CHLAMYDIA
I CÁC TÍNH CHẤT SINH HỌC CHUNG:
Chlamydiae là một họ vi sinh vật ký sinh tuyệt đối trong
tb liên quan chặt chẽ đến vk Gram (-).
Dựa KN được tạo ra, chia ra 2 loài (species):
Chlamydiae psittaci
Chlamydiae trachomatis,
Chúng đều tạo hạt vùi (inclusions) trong bào tương TB chủ.
Nhạy cảm với sulfonamides.
KN nhóm chung, sinh sản trong bào tương TB chủ với chu
kỳ phát triển đặc biệt (distinstive).
2
I CÁC TÍNH CHẤT SINH HỌC
CHUNG:
Như là một virus và phân biệt với virus các t/c quan
trọng sau đây:
Chứa cả DNA và RNA. Đv µm (tiểu thể = 0,3 µm, thể
vùi 2-10 µm)
Ss bằng chia đôi (binary fission), virus không (never do).
Thành TB chắc (rigid) giống thành TBVK, thiếu acide
muramic và không nhạy cảm với lysozyme.
Chứa ribosome, virus không có.
Có hoạt tính enzyme chuyển hóa, gp CO
2
từ glucose, một
số chủng+/- tổng hợp acide folic.
Bị KS ức chế đặc biệt là tetracyclines, erythromycin.
3
I CÁC TÍNH CHẤT SINH HỌC
CHUNG:
VK Gram (-) không có bộ máy CH NL và không TH được ATP
bắt buộc ký sinh trong TB vật chủ cung cấp nguồn năng lượng dồi
dào.
4
Hình thể và tính chất nhuộm:
KT khoảng 0,3 µm (thể cơ bản - thể sơ khởi - elementary
body), thể vùi (inclusion) có kích thước to hơn (2 - 10 µm).
Có thể nhuộm bằng Giemsa, Maechiavello (màu tím ở thể sơ
khởi, màu tím đậm ở thể vùi…).
5
Nuôi cấy:
Là loại ký sinh bắt buộc trong tế bào, thường cấy vào túi lòng
đỏ trứng gà ấp (york sac), có thể cấy vào tế bào invitro.
Sức đề kháng:
Độc tính bị hủy ở nhiệt độ 60
0
C/10 phút, tia cực tím không có
tác dụng.
Ether bất hoạt mầm bệnh trong 30 phút, các thuốc sát khuẩn
như phenol 0,5% bất hoạt sau 24 giờ.
Nhiệt độ âm - 50
0
đến - 70
0
C có thể giữ mầm bệnh (vi khuẩn)
sống hàng năm.
Các KS ức chế sự TH protein như tetracyclines, erythromycin
có hiệu quả trong việc điều trị Chlamydiae.
KS ức chế TH vách như β-lactam không hiệu quả.
6
Tính kháng nguyên:
Chlamydiae có 2 loại kháng nguyên:
KN chung là lipopolysaccharides chịu nhiệt. Có thể phát
hiện bằng pư MDHQ(immunofluorescense) trên tiêu bản.
chia ra làm 2 loài là: C. psittaci và C. trachomatis.
KN ĐH loài (đặc hiệu týp) là protein màng ngoài (outer
membrane).
chia thành 15 serotypes (A, B, Ba, C, K, L1-L3…).
7
8
MẦM BỆNH SỐT VẸT – SỐT CHIM
(Psittacose – Ornithose)
I ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC:
9
Hình thể kích thước:
Có hình cầu, đường kính 0,3 µm, chụm thành đám, có hạt đều ở trong bào
tương tế bào biểu mô của phế nang và đại thực bào.
I ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC:
10
Cấu tạo kháng nguyên:
KN chung là polysaccharides chịu nhiệt (135
0
C không bị
hủy) phản ứng nội bì - Phản ứng Frei.
KN ĐH không chịu nhiệt, bị phá hủy ở 60
0
C/10 phút.
Nuôi cấy:
Phôi gà: york sac
Chuột bạch: tiêm bệnh phẩm ổ bụng, não, nhỏ mũi - gây
viêm phổi.
Invitro
Sức đề kháng:
Rất cao, ở nhiệt độ lạnh -70
0
C vi khuẩn sống vài năm.
Đun 60-70
0
C chết sau 10-15 phút.
Nhạy cảm với các thuốc sát khuẩn như chloramine.
Ở NĐ phòng, trong đờm bn sống nhiều ngày.
KS tetracyclines, erythromycin ức chế.
II KHẢ NĂNG GÂY BỆNH:
11
II KHẢ NĂNG GÂY BỆNH:
12
Ủ bệnh từ 7 tới 10 ngày.
Lây chủ yếu qua HH (tay nhiễm bẩn có mầm bệnh đưa
vào niêm mạc).
Mầm bệnh từ bụi lông chim dính phân hoặc từ đờm bn
ho bắn HH PN, và phát triển ở cáTBBM PN,các
PQ nhỏ.
H ảnh VP đốm. Các hạch lympho rốn phổi sưng to
nhiều tế bào lympho và đại thực bào.
Mầm bệnh vào máu rất sớm (từ ngày thứ nhất ngày
thứ 7 của bệnh). Ở người, bệnh ở phổi và mầm bệnh
loại ra theo đờm.
MD yếu, dễ tái phát, tồn tại lâu ở phổi.
II KHẢ NĂNG GÂY BỆNH:
13
Ở chim mầm bệnh vào đường ruột, gan, lách
phân.
Ở nhiều loài chim bị bệnh ở thể ẩn.
Ornithose mẫn cảm với hơn 100 loài chim hoang dại
và chim nuôi: vẹt, bồ câu, gà, vịt, gà tây Và chuột:
chuột bạch, chuột nhà, chuột lang, thỏ, khỉ.
Ở vẹt bị bệnh viêm xuất tiết (mắt, mũi), viêm ruột,
tiêu chảy tử vong.
III CHẨN ĐOÁN VI SINH HỌC:
14
Bệnh phẩm: đờm và máu
Ở trong máu đến ngày thứ 5-7,
Ở trong đờm đến ngày thứ 21 (cá biệt có trường hợp
Chlamydiae bài tiết ra theo đờm kéo dài đến 8 năm).
Đờm nhuộm tìm hạt vùi.
Nuôi cấy: tiêm vào york sac chuột bạch, tế bào.
VI PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ:
15
Phòng bệnh:
Chẩn đoán sớm, cách ly và điều trị (phòng riêng).
Nhân viên phục vụ: có đủ áo, mũ, khẩu trang, rửa tay,
lau dụng cụ bằng chloramin 1 -2 %.
Từng đợt cho những người làm nghề chăn nuôi (tiếp
xúc với lông len ) uống phòng tetracycline.
Có thể trộn kháng sinh vào thức ăn cho gia cầm.
Điều trị:
Mới bị bệnh dùng tetracyclin, erythromycin
Thể mạn tính nên kết hợp kháng sinh và vắc-xin trị
liệu.
16
CÁC MẦM BỆNH DO
CHLAMYDIAE TRACHOMATIS
BỆNH ĐAU MẮT HỘT - TRACHOMA:
17
Serotype A, B, Ba và C của Chlamydiae trachomatis gây ra.
Thế giới có 400 triệu người bị bệnh và 20 triệu người (blind).
Bệnh lây trực tiếp từ người sang người.
Không ĐT VKM mạn và gây blind.
Bào tương Epithelium cell có những hạt vùi gọi là tiểu thể
H.P (Halberstaedter-Prowasek).
Tổ chức tế bào dần dần bị hoại tử, thành sẹo. Bệnh diễn tiến
từng đợt mang tính chất mạn tính. Các tổn thương tiến triển
không đều, tổ chức sẹo tăng dần rồi co kéo làm cho lông mi
không thẳng hàng sinh ra lông quặm.
Thương tổn nếu ở
GM mờ mắt, ở
Lệ đạo tắc tuyến lệ ứ nước mắt.
Lông quặm thêm tổn thương GM loét GM vẩy cá (sẹo
giác mạc) hoặc bị mù.
Inflammation of the eyelid in trachoma, a chronic, contagious eye disease that is caused by
the virus-like bacterium Chlamydia trachomatis. The conjunctiva, the membrane lining the
eyelid & covering the front of the eye, becomes infected and inflamed. Trachoma is a disease
of hot dry climates; infection is spread by eye to eye through poor hygiene or flies. The
disease strikes in infancy and repeated infection in adult life may lead to conjunctival
scarring & dry eyes. Subsequent conjunctival shrinkage causes the eyelids to turn inwards
and scratch the cornea, resulting in a loss of sight.
18
19
Chẩn đoán:
BP từ các hột của kết mạc bị viêm tìm trực tiếp
VK/nhuộm Giemsa hoặc MDHQ.
BP cấy lòng đỏ trứng gà ấp pư trung hòa, MDHQ.
KS có tác dụng là sulfonamides,tetracyclines và
erythromycin.
Phòng và điều trị:
Vaccin không có tác dụng.
Khám và điều trị tập thể bằng thuốc mỡ
tetracyclines + doxycycline 100 mg/ngày x 10-20 ngày/tháng +
erythromycin 250 mg 4-6 lần/ngày x 2 tuần.
Quan trọng nhất là nâng cao mức sống kinh tế, văn hóa, đủ nước sạch…
Giải quyết các hậu quả chuyên khoa.
VIÊM KẾT MẠC MẮT THỂ ẨN - VIÊM ĐƯỜNG
SINH DỤC VÀ VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP:
20
Serotype D, K
Lây lan trực tiếp từ người sang người qua đường sinh
dục, qua hồ bơi (swimming pool conjunctivitis).
Trẻ em khi qua đường sinh dục bị viêm kết mạc mắt.
Chẩn đoán và điều trị như trên.
BỆNH LYMPHO GRANULOMA VENEREUM
- LGV (BỆNH HỘT XOÀI):
21
Type L1 - L3
Sexual transmitted
Một vết nhỏ ở cơ quan sinh dục sưng to hạch lympho
cùng bên.
Không ĐT vỡ mủ và bội nhiễm, tắc nghẽn bạch mạch
với biến chứng là phù chân voi (elephantiasis).
Chẩn đoán và điều trị như các Chlamydiae.
Thử nghiệm nội bì Frei (dùng vi khuẩn cấy vào lòng đỏ
phôi gà rồi bất hoạt bằng nhiệt, tiêm trong da)
Có KT nốt mẫn 6 mm sau 48-72 giờ điều tra dịch
học, không có giá trị chẩn đoán bệnh.
22
23