SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT KIM SƠN A
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: VÂT LÍ LỚP 11
Thời gian làm bài 60 phút
Câu 1.(3điểm)
a) Chiếu một tia sáng đơn sắc tới vuông góc với mặt bên của một lăng
kính có góc chiết quang A = 30
0
, chiết suất n =
2
. Vẽ đường đi của
tia sáng và tính góc lệch giữa tia ló và tia tới?
b) Vẽ và nhận xét tính chất ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ trong
trường hợp sau?
Câu 2.(3điểm) Cho một mạch điện kín có diện tích S = 2,5m
2
, có điện
trở R = 4Ω. Mạch điện được đặt trong một từ trường biến đổi có
phương vuông góc với mặt phẳng mạch điện, có chiều như hình vẽ.
a) Cho từ trường B giảm đều từ 3T xuống 1,4T trong thời gian 20s.
Xác định chiều và cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong mạch?
b) Cho cảm ứng từ B biến thiên theo thời gian như đồ thị sau. Hãy vẽ
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng trong mạch theo
thời gian?
Câu 3.(2điểm) Cho một điện tích q = 3,2.10
-19
C , khối lượng m =
6,4.10
-27
kg bay vào một từ trường đều vận tốc v = 2.10
7
m/s có phương
vuông góc với đường sức của từ trường. Biết cảm ứng từ B = 4T.
a) Tính lực lorenxơ tác dụng lên q và tính bán kính quỹ đạo chuyển động của q?
b) Khi q bay vào từ trường được khoảng thời gian t = 25π.10
-10
s thì người ta đột ngột giảm từ trường
về 0. Hỏi sau đó q chuyển động như thế nào? lệch một góc bao nhiêu so với hướng chuyển động ban
đầu?
Câu 4.(2điểm) Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10cm, điểm cực viễn cách mắt 80cm. Để
mắt nhìn rõ vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt kính có tiêu cự bằng bao
nhiêu? Khi đeo kính trên thì mắt thấy rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
==HẾT==
O
F’
F
A
B
B
ur
R
0
t(s)
5 10
4
B(T)
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN VẬT LÍ 11
Câu số Nội dung Điểm
Câu 1
(3đ)
a)+ VẼ HÌNH
+ có i
1
= r
1
= 0; r
2
= A = 30
0
.
sini
2
= nsinr
2
=
2 / 2
=> i
2
= 45
0
=> D = i
2
– r
2
= 15
0
b) + Dựng ảnh
+ Nêu được tính chất: ảnh thật, ngược chiều,song song với vật
0,5
1
1
0,5
Câu 2
(3đ)
a) + Vẽ đúng chiều dòng cảm ứng có lập luận:
- Chiều (+)
- B giảm, dòng I
c
cùng chiều (+)
+ AD địnhluật Faraday:
2 1
( ) 2,5.1,6
0,2
20
c
S B B
e V
t
−
= = =
∆
=> I
c
= e
c
/R = = 0,05A
b) + từ 0 -> 5s: e
c1
= - 2V => i
c1
= - 0,5A
từ 5s-> 10s: e
c2
= 2V => i
c1
= 0,5A
+ Vẽ đúng đồ thị:
0,5
0,75
0,75
0,5
0,5
Câu 3
(2đ)
a) + Lực lorenxo: f = |q|vB = = 2,56.10
-11
N
+ Bán kính quỹ đạo: R = mv/(|q|.B) = = 0,1m
b) + Sau khi tắt từ trường q chuyển động thẳng đều theo phương tiếp tuyến với
quỹ đạo
+Góc mà q quyét được: α = ωt = vt/R = 0,5π
=> quỹ đạo lệch một góc = α = 90
0
0,75
0,75
0,5
Câu 4
(2đ)
+ Sơ đồ tạo ảnh: AB -> A’B’ -> mắt
d = ∞, d’ = f
Mắt nhìn thấy A’B’ không phải điều tiết khi A’B’ là ảnh ảo nằm tại C
V
=> d’ = f = - OC
V
= -08cm
+ Mắt thấy vật gần nhất cách mắt d khi A’B’ là ảnh ảo nằm tại C
C
:
d’ = - OC
C
= - 10cm
=>d = d’.f/(d’-f) = = 80/7cm
1
1
O
F’
F
A
B
A’
B’
B
ur
R
(+)
I
c
0
t(s)
5 10
I(A)
-0,5
0,5