Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Phần 3 10 Bí quyết chinh phục phương pháp giải toán chủ chốt môn Hóa học Megabook.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 81 trang )

B QUYT 11
PhƯơng pháp định luật bảo toàn điện tích.
I. Nội dung phƯơng pháp .
1. Trong phản ứng trao đổi ion của dung dịch chất điện li trên cơ sở của định luật bảo toàn
điện tích ta thấy có bao nhiêu điện tích tích d-ơng hoặc điện tích âm của các ion chuyển vào trong
kết tủa hoặc khi tách ra khỏi dung dịch thì phải trả lại cho dung dịch bấy nhiêu điện tích âm hoặc
điện tích d-ơng.
2.Tổng điện tích d-ơng bằng tổng điện tích âm. Hay tổng số mol điện tích d-ơng bằng
tổng số mol điện tích âm.
3. Trong các phản ứng oxi hóa khử thì tổng số mol e do c¸c chÊt khư nh-êng b»ng tỉng
sè mol e do các chất oxi hóa nhận.
4. Một hỗn hợp nhiều kim loại có hóa trị không đổi và có khối l-ợng cho tr-ớc sẽ phải
nh-ờng một số e không đổi cho bất kỳ tác nhân oxi hóa nào.

II. Phạm vi sử dụng.
Định luật bảo toàn điện tích đ-ợc áp dụng trong các tr-ờng nguyên tử, phân tử dung dịch
trung hoà điện.
Xác định khối l-ợng chất rắn sau khi cô cạn một dung dịch khi biết số mol của các ion
trong dung dịch, xác định lượng mol, nồng độ củaion nào đó khi biết l-ợng của ion khác.

III. Bài toán áp dụng.
Bài toán 1. ( Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A- 2008). Cho 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ph¶n øng hÕt víi dd HNO3 loÃng d- thu đ-ợc 1.344 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở ktc) và dung dch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng đ-ợc m gam muối khan.
Giá trị m là:
A. 34.36 gam.
B. 35.50 gam.
C. 49.09 gam
D. 38.72 gam.
Bài giải.
n NO



1, 344
0, 06mol; nFe = m/56 mol
22, 4

Dựa vào ĐLBTKL ta có: mO 11,36  m  n O 

/>
11,36  m
mol
16

1


Fe  Fe3  3e

O

m

56
2e 



3m
mol;
56
O 2


11,36  m
2(11,36  m)

16
16
5

2

N 3e N
...0,18 0,06mol
áp dụng ĐLBTĐT

3m
2(11,36 m)
 0,18 
 m  8,96gam
56
16
m muoi  m Fe  m NO   8,96  62.3.n Fe 
3

 8,96  62.3.

8.96
 38,72 gam  D dung
56

C¸ch 2: ¸p dụng công thức giải nhanh.


7.m hh 56.n e 7.11,36  56.0,06.3

 8,96gam
10
10
8,96
n Fe( NO3 )3  n Fe 
 0,16mol, m Fe( NO3 ) 3  0,16.242  38,72gam
56
m Fe

=> D đúng
Cách 3. Lấy các đáp án đem chia cho khối l-ợng mol của muối là 242 thì các số đều lẽ nh-ng chỉ
có đáp án D là số không lẽ là 0,16
Chúng ta có thể giải nhiều cách khác nhau, song tác giả chỉ giải minh họa theo ph-ơng
pháp đó.
Bài toán 2. (Trích đề thi tuyển sinh §H C§ Khèi B- 2007) Nung m gam bét Fe trong oxi thu
đ-ợc 3 gam chất rắn X. hào btan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 d- thu đ-ợc 5,6 lít NO (
đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52 gam
B. 2,22 gam
C. 2,62 gam
D. 2,32 gam.

/>
2


Bài giải.


0,56
56
0,025mol; n Fe mol nFe = m/56 mol
22, 4
m
3 m
Dựa vào ĐLBTKL ta có: mO 3  m  n O 
mol
16
Fe  Fe3  3e
 n NO 

m

56
O

3m
mol;
56

2e

3 m

16
5




O 2

2(3  m)
16

2

N  3e  N
...0,075 0,025mol
áp dụng ĐLBTĐT

3m
2(3 m)
0,075
m 2,52gam =>A đúng.
56
16
Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh.

mFe 

7.mhh  56.n e 7.3  56.0,025.3

 2,52gam => A đúng
10
10

Bài toán 2. Lấy 7,88 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại hoạt động X, Y có hóa trị không đổi chia
thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 nung trong ôxi d- để ôxi hóa hoàn toàn thu đ-ợc 4,74 hỗn hợp 2 ôxít.
- Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 2 axit HCl và H2SO4 loÃng thu đ-ợc V lít
khí (đktc). Giá trị V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 1,68 lít
D. 3,36 lít.
Bài giải.
Khối l-ợng mỗi phần:
7,88:2=3,94 gam. Số mol O kết hợp với 3,94 gam hỗn hợp kim loại:

4, 74 3,94
0, 05mol
16
Quá trình tạo ôxit:
/>
3


O 2e O2
0,05 0,1mol
Theo ĐLBTĐT thì ở phÇn 2:

2H  2e  H2
......0,1mol  0, 05mol
VËy VH2 0,05.22, 4 1,12 A dung
Bài toán 4. Dung dÞch X cã chøa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0.1 mol Cl -. và 0.2 mol NO3-, thêm dần
V ml dung dịch Na2CO3 1 M vào X đến khi đ-ợc l-ợng kết tủa lớn nhất. Giá trị V ml là:
A. 450 ml
B. 600 ml

C. 300 ml
D. 150 ml
Bài giải.
Ph-ơng tr×nh ion rót gän xÉy ra:

Mg 2+ + CO32- = MgCO3.
Ba 2+ + CO32- = BaCO3.
Ca 2+ + CO32- = CaCO3.
Khi phản ứng kết thúc các kết tủa tách khỏi dung dch, phần dung dch chứa Na+, Cl- và NO3 . Để trung hoà về điện tích thì

nNa nCl  nNO  0,3mol
3

VddNa 2CO3 

n Na 
2.  Na  





0,3
 0,15lit  150ml => D ®óng.
2

Chó ý:
2
+ Na 2CO3  2.Na   CO3   n Na 2CO3 


+ NÕu VNa 2CO3 
+ NÕu VNa 2CO3

/>
n Na 



n Na 
2

 0.15mol

0,3
 0,3lit  300ml  C sai
1

 Na  


2n Na  0,3.2


 0,6lit  600ml  B sai
1
 Na  



4



Bài toán 5. Chia hỗn hợp hai kim loại X và Y có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau:
+ Phần một tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1.792 lít H2 (đktc)
+ Phần hai nung trong không khí đến khối l-ợng không đổi thu đ-ợc 2.84 gam chất rắn. Khối
l-ợng gam hỗn hợp hai kim loại ban đầu là:
A. 3.12 gam
B. 1.56 gam
C. 0.56 gam
D. 4.4 gam
Bài giải:
Ta có: điện tích của hai kim loại X và Y trong hai phần là không đổi, nên điện tích âm
trong hai phần cũng bằng nhau, do vậy số mol điện tích hai phần cũng nh- nhau.

Do O2- <=> 2Cl- nªn: moxit

n Cl (muoi)

1,792
 0,08mol
2
22,4
 m kimloai  mO  m kimloai  2,84  16.0,04  1,56gam

n O(oxit) 

 n H2 

m honhop  1,56.2  3,12gam  A dung
Chó ý: + NÕu mhonhop  1,56  B sai . Do chØ cã muèi mét phÇn

+NÕu m  2,84  32.0,08  0,28gam  mhonhop  0,56gam  C sai
+ NÕu m  2,84  16.0,04  2,2gam mhonhop 4,4gam D sai
Bài toán 6. Dung dịch X chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3- , 0,3 mol Na+ . Thªm
V lÝt dung dịch Ba(OH)2 1 M vào dung dịch A thu đ-ợc l-ợng khối l-ợng kết tủa lớn nhất. Giá trị
của V lÝt lµ:
A. 0,4 lÝt
B. 0,2 lÝt
C. 0,1 lÝt
D. 0,15 lÝt
Bµi gi¶i:
Ta cã:  Ba 2   1M, OH  2M . để thu đ-ợc l-ợng kết tủa lớn nhất thì cần 0,1 mol





2
OH- để tác dụng hết HCO3- . HCO3 OH CO3 H2O

Mặt khác cần 0,3 mol OH- để trung hòa Na+, nh- vậy cÇn tỉng sè mol

0,4
 0,2lit  D dung .
2
0,4
 0,4lit  A sai
Chó ý: + NÕu VBa(OH)2 
1
0,2
 0,1 lit  C sai

+ NÕu VBa(OH)2 
2
0,3
 0,15 lit  D sai .
+ NÕu VBa(OH)2 
2
OH- =0,4 mol=> VBa(OH)2 

/>
5


Bài toán 7. Một dung dịch có chứa x mol K+, y mol Fe3+, z mol Cl- vµ t mol SO42-. Biểu thức C
liên hệ giữa x, y, z, t lµ:
A. x+3y= z+2t
B. x+y= z+t
C. x+z= 3y+2t
D. 3y+z = x+2t
Bµi giải
áp dụng ph-ơng pháp định luật bảo toàn điện tích : tổng số mol điện tích d-ơng bằng tổng
số mol ®iƯn tÝch ©m.
Ta cã
1.n K  3.n Fe3  1.n Cl  2.nSO2 => x + 3y = z + 2t A (Đúng).
4

Bài toán 8. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M
thu đ-ợc 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X . Thể tích HCl 2 M cần cho vào X để thu đ-ợc kết tủa
lớn nhất là :
A. 0,25 lít.
B. 0,35 lít.

C. 0,5 lít.
D. 0,244 lít.
Bài giải:
Trong dung dịch X chứa AlO2 và OH- (nếu d-). Dung dịch X trung hòa về điện tích nên.
n OH  n Na  0,5mol khi cho axit HCl vµo dung dÞch X ta cã ptp- sau:
-

n AlO
2

H+ + OH-  H2O
H+ + AlO2- + H2O  Al(OH)3 
§Ĩ thu đ-ợc kết quả lớn nhất thì

n H n AlO  n OH  0,5mol  VHCl 
2

0,5
 0,25lit  A dung
2

Chú ý : Nếu sử dụng ph-ơng pháp này thì sẽ thừa dữ kiện và ta có thể sử dụng nhiều ph-ơng pháp
khác để kiểm tra kết quả.
Bài toán 9. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu đ-ợc 5,6 lít
H2 ( đktc) và dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong X cần 300 ml dung dịch NaOH 2M.
Thể tích HCl đà dùng là:
A. 0,168
B. 0,224
C. 0,112
D. 0,15 lít.

Bài giải
Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch X chứ Mg2+ , Fe3+, H+( nếu d-) tách ra khỏi dung
dịch X. Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hòa với 0,6 mol Na+

n Cl n Na  0,6mol  VHCl 

/>
0,6
 0,15lit  D dung
4

6


Bài toán 10. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khèi A- 2007) Mét dung dÞch chøa 0,02 mol Cu2+,
0,03 mol K+ , x mol Cl- vµ y mol SO42- . Tổng khối l-ợng các muối tan có trong dung dịch là
5,435 gam . Giá trị của x , y lần l-ợt là:
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,05 và 0,01
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,0,5
Bài giải
áp dụng ĐLBTĐT : x + 2y = 0,02 . 2 + 0,03 = 0,07 (1)
Mặt khác khối l-ợng muối bằng tổng khối l-ợng các ion .
=> 64 . 0,2 + 0,03 . 39 + 35,5.x + 96.y = 5,435 (2)
 35,5x + 96y = 2,085 (3) , Tõ (1) vµ (3)  x = 0,03 , y = 0,02 A đúng.
Bài toán 11. Mét dung dÞch chøa 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al3+ cùng 2 loại anion x mol Cl- và y
mol SO42- . Tổng khối l-ợng các muối tan có trong dung dịch là 46,9 gam . Giá trị của x , y lần
l-ợt là:
A. 0,4 và 0,2.

B. 0,2 và 0,3
C. 0,3 và 0,25
D. 0,1 và 0,35
Bài giải
áp dụng ĐLBTĐT : x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8 (1)
Mặt khác khối l-ợng muối bằng tổng khối l-ợng các ion .
=> 0,1.56 + 0,2 .27+ 35,5.x + 96.y = 46,9 (2)
 35,5x + 96y = 35,9 (3) , Tõ (1) vµ (3)  x = 0,2 , y = 0,3  B đúng.
Bài toán 12. Một dung dịch chứa 0,39 gam K+, 0,54gam Al3+ cùng 2 loại anion 1,92 gam SO42và ion NO3- . Nếu cô cạn dung dịch thì sẽ thu đ-ợc khối l-ợng muối khan là:
A. 4,71 gam
B. 3,47 gam
C. 4,09 gam
D. 5,95 gam
Bài giải

n K 0,01mol, n Al3 0,02mol , nSO2 0,02mol
4

áp dụng ĐLBTĐT : 0,01 + 0,02.3 = 0,02 + nNO3- => nNO3-=0,03 mol mµ

mmuoi  mK   mAl3  mSO2  m NO 
4

3

 0,39  0,54  1,92  62.0,03  4,71gam  A dung
Chó ý:
- NÕu n NO  0,01  0,02  0,02  0,01mol  mmuoi  3,47gam  B sai
3


- NÕu n NO  0,02mol  mmuoi  4,09gam  C sai
3

/>
7


- NÕu n NO  0,01  0,02  0,02  0,05mol  mmuoi  5,95gam  D sai .
3

Bµi toán 13. Một dung dịch X chứa a mol Na+, b mol HCO3- , c mol CO2-3 , d mol SO42- . Để thu
đ-ợc kết tủa lớn nhất cần dùng V lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ y mol/lít. Giá trị của y mol/lít
theo các giá trị a, b, c, d là:
Bài giải

ab
V
bcd
C. y
V

ab
2V
bcd
D. y
2V

A. y

B. y


Ph-ơng trình phản ứng xẫy ra:
2OH - + HCO3- = H 2O+CO3 .(1)

Ba 2+ + CO3 2- = BaCO3.(2)
Ba 2+ + SO4 2- = BaSO4 .(3)
Sau khi các phản ứng xẫy ra thì trong dung dịch A chỉ còn lại a mol Na+. áp dụng ĐLBTĐT
thì số mol OH- củng phải bằng a mol. Mặt khác số mol OH- ở ph-ơng trình (1) cũng phải bắng b
mol, nên số mol OH- ban đầu là (a+b) mol

Ba(OH)2 =Ba 2+ +2OH - (4)
y.Vmol..................2y.Vmol
ab
=>2y.V=a  b  y 
 B dung
2V
Chó ý: + Tõ (1)

n NO - =b mol, tu(2) nCO 2- =c mol, tu(3) nSO 2- =d mol
3

=>y.V=b+c+d=>y=

3

4

b+c+d
 C sai
V


b+c+d
 D sai
2V
a+b
 A sai
+ NÕu tõ (4) y.V=a+b=>y=
V
+ NÕu 2y.V=b+c+d=>y=

IV. Bµi tËp tự giải.
Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan võa hÕt trong 700 ml dung dịch
HCl 1 M thu đợc 3,36 lít H (đktc) v dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng víi NaOH d…,
2

/>
8


lọc kết tủa v nung trong không khí đến khối lợn không đổi thu đợc chất rắn Y. Khối lợng
g
Y lµ:
A. 22 gam
B. 28 gam C. 30 gam
D. 24 gam
Bµi 2. Trén 100 ml dung dÞch AlCl3 1 M víi 200 ml dung dịch NaOH 1,8 M thu đợc kết tủa A
và dung dịch D.
1. Khối lợng kết tủa A l¯
A.3,9 gam
B. 3,12 gam

C. 4,68 gam
D. 2,34 gam
2. Nång ®é mol của các chất trong dung dịch D là
A. NaCl 0,1 M vµ NaAlO2 0,2 M
B. NaCl 1 M vµ NaAlO2 0,2 M
C. NaCl 1M vµ NaAlO2 2 M
D. NaCl 1,8 M và NaAlO2 1 M
Bài 3: (Trích đề thi tun sinh §H- C§ - KB - 2007). Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng
với V lít dung dịch NaOH 0,5M, l-ợng kết tủa thu đ-ợc là 15,6 gam, giá trị lớn nhất của V lít là:
A: 1,2
B: 1,8
C: 2
D: 2,4
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn một ôxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đ-ợc 2,24 lít khí
SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 120 gam chất rắn
khan. Công thức phân tử của ôxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định đ-ợc
Bài 5: Nung y mol Fe trong không khí một thời gian thu đ-ợc 16,08 gam hỗn hợp A gồm 4 chất
rắn gồm Fe và các ôxit sắt. hòa tan hết l-ợng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO 3 loÃng d- thu
đ-ợc 672 ml khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối. Giá trị của là y:
A. 0.291 mol B. 0,232 mol. C. 0,426 mo l
D. 36,8 mol
Bài 6: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt bằng dung dịch HNO 3
d- thu đ-ợc 4,48 lit khí NO2 duy nhất(đktc) và 145,2 gam muối khan. Giá trị của là m gam:
A. 44 gam
B. 32 gam.
C. 58 gam

D. 22 gam
Bài 7: (Trích đề thi tun sinh §H-C§ - KA – 2008). Cho V lÝt dung dịch NaOH 2M vào dung
dịch chứa 0,1mol Al2(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đ-ợc 7,8 gam kết
tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu đ-ợc l-ợng kết tủa trên là:
A: 0,05
B: 0,25
C: 0,35
D: 0,45
Bài 8: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH, thu đ-ợc 1,56gam kết tủa và dung
dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là:
A: 0,6
B: 1,2
C: 2,4
D: 3,6
Bài 9: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 v Fe3O4 bằng HNO3 thu đ-ợc 2.24 lít
khí màu nâu duy nhất (ktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng đ-ợc 96.8 gam muối khan. Giá trị m
lµ:
A. 55.2 gam.
B. 31.2 gam.
C. 23.2 gam
D. 46.4 gam.
Bµi 10: Hoµ tan 52.2 gam hh X gåm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu đ-ợc 3.36
lít khí NO2 (ktc). Cô cạn dd sau phản ứng đ-ợc m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 36.3 gam.
B. 161.535 gam.
C. 46.4 gam
D. 72.6 gam.
/>
9



Bài 11: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2008). Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3
(trong môi tr-ờng không có không khí) đến phản ứng xẫy ra hoàn toàn thu đ-ợc hỗn hợp rắn Y,
chia Y thành hai phần bằng nhần bằng nhau:
- Phần 1 tác dơng víi H2SO4 lo·ng d- sinh ra 3.08 lÝt khÝ hiđrô (đktc).
- Phần 2 tác dụng NaOH d- sinh ra 0.84 lít khí hiđrô (đktc). Giá trị m gam là:
A. 22.75
B. 21.40
C. 29.40
D. 29.43 .
Bài 12. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2007). Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và
Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu đ-ợc V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (đktc) và dung dch
Y ( chỉ chøa 2 mi vµ axit d- ). TØ khèi cđa X so với H2 bằng 19. Giá trị V lít lµ:
A. 2.24
B. 3.36.
C. 4.48
D. 5.60.

/>
10


B QUYT 12
PhƯơng pháp giảI bài toán về aluminum và
hợp chất của aluminum
I. một số chú ý khi giảI bài toán về aluminum và hợp chất của
aluminum.
Nh- chúng ta đà biết nhôm là một nguyên tố đ-ợc dùng rất phổ biến, nhất là các vật dụng
trong gia đình
Chính vì vậy mà nguyên tố nhômvà hợp chất của chúng vô cùng phức tạp, bởi nhôm và một

số hợp chất của chung tác dụng đ-ợc đồng thời axit và bazơ (l-ỡng tính).
Ví dụ: khi cho một kim loại kiềm M vào dung dịch muối của nhôm thì tùy vào dữ kiện của
bài toán, tỷ lệ về số mol mà sản phẩm có thĨ xt hiƯn kÕt tđa, sau ®ã kÕt tđa tan một phần hoặc
kết tủa tan hết.qua ví dụ đó các phương trình phn ứng có thể xẫy ra.

2M 2H 2 O  2MOH  H 2 

3OH   Al3  Al(OH)3 

(1)
(2)

OH   Al(OH)3  AlO 2 2H 2 O (3)
Để là tốt các bài toán về nhôm và hợp chất của nhôm cần l-u ý một số điểm sau:
1. Nắm được đặc điểm cấu tạo, cấu hình, vị trí, ô , nhóm, chu kỳ.
2. Nắm đ-ợc tính chất vật lý, tính chất hóa học, ph-ơng pháp điều chế của nhôm.
3. Nắm đ-ợc cách xử lý quặng nhôm (Bôxit) để thu đ-ợc nhôm.
4. Nắm đ-ợc tính chất vật lý, tính chất hóa học, ph-ơng pháp ®iỊu chÕ cđa «xit nh«m ( Al2O3),
hi®roxit nh«m (Al(OH)3), mi nhôm (Al3+)
5. Nắm đ-ợc một số ph-ơng pháp giải nhanh liên quan đến nhôm và hợp chất của chúng.
6. Khi cho dung dịch kiềm vào muối nhôm thu đ-ợc kết tủa thì ta có phản ứng có thể xẫy ra:
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3
(1)
Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O
(2)

Al3  4OH  AlO  2H2O
2

(3)




7. Khi cho muèi AlO2 tác dụng với dung dịch axit thu đ-ợc kết tủa thì ta có phản ứng có thể
xẫy ra:

AlO H  H2O  Al(OH)3
2

(1)

Al(OH)3  3H  Al3  3H2O

(2)

AlO  4H  Al3  3H2O
2

(3)

/>
11


II. bài toán áp dụng.
Bài toán 1: ( Trích đề thi tèt nghiƯp TH PT 2007). Hoµ tan 5.4 gam Al bằng một l-ợng dung
dịch H2SO4 loÃng d-. Sau phản ứng thu đ-ợc dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Giá trị của V lít:
A. 2.24 lít
B. 3.36 lít.
C. 4.48 lít

D. 6.72 lít
Bài giải:

Al 3e Al3

0, 2 0,6
 
2H  2e  H 2

0,6 0,3


n Al 

5, 4
 0, 2  n H2  0,3 mol
27

VH2 = 0,3.22,4 =6,72 lít => D đúng
Bài toán 2: (Trích đề thi tuyển sinh đại học ĐH CĐ Khối A 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1 M và axit
H2SO4 0,5 M thu đ-ợc 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi).
Dung dịch Y có pH là:
A: 1
B: 2
C: 6
D: 7
Bài giải:

n H (HCl) 0,25.1 0,25(mol)

n H (H SO
2

2H+

4)



 n   0,25  0,25  0,5mol
 0,25.0,5.2  0,25(mol)  H( X )


+ 2e

 H2 

n H2 

0,475mol….. 0,2375(mol)

n H(Y) 05 0 7 0 2 ( o)
,  5 ,0 5m l
,4


[ ]
H




53
,2
0 3 5 o)
,2 7 (m l
2 ,4
2


02
,0 5
0  1 ( o i)
, 0 m l/l
1
t
05
,2 0



1

pH = 1 A đúng
Bài toán 3: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ - KB - 2007). Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5 M
tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, l-ợng kết tủa thu đ-ợc là 15,6 gam, giá trị lớn nhất cđa
V lÝt lµ:
A: 1,2 gam
B: 1,8 gam
C: 2,0 gam
D: 2,4 gam


/>
12


Bài giải:
Ta có: n AlCl 3 n Al3 0, 2.1,5  0,3mol

n Al(OH)3 

15,6
 0, 2mol
78

0,6

n NaOH  0,6mol  V 
 1, 2lit

0,5

1
n
 2lit
NaOH  1mol  V

0,5

giá trị lớn nhất là 2 lít C đúng.



n Al(OH)3

Al3+

0,3
0,2

n OH0,3

0,6

0,9 1

1,2

Bài toán 4: (Trích đề tuyển sinh ĐH- CĐ Khối A 2008). Cho hỗn hợp 2,7 gam nhôm và 5,6 gam
sắt vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xẫy ra hoàn toàn thì đ-ợc m gam chất rắn(
biết Fe3+/Fe2+ đứng tr-ớc Ag+/Ag). Giá trị m gam là:
A. 59,4 gam
B. 64,8 gam
C. 32,4 gam
D. 54,0 gam
Bài giải:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên: AgNO3 Ag + NO3áp dụng ĐLBT nguyên tố bạc: 0,55
0,55mol

n Ag  n Ag  n AgNO3  0,55mol; m Ag  0,55.108  59, 4g  A ®óng
Chó ý: - Nếu phản ứng không hoàn toàn hoặc AgNO3 phản ứng đang còn d- thì không áp dụng
đ-ợc ĐLBT nguyªn tè

- NÕu n Ag  3n Al  2n Fe  0,5mol  mAg = 0,5 . 108 = 54,0g D sai
Bài toán 5: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối A 2008) Cho hỗn hợp bét gåm 2,7 gam Al vµ
5,6 gam Fe vµo 550 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu đ-ợc m
gam chất rắn, giá trị m là ( biết thứ tự trong dÃy thế ®iƯn hãa: Fe3+/ Fe2+ ®øng tr-íc Ag+/Ag).
A. 59,4 gam B. 64,8 gam
C. 32,4 gam
D. 54,0 gam
/>
13


Bài giải:
nAl = 0,1mol; nFe= 0,1mol;

n Ag n AgNO3 0,55mol

Ph-ơng trình phản ứng xảy ra:
Al + 3Ag+ Al3+ + 3Ag  mAg = 108. 0,3
0,1 0,3
0,1
0,3
+
2+
Fel + 2Ag  Fe + 2Ag  mAg = 108. 0,2
0,1 0,2
0,1
0,2
2+
+
3+

Fe + Ag  Fe + Ag+
 mAg = 108. 0,05
0,05 0,05
0,05
0,05
 m = 108 . 0,55 = 59,4g  A đúng
Chú ý:
+ Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ta áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố bạc:
n   n AgNO3  0,55mol , m  m   108.0,55  59, 4g  A ®óng
Ag

Ag

+ NÕu mAg = 108 . 0,5 = 54g
D sai
Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2008). Nung nóng m gam hỗn hợp Al và
Fe2O3 (trong môi tr-ờng không có không khí) đến phản ứng xẫy ra hoàn toàn thu đ-ợc hỗn hợp rắn
Y, chia Y thành hai phần bằng nhần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với H2SO4 loÃng d- sinh ra 3.08 lít khí hiđrô (đktc).
- Phần 2 tác dụng NaOH d- sinh ra 0.84 lít khí hiđrô (đktc). Giá trị m gam là:
A. 22.75
B. 21.40
C. 29.40
D. 29.43 .
Bài giải:
Phân tích bài toán: Từ P2 + NaOH d- nên Al d- còn Fe2O3 hết:
Nh- vậy hỗn hợp Y: Fe, Al2O3 và Al dGọi x, y, z lần l-ợt là số mol Al2O3, Fe và Al d- trong mỗi phần:




z 3z
z

2

Fe 2e Fe

áp dơng §LBT e: 3z + 2y = 0,275
y 2y y


2H  2e  H 2 

0,275 0,1375

Al  3e  Al3

P1:

/>
(1)

14




z 3z
z


áp dụng ĐLBT e: 3z + 2y = 0,075

2H  2e  H 2 
0,075 0,0375

Al  3e  Al3

P2:

Thay vµo (1)  y = 0,1mol:
Tõ (3)  x  n Al2O3 

Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Fe

z= 0,025M

(3)

1
n Fe  0,05mol
2

m = 2.(0,05 . 102 + 56. 0,1 + 27 . 0,025)= 22,75
A đúng
Bài toán 7: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH - KA - 2008). Cho V lít dung dịch NaOH 2 M vào dung
dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đ-ợc 7,8 gam kết
tủa. Giá trị lớn nhất của V lít để thu đ-ợc khối l-ợng kết tủa trên là:
A: 0,05 lít
B: 0,25 lít
C: 0,35 lít

D: 0,45 lít
Bài giải:
Cách 1. n H 2.n H2SO4  2.0,1  0.2mol; n Al3  2.n Al2 (SO4 )3 0,2mol
Thứ tự các ph-ơng trình xảy ra:

n Al(OH)3 

H+ + OH-  H2O
0,2
0,2mol
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3
0,2
0,6mol

7,8
 0,1mol
78
(1)

(2)

Al(OH)3 + OH-  AlO-  2H 2O
2

(3)

0,1

0,1mol
Tõ (1), (2), (3): n OH  0,2  0,6  0,1  0,9mol


0,9
 0, 45 lÝt  D ®óng
2
0,1
Chó ý: + NÕu n OH  0,1mol  V 
 0,05 lÝt  A sai
2
0,5
+ NÕu n OH  0,5mol  V 
 B sai
 0, 25 lÝt
2
0,7
+ NÕu n OH  0,7mol  V 
 C sai
 0,35 lÝt
2
 n NaOH 

/>
15


+ Cách 2: áp dụng ph-ơng pháp đồ thị:

n H2SO4  0,1mol; n Al3  2n Al2 (SO4 )3  0, 2mol; n Al(OH)3

7,8
0,1mol

78

Trên đồ thị n OH 0,7mol
mặt khác trung hoà 0,1mol H2SO4 thì
cần 0,2mol OH n NaOH  n OH  0, 2  0,7  0,9mol  VNaOH 

0,9
 0, 45 lÝt  D đúng
2

Al(OH)3

0,2

A

0,1
O

n OH
0,3

0,6 0,7 0,8

Bài toán 8: Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Sau một
thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối l-ợng gam Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam B. 12,80 gam
C. 1.92 gam
D. 1,38 gam
Bài giải:

Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối (phản ứng thế bởi k/loại)
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu
(rút gọn)
áp dụng ph-ơng pháp tăng giảm khối l-ợng ta có:
Cứ 2 mol Al đà tạo ra 3 mol Cu nh- vậy khối l-ợng tăng:
( 3. 64 - 2. 27) = 138g
Theo bài ra thì x mol Cu khối l-ợng tăng: 46,38 - 45 = 1,38g
 x  n Cu  3.

1, 38
 0, 03mol  mCu  0, 03.64  1, 92g  C ®óng
138

Chó ý: + NÕu mCu = 0,01 . 64 = 0,64g
 A sai
+ NÕu mCu = 0,5 . 0,4 . 64 = 12,8  B sai
+ NÕu mCu = 46,38 - 45 = 1,38g  D sai
/>
16


áp dụng khi gặp bài toán có PT rút gọn: nA + mBn+  nAm+ + mB (Trong ®ã: n, m lần l-ợt
là điện tíchcủa kim loại B và A) thì ta áp dụng ph-ơng pháp tăng giảm khối l-ợng. Khối l-ợng
tăng hay giảm một l-ợng đ-ợc tính theo công thức trị tuyệt đối m.MB n.M A sau đó dựa vào
dữ kiện của đề ra để tính toán
Bài toán 9: Để 2,7 gam một thanh nhôm ngoài không khí, một thời gian sau đem cân thấy thanh
nhôm nặng 4,14 gam. Phần trăm khối l-ợng thanh nhôm đà bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
A. 65,21%
B. 30%

C. 67,5%
D. 60%
Bài giải:
Khối l-ợng của oxit tham gia phản ứng với thanh nhôm là:
4,14 - 2,7 = 1,44 gam m Al( p­) 

2 1, 44
.
.27  0, 06.27  1, 62g
3 16

1, 62
 D ®óng
.100%  60%
2, 7
2, 7
Chó ý: + NÕu %Al 
 A sai
.100%  65, 21%
4,14
2 1,44
1,8225
+ NÕu m Al( p­)  .
.27  1.8225g %Al 
.100% 67,5%
3 32
2,7
 %Al 

 C sai

+ NÕu m Al( p­) 

2 1,44
0,81
.
.27  0,81g %Al 
.100%  30% B sai
3 32
2,7

Bài toán 10: Chia hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng NaOH d- thu đ-ợc 0.3 mol khí.
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đ-ợc 0.075 mol khÝ Y duy nhÊt. Y lµ:
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2
Bµi gi¶i:
Trong X chØ cã Al cã tÝnh khư: 2H2O + 2e  H2 + 2OH0,6 0,3
Khi t¸c dơng víi HNO3, chất oxi hoá là HNO3
N+5 + ne Y
0,075n
0,075mol ta cã: 0,075n = 0,6
+5
Víi n lµ sè e mµ N nhận để tạo thành Y n = 8. Vậy Y là N2O C đúng

/>
17



Bài toán 11: Cho m gam Al tan hoàn toàn dung dịch HNO3 nóng d- thu đ-ợc 11.2 lít (đktc) hh
khÝ A gåm: N2 , NO, N2O cã tØ lÖ về số mol t-ơng ứng là 2:1:2. Giá trị m gam là:
A. 35.1
B. 18.9
C. 27.9
D. 26.1
Bài giải:

nA

11,2
0,5mol n N2  0,2mol;n NO  0,1mol; n N2O  0,2mol
22,4

+ Quá trình oxi hoá:
Al - 3e Al3+
(1)
a
3a
a
+ Quá trình khử:
áp dụng ĐLBT e:
2N+5 + 10e N2
(2)
3a = 2 + 0,3 + 1,6 = 3,9  a = 1,3
0,4
2
0,2
 mAl = 27 . 1,3 = 35,1g  A ®óng
N+5 + 3e  N+2 (NO) (3)

0,3
0,1
+5
2N + 8e  N+1(N2O) (4)
1,6 0,2
Phân tích bài toán: + Nếu (2, 3, 4) không cân bằng 3a = 1 + 0,3 + 0,8  a = 0,7
 mAl = 18,9g  B sai
+ Nếu (2, 3) cân bằng còn (4) không: 3a = 2 + 0,3 + 0,8
a

3,1
 mAl = 27,9  C sai
3

+ Nếu (2) không cân bằng, (3,4) cân bằng 3a = 1 + 0,3 + 1,6
a

2,9
 mAl = 26,1 D sai
3

Bài toán 12. Một dung dịch chứa 0,39 gam K+, 0,54gam Al3+ cïng 2 lo¹i anion 1,92 gam SO42và ion NO3- . Nếu cô cạn dung dịch thì sẽ thu đ-ợc khối l-ợng muối khan là:
A. 4,71 gam
B. 3,47 gam
C. 4,09 gam
D. 5,95 gam
Bài giải

n K 0,01mol, n Al3 0,02mol , nSO2 0,02mol
4


áp dụng ĐLBTĐT : 0,01 + 0,02.3 = 0,02 + nNO3- => nNO3-=0,03 mol mµ

mmuoi  mK   mAl3  mSO2  m NO 
4

3

 0,39  0,54  1,92  62.0,03  4,71gam  A dung
/>
18


Chó ý:- NÕu n NO  0,01  0,02  0,02  0,01mol  mmuoi  3,47gam  B sai
3

- NÕu n NO  0,02mol  mmuoi  4,09gam  C sai
3

- NÕu n NO  0,01  0,02  0,02  0,05mol  mmuoi  5,95gam  D sai .
3

Bài toán 13. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M
thu đ-ợc 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X . Thể tích HCl 2 M cần cho vào X để thu đ-ợc kết tủa
lớn nhất là :
A. 0,25 lít.
B. 0,35 lít.
C. 0,5 lít.
D. 0,244 lít.
Bài giải:

Trong dung dịch X chứa AlO2 và OH- (nếu d-). Dung dịch X trung hòa về điện tích nên.
n OH n Na 0,5mol khi cho axit HCl vào dung dịch X ta cã ptp- sau:
-

n AlO
2

H+ + OH-  H2O
H+ + AlO2- + H2O Al(OH)3
Để thu đ-ợc kết quả lín nhÊt th×

n H  n AlO  n OH 0,5mol VHCl
2

0,5
0,25lit A dung
2

Bài toán 14: Một hỗn hợp 3 kim loại gồm Al , Fe, Mg có khối l-ợng 26.1 gam đ-ợc chia làm 3
phÇn b»ng nhau.
- PhÇn 1 cho tan hÕt trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13.44 lít khí.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH d- thu đ-ợc 3.36 lít khí
- Phần 3 cho tác dung dịch CuSO4 d- , lọc lấy toàn bộ chất rắn thu đ-ợc sau phản ứng đem hoà tan
trong dung dịch HNO3 d- thì thu đ-ợc V lít khí NO2 ( các khí đều đo đktc). Giá trị V lít thu đ-ợc
là:
A. 26.88.
B. 53.70.
C. 13.44
D. 44.8.
Bài giải:

2Al + 6HCl AlCl3 + 3H2
26,1
8,7g
Khối l-ợng mỗi phần m
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
3
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Gäi x, y, z lµ sè mol Al, Mg, Fe trong 7,4 gam hỗn hợp

x
27x 24y 56z 8,7
0,1


0,075
y
1,5x  y  z 0,3
1,5  0,15
x 0,075


trong 34,7 gam hỗn hợp nAl = 0,4; nMg = 0,3; nFe = 0,3
2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu
/>
19


Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

- ở P3 khi các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành Cu, l-ợng Cu này tác dụng
với HNO3 tạo ra Cu2+.
Do đó: Al, Mg, Fe là chÊt khö, nh-êng e.
ne nh-êng = 3. 0,1 + 2. 0,075 + 2. 0,075 = 0,6mol
- HNO3 lµ chÊt oxi ho¸, nhËn e: N+5 + 1e  N+4 (NO2)  a = 0,6
a
a
n NO2  0,6mol  VNO2  0,6.22,4 13,44l it C đúng
Bài toán 15: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng dung dch NaOH d- thu đ-ợc 0.3 mol khí.
Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dch HNO3 thu đ-ợc 0.075 mol khí Y duy nhÊt. KhÝ Y lµ:
A. NO2
B. NO
C. N2O
C. N2 .
Bµi giải:
Trong X chỉ có Al có tính khử n-ớc bị nhôm khử theo ph-ơng trình
2H2O + 2e H 2 + 2OH0,075n = 0,6, n lµ sè e mµ N+5 nhận
0,6
0,3mol
Khi tác dụng với HNO3, chất oxi hoá là để tạo thành Y. n = 8.
Vậy Y là N2 O
HNO3
+5
C đúng
N + ne Y
0,075n 0,075
Bài toán 16: Hoà tan hoàn toàn 17.4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl
thấy thoát ra 13.44 lít khí, nếu cho 34.8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 d-, lọc
lấy toàn bộ chất rắn thu đ-ợc sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng d-, thu đ-ợc V lít

khí NO2 đktc. Giá trị V là:
A. 11.2 lít
B. 22.4 lít
C. 53.76 lít
D. 26.88 lít.
Bài giải:
Al, Fe, Mg nh-ờng e, số mol e nµy chÝnh b»ng sè mol e Cu nh-êng khi tham gia phản ứng
với HNO3 số mol e mà H+ nhận cịng chÝnh lµ sè mol e mµ HNO3 nhËn.
2H+ + 2e
H2
1,2mol

13,44
0,6mol
22,4

17,4 gam hỗn hợp H+ nhận 1,2 mol e.
VËy 34,8 gam sè mol mµ H+ nhËn lµ: 2,4 mol
/>
20


17,4g hỗn hợp n H 1,2
34,8g hỗn hợp  n H  2,4mol
N+5 + 1e  NO2
2,4 2,4mol  VNO2  2,4.22,4  53,76 lÝt  C ®óng
Chó ý: NÕu n H  1,2  VNO2  1,2.22,4 26,88 lít D sai
Bài toán 17: Ho tan 11.2 gam hỗn hợp X gåm Al và Fe trong HCl d thì thu c hỗn hợp
dung dch muối Y1 và khí Y2 . Cho dung dch Y1 tác dng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong
kh«ng khÝ n khi lng không i thì thu c 8 gam cht rn Z. Thành phần % Fe trong hn

hp u l:
A. 58,03 %
B. 26.75 %
C. 75.25 %
D. 50.00 %.
Bài giải:
Sản phẩm của quá trình nung là:



HCl
NaOH
Fe FeCl2   Fe(OH)2
  AlCl
 Fe(OH)3  Fe2O3

Al
3

 Al(OH)3tan

8
 0,05mol . áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta cã:
160
n Fe  2n Fe2O3  0,05.2  0,1mol  mFe = 0,1.56 = 5,6gam,

n Fe2O3 

 %Fe =50,00% D đúng
Bài toán 18: Cho 4.04 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn

với oxi thu đ-ợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối l-ợng 5.96 gam. Thể tích dung dịch HCl 2 M
vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp Y là:
A. 60 ml
B. 120 ml
C. 224 ml
D. 30 ml.
Bài giải:
áp dụng định luật bảo toàn khối l-ợng:
mO (oxit) = 5,96 - 4,04 = 1,92 gam

2H   O2  H 2 O
1,92
nO 
 0,12mol : 
16
0, 24 0,12
 VHCl =

/>
0,24
= 0,12 lÝt = 120 ml  B ®óng
2

21


Chó ý: - NÕu n O2 
- NÕu n O2 

1,92

 0,06mol  VHCl = 60 ml  A sai
32

1,92
 0,06mol  n HCl  n H  n O2 V = 30ml D sai
32

Bài toán 19: Hoà tan 10.14 gam hỵp kim Cu, Mg, Al b»ng mét l-ợng vừa đủ dung dịch HCl thu
đ-ợc 7.84 lít khí X (đktc) và 1.54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu đ-ợc m
gam muối. Giá trị m gam là:
A. 21.025 gam
B. 33.45 gam
C. 14.8125 gam
D. 18.6 gam
Bài giải:
áp dụng đinh luật bảo toàn khèi l-ỵng:

m  m(Al Mg)  mCl  (10,14  1,54)  0,7.35,5 = 8,6 + 24,85 = 33,45(g)  B đúng
Phân tích bài toán: +Cu không tác dụng với HCl, còn Mg và Al tác dụng với HCl, tạo ra khÝ H2
cã sè mol = 0,35mol
+ NÕu n H  n HCl  n H2  0,35  m = (10,14 - 1,54) + 0,35.35,5 = 21,025g
 A sai


+ NÕu H  n HCl 

1
n H  0,175
2 2


 m = (10,14 - 1,54) + 0,175. 35,5 = 14,81255g
 C sai
Bài toán 20: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9.66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Al thu đ-ợc
hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH d- thu đ-ợc dung dịch D, 0.672 lít khí đktc
và chất rắn không tan Z. Sục CO2 đến d- vào dung dịch D lọc lấy kết tủa và nung đến khối l-ợng
không đổi đ-ợc 5.1 gam chất rắn.
1. Khối l-ợng gam của FexOy và Al trong hỗn hợp X là:
A. 6.96 gam và 2.7 gam.
B. 5.04 gam vµ 4.62 gam
C. 2.52 gam vµ 7.14 gam
D. 4.26 gam và 5.4 gam.
2. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. công thức khác.
Bài giải:
Phân tích bài toán: Bài có nhiều ph-ơng trình phản ứng, đòi hỏi nắm vững kiến thức về kim loại,
tính toán phức tạp nên cần làm từng b-ớc và áp dụng định luật bảo toàn khối l-ợng, bảo toàn
nguyên tố, để lm.
1)
2yAl 3Fex Oy  3xFe  yAl2 O3
(1)

/>
22


3
Al  NaOH  H 2O  NaAlO 2  H 2

(2)
2
0,02
0,02
0,03
NaAlO 2  CO 2  2H 2O  Al(OH) 3  NaHCO 3 (3)
0

t
2Al(OH) 3  Al 2O 3 3H 2O


(4)

Nhận xét: Tất cả l-ợng Al ban đầu đều chuyển hết về Al2O3 (4). Do đó áp dụng định luật bảo toàn

5,1
0,1mol
102
mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g)  mFxOy  9,66  2,7 6,96g A đúng

nguyên tố Al: n Al(bandau) 2n Al2O3  2.

2) mAl = 2,7 gam . Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
no(trong FexOy) = no(trong Al2O3)=3.0,05=0,15 mol=> nFe=(6,96- 0,15.16):56=0.08
 x : y = 8 : 15 không xác định đ-ợc
Bài toán 21: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH, thu đ-ợc 1,56 gam kết tủa và
dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là:
A: 0,6
B: 1,2

C: 2,4
D: 3,6
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng ph-ơng pháp đồ thị:

n Al(OH)3
0,02

n OH0,06

0,08

3,42
1,56
 0,01mol; n Al(OH)3 
 0,02mol
342
78
0,06
 1,2M  B ®óng
 0,06mol  CM.NaOH 
0,05

n Al2 (SO4 )3 
n OH

+ C¸ch 2: - TH1: OH- thiếu nên xẫy ra phản ứng: Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

/>
23



n Al(OH)3 
 CM NaOH

1,56
 0,02mol; n NaOH  n OH  3n Al(OH)3  0,06mol
78
0,06

 1, 2M  B đúng
0,05

- TH2: OH- d- hoà tan một phần kết tủa nên xẫy ra phản ứng:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
(1)
0,02
0,06
0,02
Al(OH)3 + OH-  AlO-2 + 2H2O
 n Al3  2n Al2 (SO4 )3 0,02mol

(2)

n Al(OH)3 bị hoà tan = 0,02 - 0,02 = 0 loại tr-ờng hợp này
Bài toán 22: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu đ-ợc 7,8 gam kết
tủa keo. Nồng độ M của dung dịch KOH là:
A: 1,5 và 3,5 B: 1,5 vµ 2,5
C: 2,5 vµ 3,5
D: 2,5 vµ 4,5

Bµi giải:
+ Cách 1: áp dụng ph-ơng pháp đồ thị

7,8
0,1mol
78
0,3

1,5M
0, 2
0,7

 3,5M
0, 2

n AlCl3  0, 2mol; n Al(OH)3 


 n KOH  0,3mol  CMKOH

n
 KOH  0,7mol CMKOH


Chọn A đúng

n Al(OH)3

0,2


n OH0,3

0,6 0,7

0,8

Bài toán 23: Cho 200ml dung dịch HCl vào 200ml dung dịch NaAlO2 2M thu đ-ợc 15,6 gam kết
tủa keo. Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A: 1 hoặc 2
B: 2 hoặc 5
C: 1 hc 5
D: 2 hc 4
/>
24


Bài giải:

n Al(OH)3

0, 2

n H 0, 2mol CMHCl 
 1M

0, 2
15, 6
 C ®óng

 0, 2mol 

1
78
 n  1mol  C
 5M
M HCl 
 H
0, 2

Al(OH)3

0,4
0,2

n H+
0,2

0,4

1,6

1

Bµi toán 24: Cho 200ml dung dịch H2SO4 vào 400ml dung dịch NaAlO2 1M thu đ-ợc 7,8 gam kết
tủa. Nồng độ M của dung dịch H2SO4 là:
A: 0,125 và 1,625
B: 0,5 và 6,5
C: 0,25 và 0,5
D: 0,25 và 3,25
Bài giải:
áp dụng ph-ơng pháp đồ thị:


n NaAlO2 0, 4mol;n Al(OH)3

7,8
0,1mol
78

1
0,1
0,05

n H2SO4  H  
 0,05mol  CM 
 0, 25M

2
2
0, 2

 D ®óng
1  1,3
0,65
n
 H2SO4  2 H  2  0,65mol  CM  0, 2  3, 25M

Al(OH)3

0,4

n H+

0,1
/>
0,4

1,3

1,6
25


×