Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................3
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT...........................................................................................5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
................................................................................................................................................5
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG THÔNG
TIN....................................................................................................................................5
1. Khái niệm:................................................................................................................6
2. Các tài nguyên của hệ thống thông tin:................................................................7
2.1. Tài nguyên về phần mềm.................................................................................7
2.2. Tài nguyên về nhân lực...................................................................................7
2.3. Tài nguyên về dữ liệu.......................................................................................8
2.4. Tài nguyên phần cứng.....................................................................................8
3. Các bộ phận hợp thành của HTTT:......................................................................9
3.1. Các dữ liệu........................................................................................................9
3.2. Các xử lý (hay là các chức năng)....................................................................9
II. CÁC HTTT- ĐẶC TRƯNG CỦA HTTT................................................................10
1. Các HTTT...............................................................................................................10
1.1. HTTT thủ công:.............................................................................................10
1.2. HTTT tự động hoá từng phần:.....................................................................10
1.3. HTTT tự động hoá toàn phần:......................................................................10
2. Các đặc trưng của HTTT:....................................................................................11
III. CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HTTT...................12
PHẦN II:ỨNG DỤNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN
LƯƠNG CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NGUYỄN VŨ........................13
I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN................................................13
1. Mô tả của chương trình:.......................................................................................13
2. Yêu cầu của chương trình:...................................................................................15
3.Các mẫu báo cáo:...................................................................................................17
Báo cáo chấm công:..............................................................................................17
Báo cáo lương nhân viên:.....................................................................................18
4. Sơ đồ tổ chức và sơ đồ môi trường:.....................................................................18
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG.......................................................20
1. Sơ đồ chức năng: ..................................................................................................20
2. Phân tích các chức năng:....................................................................................20
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:............................................................21
4. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu:..........................................................................22
4. 1. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản lý nhân sự:
.................................................................................................................................23
4.2. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản lý lương:. .27
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU.............................................................30
1. Phân tích sơ đồ quan hệ thực thể (DFD)............................................................30
2. Mô hình thực thể liên kết:....................................................................................31
3. Xây dựng CSDL:....................................................................................................34
3.1. Bảng NHÂN VIÊN.........................................................................................35
3.2. Bảng CHỨC VỤ.............................................................................................35
3.3. Bảng PHÒNG BAN........................................................................................35
3.4. Bảng CHẤM CÔNG.......................................................................................36
3.5. Bảng TÍNH LƯƠNG......................................................................................36
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.6. Bảng ĐIỀU ĐỘNG........................................................................................37
3.7. Bảng LƯU NHÂN VIÊN...............................................................................37
4. Tạo mối quan hệ giữa các bảng:..........................................................................38
LỜI KẾT.............................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................40
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin trân thành cảm ơn cô giáo Bùi Thị Hoà- bộ môn Công
nghệ phần mềm, đại học Bách Khoa HN chỉ bảo tận tình để giúp đỡ để
chúng em hoàn thành bài tập lớn.
Chúng em xin trân thành cảm ơn thầy cô bộ môn Công nghệ thông tin,
đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện.
Chúng em xin trân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ chúng
em trong quá trình thực hiện.
Chúng em xin trân thành cảm ơn các cô chú lãnh đạo công ty phát triển
phần mềm Nguyễn Vũ đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành bài tập.
Chúng em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11/2007
Nhóm 5-CNTT-ĐH KTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phân tích hệ thống thông tin là một phương pháp được sử dụng bởi đây
các công ty từ IBM đến Pepsi, Hasbro, Inc… để tạo và duy trì hệ thống
thông tin nhằm thực hiện các chức năng cơ bản như lưu trữ chính xác các
tên và địa chỉ khách hàng, xử lý các đơn hàng và thanh toán cho người làm
công, điển hình là qua ứng dụng phần mềm, có thể giúp đỡ các nhân viên
hoàn tất các công việc chính của doanh nghiệp được dễ dàng và hiệu quả
hơn. Là một người phân tích hệ thống, bạn sẽ là trung tâm của sự phát triển
phần mềm đó. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin được dựa trên:
+ Sự hiểu biết của bạn về các mục tiêu, các cấu trúc và các quy trình của
tổ chức.
+ Kiến thức của bạn về làm thế nào để triển khai công nghệ thông tin
nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Và trong công việc quản lý nhân sự, lương của một công ty thì việc
phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là rất quan trọng. Chính vì vậy
nhóm chúng em xin làm bài tập lớn đề tài Quản lý nhân sự - lương.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
HTTT Hệ thống thông tin
XLTT Xử lý thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
BLD Biểu đồ luồng dữ liệu
BPC Biểu đồ phân cấp chức năng
BCD Biể đồ cấu trúc dữ liệu
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1. Khái niệm:
Quan điểm hệ thống xem xét sự vật trong sự thống nhất toàn thể, trong
các mối liên hệ tương tác của các bộ phận từ lâu đã trở thành khoa học. Hệ
thống có thể định nghĩa như một tập hợp các phần tử có liên hệ ràng buộc
với nhau để tạo thành một tổng thể chung. Tuy nhiên, định nghĩa này là quá
tổng quát. Người ta dung định nghĩa hẹp hơn, phù hợp với nhu cầu mô tả
HTTT.
Hệ thống là một tập hợp các phần tử (các thành phần) có liên hệ qua lại
nhau, hoạt động để hướng tới mục đích chung (cùng thực hiện một mục
tiêu xác định nào đó) theo cách tiếp nhận các yếu tố đầu vào, sinh ra các
yếu tố đầu ra trong một quá trình xử lý có tổ chức.
Ví dụ: Trường học, con người, ngôi nhà, ô tô, xe máy…
Như vậy, hệ thống có 3 thành phần cơ bản tương tác với nhau:
• Các yếu tố vào (input).
• Xử lý, chế biến (process).
• Các yếu tố ra (output).
Các phần tử của hệ thống là các thành phần hợp thành tào ra nó và hiểu
nghĩa rộng thì các phần tử có thể rất đa dạng: ví dụ hệ thần kinh gồm não,
dây thần kinh, mô não, tuỷ sống…Các thành phần có thể là đơn giản hoặc
phức tạp (trừu tượng). Một phần tử của một hệ thống có thể là một hệ thống
con khác. Chẳng hạn hệ thống “con người” gồm nhiều phần tử (thành phần)
như hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, hệ hô hấp…
Với khái niệm hệ thống, ta có thể hiểu tốt hơn về HTTT: HTTT là hệ
thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu đầu vào và xử lý chúng thành các
sản phẩm thông tin là các yếu tố đầu ra.
HTTT dùng các tài nguyên con người (người sử dụng và các chuyên gia
CNTT), phần cứng (MTĐT, các phương tiện lưu trữ và truyền dữ liệu),
phần mềm (các chương trình, thủ tục), để thực hiện các hoạt động nhập
vào,xử lý, đưa ra, lưu trữ và kiểm soát nhằm chuyển các tài nguyên dữ liệu
thành các sản phẩm thông tin. HTTT có thể được mô tả như hình 1.2.
Mô hình cơ bản này làm rõ mối quan hệ giữa các thành phần và các hoạt
động của HTTT. Nó cho chúng ta một khung mô tả nhấn mạnh đến bốn vấn
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
đề chính có thể áp dụng cho mọi loại HTTT. Chúng ta cần chú ý đến bốn
tài nguyên cơ bản của HTTT:
• Tài nguyên con người (nhân lực).
• Tài nguyên phần cứng máy tính.
• Tài nguyên phần mềm máy.
• Tài nguyên dữ liệu.
Xử lý thông tin gồm các hoạt động sau:
Nhập dữ liệu vào.
Xử lý.
Đưa thông tin ra.
Lưu trữ và truyền đưa.
Kiểm soát.
2. Các tài nguyên của hệ thống thông tin:
2.1. Tài nguyên về phần mềm
Tài nguyên phần mềm là tổng thể các chương trình hệ thống, chương
trình ứng dụng của HTTT quản lý.
Tổng thể phần mềm của HTTT quản lý bao gồm hai nhóm chính: phần
mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Trong nhóm thứ nhất, hệ điều hành
(Operating System) có vai trò quan trọng. Chúng được phân chia thành hệ
điều hành đa chương trình (Multiprogramming), hệ điều hành đa nhiệm
(Multitasking) và hệ điều hành đa xử lý (Multiprocessing). Ngoài ra trong
phần mềm hệ thống còn có chương trình dịch và các ngôn ngữ lập trình
khác nhau.
2.2. Tài nguyên về nhân lực
Tài nguyên về nhân lực là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT quản lý.
Tài nguyên về nhân lực bao gồm hai nhóm. Nhóm thứ nhất là những
người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngày của mình như các nhà
quản lý, kế toán, nhân viên các phòng ban. Nhóm thứ hai là các phân tích
viên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy, tức là những người xây
dựng và bảo trì HTTT quản lý.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tài nguyên về nhân lực là thành phần rất quan trọng của HTTT quản lý
vì con người chính là yếu tố quan trọng nhất trong suốt quá trình thiết kế,
cài đặt, bảo trì và sử dụng hệ thống. Nếu tài nguyên về nhân lực không
được bảo đảm thì dù hệ thống được thiết kế tốt đến đâu cũng sẽ không
mang lại hiệu quả thiết thực trong sản xuất và kinh doanh. Ở đây, các cơ sở
ứng dụng hệ thống phải có kế hoạch đào tạo một đội ngũ lao động trí thức,
có tay nghề cao.
2.3. Tài nguyên về dữ liệu
Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thông
qua các quyết định quản lý.
Cơ sở dữ liệu (Database) là một thành phần rất quan trọng trong các
HTTT quản lý. CSDL là tổng thể các dữ liệu đã được thu thập, lựa chọn và
tổ chức một cách khoa hoạ theo mô hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiện
cho người sử dụng có thể sử dụng một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh
chóng.
Tổng thể các CSDL trong quản lý bao gồm:
CSDL quản trị nhân lực.
CSDL tài chính.
CSDL kế toán.
CSDL công nghệ.
CSDL kinh doanh.
Có ba kiểu cấu trúc chính cho ba loại hệ quản trị CSDL:
1. Phân cấp (ví dụ IMS, Focus).
2. Mạng hay Codasyl (ví dụ IDMS).
3. Quan hệ (ví dụ Oracle, Dbase, Foxbase,…).
Các hệ quản trị CSDL thông dụng là: FOXPRO, ACCESS, SQL,
ORACLE,…
2.4. Tài nguyên phần cứng
Các hệ thống thông tin quản lý đều dựa trên một cơ sở kỹ thuật và công
nghệ hiện đại là MTĐT.
Tài nguyên về phần cứng của một hệ thống XLTT kinh tế là toàn bộ các
công kỹ thuật thu thập, xử lý, truyền đạt và lưu trữ thông tin.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các thành phần quan trọng nhất của tài nguyên về phần cứng của HTTT
quản lý là MTĐT, mạng máy tính.
3. Các bộ phận hợp thành của HTTT:
Nếu không kể con người và phương tiện thì HTTT chỉ còn hai bộ phận
hợp thành là các dữ liệu ghi nhận thực trạng của doanh nghiệp và các chức
năng xử lý cho phép biến đổi các dữ liệu.
3.1. Các dữ liệu
Là thông tin được lưu trữ, duy trì nhằm phản ánh thực trạng hiện tại và
quá khứ của doanh nghiệp. Có thể tách các dữ liệu thành hai phần:
- Các dữ liệu phản ánh cấu trúc nội bộ cơ quan, doanh nghiệp: dữ
liệu về nhân sự, nhà xưởng, vật tư, kế hoạch sản xuất…Quá trình bổ sung,
loại bỏ, tìm kiếm dữ liệu…gọi là cập nhật. Ví dụ một nhân viên chuyển đến
hoặc chuyển đi, một thiết bị mới mua về, một sản phẩm mới ra đời…Các
sự kiện này diễn ra một cách ngẫu nhiên và được gọi là các sự kiện tiến
hoá.
- Các dữ liệu phản ánh các hoạt động kinh doanh/ dịch vụ của doanh
nghiệp, cơ quan hay một tổ chức: dữ liệu về sản xuất, kinh doanh,
marketing, mua bán sản phẩm, trao đổi, giao dịch,… Các sự kiện này gọi là
sự kiện hoạt động. Khi có sự kiện hoạt động xẩy ra ta phải ghi nhận lại.
Tất cả các dữ liệu đều tổ chức dưới dạng các sổ sách hoặc tệp.
3.2. Các xử lý (hay là các chức năng)
Gồm các chức năng, nhiệm vụ, các quy trình, quy tắc làm biến đổi
thông tin để có thể đạt được hai mục đích chính là:
- Sản sinh các thông tin theo thể thức quy định: hoá đơn, bảng
xuất- nhập kho, báo cáo hàng tồn kho, báo cáo tổng sản lượng, bảng kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm…
- Cung cấp thông tin trợ giúp ra quyết định: Các thông tin phải có
khả năng, ý nghĩa và giá trị để giúp lãnh đạo ra quyết định.
Đầu vào của một xử lý có thể là các thông tin phản ánh cấu trúc một
doanh nghiệp hoặc là thông tin phản ánh hoạt động của doanh nghiệp.
Thông tin đầu ra( báo cáo, hoá đơn, bảng tổng kết, thống kê,…) có thể là
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
các kết quả chuyển trực tiếp cho cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài doanh
nghiệp.
II. CÁC HTTT- ĐẶC TRƯNG CỦA HTTT
1. Các HTTT
Dựa trên sự phát triển này các chuyên gia tin học đa phần chia HTTT
thành ba loại sau đây:
1.1. HTTT thủ công:
Là HTTT sử dụng phương pháp cảm quan với sự trợ giúp của các công
cụ thô sơ trong HTTT. Vì vậy loại HTTT này xử lý chậm, không kịp thời,
tốn nhiều thời gian, tiền bạc và công sức. Đây là giai đoạn XLTT trong các
HTTT truyền thống quy mô nhỏ, trình độ sản xuất và quản lý chưa cao.
1.2. HTTT tự động hoá từng phần:
HTTT tự động hoá từng phần: Là HTTT có máy tính trợ giúp. Ở đây
MTĐT không tham gia vào tất cả các công đoạn của quá trình XLTT mà
chỉ ở một số khâu. HTTT loại này là dễ tiến hành, giá rẻ, còn nhược điểm:
về lâu dài hệ thống sẽ dư thừa dữ liệu, khó nâng cấp, xẩy ra mâu thuẫn
trong dữ liệu.
1.3. HTTT tự động hoá toàn phần:
HTTT tự động hoá toàn phần. MTĐT tham gia vào tất cả các công đoạn.
Loại này cho ta một hệ thống tự động thống nhất, CSDL sử dụng nên
không sai lệch, không dư thừa và ít trùng lặp, thông tin kết quả do hệ thống
mang lại chính xác, kịp thời và nhanh gọn. Điều này chắc chắn sẽ đem lại
hiệu quả cao cho các nhà quản lý khi ra các quyết định. Nhược điểm là tốn
kém, mất nhiều thời gian xây dựng, chi phí cao và phải trang bị tốt cơ sở
vật chất cho mỗi cơ, doanh nghiệp,…
Trong bất kỳ một tổ chức, cơ quan, doanh nghịêp,… nào cũng có thể
xác định ba hệ thống:
+ Hệ thống quản lý ( chủ thể quản lý ). Đó là ban giám đốc, ban giám
hiệu,…
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Hệ thống thực hiện (đối tượng quản lý ). Đó là các phòng ban, các
khoa, các bộ môn,..
+ HTTT thực hiện sự liên kết giữa hai hệ thống trên, đảm bảo cho tổ
chức, cơ quan, doanh nghịêp hoạt động đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Như vậy HTTT là một hệ con của hệ thống quản lý hoặc hệ thống kinh
doanh. Chức năng chính của HTTT và XLTT của hệ thống. Sự phân chia
này có tính phương pháp luận chứ không phải sự phân chia mang tính vật
lý. Quá trình XLTT tương tự như hộp đen gồm bộ xử lý, thông tin đầu vào,
thông tin đầu ra và thông tin phản hồi của chính hệ thống.
Nhiệm vụ quan trọng của quản lý là ra các quyết định. Quản lý là quá
trình hướng đích nhằm đạt được mục tiệu trên cơ sở sử dụng các tài
nguyên. Các tài nguyên được kể ra như con người, tiền, năng lượng, vật
liệu, không gian, thời gian,…
Việc ra quyết định trong quản lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó
phải kể đến các yếu tố công nghệ, CNTT, tính cấu trúc của quản lý, …
HTTT là các công cụ tốt để ra các quyết định. Nó trang bị cho các nhà quản
lý các phương pháp lý thuyết, kỹ thuật mới.
2. Các đặc trưng của HTTT:
Xét dưới giác độ XLTT thì các HTTT gồm bốn đặc trưng cơ bản sau
đây:
+ HTTT phải được thiết kế, tổ chức trong ngữ cảnh chung của nhiều
mặt kinh tế xã hội, tức là nó ứng dụng lý thuyết hệ thống. HTTT phục vụ
nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, phục vụ tổng thể của một tổ chức, cơ
quan, doanh nghiệp,…
+ HTTT đạt được mục tiêu là ra các quyết định. Việc xây dựng HTTT
nhằm mục đích cuối cùng là bổ trợ cho việc ra quyết định. Để có các quyết
định đúng đắn, cần cung cấp cho người ra quyết định những thông tin cần
thiết, kịp thời và chính xác.
+ HTTT phải dựa trên các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến về XLTT. Các
kỹ thuật và công nghệ này gồm các phần mềm ứng dụng cũng như các thiết
bị phần cứng của CNTT. Một trong các kiến thức cần thiết là kiến thức về
quản trị CSDL và lập trình.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ HTTT có kết cấu mềm dẻo, phát triển được. Một đơn vị không chuyên
sâu và CNTT cũng có thể yêu cầu làm hệ thống phù hợp với hoàn cảnh của
mình.
III. CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HTTT
Quá trình phân tích và thiết kế HTTT bao gồm các công việc cần hoàn
thành theo trình tự nhất định có thể bao gồm các bước sau:
Xác định vấn đề và yêu cầu.
Xác định mục tiêu, ưu tiên.
Thiết thực logic( trả lời câu hỏi làm gì hoặc là gì?) What?
Thiết kế vật lý (đưa ra những biện pháp, phương tiên thực hiện
nhằm trả lời câu hỏi: Làm như thế nào?) How?
Cài đắt( lập trình).
Khai thác và bảo trì HTTT.
Sử dụng các CSDL để xây dựng và kiểm thử các HTTT.
Sử dụng các hàm phân tích, dự báo kinh tế, thống kê, tài
chính, đầu tư, phân tích tương quan đơn, tương quan bội,… trong các
HTTT quản lý.
Tuy nhiên việc phân chia này tuỳ thuộc từng phương pháp và có tính
tương đối. Việc phân chia quá trình thành nhiều giai đoạn là cách tiếp cận
dự án theo quan điểm tương tự, từng bước một, đầu tiên làm việc này, tiếp
theo làm việc kia. Mỗi giai đoạn cần phải phân chia và xác định rõ ràng
bằng những mốc, những công việc chính, những sản phẩm được hoàn thành
trong giai đoạn đó. Có như vậy chúng ta mới có cơ sở để xác định được
rằng một giai đoạn đã hoàn thành chưa? (rất cần thiết cho việc đánh gía tiến
độ hoàn thành sau này). Việc phân chia các giai đoạn của quá trình phân
tích và thiết kế HTTT chính là đặc trưng để phân biệt phương pháp này với
phương pháp khác.
Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án. Gồm các công việc
chính sau:
Tìm hiểu phê phán để đưa ra giải pháp.
Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng.
Xác định mục tiêu, phạm vi, khả năng của dự án.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lập dự án và kế hoạch.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống.
Phân tích sâu hơn các chức năng, các dữ liệu của hoạt động cũ để đưa ra
mô tả hoạt động mới( giai đoạn thiết kế logic). Gồm các công việc cơ bản
sau:
Xây dựng sơ đồ chức năng kinh doanh( business function
diagram).
Xây dựng sơ đồ ngữ cảnh( context diagram).
Xây dựng biểu đồ nguồn dữ liệu(data flow diagram).
Xây dựng được các mô hình dữ liệu( data model).
Mô hình thực thể liên kết( entities relationship-E-R).
Các mối quan hệ liên kết.
Giai đoạn 3: Thiết kế tổng thể.
Xác lập vai trò của môi trường một cách tổng thể cho hệ thống. Gồm
các công việc chính sau đây:
Thiết kế hệ thống ở mức logic.
Phân chia hệ thống thành hai thành phần: hệ thống thủ công và
hệ thống máy tính, hệ thống máy tính con.
PHẦN II:ỨNG DỤNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY PHÁT
TRIỂN PHẦN MỀM NGUYỄN VŨ
I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1. Mô tả của chương trình:
Công ty phát triển phần mềm Nguyễn Vũ là công ty chuyên kinh doanh
về các lĩnh vực:
Cung cấp máy tính Second_hand.
Các dịch vụ sửa chữa và nâng cấp máy tính.
Thiết kế lắp đặt hệ thống mạng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Xây dựng phần mềm quản lý, Web.
Đây là một công ty có tầm hoạt động kinh doanh rộng lớn trong một
lĩnh vực công nghệ thông tin đang phát triển mạnh. Công ty phát triển phát
triển phần mềm Nguyễn Vũ gồm có 6 phòng chính:
Phòng Giám Đốc.
Phòng Tổ Chức Hành Chính.
Phòng Kinh Doanh.
Phòng Kế Toán Tài Vụ.
Phòng Kỹ Thuật Mạng- Bảo Hành.
Phòng Sản Xuất Phần Mềm.
Để quản lý nhân sự và tiền lương của công ty, sẽ sử dụng phần mềm
quản lý với các thông tin cụ thể như sau:
a. Các thông tin đầu vào:
Khi tuyển dụng nhân viên, công ty sẽ lưu trữ những thông tin cá
nhân của một nhân viên theo mẩu lý lịch thống nhất. Mỗi nhân viên khi vào
làm việc được xếp mức lương căn bản, ngoài ra theo chức vụ sẽ được thêm
khoản trợ cấp chức vụ.
Hàng ngày công ty sẽ chấm công nhân viên và ghi vào bảng chấm
công. Căn cứ vào bảng chấm công, công ty sẽ tính lương cho công nhân
theo quy định như sau:
• Một ngày làm thêm được tính bằng lương 1.5 ngày
• Một năm công nhân được nghỉ có phép là 12 ngày (không trừ
lương).
• Nghỉ có phép:
o Nếu tính từ ngày đầu năm cho đến lúc hiên tại mà tổng số
ngày nghỉ có phép chưa quá 12 ngày thì những ngày nghỉ này không trừ
lương.
o Ngược lại tính từ ngày đầu năm cho đến ngày hiên tại mà
tổng số ngày nghỉ có phép hơn 12 ngày thì trừ lương và trong trường hợp
này thì ứng với những ngày nghỉ có phép vượt trội (hơn số ngày nghỉ cho
phép) thì trừ 1 ngày lương.
• Nghỉ không phép:
o Nghỉ 1 ngày không phép bị trừ 3 ngày lương.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
o Nghỉ từ 3 ngày trở lên thì sẽ bị xử lý theo quy định của
công ty.
b. Các thông tin đầu ra: Xuất ra các báo cáo theo yêu cầu:
o Báo cáo về lý lịch của nhân viên.
o Báo cáo về tình trạng làm việc của nhân viên.
o Bảng tính lương theo yêu cầu cho phòng kế toán.
o Thống kê lương theo phòng ban.
2. Yêu cầu của chương trình:
Chương trình Quản lý nhân sự và tiền lương gồm hai chức năng chính:
a. Quản lý nhân sự:
o Cập nhật lý lịch nhân viên: Dùng để cập nhật nhân viên
mới vào trong tập tin hồ sơ nhân viên của công ty, trong đó có lương cơ
bản và phụ cấp chức vụ (nếu có).
o Xem lý lịch nhân viên qua mã số nhân viên: cho phép
được xem lý lịch của bất kỳ nhân viên trong công ty theo mã số phòng ban
của nhân viên đang theo làm việc.
o Điều chỉnh lý lịch của nhân viên: Dùng để điều chỉnh
thông tin về hồ sơ lý lịch của nhân viên trong công ty.
o Xoá nhân viên: Khi một nhân viên trong công ty thôi việc
ta sử dụng chương trình này để xóa nhân viên đó ra khỏi tập tin hồ sơ nhân
viên của công ty.
b. Quản lý tiền lương của xí nghiệp:
Để tiện cho việc quản lý tiền lương, hàng ngày sau giờ làm việc nhân
viên thống kê sẽ đến từng phòng ban để ghi nhận nhân viên nào vắng mặt,
sau đó ghi vào sổ chấm công. Dựa vào sổ chấm công người điều hành sẽ
biết được số lượng nhân viên nào vắng mặt trong ngày, trong tháng để bổ
sung kịp thời. Chương trình gồm có:
o Nhập số chấm công hàng tháng của từng nhân viên trong
công ty.
o Thay đổi số liệu chấm công.
o Tính lương nhân viên theo quy định.
o Thống kê lương theo phòng ban.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
o Thống kê lương theo toàn công ty.
Nhập số liệu chấm công: Chương trình dùng để nhập số
liệu làm trong một tháng của từng nhân viên, bao gồm:
o Tổng số ngày làm việc trong một tháng.
o Số ngày làm thêm, Số ngày nghỉ có phép và không
phép.
o Số tiền thưởng, Số tiền phạt.
Thay đổi số liệu chấm công: Dùng để thay
đổi số liệu ngày công, ngày làm thêm của nhân viên khi có sự thay đổi.
Tính lương nhân viên: Đây là chức năng
rất quan trọng, dùng để tính lương cho nhân viên trong công ty. Chương
trình được thực hiện theo cơ chế điều hành của công ty. Sau đây là phần
tính lương cho nhân viên
o LNGAY = LCBAN / 26
o LTHEM = SNGAYLT * 1.5* LNGAY
o TỔNG LƯƠNG = LCBAN + PCCV + PCK + LTHEM +
THUONG-PHAT- (SNCPVT * LNGAY) – (SNKP * LNGAY * 3)
LCBAN: Lương căn bản hàng tháng của mỗi nhân viên.
LNGAY: lương ngày làm việc
LTHEM: lương thêm
PCCV: phụ cấp chức vụ
SNGAYLV: số ngày công làm việc
SNCPVT: số ngày nghỉ có phép vượt trội quy định
SNGAYLT: số ngày làm thêm
SNKP: là số ngày nghỉ không phép
THUONG ( thưởng): cho những nhân viên xuất sắc được Giám đốc ấn
định.
PHAT (phạt):khi nhân viên làm hỏng sản phẩm của công ty thì nhân
viên đó phải bồi thường tuỳ theo mức độ hư hại của tài sản, được Giám đốc
ấn định.
Qua mô tả cho thấy các thông tin bao gồm:
Thông tin nhập: Lý lịch nhân viên, danh mục phòng ban, danh
mục chức vụ, bảng chấm công, mức thưởng phạt.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368