Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

sự nở vì nhiệt vật lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.65 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10 - HK II

Bài 47

I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Hiểu được sự nở dài và sự nở khối của vật rắn.
- Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống kỹ thuật.
- Giải thích và ứng dụng được những hiện tượng nở vì nhiệt đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo án điện tử
- Bộ dụng cụ thí nghiệm dãn nở các thanh kim loại khác nhau, bộ thí nghiệm đốt nóng
quả cầu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 1: Phân biệt biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo ?
+ Câu 2: Phát biểu định luật Huc ? Nêu ý nghĩa đại lượng và đơn vị ? .
+ Câu 3: Phân biệt biến dạng nén và biến dạng kéo và biến dạng lệch.
2) Nội dung bài giảng :
Phần làm việc giữa Giáo Viên và HS

SỰ NỞ VÌ NHIỆT

GV tiến hành thí nghiệm nung nóng thanh
sắt và qủa cầu
GV : tại sao quả cầu nung nóng không lọt
qua lổ tròn ?
HS : Vì quả cầu nở ra vì nhiệt
→ Sự nở vì nhiệt



Phần ghi chép của HS
SỰ NỞ VÌ NHIỆT:
Khi nhiệt độ của vật rắn tăng lên nói chung
kích thước của vật rắn tăng lên. Đó là sự nở
vì nhiệt

I/ SỰ NỞ DÀI:
I/ SỰ NỞ DÀI:
GV : Đối với vật rắn, khi nhiệt độ tăng và
khi nhiệt độ giảm thì vật rắn sẽ như thế nào
?
HS : Khi nhiệt độ tăng thì vật rắn nở ra
( thể tích tăng ) và khi nhiệt độ giảm thì vật
rắn co lại ( thể tích giảm ).
GV : Em có thể dựa vào thuyết động học
phân tử để giải thích sự nở vì nhiệt của chất
rắn ?
HS dựa vào thuyết động học phân tử để
giải thích sự nở vì nhiệt của chất rắn
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

Sự nở dài là sự tăng kích thước của vật rắn
theo một phương đã chọn.
Thí dụ : Sự tăng chiều dài của thanh ray xe
lửa khi trời nóng.
Chỗ hở ở giữa 2 đầu thanh ray

Gọi lο là chiều dài của thanh ở 0oC
Khi thanh được làm nóng lên đến t0C thì

GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 1


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10 - HK II

GV : các có thể nhắc lại thế nào là tính dò
hướng ?
HS : Khi một vật nở ra hay co lại theo một
hướng nhất đònh nào đó ta nói vật rắn mang
tính dò hướng
GV : Giả sử ta có một thanh vật rắn mang
tính dò hướng theo trục khi nhiệt độ tăng,
khi đo thanh sẽ nở dài ra ⇒ Sự nở dài
GV : Thuyết giảng sự nở dài l = l0 ( 1 + α.t )
Ta có l1 = l0 (1 + α.t1 ) ;
l2 = l0 (1 + α.t2 ) và ∆l = l2 – l1
Các em có thể chứng minh công thức :
∆l = α.l0.∆t
GV gọi HS lên chứng minh : ∆l = α.l0.∆t
∆l = l2 – l1 = l0 (1 + α.t2 ) - l0 (1 + α.t1 )
= α.l0.∆t
GV : chứng minh công thức :
l2 = l1(1 + α.∆t)

chiều dài của thanh tăng thêm một đoạn ∆l
và có độ dài : l = lο + ∆l
(1)


II/ SỰ NỞ THỂ TÍCH:

TRONG KỸ THUẬT :

l = lο + ∆l
(1)
Kết quả thí nghiệm cho ta:
∆l = α lο t
(2)
Từ(1) và (2) _ l = lο (1 + α t) (3)
α là
hệ số nở dài ( K-1 hay độ-1 )
Hệ số nở dài phụ thuộc vào bản chất của
chất làm thanh.

II/ SỰ NỞ THỂ TÍCH:

Khi tăng nhiệt độ thì kích thước của vật
rắn theo các phương đều tăng lên theo định
luật của sự nở dài nên thể tích của vật tăng
lên, Đó là sự nở thể tích hay sự nở khối.
l2 l0 (1+α.t 2)
Gọi Vο là thể tích của vật rắn ở 00 C
=
Lập tỉ số :
Khi nhiệt độ của vật tăng lên t0C thì thể
l1 l0 (1+α.t 1)
tích vật tăng thêm ∆V và bằng :
1+α.t 2
V = Vο + ∆V

(4)
⇒ l2 = l1 (
) = l1 ( 1 + α( t2 – t1))
1+α.t 1
Kết quả thí nghiệm cho ta:
∆V = β Vο t
(2)
⇒ l2 = l1(1 + α.∆t)
Từ(4)

(5)
_
V
=
Vο
(1
+ β t) (6)
β là
Áp dụng công thức gần đúng :
hệ số nở khối ( K-1 hay độ-1 )
1+ε 1
= 1 + ε1 – ε2 ; (ε1, ε2 : là những Hệ số nở thể tích phụ thuộc vào bản chất của
1+ε 2
chất tạo nên vật rắn.
con số rất nhỏ )
Hệ số nở khối β của một chất xấp xỉ bằng 3
GV : Giảng giải cho HS phân biệt l0 ( Chiều lần hệ số nở dài của chính chất ấy
dài của thanh ở 00C ) khác l0 ( chiều dài ban
β = 3α
(7)

đầu) của bài trước
III. HIỆN TƯỢNG NỞ VÌ NHIỆT
GV : Các em cho biết thế nào là tính đẳng
hướng ở vật rắn ?
HS : Thưa Thầy : Khi vật rắn nở ra đều đặn
theo mọi hướng ta nói vật rắn mang tính
đẳng hướng.
GV : Đối với vật rắn đẳng hướng, khi nhiệt
độ tăng, thanh sẽ nở khối .
GV thuyết giảng về sự nở khối :
V = V0 ( 1 + β.t ) với β = 3α
GV : Chứng minh β = 3α
Theo công thức sự nở dài
l = l0(1 + α.t )
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tạo một
lực khá lớn tác dụng lên các vật khác tiếp xúc
với nó. Vậy phải chú ý đến sự nở vì nhiệt
trong kỹ thuật.
* Ứng dụng sự nở vì nhiệt khác nhau giữa
các chất để tạo ra băng kép dùng làm rơle
điều nhiệt trong bàn là, bếp điện…

GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 2


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
⇒ l3 = l03(1 + α.t)3
= l03 ( 1 + 3α.t + 3α2t2 + α3t3 )

( Vì α2, α3 << 1 ⇒ α2 ≈ 0 , α3 ≈ 0)
⇒ l3 = l03( 1 + 3α.t )
⇒ V = V0 ( 1 + 3αt ) = V0 ( 1 + β.t )
( Hoặc ta có thể dùng công thức :
( 1 + ε )m = 1 + mε )
GV gọi HS chứng minh công thức :
V2 = V1( 1 + β. ∆t)

III. HIỆN TƯỢNG NỞ VÌ
NHIỆT TRONG KỸ THUẬT :
GV : Thuyết giảng phần ứng dụng
GV yêu cầu HS cho biết thêm vài ứng dụng
thêm về sự nở vì nhiệt của vật rắn.

VẬT LÝ 10 - HK II

 Đề phòng sự nở vì nhiệt .
- Ta phải chọn các vật liệu có hệ số nở dài
như nhau khi hàn ghép các vật liệu khác
nhau.
Chẳng hạn chế tạo đi bóng đèn điện.
Bê tơng nở vì nhiệt như thép
- Ta phải để khoảng hở ở chỗ hai vật nối
đầu nhau như chỗ nối hai đầu thanh ray xe
lửa, chỗ đầu chân cầu …

- Ta phải tạo các vòng uốn trên các ống dẫn
dài như ở đường ống dẫn khí hay chất lỏng.
- Ta phải tạo các tấm tơn lợp có dạng lượn
sóng.

3) CŨNG Cố
Câu hỏi :
- Viết công thức , giải thích ký hiệu , đơn vò sữ dụng của sự nở dài và sự nở khối
- Đặt câu hỏi : HS có thể tự giải thích cơ chế đèn ở bàn ủi
4) Dặn DỊ Học SINH.
- BT 6 SGK Tr 17

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 3


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10 - HK II

Bài 48

CHẤT LỎNG
HIỆN TƯNG CĂNG MẶT NGOÀI

I. MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu trúc và chuyển động nhiệt của chất lỏng
- Hiểu được hiện tượng căng mặt ngoài và lực căng mặt ngoài theo quan điểm năng lượng
- Giải thích được hiện tượng thuộc hiện tượng căng mặt ngoài
II. CHUẨN BỊ
- Bộ thí nghiệm xà phòng : Một khai đựng xà phòng, khung kẻm tròn có sợi chỉ …
- Tranh vẽ về phân tử chất lỏng ( Cấu trúc trật tự gần )

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Ổn đònh lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 01 : Đònh nghóa và viết công thức sự nở dài ?
+ Câu 02 : Đònh nghóa và viết công thức sự nở khối ?
+ Câu 03 : Chó một số thí dụ về ứng dụng của sự nở vì nhiệt ?
2) Nội dung bài giảng : 
Phần làm việc của giáo viên
I. CẤU TRÚC CHẤT LỎNG
1) Mật độ phân tử
Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều
lần mật độ phân tử ở chất khí và gần bằng
mật độ phân tử chất rắn.
2) Cấu trúc trật tự gần
Chất lỏng có cấu trúc trật tự gần nghóa là
đối với một hạt nào đó thì các hạt khác gần
kề nó được phân bố có trật tự , càng đi xa hạt
nói trên thì tính trật tự càng mất dần.
Phân bố trật tự gần này không cố đònh vì
các hạt ở chất lỏng có thể dời chỗ do chuyển
động nhiệt.
3) Chuyển động nhiệt ở chất lỏng :
GV thuyết giảng : Trong chất lỏng các phân
tử ở gần nhau sắp xếp theo một trật tự nhất
đònh , nhưng chỉ được giữ trong một nhóm
phân tử , các nhóm nhỏ phân tử có trật tự này
lại kết hợp với nhau một cách hỗn độn trong
chất lỏng. Với cách sắp xếp này thì có những
lỗ trống không có phân tử . Như vậy cấu trúc
phân tử chất lỏng có phần giống cấu trúc của

chất kết tinh trong phạm vi nhỏ ( khỏang vài
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

Phần ghi chép của học sinh
I. CẤU TRÚC CHẤT LỎNG
1) Mật độ phân tử
Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều
lần mật độ phân tử ở chất khí và gần bằng
mật độ phân tử chất rắn.
2) Cấu trúc trật tự gần
Chất lỏng có cấu trúc trật tự gần nghóa là
đối với một hạt nào đó thì các hạt khác gần kề
nó được phân bố có trật tự , càng đi xa hạt nói
trên thì tính trật tự càng mất dần.
Phân bố trật tự gần này không cố đònh vì các
hạt ở chất lỏng có thể dời chỗ do chuyển động
nhiệt.
3) Chuyển động nhiệt ở chất lỏng :
Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với
các phân tử khác ở gần. Nó dao động quanh
một vò trí cân bằng tạm thời và từng lúc, do
tương tác nó nhảy sang một vò trí mới và lại
dao động quanh vò trí cân bằng mới này và cứ
thế tiếp tục.
4) Thời gian cư trú
Là thời gian một phân tử dao động quanh
một vò trí cân bằng tạm thời. Khoảng thời gian
GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 4



TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
ba lần kích thước phân tử ) còn trong phạm vi
lớn thì cấu trúc này không còn giữ được trật
tự đều đặn như chất kết tinh nữa. Chất lỏng
có cấu trúc phân tử giống chất vô đònh hình.
Do đó sự chuyển từ trạng thái vô đònh hình
sang trạng thái lỏng được thực hiện một cách
liên túc.
4) Thời gian cư trú
GV thuyết giảng : Mỗi phân tử chất lỏng luôn
luôn dao động hỗn độn quanh một vò trí cân
bằng xác đònh. Sau một khỏang thời gian nào
đó phân tử chuyển dời tới một lổ trống, dao
động quanh vò trí cân bằng mới và để lại ở vò
trí cân bằng cũ một lỗ trống mới … Đây chính
là cơ chế của tính lỏng.
II. HIỆN TƯNG CĂNG MẶT NGOÀI
Thí dụ : Một cái đinh ghim nhờn mỡ có thể
nổi trên mặt nước
1) Thí nghiệm
GV : tiến hành hay mô tả thí nghiệm trên
tranh vẻ. Nhúng khung chữ nhật làm bằng
thép mảnh có cạnh AB có thể di chuyển dể
dàng vào nước xà phòng , rồi lấy ra nhẹ
nhàng.
Nếu để mặt khung nằm ngang thì thanh AB
bò di chuyển tới vò trí A’B’ do màng xà phòng
bò co lại
- Hiện tượng này chứng tỏ rằng : Từ mặt
thoáng của chất lỏng có lực tác dụng lên

thanh AB ⇔ những lực này gọi là căn mặt
ngoài.
B

B

B'

P
2F

A
P

A

A

A'
P

2) Lực căng mặt ngoài
GV : Hiện tượng thanh AB dòch chuyển có
thể giải thích được nếu ta công nhận từ mặt
thóang của chất lỏng có những lực tác dụng
lên thanh AB gọi là lực căn mặt ngòai F. Nhì
hình vẽ trên các em cho biết phương và chiều
của F ?
HS : Lực F có phương tiếp tuyến với mặt
thóang và vuông góc đường giới hạn mặt

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

VẬT LÝ 10 - HK II
này có độ lớn trung bình vào bậc 10 -11. Nhiệt
độ càng cao thời gian cư trú cáng ngắn. Ở
nhiệt độ không cao, chất lỏng có cấu trúc gần
với chất rắn vô đònh hình → Thời gian cư trú ở
chất rắn vô đònh hình thì lớn hơn rất nhiều .
II. HIỆN TƯNG CĂNG MẶT NGOÀI
Thí dụ : Một cái đinh ghim nhờn mỡ có thể
nổi trên mặt nước
Giọt nước có dạng hình cầu
Bong bóng xà phòng lơ lững có dạng
hình cầu.
1) Thí nghiệm
- Dùng một khung hình chữ nhật làm bằng
giây thép mảnh có cạnh CD di chuyển dể
dàng dọc theo hai cạnh BC và AC
- Nhúng thẳng đứng khung này vào nước xà
phòng rồi lấy ra nhẹ nhàng ta được một màng
xà phòng hình chữ nhật. Màng xà phòng là
một khối dẹt dung dòch xà phòng
- Nếu bây giờ ta nâng khung cho nó dần dần
nằm ngang thì sẽ quan sát thấy thanh Chuyển
động bò kéo về phía cạnh AB do màng xà
phòng thu bé diện tích lại
Học sinh vẽ hình 6.15 a) và 6.15 b) SGK tr209 
B

A


B'

A'

2) Lực căng mặt ngoài
Nếu ta cho mặt ngoài của chất lỏng giống
như một màng căng, gây ra lực tác dụng lên
thanh CD. Lực này gọi là lực căng mặt ngoài.
“Lực căng mặt ngoài đặt lên đường giới hạn
của mặt ngoài và vuông góc với nó, có
phương tiếp tuyến với mặt ngoài của khối
chất lỏng và có chiều sao cho lực có tác dụng
thu nhỏ diện tích mặt ngoài của chất lỏng”
Lặp đặt thí nghiệm như hình vẽ
Học sinh vẽ hình 6.15 c) SGK tr209 

GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 5


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
thóang . Chiều làm giảm diện tích mặt
thóang.
GV : Trình bày phần độ lớn lực căn mặt
ngòai và P = 2F. Ở thí nghiệm trên : Đối với
lớp có HS giỏi – khá. GV có thể thuyết giảng
giải thích hiện tượng căn mặt ngòai theo
phương pháp cấu trúc .
Khi phân tử ở sâu trong lòng chất lỏng thì
lực hút của các phân tử khác lên nó cân bằng

nhau. Khi phân tử ở gần mặt thóang thì hợp
lực các lực hút phân tử lên nó không cân
bằng nhau mà hướng vào trong chất lỏng.
Các phân tử sát mặt thóang có xu hướng bò
kéo vào trong lòng chất lỏng, nghóa là có xu
hướng làm cho diện tích mặt thóang giảm và
căng ra. Một khối lỏng bao giờ cũng có mặt
thóang ở dạng sao cho diện tích có giá trò nhỏ
nhất có thể có được. Nếu không có ngọai lực
tác dụng thì mặt thóang là mặt cầu.

VẬT LÝ 10 - HK II

Thanh CD phải đủ mảnh để trọng lượng của
nó nhỏ hơn lực căng mặt ngoài của màng xà
phòng tác dụng lên thanh. Ta móc thêm các
gia trọng để cân bằng với lực căng mặt ngoài
Độ lớn lực căng mặt ngoài F tỉ lệ với độ dài
l của đường giới hạn mặt ngoài của khối chất
lỏng :

F = δ. l
σ : hệ số căng mặt ngoài ( Suất căng mặt
ngoài của chất lỏng )
F :Lực căng mặt ngoài (N)
l : Độ dài đường giới hạn mặt ngoài
Tính chất thu nhỏ diện tích mặt ngoài của
chất lỏng này sinh từ lực tương tác giữa các
phân tử ở lớp mặt ngoài với các phân tử ở
trong lòng chất lỏng

Một phân tử ở lớp mặt ngoài chòu các lực
hút hướng về một nữa không gian phía dưới.
* Các khối chất lỏng không chòu tác dụng
của ngoại lực ( trọng lực ) đều có dạng hình
cầu là hình có diện tích mặt ngoài nhỏ nhất
ứng với một thể tích nhất đònh.

3) Cũng cố :
1) Mô tả về mật độ phân tử và chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng.
2) Trình bày về lực căng mặt ngòai( điểm đặt, phương, chiều và độ lớn)
3) Hãy nêu hai đặc trưng của cấu trúc chất lỏng ?
4) Dặn dò học sinh :
- Trả lời câu hỏi 1 ; 2; 3
- Làm bài tập : 1; 2; 3

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 6


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10 - HK II

Bài 49

SỰ DÍNH ƯỚT VÀ KHƠNG DÍNH ƯỚT
I. MỤC TIÊU

+ Hiểu được hiện tượng dính ướt và không dính ướt, biết được nguyên nhân của các hiện
tượng này.
+ Hiểu được hiện tượng mao dẫn và nguyên nhân của hiện tượng này.
+ Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản trong thực tế.
+ Sử dụng công thức tính độ chênnh lệch của mực chất lỏng ở hiện tượng mao dẫn trong
những trường hợp không phức tạp.
II. CHUẨN BỊ
+ Dụng thí nghiệm hiện tượng mao dẫn
+ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ _ _
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Ổn đònh lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 01 : Trình bày về mật độ phân tử và chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng.
+ Câu 02 : Trình bày về lực căng mặt ngòai( điểm đặt, phương, chiều và độ lớn)
2) Nội dung bài giảng : 
Phần làm việc của giáo viên

Phần ghi chép của học sinh

I. SỰ DÍNH ƯỚT VÀ KHƠNG I. SỰ DÍNH ƯỚT VÀ KHƠNG DÍNH
DÍNH ƯỚT
ƯỚT
1) Quan s át
GV : Yêu cầu HS nhỏ một vài giọt nước lên
tấm thủy tinh lên lá sen . Em có nhận xét
giọt nước như thế nào trong hai trường hợp
trên ?
HS : Giọt nước trên tấm thủy tinh chảy lan
rộng ra , giọt nước trên là sen có dạng hình
cầu dẹp.

GV : Ta nói nước làm dính ướt thủy tinh và
không làm dính ướt lá sen.
2) Giải thích
GV : Nếu lực hút giữa các phân tử chất rắn
với chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các
phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện
tượng dính ướt. Nếu lực hút giữa các phân
tử chất rắn với chất lỏng yếu hơn lực hút
giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có
hiện tượng không dính ướt.
Ta gọi f : là lực hút giữa các phân tử chất
rắn với chất lỏng.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

1) Quan s át
+ Nhỏ một giọt nước lên mặt thủy tinh
sạch th ì nước “chảy loan ra” → N ước và
thủy tinh được coi là dính ướt hồn tồn.
+ Nhỏ một giọt thủy ngân lên mặt thủy
tinhthì thủy ngân “thu về dạng hình cầu” →
thủy ngân và thủy tinh được coi là khơng
dính ướt hồn tồn ( Hoạt nhỏ giọt nước lên lá
sen)
2) Giải thích
Khi lực hút giửa các phân tử chất rắn với
các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giửa
các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện
tượng dính ướt. Ngược lại, nếu hút giửa các
phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng
yếu hơn lực hút giửa các phân tử chất lỏng

thì xày ra hiện tượng khơng dính ướt
3) Ứng dụng
Sư dính ướt được ứng dụng vào việc tuyển
quặng
Dạng mặt chất lỏng ở chổ tiếp xúc với thành
GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 7


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
f0 : là lực hút giữa các phân tử chất
lỏng với nhau.
f > f0 ⇒ Hiện tượng không dính ướt.
f < f0 ⇒ Hiện tượng dính ướt.
GV : Trong thực tế ở đường ranh giới của
một chất lỏng thường có sự tiếp xúc của cả
ba chất rắn, lỏng và khí. Vì lực tương tác
giữa các phân tử trong chất khí với các
phân tử trong chất lỏng không đáng kể so
với lực tương tác giữa các phân tử trong
chất lỏng không đáng kể so với lực tương
tác giữa các phân tử trong chất lỏng và chất
rắn nên ta có thể coi sự dính ướt và không
dính ướt chỉ là hệ quả của tương tác rắn –
lỏng
3) Ứng dụng

VẬT LÝ 10 - HK II
bình
+ Khi chất lỏng dính ướt với thành bình thì
lực hút giửa phân tử chất rắn và chất lỏng

kéo mép chất lỏng lên làm cho mặt chất lỏng
ở chổ xác thành bình là một mặt lõm. Đây là
trường hợp mép nước đựng trong bình thủy
tinh.
+ Khi chất lỏng khơng dính ướt thành bình
thì lực hút giửa các phân tử chất lỏng kéo
mép chất lỏng tụt xuống làm cho dạng mặt
chất lỏng ở chổ xác thành bình là một mặt
lồi. Đây là trường hợp mép thủy ngân đựng
trong bình thủy tinh.

II. HIỆN TƯỢNG MAO DẪN

Nước dính ướt với ống thủy tinh → Mực nước
trong ống “dâng lên”
Thủy ngân khơng dính ướt với ống thủy tinh
II. HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
GV : Hiện tượng mao dẫn được giải thích → Mực thủy ngân trong ống “tụt xuống”
dựa vào lực căn mặt ngòaivà khả năng làm
dính ướt (hoặc không làm dính ướt) thành
bình của chất lỏng. Nếu ta gọi d là đường
kính mao dẫn, D là khối lượng riêng của
chất lỏng, h là độ cao chất lỏng dâng lên
* Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng
(hay hạ xuống) trong ống mao dẫn. Nếu
lên hay tụt xuống của mực chất lỏng ở bên
chất lỏng làm dính ướt thành ống thì mặt
trong các ống có bán kính trong rất nhỏ,
thóang chất lỏng là một mặt lõm nữa hình
trong các vách hẹp, khe hẹp, các vật xốp, …

cầu đường kính d khi đó lực căng mặt ngòai so với mực chất lỏng ở bình rộng
được tính như thế nào ?
* nếu chất lỏng dính ướt thành ống mao
dẫn thì chất lỏng dâng lên trong ống , còn
nếu chất lỏng khơng dính ướt với thành ống
thì nó tụt xuống
2) Cơng thức tính độ chênh lệch mực
chất lỏng ở hiện tượng mao dẫn
d

HS : Lực căng mặt ngoài có độ lớn là F =
δ2πR = δπd.
Trọng lượng cột nước dâng lên làP = mg
với m =
DV và V =
SR
=

π.d 2
D.π.d 2 .h.g
.h ⇒ P =
4
4

h

h
Thuỷ ngân

Sau khi chất lỏng đã dâng lên ổn đònh, ta

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 8


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
có sự cân bằng nên F = P

4.δ
D.π.d 2 .h.g
⇔ δ.π.d =
⇒ h=
D.g.d
4
Trong đó : δ (N/m) .
Nếu chất lỏng hòan tòan không làm dính
ướt thành ống thì mặt thóang chất lỏng là ½
hình cầu cong lên và độ hạ xuống vẫ tín
được là: h =

4.δ
D.g.d

VẬT LÝ 10 - HK II

h=


ρ.g.d


Trong đó :
σ : hệ số căng mặt ngồi của chất lỏng
(N/m).
ρ : Khối lượng riêng của chất lỏng
3
(kg/m ).
g : Gia tốc trọng trường (m/s2).
d : Dường kính ống mao dẫn (m).
h : Độ dâng lên ( hay hạ xuống) của
mực
chất lỏng trong ống (m).
3) Ý nghĩa hiện tượng mao dẫn
* Một số biểu hiện của hiện tượng mao
dẫn
- Giấy thấm hút nước.
- Mực thấm theo rãnh ngòi bút.
- bấc đèn hút dầu.

3) Cũng cố :
1) Khi nào chất lỏng dính ướt và khi nào chất lỏng không dính ướt với chất rắn ?
2) Thế nào là hiện tượng mao dẫn và khi nào xảy ra hiện tượng mao dẫn rõ rệt ?
3) Nếu chỉ có lực căng mặt ngoài thôi thì hiện tượng mao dẫn có xảy ra không ?
4) Dặn dò học sinh :
- Trả lời câu hỏi 1 ; 2; 3
- Làm bài tập : 1; 2; 3

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO


GA VL 10 BAN TN (47 – 49) HK II - 9



×