MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG
Chương 1: Các khái niệm và đặc trưng cơ bản
công tác bảo hộ lao động (BHLĐ)
Chương 2: Luật pháp, chính sách và chế độ BHLĐ
Chương 3: Kỹ thuật vệ sinh lao động (VSLĐ)
Chương 4: Kỹ thuật an toàn trong SX cơ khí
Chương 5: An toàn phòng chống cháy nổ (PCCN)
về
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Thời lượng: 15 tiết
2.
Tài liệu tham khảo:
- KHKT Bảo hộ lao động . Văn Đình Đệ
(Chủ biên), NXB Giáo dục 2003
- Luật Lao động 2013
- Nghị định 45/2013/NĐ-CP
Chương I. CÁC KHÁI NIỆM
VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ BHLĐ
1. Mục đích, ý nghĩa và tính chất của công
tác BHLĐ.
2. Những đặc trưng cơ bản về BHLĐ
3. Nguyên tắc thiết kế hệ thống, không gian,
môi trường lao động
4. Mối quan hệ giữa BHLĐ và môi trường
5. Sự phát triển bền vững.
1. Mục đích, nội dụng,
ý nghĩa, tính chất của CT BHLĐ
1.1. Mục đích: Bảo hộ lao động là tổng hợp tất
cả các hoạt động trên các mặt luật pháp, tổ
chức, hành chính, KT, XH, KHKT nhằm mục đích:
Loại
trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh
trong quá trình SX;
Cải thiện ĐKLĐ, ngăn ngừa bệnh nghề nghiệp, hạn
chế ốm đau;
Ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khỏe, tính
mạng người lao động và cơ sở vật chất.
⇒ tăng năng suất lao động .
1.2. Nội dung chủ yếu của BHLĐ
Nội dung chủ yếu của Bảo hộ lao động là an toàn
lao động, vệ sinh lao động. Bởi vậy, trong nhiều
trường hợp người ta dùng cụm từ "an toàn và vệ sinh
lao động" để chỉ công tác Bảo hộ lao động. Trong
trường hợp nói đến bảo hộ lao động, chúng ta hiểu
đó là bao gồm cả an toàn lao động, vệ sinh lao động
và cả những vấn đề về chính sách đối với người lao
động như: vấn đề lao động và nghỉ ngơi, vấn đề lao
động nữ, vấn đề bồi dưỡng độc hại.
1.3. Ý nghĩa
của công tác BHLĐ
Công tác BHLĐ phát sinh do yêu cầu
SX và gắn liền với quá trình sản xuất;
-
Mang lại niềm vui và hạnh phúc cho
người lao động (mang tính nhân văn);
-
Bảo vệ sức khỏe, tính mạng người
lao động, bảo vệ cơ sở vật chất (mang
tính nhân đạo và đem lại hiệu quả kinh
tế xã hội to lớn)
-
1.4. Tính chất của công tác BHLĐ
BHL
Đ mang các tính chất sau:
Tính
pháp lý ;
Tính
KHKT;
Tính
quần chúng.
1.3. 1. Tính chất pháp lý
Các quy định và nội dung về
BHLĐ được thể chế hóa thành
chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn
Nhà nước;
Mọi ngành, mọi tổ chức, cá nhân
có nghĩa vụ nghiêm chỉnh thực
hiện.
1.3.2. Tính KHKT
Mọi
hoạt động BHLĐ đều được xây
dựng dựa trên cơ sở khoa học;
Công
tác khảo sát, nghiên cứu, phân
tích đánh giá điều kiện lao động, ảnh
hưởng của các yếu tố đến người lao
động, đề ra các giải pháp… là hoạt
động mang tính KHKT
1.3.3. Tính quần chúng
Tất
cả mọi người (người sử dụng lao
động và người lao động) đều là đối
tượng bảo vệ;
Tất
cả mọi người đều phải tham gia
công tác BHLĐ.
2. Những khái niệm cơ bản
trong BHLĐ
2.1. Điều kiện lao động
2.2. Các yếu tố nguy hiểm, có hại
2.3. Khái niệm vùng nguy hiểm
2.4. Tai nạn lao động và sự cố nghiêm
trọng
2.5. Bệnh nghề nghiệp
2.1. Điều kiện lao động
Khái niệm: ĐKLĐ là tập hợp các yếu tố tự
nhiên, kỹ thuật, kinh tế xã hội có quan hệ
và tác động đến người lao động trong quá
trình sản xuất.
ĐKLĐ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, tính mạng
người lao động và được xét trên các mặt sau:
+ Công cụ lao động;
+ Phương tiện lao động;
+ Đối tượng lao động;
+ Công nghệ sản xuất;
+ Môi trường lao động;
2.2. Các yếu tố nguy hiểm, có hại
Yếu
tố nguy hiểm có hại là các yếu tố có ảnh hưởng xấu,
nguy hiểm, co nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp
cho người lao động, cụ thể:
• Các yếu tố vật lý: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, bức xạ ...
• Các yếu tố hóa học: chất độc, hơi khí độc, chất phóng xạ, ...
• Các yếu tố sinh vật, vi sinh: vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh
trùng, côn trùng ...
• Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không gian làm việc
• Các yếu tố tâm lý không thuận lợi ...
2.3. Khái niệm vùng nguy hiểm
Vùng nguy hiểm là khoảng
không gian trong đó các nhân tố
nguy hiểm có ảnh hưởng trực
tiếp hay luôn đe dọa đối với sự
sống và sức khỏe người lao động;
2.3. Khái niệm vùng nguy hiểm
Ví dụ các vùng nguy hiểm trong SXCK:
-
Phạm vi hoạt động của các cơ cấu truyền động;
-
Phạm vi chuyển động của các bộ phận máy;
-
Phạm vi các vật gia công, phoi có thể văng ra;
-
Phạm vi cần cẩu, cầu trục hoạt động;
-
Khu vực điện cao thế, khu vực dễ cháy nổ….
2.4. Tai nạn lao động
và sự cố nghiêm trọng
Tai
nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận,
chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao
động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực
hiện công việc, nhiệm vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ
giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh
nguyệt, tấm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, chuẩn bị và kết thúc
công việc tại nơi làm việc.
Sự
cố nghiêm trọng là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động
(không bao gồm TNLĐ gây thiệt hại lớn về tài sản của người
lao động, người sử dụng lao động.
2.4. Tai nạn lao động
và sự cố nghiêm trọng
Tai
nạn được coi là tai nạn lao động là tai
nạn xảy ra tại địa điểm và thời gian hợp
lý khi người lao động đi từ nơi ở đến nơi
làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở.
Tai
nạn lao động được phân loại như sau:
a) Tai nạn lao động chết người;
b) Tai nạn lao động nặng;
c) Tai nạn lao động nhẹ.
2.5. Bệnh nghề nghiệp
Bệnh
nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều
kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác
động đối với người lao động.
Danh
mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y
tế chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành sau khi lấy ý kiến
của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và tổ
chức đại diện người sử dụng lao động.
3. Ecgônômi và nguyên tắc thiết kế hệ thống, không
gian, môi trường lao động
3.1. Định nghĩa về ECGONOMI: ECGONOMI là
khoa học nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng
của phương tiện kỹ thuật, môi trường lao
động với khả năng con người trong quá trình
lao động nhằm đảm bảo hiệu quả quá trình
lao động, đồng thời bảo vệ sức khỏe, đảm
bảo an toàn cho người lao động.
3.2. Nguyên tắc Ecgonomi
trong TK HTLĐ
Phải
dựa trên cơ sở nhân trắc học, cơ
sinh, tâm lý và đặc tính người lao
động.
Cơ
sở về VSLĐ, ATLĐ;
Yêu
cầu về thẩm mỹ kỹ thuật.
3.3. Nguyên tắc TK không gian làm
việc và phương tiện lao động
Thích
ứng với kích thước người
LĐ;
Phù hợp với tư thế của cơ thể,
lực cơ bắp, chuyển động của con
người;
Có các tín hiệu, cơ cấu điều
khiển, thông tin phản hồi.
3.4. Nguyên tắc TK môi trường LĐ
-
Tránh được tác động có hại của các
yếu tố vật lý, hóa học, sinh học đến
sức khỏe người lao động;
-
Đảm bảo điều kiện tối ưu cho các
hoạt động chức năng của người lao
động;
3.5. Nguyên tắc T Kế quá trình LĐ
Quá
trình lao động phải đảm an toàn
đối với người LĐ, bảo vệ sức khỏe
người LĐ;
Tạo
được cảm giác dễ chịu, thoải mái
cho người LĐ trong quá trình tham
gia lao động.
4. Mối quan hệ
giữa BHLĐ và Môi trường
BHLĐ và môi trường có quan hệ mật
thiết và tác động qua lại lẫn nhau:
Hoạt động LĐSX tác động làm thay
đổi môi trường;
Môi trường thay đổi tác động trở
lại điều kiện và môi trường lao động;
4. Mối quan hệ
giữa BHLĐ và Môi trường
-
Các giải pháp xây dựng môi trường lao
động:
Ngăn chặn và hạn chế sự lan tỏa của các
yếu tố nguy hiểm, có hại;
Thu hồi và xử lý các yếu tố gây ô nhiễm;
Xử
lý chất thải trước khi thải ra môi
trường;
Trang
bị phương tiện bảo vệ cá nhân.