách vật liệu đã
được phê duyệt bởi Giám đốc dự án rộng 65mm dùng cho khối xây gạch được sản xuất từ thép
tấm mạ kẽm dày 0,5mm phải được đặt trong các mạch vữa xây ngang của pa-nen kính ở cách
mỗi 2 hàng gạch kính. Các đầu của các băng gia cường này phải đi qua khe hở giữa pa-nen
kính với khung bao và được chôn hoặc neo chặt vào các thanh đứng của khung theo cách được
duyệt.

3.8

XÂY TƯỜNG VÀ VÁCH NGĂN

a.

Tường ngăn cháy và vách ngăn phải được xây ghép phù hợp vào tường chính và được gắn
neo tường ở cách mỗi 4 hàng gạch.

b.

Tất cả các mạch vữa đứng phải thật đúng vị trí và vuông góc.


c.

Không được sử dụng gạch cuối hoặc gạch cắt để xây trừ khi cần thiết.

d.

Các vách ngăn xây bằng gạch, khối xây bê tông hoặc sét nung phải được chừa so le để xây ghép
vào tường chính khi cần thiết.

e.

Toàn bộ tường gạch xây và khối xây phải được xây ghép vào tường và cột bê tông cốt thép
bằng các neo tường được duyệt được chôn sẵn trong bê tông trên phương đứng cách khoảng
320mm tính từ tâm và nhô ra 225mm từ mặt bê tông.

f.

Đối với khối xây gạch hoặc khối xây sát mặt kết cấu bê tông, chôn sẵn hoặc cắt và cắm các
neo vào bê tông tại cách khoảng 900mm tính từ tâm theo chiều ngang và cách khoảng 320mm
tính từ tâm theo chiều đứng và được đặt so le, cắm sâu 75mm vào tường gạch xây hoặc khối xây.

3.9

CHÔN SẴN, CẮT VÀ CẮM VÀO

a.

Phải được tiến hành trong vữa, tương tự như ở các tường nằm kề nhau.

b.


Các phần đầu của các bộ phận dưới đây phải được chôn sẵn hoặc cắt và cằm vào vữa xi măng
và tạo chỉ khi cần thiết:

2014
Rev 0

1.

Ngưỡng cửa,

2.

Bậc,

3.

Lanh tô,

4.

Dầm gối,

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 15

Trang 16 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2

(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

5.

Côngxon, v.v…

3.10

RÃNH, LỖ, HỐC, VÀ GỜ TRÊN TƯỜNG

a.

Phải được chừa, tạo thành hoặc cắt để tiếp nhận:
1.

Khung,

2.

Ống thoát nước mưa hoặc các ống khác,

3.

Ống dẫn, cáp điện, v.v… hoặc

4.

Như thể hiện trên bản vẽ thi công

b.


Rãnh và lỗ, khi được cho phép, phải được đặt tại vị trí được chấp thuận. Cắt một cách khéo
léo, không làm ảnh hưởng đến tường bằng các dụng cụ thích hợp đến kích cỡ nhỏ nhất có thể.

c.

Khi cần chôn sẵn khung cửa đi và cửa sổ, phải đặt vào trong vữa tương tự như cách thực hiện
cho các bộ phận nằm kề nhau.

d.

Cắt và lắp vừa vặn các phần gạch xây chung quanh các phần bằng thép. Cắt một cách cẩn
thận các gạch để trần và gắn cho khớp với các phần bằng đá và phần hoàn thiện khác nằm cạnh
và tiến hành cắt nhẵn hoặc thô khi cần.

3.11

CÔNG TÁC TRÁM TRÉT

a.

Trám và chêm tại nơi các phần gạch xây và khối xây gặp mặt dưới kết cấu, và luôn phải trám
đầy bằng vữa xi măng nếu độ sâu của chỗ trám đó không quá 25mm.

b.

Khi độ sâu của chỗ trám vượt quá 25mm, công tác trám phải được thực hiện bằng các viên
gạch xi măng làm sẵn với kiểu mẫu được chấp thuận và có độ dày cần thiết được chôn chặt vào
bằng vữa xi măng.


c.

Đối với tường gạch xây hoặc tường gạch blốc dày 114mm, cao hơn 3,6m và tường gạch xây
hoặc khối xây dày 230mm, cao hơn 4,9m thì đỉnh tường phải được nối vào bản sàn bằng các
thanh thép đường kính 6mm như mô tả trong mục “Tay nghề thi công/ Xây tường và vách ngăn”
nêu trên,

d.

Khi được nêu chi tiết trên bản vẽ hoặc được quy định, các phần gạch xây và khối xây phải có dải
đệm xốp polystyrene phân cách giữa đỉnh tường và mặt dưới kết cấu bê tông bên trên. Sử dụng
chất trám có màu sắc phù hợp với phần hoàn thiện tường theo khuyến nghị của nhà sản xuất
và hoàn thiện theo cách được chấp thuận. Giữ cho các bề mặt kế cận được sạch sẽ.

3.12

LÓT VỮA VÀ TẠO CHỈ CHO KHUNG

a.

Các neo tạm cho khung cửa đi bằng gỗ, v.v… hoặc khung cửa phụ phải được gắn vào khi đang
xây. Khung cửa đi, v.v… phải được lắp sau khi xong công tác gạch xây và phần hoàn thiện thô,
được gắn chặt vào các neo tạm hoặc khung phụ và chạy chỉ xi măng ở một hoặc hai mặt khi cần
thiết.

3.13

GIA CỐ THÉP CHỊU LỰC CHO GẠCH VÀ KHỐI XÂY

a.


Nhà thầu sẽ bao gồm công tác gia cố thép chịu lực trong khối xây gạch/khối xây. Việc gia cố thép
cho gạch/ khối xây sẽ tuân thủ theo tiêu chuẩn BS 405 và bằng lưới thép mạ kẽm có độ dày
không nhỏ hơn 0.5mm và sẽ được nối phủ qua tại các góc cạnh. Vịệc gia cố thép cho gạch ốp /

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 16

Trang 17 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

khối sẽ được đặt tại bề mặt lớp vữa dài có chiều dài khoảng 225mm tại các mối nối và phủ kín
các góc cạnh. Lùi vào 20mm tính từ bề mặt của phần thi công ngoài. Lùi vào 12mm tính từ mặt
trong thi công và hoàn thiện các mối nối để đạt được độ dày thông thường. Đặt các lớp không dày
quá 1200mm.
3.14

THANH XÀ NỐI CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU

a.

Toàn bộ panen tường trong và ngoài phải được gắn kết với cột bê tông để chịu tải trọng tường
hoặc tường chịu tải hoặc chốt bằng các neo giữ hình đuôi cá và các rãnh mộng âm trong bê tông.
Các tường phía bên ngoài phải được nối kết với cột bê tông để chịu tải trọng tường hoặc kết với

các thanh thép mạ kẽm. Các neo giữ hoặc các thanh treo cần được cung cấp mỗi 3 hàng đối với
các tường ngoài và mỗi 6 hàng đối với các tường trong.

b.

Toàn bộ phần tường bên trong được nối liền với các cột bê tong, tường hoặc cột chịu tải với neo
bằng thép mạ kẽm gắn vào tường mỗi 6 hàng gạch.

c.

Toàn bộ tường bên trong được giữ bên trên bằng các thép dằng mạ kẽm.

d.

Các rãnh nề mộng đuôi én và các neo giữ cũng như các bản giằng đối với các tường ngoài cần
được cung cấp cách tâm 1200mm hoặc theo các chỉ định trong Bản vẽ.

3.15

BẢNG LIỆT KÊ CÁC GIẮNG THÉP ĐIỂN HÌNH CHO TƯỜNG GẠCH/ VÁCH NGĂN
BẰNG GẠCH BLỐC.

a.

Đối với tất cả các tường gạch, các giằng thép/ thép gia cố phù hợp theo bản vẽ thi công/ tính toán
kết cấu được đệ trình cho Giám đốc công trình để cho ý kiến và phê duyệt trước khi thi công tại
công trường

3.16


LỚP CHỐNG THẤM

a.

Sử dụng vữa để tạo ra lớp lót bằng phẳng phía trên khối xây gạch giống như trong tường gạch
bên dưới để tiếp nhận lớp chống thấm nằm ngang.

b.

Phải có lớp chống thấm trong khối xây gạch hoặc khối xây ở cao độ không nhỏ hơn 150mm phía
trên cao độ cao nhất của mặt hè hoặc mặt đất bên ngoài nhà. Lớp chống thấm phải giật cấp khi cần
thiết để duy trì độ cao tương quan bên trên cao độ mặt đất hoặc khi được nêu rõ trên bản vẽ đồng
thời phải thực hiện như thế một cách liên tục và đều đặn.

c.

Đặt lớp chống thấm thành dải liên tục phủ hết bề dày tường, chồng mí lên nhau 150mm tại
các đầu dải và chồng lên nhau hết bề rộng tại các góc, sau đó trát mạch vữa đến độ dày bình
thường.

3.17

MẠCH TIẾP GIÁP VÀ KHE CO GIÃN TRONG TƯỜNG GẠCH VÀ TƯỜNG GẠCH
BLỐC, V.V …

a.

Khi được thể hiện trên bản vẽ hoặc khi được yêu cầu, phải tạo các khe co giãn trong khối xây
gạch hoặc khối xây bằng cách gắn vào một dải polystyrene xốp dày 12mm hoặc tấm nhãn hiệu
theo danh sách vật liệu đã được phê duyệt bởi Giám đốc dự án


b.

Khe co giãn phải liên tục qua cả phần mặt hoàn thiện rồi được che phủ bằng nẹp che khe co giãn
như đã nêu trong phần khác.

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 17

Trang 18 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

3.18

LIÊN KẾT VÀO VÁCH NGĂN BẰNG GẠCH BLỐC CHỊU NHIỆT

a.

Không thể đỡ tải trọng nặng trên các vách ngăn bằng gạch blốc nhẹ chịu nhiệt.

b.

Khi cần liên kết chặt vào các vách ngăn, phải chèn các khối xây có khối lượng riêng lớn hơn (đặc
chắc hơn) trong khi xây để tạo điểm bắt.


c.

Phân phối tải trọng đều lên các phụ kiện liên kết khi có thể.

3.19

KHOÉT RÃNH VÀ LÀM CHỈ CHẮN NƯỚC, V.V…

a.

Khoét mạch vữa đến độ sâu 25mm để lắp tấm chắn nước kim loại hoặc dải đệm.

b.

Khoét rộng mạch vữa đến kích cỡ 25 x 25mm để lắp dải asphalt (nhựa đường).

c.

Gắn các tấm chắn nước kim loại vào vữa tương tự như ở phần kế bên.

3.20

TRÁM CHỈ MÁT-TÍT

a.

Tất cả các khe nằm ngoài trời giữa các khung cửa đi, cửa sổ, v.v… và khối xây gạch, khối xây
hoặc phần tô vữa kế cận phải được trám bằng loại nhãn hiệu theo danh sách vật liệu đã được phê
duyệt bởi Giám đốc dự án hoặc loại tương đương được chấp thuận, sử dụng súng bơm được thiết

kế dùng để trám trét.

3.21

DUNG SAI

a.

Khối xây gạch và khối xây được phép xây với dung sai sau đây:
1.

Vị trí trên mặt bằng + 15mm

2.

Chiều dài + 15mm

3.

Chiều cao + 10mm

4.

Độ bằng ngang của mạch vữa ngang (trong mỗi 5m) + 10mm

5.

Độ thẳng (trong mỗi 5m) + 15mm

6.


Độ thẳng đứng (trong mỗi 3m) + 15mm

3.22

THỜI TIẾT KHÔ RÁO

a.

Trong thời tiết khô ráo cần làm ẩm gạch xây và khối xây đến một lượng tối thiểu cần thiết để tránh
tình trạng vữa bị khô sớm do bị hút mất nước.

3.23

THỜI TIẾT ẨM ƯỚT

a.

Trong thời tiết ẩm ướt cần bảo vệ phần gạch xây hoặc khối xây mới xây trong lúc bị gián đoạn do
mưa, và khi hoàn tất công việc mỗi ngày.

3.24

BỐC DỠ & LƯU KHO

a.

Gạch chuyển đến công trường phải được dỡ xuống bằng tay và chất gọn gàng không để bám đất,
sứt mẻ hoặc bị hư hại khác.


b.

Chất gạch cách mặt đất trên 1 bề mặt bắng phẳng và bảo vệ tránh mưa, nhiễm bẩn hoặc các hư
hại khác.

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 18

Trang 19 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

c.

Khi được giao tại công trường, khối xây bê tông và bê tông nhẹ chịu nhiệt phải được giữ cho khô
ráo và bảo vệ khi trời mưa to.

3.25

BẢO VỆ VÀ LÀM SẠCH

a.

Bít tất cả các lỗ thoát nước trước khi xây khối xây gạch hoặc khối xây và tháo bỏ tất cả các nút
bít sau khi xây xong.


b.

Bảo vệ và che phủ khối xây gạch hoặc khối xây mới xây khi kết thúc công việc của mỗi
ngày.

c.

Lau sạch sàn nhà dính vữa rơi vãi ngay sau khi hoàn thành công việc của mỗi ngày.

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 1: Công tác thi công tường gạch – Tường gạch blốc
Trang 19

Trang 20 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

CHƯƠNG 02:

LỢP MÁI VÀ CHỐNG THẤM

1

TỔNG QUAN


4

1.1

PHẠM VI CÔNG VIỆC

4

1.2

TIÊU CHUẨN VÀ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

4

1.3

HỒ SƠ GIAO NỘP

4

1.3.1

TỔNG QUÁT

5

1.3.2

HỒ SƠ GIAO NỘP


5

1.3.3

HỒ SƠ NHÀ THẦIU

6

1.3.4

MẪU

6

1.4

CHẤT LƯỢNG

6

1.4.1

CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG – QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

6

1.4.2

KIỂM TRA


7

1.5

PHÊ DUYỆT THẦU PHỤ

7

1.6

BẢO HÀNH

7

2

HỆ THỐNG MÁI LỢP ĐĂNG KÝ SỞ HỮU

7

2.1

PHÊ DUYỆT NHÀ THẦU CHUYÊN MÔN

8

2.2

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CỦA NHÀ THẦU CHUYÊN MÔN


8

2.3

LỖ THÔNG MÁI

8

3

TẤM BAO PHỦ VÀ NGĂN NƯỚC

8

3.1

VẬT LIỆU

8

3.1.1

CHÌ

8

3.1.2

ĐỒNG


8

3.1.3

NHÔM

8

3.2

TAY NGHỀ CÔNG NHÂN

8

3.2.1

CHÌ

8

3.2.2

ĐỒNG

8

3.2.3

NHÔM


8

3.2.4

TIẾP XÚC GIỮA CÁC KIM LOẠI KHÁC NHAU

9

4.

MÁI TẮM VẢI NHỰA ĐƯỜNG

9

4.1

VẬT LIỆU

9

4.1.1

VẢI NHỰA ĐƯỜNG

9

4.1.2

LỚP NHỰA LÓT


9

4.1.3

CHẤT KẾT DÍNH

9

4.1.4

CHẤT HỒ BITUM RẢI BỀ MẶT

9

4.1.5

ĐÁ RẢI BỀ MẶT

9

4.1.6

ĐINH

9

4.2

TAY NGHỀ CÔNG NHÂN


9

4.2.1

TỔNG QUAN

9

4.2.2

SỐ LỚP

9

4.2.3

NỐI

10

4.2.4

HỢP CHẤT DÍNH

10

4.2.6

BỐ TRÍ SẮP XẾP


10

4.2.7

TRẢI

10

4.2.8

QUÉT LỚP PHỦ BỀ MẶT

10

4.2.9

RÌA TẮM

10

4.2.10

RÌA MÁI ĐẦU HỒI

11

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 2: Lợp mái và chống thấm

Trang 1

Trang 21 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

4.2.11

THOÁT NƯỚC

11

4.2.12

ỐNG THÔNG HƠI XUYÊN QUA MÁI

11

5

MÁI NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG

11

5.1

VẬT LIỆU


11

5.1.1

NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG

11

5.1.2

MÀNG SỢI THỦY TINH

11

5.2

TAY NGHỀ CÔNG NHÂN

11

5.2.1

CHUẨN BỊ MẶT NỀN

11

5.2.2

SỬ DỤNG NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG


11

5.2.3

LỚP LÀM SẠCH

11

5.2.4

LỚP SƠN LÓT

12

5.2.5

TRẢI MÀNG THỦY TINH

12

5.2.6

MÁI BÊ-TÔNG PHẲNG

12

5.2.7

TẤM TRẢI MÁI HIỆN HỮU


12

5.2.8

MỐI NỐI CHỐNG THẤM CHO MÁI THÉP TẤM

12

5.2.9

HOÀN THIỆN BỀ MẶT

12

6

MÁI NGÓI TRUNG QUỐC

13

6.1

VẬT LIỆU

13

6.1.1

NGÓI


13

6.1.2

PHÊ DUYỆT NGÓI LỢP

13

6.1.3

VỮA

13

6.1.4

ĐINH

13

6.1.5

NGÓI LỢP ĐẶC BIỆT

13

6.2

TAY NGHỀ CÔNG NHÂN


13

6.2.1

CÁCH LỢP NGÓI

13

6.2.2

SỐ LƯỢNG NGÓI

13

6.2.3

ĐỆM NGÓI

14

6.2.4

RÌA MÁI

14

6.2.5

NGÓC NÓC, NGÓI RÌA VÀ NGÓI MÁNG


14

6.2.6

MÁI HIÊN

14

6.2.7

CHỔ TIẾP GIÁP

14

6.2.8

NGÓI ĐẶC BIỆT

14

7

LỢP MÁI BẰNG TẤM THÉP VÀ SƠN PHỦ

14

7.1

VẬT LIỆU


14

7.1.1

TẤM ĐỊNH HÌNH

14

7.1.2

LINH KIỆN PHỤ

14

7.1.3

PHỤ KIỆN

15

7.2

TAY NGHỀ CÔNG NHÂN

15

7.2.1

TỔNG QUAN


15

7.2.2

CHUẨN BỊ TẤM LỢP

15

7.2.3

NỐI

15

7.2.4

CỐ ĐỊNH TẤM LỢP

15

7.2.5

GẮN LINH KIỆN PHỤ

15

7.2.6

KHE CO GIÃN


15

7.2.7

TẤM THÉP SƠN MÀU

15

7.2.8

TẤM LỢP TẠI CHỔ MÁI CONG

16

8

LỢP MÁI NHÔM VÀ SƠN PHỦ

16

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 2: Lợp mái và chống thấm
Trang 2

Trang 22 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2

(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

8.1

VẬT LIỆU

16

8.1.1

TẤM NHÔM ĐỊNH HÌNH

16

8.1.2

LINH KIỆN PHỤ CHO TẤM NHÔM ĐỊNH HÌNH

16

8.1.3

PHỤ KIỆN

16

8.2

TAY NGHỀ NHÂN CÔNG


16

8.2.1

TỔNG QUAN

16

8.2.2

TÍNH TƯƠNG HỢP

16

9

CHỐNG THẤM VÀ BỂ NƯỚC

16

9.1

QUI MÔ CÔNG VIỆC

16

9.2

NHÀ THẦU PHỤ ĐƯƠC CHẤP THUẬN


17

9.3

VẬT LIỆU

17

9.3.1

VẬT LIỆU THAY THẾ

17

9.3.2

TIÊU CHUẨN

17

9.3.3

TẤM MÀNG DẺO

18

9.3.4

ÁP DỤNG MÀNG NGUỘI


18

9.4

CHUẨN BỊ BỀ MẶT

19

9.5

VẬN CHUYỂN VÀ LƯU KHO TẠI CÔNG TRƯỜNG

19

9.6

THÍ NGHỆIM KHÔNG PHÁ HOẠI

20

9.7

BẢO HÀNH

20

9.8

TAY NGHỀ CÔNG NHÂN ĐỐI VỚI THÙNG CHỨA NƯỚC VÀ CHỐNG THẤM


20

9.9

SỪ DỤNG MÀNG CHỐNG THẤM

21

9.10

BẢO VỆ BỂ NƯỚC

22

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 2: Lợp mái và chống thấm
Trang 3

Trang 23 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

1

TỔNG QUAN


1.1

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

a.

Quy định tại chương này:
1.

Quy định chung Hệ thống mái,

2.

Quy định chung Chống thấm mái.

Tham khảo Thuỵết minh kỹ thuật - Chương Công Tác Chống Thấm cho các quy định riêng các
hệ thống chống thấm.
b.

c.

Các chương kiên quan:
1.

Chương 03: Công tác chống thấm.

2.

Chương 04: Tấm mái cách nhiệt.


3.

Chương 05: Công tác trát vữa, lát gạch.

Quy định tại các chương khác:
1.

Vòm canopy bằng kính: Chương 8: Cửa sổ nhôm, vách kính và lớp bọc.

1.2

TIÊU CHUẨN VÀ QUY TẮC THI CÔNG

a.

Trừ phi có quy định khác, mọi công tác thi công theo quy định tại chương này phải thực hiện
theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và tham khảo Tiêu chuẩn Anh và Quy tắc
thi công, cùng các quy định sửa đổi hiện hành tại thời điểm mời thầu, áp dụng cho vật tư và nhân
công và đặc biệt theo các quy định sau.

1.3

ĐỆ TRÌNH

1.3.1

Yêu cầu chung

a.


Đệ trình cho Giám đốc công trình kiểm tra và phê duyệt những tài liệu, catalô sản phẩm của
Nhà sản xuất, các chứng chỉ kiểm tra, phương pháp thi công, mẫu vật tư và bản vẽ thi công, bảng
tất cả các mẫu và nguyên mẫu các loại vật tư và thíết bị liên quan.

b.

Quy mô thông tin và bảng mẫu vật tư cung cấp phải phù hợp và đủ để trình bày được là hệ thống
và vật tư đề nghị phù hợp với quy định của hợp đồng. Tuy nhiên, Giám đốc công trình có thể
yêu cầu Nhà thầu cung cấp thêm những thông tin tài liệu bổ sung để chứng minh hiệu suất của
hệ thống đề nghị hay vật tư sử dụng.

c.

Tất cả tài liệu, thông tin giao nộp bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

d.

Các tài liệu đệ trình lớn hơn khổ A3 phải đệ trình 3 bộ.

e.

Khi chưa có xác nhận của Giám đốc công trình chấp thuận không ý kiến phản đối các thông tin tài
liệu cung cấp, mẫu và các bảng mẫu vật tư hay nguyên mẫu, không được tiến hành đặt hàng các
vật tư quy mô lớn hay hệ thống lắp đặt. Nhà thầu có trách nhiệm hoàn toàn về việc đặt hàng
theo yêu cầu, phù hợp với tiến độ thi công chung.

f.

Khi Giám đốc công trình yêu cầu Nhà thầu đệ trình nguyên mẫu, Nhà thầu chịu hòan toàn trách
nhiệm về mọi hậu quả do chậm trể đệ trình mẫu do cần phải tính thời gian thích hợp để đánh giá

và duyệt mẫu, hay do không chấp thuận mẫu đệ trình vỉ không phù hợp với quy định của hợp
đồng.

2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 2: Lợp mái và chống thấm
Trang 4

Trang 24 of 411


Khu chung cư phức hợp M1, M2
(Thuộc khu dân cư phía Nam Đại lộ Mai Chí Thọ (Khu II) trong khu Đô thị mới Thủ Thiêm)

g.

Không chấp nhận mọi khiếu nại xin thêm thời gian hay chi phí phát sinh do chậm trể đệ trình
mẫu.

h.

Thời gian quy định đánh giá mỗi đệ trình là mười lăm (15) ngày làm việc.

1.3.2

Đệ trình dữ liệu

a.


Trước khi tiến hành việc đặt hàng mọi vật tư quy mô lớn và hệ thống, phải yêu cầu các nhà
cung cấp vật tư cung cấp và đệ trình bằng văn bản những hồ sơ sau, trừ khi có yêu cầu khác của
Giám đốc công trình:
1.

Bản chứng minh kinh nghiệm của Nhà cung cấp trong lãnh vực công tác liên quan.

2.

Khả năng sản xuất chủng loại vật tư yêu cầu, kích thước và khối lượng.

3.

Nguồn cung cấp vật tư.

4.

Thời gian bắt đầu và hoàn thành việc vận chuyển hàng đến công trường.

5.

Thuyết minh kỹ thuật,

6.

Bản vẽ cơ bản và chi tiết,

7.

Tài liệu hướng dẫn lắp đặt,


8.

Báo cáo kiểm tra có chứng nhận của đơn vị kiểm tra độc lập là phù hợp với chỉ tiêu
kiểm tra quy định / với thuyết minh kỹ thuật này,

9.

Tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng,

10.

Chứng chỉ vật tư an tòan (MSDS) nêu rỏ an tòan cho sức khỏe và những biện pháp an
toàn sử dụng trong quá trình thi công.

1.3.3

Bản vẽ thi công

a.

Khi theo hợp đồng, Nhà thầu phải cung cấp các bản vẽ thi công, bộ bản vẽ thi công phải bao
gồm bản vẽ, sơ đồ, minh họa, kế họach, biểu đồ thi công, và các tài liệu khác do Nhà thầu
phụ, nhà cung cấp hay nhà phân phối minh họa trình bày một số hạng mục công trình.

b.

Bản vẽ thi công phải trình bày các chi tiết liên quan đến mỗi cụm lắp đặt, các thành phần hay
kết nối, cùng các thông tin liên quan đến sản xuất, xử lý bề mặt và lắp đặt, bao gồm những điều
sau:


c.

Mọi bản vẽ thi công đệ trình không đóng dấu kiểm tra và xác nhận của Nhà thầu, và mọi bản vẽ
thi công mà theo đánh giá của Giám đốc công trình là không đầy đủ, nhiều lỗi, hay chưa kiểm tra
hay chỉ kiểm tra sơ sài, Giám đốc công trình sẽ trả lại không kiểm tra để đệ trình lại.

d.

Mọi bản vẽ mà Giám đốc công trình đã trả lại phải được hiệu chỉnh và đệ trình lại trước khi
tiến hành gia công, và sẽ không là lý do khiếu nại xin gia hạn thời gian hay chi phí phát sinh.

e.

Bản vẽ thi công đệ trình rỏ, dể nhận dạng, theo trình tự để không gây chậm trể trong thi công.
Khổ bản vẽ đệ trình phải tương ứng với quy định của hợp đồng.

f.

Không triển khai gia công khi bản vẽ thi công liên quan được phê duyệt.

1.3.4

Hồ sơ nhà thầu

a.

Trước khi triển khai thi công, Nhà thầu phải yêu cầu các nhà cung cấp đệ trình bằng văn bản
những yêu cầu sau:


2014
Rev 0

Thuyết minh kỹ thuật Chương 2: Lợp mái và chống thấm
Trang 5

Trang 25 of 411


×