Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

REN LUYEN KY NANG DIA LY 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.95 KB, 14 trang )

ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
PHÂN TÍCH, VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT SỐ LIỆU
ĐỌC ÁTLAT ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Tháng 5 năm 2011
Lưu hành nội bộ
PHẦN I:
NHẬN XÉT BẢNG SỐ LIỆU SÁCH GIÁO KHOA– ĐỊA LÝ 12
Bài 1: Bảng số liệu về nhiệt độ, lượng mưa, cân bằng ẩm các địa phương:
Địa điểm Nhiệt độ
TB tháng
1
Nhiệt độ
TB tháng
7
Nhiệt độ
TB năm
Lượng mưa Cân
bằng ẩm
Hà Nội 13.3 27 23.5 1676 +687
Huế 19.7 29.4 25.1 2868 +1868
TP Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1 1931 +245
Nhận xét về nhiệt:
Nhiệt độ TB nước ta mọi nơi đều cao ( > 20
0
C)
Nhiệt độ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ B vào N
Do : Góc nhập xạ tăng dần, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
Nhận xét về mưa:
Lượng mưa nước ta lớn (> 1500mm)


Cân bằng ẩm mọi nơi đều dương
Huế là nơi có lượng mưa lớn nhất
Giải thích:
Các khối khí qua biển nhận ẩm nên gây mưa nhiều, vùng núi, vùng đón gió mưa rất nhiều
Huế có địa hình chắn gió ( Trường Sơn và Bạch Mã) nên mưa nhiều
Mưa nhiều , bốc hơi vừa phải nên ẩm luông dương.
Bài 2:
Bảng số liệu về biến động diện tích rừng
- DT rừng nước ta đang tăng dần, độ che phủ ngày càng phục hồi
- DT rừng trồng tăng khá
Nguyên nhân :
- Có luật bảo vệ và phát triển rừng
- Có những quy định cụ thể về quản lý, sử dụng và phát triển từng loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và rừng
SX)
- Giao đất rừng cho nhân dân…
Bài 3:
Bảng số liệu về gia tăng tự nhiên dân số ( Hình 16.1)
- Nửa đầu thể kỷ XX , tỷ lệ gia tăng dân số thấp ( trừ 1939-1943) do tỷ lệ sinh cao và tử cũng cao
- Thập kỷ 50-70 của TKXX là thời kỳ dân số nước ta có tỷ lệ gia tăng cao nhất gây nên bùng nổ dân số.
- Hiện nay tỷ lệ gia tăng đã giảm nhưng vẫn còn ở mức cao do làm tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia
đình
- Do quy mô dân số nước ta lớn nên dù tỷ lệ tăng tự nhiên đã giảm, mỗi năm nước ta tăng hơn 1,1 tr
người.
Bài 4: Bảng số liệu về cơ cấu dân số nước ta (bảng 16.1)
- Dân số nước ta trẻ, đang chuyển dần sang dân số già
- Tỷ lệ người dưới tuổi lao động vẫn còn cao
- Tỷ lệ người già chưa nhiều
- Dân số trẻ  nguồn lao động dồi dào, được bổ sung hằng năm hơn 1 tr lao động
Bài 5: Bảng mật dộ dân số (16.2)
Mật độ dân số nước ta cao, phân bố không đều

- Tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi( ĐBSH- Tây Bắc- Tây Nguyên)
- Đồng bằng phiá bắc có mật độ cao hơn phía Nam
Giải pháp :
+ Phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước trên cơ sở có chích sách chuyển cư phù hợp
+Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, đầu tư phát triển CN ở trung du, miền núi, phát triển CN nông
thôn….
Bài 6: Cơ cấu lao động theo ngành ( Bảng 17.2)
- Tỷ trọng KVI giảm nhưng vẫn còn cao
- KVII tăng chậm
- Tỷ trọng Khu vực SXVC giảm, dịch vụ tăng
Cho thấy nguồn lao động ở nước ta chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH của nền kinh tế nhưng còn chậm
Bài 7: Cơ cấu nguồn lao động theo thành phần kinh tế (Bảng 17.3 )
- Tỷ trọng lao động trong KV nhà nước giảm và chiếm tỷ trọng nhỏ nhất
- Tỷ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước tăng và chiếm tỷ trọng khá lớn
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm và đóng vai trò thứ yếu
Cho thấy : Nguồn lao động nước ta chuyển dịch theo hướng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, kinh tế
mở.
Bài 8: Nhận xét cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn( Bảng 17.4)
- Phần lớn lao động nước ta ở nông thôn
- Lao động ở thành thị tăng chậm
Do : Đô thị hoá diễn ra chậm
Bài 9: Nhận xét về tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm
Năm 2005 Cả nước Nông thôn Thành thị
Thất nghiệp 2.1 1.1 5.3
Thiếu việc làm 8.1 9.3 4.5
- Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao
- Thất nghiệp chủ yếu tập trung ở thành thị
- Thiếu việc làm chủ yếu ở nông thôn
Bài 10:Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cả nước ( Bảng 18.1)
- Tỷ lệ dân thành thị có tăng nhưng còn chậm ( chiếm 26,9%)

- Tỷ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực
- Do quá trình đô thị hoá chậm
- Cho thấy nước ta vẫn là nước sản xuất NN
Bài 11: Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân 1990-2005
(bảng 18.1)
Dạng biểu đồ thích hợp ( nếu yêu cầu) : Cột số dân thành thị, đường tỷ lệ thị dân
- Số dân thành thị tăng chậm
- Tỷ lệ dân thành thị có tăng nhưng còn chậm ( chiếm 26,9%)
- Tỷ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực
- Do quá trình đô thị hoá chậm
- Cho thấy nước ta vẫn là nước sản xuất NN
Bài 12: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành ( Hình 20.1)
- Tỉ trọng KVI giảm, tỉ trọng KVII, tăng, KVIII tăng nhưng không ổn định
- Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH của nền kinh tế nhưng còn chậm
Bài 13: Nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất Nông nghiệp ( Bảng 20.1)
- Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm nhưng còn chiếm tỉ lệ cao
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi đang tăng chậm, đang dần trở thành ngành sản xuất chính.
- Dịch vụ trong NN ngày càng thể hiện vai trò tuy còn nhỏ
- Cho thấy nền NN đang dịch chuyển theo hướng NN hàng hoá.
Bài 14: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ( Bảng 20.2)
- Tỉ trọng kinh tế nhà nước quản lý giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Tỉ trọng kinh tế ngoài nhà nước( tập thể, tư nhân, cá thể) có xu hướng tăng
- Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng khá nhanh
- Cho thấy nền kinh tế nước ta đang chuyển theo hướng nền kinh tế hàng hoá, nhiều thành phần, kinh tế
mở.
Bài 15: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất của khu vực I
2000 % 2005 %
Nông nghiệp
129140.5 79.1 183342.4 71.5
Lâm nghiêp

7673.9 4.7 9496.2 3.7
Thuỷ sản
26498.9 16.2 63549.2 24.8
Tổng số:
163313.3 100.0 256387.8 100.0
- Tổng giá trị KVI tăng 1,6 lần
- Tỉ trọng ngành NN giảm nhưng vẫn còn cao
- Tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng nhanh
- Phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
Bài 16: Nhận xét về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn :
- Tỉ trọng hộ Nông-lâm-thuỷ sản giảm nhưng còn cao
- Tỉ trọng hộ CN-XD, dịch vụ và hộ khác tăng
- Cho thấy cơ cấu kinh tế nông thôn nước ta ngày càng đa dạng ( đa ngành)
Bài 17: Nhận xét về sự phát triển của một số loại trang trại ở ĐNB, ĐBSCL ( trang 92)
Cả nước Đông Nam Bộ ĐB SôngCửu Long
Tổng số 113730 14054 12.4 54425 47.9
Trang trại trồng cây hàng năm 32611 1509 4.6 24425 74.9
Trang trại trồng cây CN lâu năm 18206 8188 45.0 175 1.0
Trang trại chăn nuôi 16708 3003 18.0 1937 11.6
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản 34202 747 2.2 25147 73.5
Trang trại các loại khác 12003 607 5.1 2741 22.8
- ĐB SCL là vùng có số trang trại nhiều, chiếm tỉ lệ cao trong cả nước ( 47.9%)
- Trang trại trồng cây hằng năm chủ yếu ở ĐBSCL chiếm 74,9% của cả nước
- Trang trại trồng CCN lâu năm lại tập trung chủ yếu ở ĐNB
- Trang trại nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu ở ĐBSCL, chiếm73.5 của cả nước
- ĐBSCL cũng là vùng có nhiều trang trại khác : trồng cây ăn quả, lâm nghiệp và kinh doanh tổng hợp ,
chiếm 22,8% cả nước
Giải thích : ĐBSCL có điều kiện nuôi trồng thuỷ sản, trồng cây ăn quả, và các cây trồng ngắn ngày khác.
Trong khi ĐNB thuận lợi chủ yếu là trồng CCN
Cả hai vùng đều sớm phát triển nền NN hàng hoá.

Bài 18: Phân tích sự phát triển sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê (trang 97)
- Sản lượng cà phê nhân tăng khá nhanh, nhất là từ thập kỷ 90 của TKXX đến nay. Từ năm 1980 đến
2005 tăng : 90 lần
- Cùng thời gian đó, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh năm 2005 tăng gấp 228 lần so với năm 1980
- Khối lượng cà phê xuất khẩu vuợt quá sản lượng ở những năm đầu của TKXXI
Do nhu cầu của thị trường lớn phải XK lượng cà phê dự trữ
Bài 19: Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt
( Bài tập thực hành trang 98)
- CCN có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, năm 2005 tăng 382% so với năm 1990; tỉ trọng trong SX ngành
trồng trọt tăng từ 13,5% lên 23,7%
- Cây rau đậu tăng 257%; tỷ trọng trong ngành trồng trọt ổn định
- Cho thấy loại nào có tốc độ tăng trưởng nhanh đều tăng tỉ trọng và ổn định trong ngành trồng trọt.
- Trong ngành trồng trọt, sản xuất lương thực- thực phẩm ngày càng giảm tỉ trọng, cây CN lại tăng tỉ
trọng cho thấy NN nước ta đang phát huy thế mạnh của nền NN nhiệt đới ( phát triển cây CN nhiệt đới)
Bài 20:Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng.
1985 1995 1999
Diện tích cây lương thực (nghìn ha)
- Trong đó lúa
1.185,0
1.052,0
1.209,6
1.042,1
1.189,9
1.048,2
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)
- Trong đó lúa
3.387,0
3.092,0
5.236,2
4.623,1

6.119,8
5.692,9
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng qua các
năm.Nhận xét về tình hình sản xuât lúa ở ĐBSH
Vẽ biểu đồ cột ( 3 cột trong đó có Lúa và cây lương thực khác). Nếu vẽ 3 đường tròn , phải xử lý số liệu
- Về diện tích, lúa ở ĐBSH chiếm đến trên 88% trong cây lương thực
- Về sản lượng , lúa ở ĐBSH chiếm đến hơn 90% trong cây lương thực
- Lúa là cây lương thực chính ở ĐBSH do có điều kiện phát triển thuận lợi.
Bài 21: Bảng 23.2 Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm .
Bảng xử lý số liệu
Năm cây công nghiệp hàng năm cây công nghiệp lâu năm
1975
54.9% 45.1%
1980
59.2 40.8
1985
56.1 43.9
1990
45.2 54.8
1995
44.3 55.7
2000
34.9 65.1
2005
34.5 65.5
Tổng DT trồng cây CN tăng nhanh ( 6,5 lần). Trong đóDT CCN hằng năm tăng 4,1 lần, CCN lâu năm tăng gấp
9,5 lần .Tỷ trọng DT cây CN hàng năm giảm, CCN lâu năm tăng.
Cho thấy nước ta đã khai thác các tiềm năng trồng CCN lâu năm(đất ba dan, khí hậu, nguồn nước và nhu cầu thị
trường để hình thành các vùng chuyên canh CCN lâu năm.
Bài 22: Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ( Bảng 24.1)Sản lượng khai thác tăng 3,9 lần. Trong đó khai thác

tăng 2,6 lần , ngành nuôi trồng tăng 9,2 lần.Trong sản lượng khai thác, ngành nuôi trồng tăng tỷ trọng từ 18,2%
lên đến 42,6%
Về giá trị sản xuất thuỷ sản tăng 4,8 lần. Trong đó : ngành khai thác tăng 2,9 lần, ngành nuôi trồng tăng 8,9 lần.
Trong giá trị sản xuất, ngành nuôi trồng tăng tỉ trọng từ 31,7% lên 59,1%
Cho thấy ngành nuôi trồng tăng nhanh cả về sản lượng khai thác và giá trị sản xuất.
Bài 23: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ( bảng 29.1)
Giá trị SX CN tăng 6,6 lần
SXCN trong khu vực nhà nước giảm từ 49,6% xuống còn 25,1%
SXCN trong khu vực ngoài nhà nước ( tư nhân, cá thể, tập thể) tăng từ 23.9% lên 31,2%
SXCN trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 26,5% lên 43.7%, chiếm ưu thế
Cho thấy CN nươc ta đã chuyển theo hướng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần , kinh tế mở
Bài 24: Giá trị xuất, nhập khẩu giai đoạn 1990-2005 ( Hình 31.3)
Giá trị Xuất và Nhập khẩu tăng liên tục và tăng 13.3 lần
Giá trị nhập khẩu tăng 13.1 lần ; giá trị xuất khẩu tăng 13.3 lần
Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu : Xuất siêu
Bài 25: Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta ( Hình 31.6)
-Doanh thu từ du lịch tăng khá nhanh (37,8 lần), giai đoạn 1991-1995 tăng nhanh nhất (gấp 10 lần)
- Khách du lịch nội địa tăng hơn 10 lần và chiếm ưu thế
- Khách du lịch quốc tế tăng nhanh hơn ( gấp 11,7 lần), số lượng còn thấp
Bài 26: Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng ( trang 143-SGK)
- Giá trị hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh và chiếm ưu thế
- Giá trị hàng Nông lâm thuỷ sản giảm
- Giá trị hàng công nghiệp và khoáng sản tăng nhẹ
Bài 27: Phân tích, giải thích mối quan hệ giưa dân số với việc sản xuất lương thực ở ĐBSH. ( Bảng 34)
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của ĐBSH có tăng nhưng so với cả nước thì tỉ trọng không tăng.
Trong khi đó số dân của ĐBSH tăng và chiếm tỷ lệ tương đối cao so với cả nước nên bình quân lương thực có
hạt của ĐBSH có tăng nhưng so với cả nước 2 thời điểm đều thấp( năm 1995 chỉ bằng 91,2% , năm 2005 chỉ
bằng 75,9% so với cả nước
Bài 28:Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, TDMN Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Cả nước TDMN Bắc Bộ Tây Nguyên

Trâu 34.5% 65.1% 10.4%
Bò 65.5% 34.9% 89.6%
Bài 29: Nhận xét về giá trị SXCN theo thành phần kinh tế ở ĐNBộ
Giá trị SXCN tăng gấp 4 lần
Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm nhanh ( từ 38.8% xuống còn 24.1%)
Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh và chiếm ưu thế ( 52,5%)
Đây là vùng có sức thu hút vốn đầu tư nước ngoài khá mạnh
PHẦN II
10 BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÝ 12- ÔN THI TỐT NGHIỆP
Bài 1 . Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
6042
19225
6765
24963
7653
31393
7452
34568
7324
35849
a. Hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét sự biến động năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến 2006. Giải thích rõ nguyên nhân.
Trả lời :
Tính năng suất lúa
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Năng suất

(tạ/ha)
31,8 36,9 41,0 46,4 48,9
b. Nhận xét và giải thích: Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990- 2006 liên tục tăng, đến năm 2006 năng
suất lúa đạt 48.9 tạ /ha
- Nguyên nhân: Do việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, giống mới, kĩ thuật canh tác, phân bón
+ Do các chính sách của nhà nước đã khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất.
Bài 2:Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta
Năm
Sản phẩm
1990 1995 2000 2006
Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 38,9
Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 17,2
Điện (tỉ KW) 8,8 14,7 26,7 59,1
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta thời gian từ 1990- 2006
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân trên
Trả lời :
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường , đầy đủ chính xác (dầu thô, than vẽ biểu đồ cột; điện vẽ biểu đồ đường)
- Chia tỉ lệ, khoảng cách năm , ghi số liệu, có chú giải tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích
*Nhận xét: Từ 1990-2005 sản lượng dầu thô, than , điện đều tăng liên tục (dẫn chứng)
- Than tăng 8,4 lần, dầu tăng 8,6 lần, điện tăng 6,7 lần.
*Giải thích: Sản phẩm than, dầu, điện tăng vì đây là SP của ngành CN năng lượng, ngành CN trọng điểm quan
trọng của nước ta
- Than tăng nhanh do được đầu tư đổi mới trang thiết bị và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Dầu khí tăng nhanh do thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, phát triển CN chế biến,lọc dầu.
- Điện tăng do nhu cầu lớn và phục vụ quá trình CNH-HĐH.
Bài 3: Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta, từ 1990 - 2007
Đơn vị: nghìn tấn

Năm
Sản lượng
1990 1995 1998 2000 2005 2007
Đánh bắt 728,5 1195,
3
1357 1660,
9
1987,
9
2074,5
Nuôi trồng 162,1 389,1 425 589,6 1478 2123,3
a. Vẽ biểu đồ (cột đôi) so sánh sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta, từ 1990 – 2007.
b. Nhận xét và giải thích.
Trả lời :. Vẽ biểu đồ cột Mỗi năm có 2 cột
b. Nhận xét và giải thích.
- Sản lượng thủy sản của nước ta từ 1990 đến 2007 đều tăng, cụ thể:
+ Sản lượng đánh bắt tăng: ……. nghìn tấn (hoặc tăng bao nhiêu lần )
+ Sản lượng nuôi trồng tăng: ……. nghìn tấn. (hoặc tăng bao nhiêu lần )
+ Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
- Do:
+ Đầu tư trang thiết bị, ngư cụ hiện đại, đóng mới các tàu thuyền công suất lớn, phát triển đánh bắt xa bờ.
+ Mở rộng diện tích nuôi trồng, đưa nhiều giống thủy sản mới vào nuôi trồng cho hiệu quả cao.
+ CN chế biến phát triển mạnh, thị trường tiêu thụ rộng lớn…
Bài 4 :
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990- 2005 (Đơn vị %)
Năm
Nguồn
1990 1995 2000 2005
Thủy điện 72.3 53.8 38.3 30.1

Nhiệt điện 27.7 46.2 61.7 69.8
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời
kì 1990-2005
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì trên.
Trả lời :
a) Vẽ biểu đồ miền
b) Nhận xét và giải thích
- Thời kì 1990- 1995: thủy điện chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng) do hàng loạt các nhà máy thủy điện lớn được
đưa vào sử dụng. Nhiệt điện chiếm tỉ trọng nhỏ do các nhà máy nhiệt điện có công suất nhỏ, nhiều nhà máy
đang trong thời gian xây dựng
- Thời kì 1995- 2005: Thuỷ điện giảm tỉ trọng và thấp hơn nhiệt điện (dẫn chứng). Nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn
và tăng nhanh (dẫn chứng), chủ yếu là do nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ (một số nhà máy khác nữa) được đưa vào
khai thác.
Bài 5:Giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế
(theo giá so sánh 1994) Đơn vị: tỉ đồng
Năm Tổng số Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1995 195 567 51 319 58 550 85 698
2000 273 666 63 717 96 913 113 036
2005 393 031 76 888 157 867 158 276
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô tổng sản phẩm trong nước (GDP) và cơ cấu của nó phân theo khu vực
kinh tế.
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thời kì 1995-2005
Trả lời :Tính cơ cấu GDP (%)
Năm Khu vực I Khu vực II Khu vực III
2000 26,3 29,9 43,8
2000 23,3 35,4 41,3
2005 19,5 40,2 40,3
a. Tính tương quan bán kính
r
1995

= 1 đơn vị bán kính
r
2000
=
273666
1,2
195567
=
đơn vị bán kính
r
2005
=
393031
1,4
195567
=
đơn vị bán kính
Kết quả có thể trình bày theo bảng sau:
Năm Giá trị GDP Bán kính đường tròn
1995 1,0 1,0
2000 1,4 1,2
2005 2,0 1,4
b. Vẽ 3 biểu đồ tròn cho 3 năm 1995, 2000, 2005
1. Nhận xét và giải thích
a. Nhận xét: Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch khá rõ rệt: Tỉ trọng khu vực II tăng (từ 29,9 %
lên 40,2 %, tăng 10,3 %). Tỉ trọng khu vực I và khu vực III giảm . Trong đó khu vực I giảm mạnh
hơn (khu vực I giảm 6,8 %, khu vực III giảm 3,5 %)
b. Giải thích
Sự chuyển dịch như trên phù hợp với xu thế chung. Ở các nước đang phát triển như nước ta, sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực sản xuất vật chất, tức là chuyển dịch từ khu vực I

sang khu vực II.
Bài 6. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm Nhiệt độ trung bình
tháng I (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
0
C)
Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2
Hà Nội 16.4 28.9 23.5
Huế 19.7 29.4 25.1
Đà Nẵng 21.3 29.1 25.7
Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8
TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1
a) Hãy tính biên độ nhiệt trung bình giữa tháng I và tháng VII tại các địa điểm trên.
b) Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nguyên nhân sự thay đổi đó.
Trả lời :
a) Tính biên độ nhiệt
Địa điểm Biên độ nhiệt (
0
C)
Lạng sơn 13.7
Hà Nội 12.5

Huế 9.7
Đà Nẵng 7.8
Quy Nhơn 6.7
TP. Hồ Chí Minh 1.3
b) Nhận xét
- Nhiệt độ TB tháng I và ,nhiệt độ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam. (Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào
Nam rõ nhất là tháng I. Lạng Sơn 13.3
0
C và TP Hồ Chí Minh 25.8
0
C chênh nhau 12.5
0
C)
- Nhiệt độ trung bình tháng VII ít có sự chênh lệch hơn. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình thấp hơn
Hà Nội. Huế và Đà Nẵng.
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam
Giải thích:
- Có sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam vì càng gần xích đạo thì bề mặt Trái Đất càng nhận được lượng
bức xạ Mặt Trời lớn hơn do góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn . khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên
thiên đỉnh dài hơn.
-Miền Bắc do có gió mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ TB tháng I và nhiệt độ TB năm thấp hơn các địa điểm
khác.
- Tháng VII nhiệt độ TB của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn các địa điểm khác vì có mưa lớn.
Bài 7 Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta các năm
Năm 1943 1995 2003 2006
Tổng diện tích 14,3 9,3 12,1 12,9
Tính độ che phủ rừng của nước ta trong các năm nêu trên (lấy diện tích nước ta làm tròn là 33 triệu ha).
Nhận xét về sự biến động độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên.
1.Tính độ che phủ rừng của nước ta: Độ che phủ rừng được tính bằng:

( Diện tích rừng/ diện tích tự nhiên cả nước) x 100 (đơn vị là %)
Trả lời :
Độ che phủ rừng nước ta qua các năm
Đơn vị : %
Năm 1943 1995 2003 2006
Độ che phủ 43,3 28,2 36,7 39,1
- Độ che phủ rừng nước ta có sự biến động qua các năm:
+ Từ năm 1943 đến 1995 độ che phủ rừng nước ta giảm mạnh (dẫn chứng)
+ Từ 1995 đến 2006 độ che phủ rừng nước ta tăng. Tuy nhiên chưa bằng độ che phủ rừng năm 1943 (dẫn
chứng)
Bài 8: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm Tổng số Lương
thực
Rau đậu Cây
công
nghiệp
Cây ăn
quả
Cây
khác
1990 49 604,0 33 289,6 3 477,0 6 692,3 5 028,5 1 116,6
1995 66 183,4 42 110,4 4 983,6 12 149,4 5 577,6 1 362,4
2000 90 858,2 55 163,1 6 332,4 21 782,0 6 105,9 1 474,8
2005 107 897,6 63 852,5 8 928,2 25 585,7 7 942,7 1 588,5
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 =
100%). Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị
sản xuất của các nhóm cây trồng.
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự
thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông

nghiệp nhiệt đới.
Trả lời :
a. Tính tốc độ tăng trưởng và vẽ biểu đồ
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 bằng 100%)
Năm Tổng số Lương
thực
Rau đậu Cây
công
nghiệp
Cây ăn
quả
Cây
khác
1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3
- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
b. Nhận xét
- Giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 giá trị sản xuất của ngành trồng trọt tăng 117,5 %. Tuy nhiên, tốc độ tăng
trưởng của từng nhóm cây trồng có sự khác nhau:
+ Cây công nghiệp tăng nhanh nhất 282,3 %.
+ Tiếp theo là nhóm cây rau đậu và cây lương thực.
+ Nhóm cây ăn quả và cây khác tăng chậm nhất
- Trong cơ cấu của ngành trồng trọt cũng có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp và rau đậu tăng (cây công nghiệp tăng 10,4 %, cây rau đậu tăng 1,3 %)
+ Tỉ trọng nhóm cây lương thực, cây ăn quả và cây khác giảm (cây lương thực giảm 8 %, cây ăn quả
giảm 2,7 % và cây khác giảm1,4 %)
- Sự thay đổi trên phán ánh trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng đa dạng hóa, các loại
rau đậu được đẩy mạnh sản xuất. Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất, gắn liền với việc mở rộng

diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp nhiệt đới
Bài 9: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (Đơn vị: %)
Ngành 1990 1995 2000 2005
Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 74,5
Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 23,4
Dịch vụ nông
nghiệp
2,8 3,0 2,5 2,1
a) Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từ
năm 1990 đến 2005
b) Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, chăn nuôi và
dịch vụ nông nghiệp.
Trả lời :
a. Vẽ biểu đồ miền
b. Nhận xét
- Trong giai đoạn từ 1990 – 2005, Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ
trọng ngành trồng trọt (giảm 4,8 %, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi (tăng 5,5%). Tuy nhiên, ngành trồng trọt
vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng còn thấp.
Giải thích
- Sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên phù hợp với xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa của
nước ta nhưng còn chậm.
- Ngành chăn nuôi tăng dần tỉ trọng và đang dần trở thành ngành sản xuất chính do: cơ sở thức ăn đã được giải
quyết tốt hơn, việc ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và dịch vụ thú y phát triển, thị trường tiêu thụ mở
rộng…

Bài 10: Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta,
giai đoạn 1975-2005
Đơn vị: nghìn ha
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005

Cây CN
hàng năm
201,1 371,7 600,7 542,0 716,7 778,1 860,3
Cây CN
lâu năm
172,8 256,0 470,3 902,3 1 451,3 1 491,5 1 593,1
1. Vẽ biểu đồ thể hiện biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai
đoạn 1975-2005.
2. Nhận xét và nêu nguyên nhân sự phát triển của cây công nghiệp nước ta trong thời gian qua.
Trả lời :
Vẽ biểu đồ cột
2. Nhận xét: Nhìn chung tổng diện tích cây công nghiệp nước ta tăng, trong đó diện tích cây công nghiệp hàng
năm và diện tích cây công nghiệp lâu năm đều tăng, nhưng tốc độ tăng không đều:
+ Tổng diện tích cây công nghiệp tăng 6,56 lần.
+ Cây công nghiệp hàng năm tăng chậm và không ổn định (tăng 4,27 lần)
+ Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và tăng liên tục (tăng 9,22 lần)
- Những nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của cây công nghiệp nước ta:
+ Nước ta có tiềm năng phát triển cây công nghiệp (đất, khí hậu…)
+ Có nguồn lao động dồi dào.
+ Việc đảm bảo lương thực giúp chuyển một phần diện tích cây lương thực sang trồng cây công nghiệp.
+ Những chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của nhà nước.
+ Sự hoàn thiện của công nghiệp chế biến.
+ Thị trường xuất khẩu được mở rộng.
PHẦN III
ĐỌC ÁTLAT ĐỊA LÝ VN
Đọc bản đồ khí hậu : ( trang 9)
- Nhiệt độ tất cả các nơi đều cao trên 20
0
C
- Phía Bắc có biên độ nhiệt cao hơn phía Nam

- Lượng mưa lớn. Bắc Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên mưa vào mùa hè; Trung bộ mưa vào mùa thu đông
( mùa mưa, bão, lũ lụt)
- Gió mùa mùa Đông chỉ ảnh hưởng các tỉnh phía Bắc dãy Bạch Mã trở ra
- Gió mùa mùa hạ ( hướng tây nam) gây mưa cho Nam bộ và Tây Nguyên, fơn cho Bắc Trung bộ)
- Bão ảnh hưởng từ tháng 7 đến tháng 12, chậmdần từ B vào N
- Tháng 8,9,10 tần suất bão dày, ảnh hưởng miền Trung
Đọc bản đồ dân số ( trang 15)
- Dân số nước ta từ năm 1960 đến nay (2007) tăng nhanh
- Giữa 2 cuộc điều tra dân số (1979 - 1989), (1989 và 1999) tăng 12 tr người
- Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm 1,2 tr người
- Cơ cấu dân số nước ta trẻ , đang dần dần chuyển sang dân số già. Tỷ lệ trẻ dưới 15 tuổi ngày càng giảm,
tỷ lệ người gia ngày càng cao
- Tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhưng vẫn còn thấp ( năm 1960 là 15,7%, năm 2000 là 24,2%, năm
2005 là 26,9% đến năm 2007 là 27,4%)
- Đồng bằng là vùng có mật độ dân số cao. Đồng bằng sông Hồng mật độ trung bình trên 2000 người/km
2

, vùng núi, nhất là Tây Bắc và Tây Nguyên mật độ TB thấp dưới 50người/km
2

- Nguồn lao động nước ta có sự thay đổi lớn theo ngành nghề: Tỷ lệ LĐ ở khu vực I ngày càng giảm
nhưng vẫn còn cao, KVII,KVIII tăng, KVIII còn chiếm tỷ lệ nhỏ.
Đọc bản đồ kinh tế chung ( trang 17)
- Tăng trưởng kinh tế :
o Trong những năm đầu thế kỷ 21 giá trị GDP tăng khá nhanh, 5 năm tăng gấp đôi. Năm 2007 tăng
gấp 2,6 lần năm 2000.
- Cơ cấu GDP theo ngành :
o Tỷ trọng KVI giảm, KVII và III tăng, tuy nhiên tỷ trọng KVIII chưa ổn định và còn thấp
o Cho thấy nền KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực của CNH,HĐH nhưng còn
chậm.

- Các vùng KT, GDP của các vùng:
o Nước ta có 7 vùng kinh tế :
o ĐBSH và ĐNB là 2 vùng có thu nhập bình quân /người cao ( trên 15 triệu đồng/người/năm; Tây
Nguyên, TDMN phía Bắc có mức thu nhập thấp.
Đọc bản đồ Nông nghiệp ( trang 18)
- ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước. ĐBSCL chiếm trên 50% DT
và trên 50% SL lúa của cả nước.
- 3 vùng trồng CCN chủ yếu : ĐNB,TN,TDMN
o Đông nam Bộ : Cao su(Đồng nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh)
• Cà phê, tiêu(Đồng Nai, Bình Phước)
• Điều (Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Phước)
• Mía (Tây Ninh)
o Tây Nguyên :
• Cà Phê( Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắc Nông)
• Cao su( Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông)
• Tiêu ( Gia Lai, Đắc Lắc.Đắc Nông)
• Chè (Lâm Đồng, Gia Lai)….
o TDMN :
• Chè ( Phú Thọ, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang)
• Đỗ tương( Hà Giang, Điện Biên)
- Giá trị sản xuât NN tăng khá nhanh (năm 2007 tăng gấp 2,1 lần năm 2000)
- Tỷ trọng ngành NN giảm nhưng vẫn còn cao
- Tỷ trọng ngành thuỷ sản tăng nhanh . Năm 2007 chiếm ¼ giá trị của KVI.
Đọc bản đồ trồng cây lương thực (lúa) - trang 19
- Giá trị sản xuất cây lương thực tăng nhanh( năm 2007 tăng 1,3 lần so với năm 2005)
- Tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực giảm nhưng vẫn còn cao; tỷ trọng giá trị sản xuất cây khác tăng.
- Diện tích gieo trrồng lúa có giảm nhưng không đáng kể
- Nhờ năng suất cao nên sản lượng lúa tăng nhanh. Năm 2005 đạt 32,5 tr tấn đến năm 2007 đạt gần 36 tr
tấn
- Lúa được trồng chủ yếu ở ĐBSCL và ĐBSH. Các địa phương sản xuất lúa nhiều: An Giang, Đồng Tháp,

Kiên Giang, Long An, Tiền Giang…. Thái Bình, Nam Định, Hà Nam…. Tây Nguyên và TDMN là 2
vùng có DT trồng lúa thấp.
Đọc bản đồ cây công nghiệp - trang 19
- Tỷ trọng giá trị sản xuất CCN tăng , đến nay (2007) chiếm hơn ¼ giá trị ngành trồng trọt.
- DT trồng CCN tăng khá nhanh. Năm 2000 : 2,3 tr ha; năm 2007 là 2,7 tr ha
- Trong đó DT cây CN lâu năm chiếm ưu thế
- Cà phê với tổng DT trồng cà phê là 490 ngàn ha(năm 2007) và đạt 9,16 tr USD
- Cây cao su năm 2007 : DT trồng cao su :378 ngàn ha, đạt 606 tr USD.
- Cây điều năm 2007 là 3,0 tr ha . Đạt 312 tr USD)
Đọc bản đồ chăn nuôi - trang 19
- Giá trị ngành chăn nuôi tăng rất nhanh ( năm 2007 gấp 1,8 lần năm 2000)
- Tỷ trọng của ngành chăn nuôi trong NN cũng tăng nhanh từ 19,3% tăng lên đến 24,4% năm 2007
- Chăn nuôi gia súc chiếm ưu thế trong ngành chăn nuôi
- Chăn nuôi ko qua giết mổ ngày càng thể hiện giá trị trong chăn nuôi.
- Trâu được nuôi chủ yếu ở TDMN, Bắc Trung Bộ
- Bò được nuôi chủ yếu ở TN, DHNTB,BTB
Đọc bản đồ Lâm nghiệp - trang 20
Diện tích rừng từ năm 2000 đến 2007 tăng gần 1,2 lần
Trong đó diện tích rừng trồng tăng khá nhanh từ 1,4 tr ha lên 2,5 tr ha
Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ là 2 vùng có độ che phủ rừng lớn nhất nước.
Lâm Đồng, Kon Tum, Quảng Bình, Tuyên Quang là các địa phương có độ che phủ rừng lớn nhất Các địa
phương : Thanh Hoá, Nghệ An, Yên Bái, Lạng Sơn có gía trị sản xuất lâm nghiệp lớn.
Đọc bản đồ thuỷ sản – trang 20:
Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh : Năm 2007 gần gấp đôi năm 2000
Trong đó tỉ trọng ngành nuôi trồng tăng khá nhanh :
Năm 2000 :35,5% đến năm 2007 chiếm: 50,6%
Các tỉnh duyên hải miền Trung, ĐBSCL ngành thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao trong khu vực I. DHMT chủ yếu là
ngành khai thác, trong khi đó ĐBSCL phát triển cả khai thác lẫn nuôi trồng
Bản đồ Công nghiệp chung – Trang 21
Về cơ cấu ngành :Tỷ trọng ngành CN chế biến tăng và chiếm ưu thế

Về cơ cấu thành phần : Tỷ trọng CN khu vực nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước tăng, khu vực CN có vốn
đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất và đang chiếm ưu thế.
Về tăng trưởng CN 2000- 2007:
2000-2003 tăng 1,84 %
Từ 2003 về sau tăng bình quân 1,2 % năm
ĐNB và ĐBSH chiếm tỷ trọng cao trong giá trị sản xuất CN cả nước.
Về phân bố :
ĐNB và ĐBSH là 2 vùng có công nghiệp tập trung nhất . Phía Bắc Hà Nội là Trung tâm CN lớn nhất nước, là
trung tâm và toả đi các hướng ; Phía Nam : TPHCM là trung tâm lớn nhất có quan hệ CN với các trung tâm
khác như : Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu tạo nên đa giác CN; DHMT chỉ có các trung tâm CN nhỏ cấp
địa phương; TN, TDMN CN phân tán chủ yếu là các điểm khai thác khoáng sản.
Đọc bản đồ CN năng lượng – Trang 22
So với năm 2000,sản lượng than năm 2007 tăng gấp 3,7 lần
So với năm 2000, sản lượng điện năm 2007 tăng 2,7 lần
Sản lượng dầu không có sự thay đổi lớn
Các nhà máy nhiệt điện phía Bắc chủ yếu chạy bằng than
Các nhà máy nhiệt điện phía Nam chủ yếu chạy bằng dầu và tuốc bin khí
Hệ thống đường dây 500KV xuyên suốt Bắc Nam
Đọc bản đồ giao thông – trang 23
Tuyến Bắc- Nam :
+ Quốc lộ IA ( Lạng Sơn-Cà Mau)
+ Quốc lộ 14B ( Đà Nẵng- Bình Phước)
Mạng lưới phía Bắc : Hà Nội là đầu mối giao thông toả đi các hướng:
+ Quốc lộ 5 đi Hải Phòng
+ Quốc Lộ 3 : đi Cao Bằng
+ Quốc lộ 2 : đi Hà Giang
+ Quốc lộ 6 : đi Hoà Bình- Sơn La
Tuyến Đông tây :
Bắc Trung Bộ
+ Quốc lộ 7 ( Nghệ An- biên giới Lào)

+ Quốc lộ 8 ( Hà Tĩnh – biên giới Lào)
+ Quốc lộ 9 ( Quảng Trị- biên giới Lào)
Nam Trung Bộ:
+ Quốc lộ 24 : (Quảng Ngãi- KonTum)
+ Quốc lộ 19 ( Bình Định- Gia Lai)
+ Quốc Lộ 26( Khánh Hoà- Đắc Lắc)
+ Quốc lộ 27 ( Ninh Thuận- Lâm Đồng)
Đông Nam Bộ :
+ Quốc lộ 22 (TPHCM-Tây Ninh)
+ Quốc lộ 13 ( TPHCM- Bình Phước)
+ Quốc Lộ 51 ( Đồng Nai- Vũng Tàu)
Đọc tên các cảng biển, sân bay ( chú ý các cảng biển, sân bay quốc tế)
Đọc bản đồ thương mại – trang 24
Tổng giá trị nội thương tăng 6,1 lần
Trong đó :
Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm, ngoài nhà nước tăng, chiếm ưu thế; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
nhanh, nhưng vẫn còn khiêm tốn.
TPHCM, Đà Nẵng, Hà Nội là 3 trung tâm mua bán lớn
Ngoại thương :
Tổng giá trị X-N khẩu tăng ( năm 2007 gấp 3,7 lần năm 2000)
Nước ta vẫn là nước nhập siêu
Hàng hoá nhập khẩu : Máy móc, thiết bị , phụ tùng
Hàng hoá xuất khẩu : Khoáng sản, hàng nông, lâm, thuỷ sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN
Bạn hàng Xuất khẩu : Hoa Kỳ, EU, Các nước Đông Á, ĐNÁ, Úc
Bạn hàng Nhập khẩu : Đông Á, ĐNÁ, EU
Bản đồ các vùng cần lưu ý các biểu đồ kèm theo, quy mô các trung tâm CN, các ngành CN của mỗi trung tâm,
các sân bay, cảng biển, bãi tắm, di sản, cửa khẩu, các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×