Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Đánh giá kết quả của quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.85 KB, 137 trang )


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội














đỗ xuân hải





NH GI KT QU CA QU H TR
NễNG DN TNH HI DNG


Luận văn thạc sĩ kinh tế





Chuyên ngành: kinh tế nông nghiệp
M số: 60.31.10

Ngời hớng dẫn khoa học: pgs.ts. nguyễn hữu ngoan



Hà Nội - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn

ðỗ Xuân Hải




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại học, ñặc biệt là các thầy các cô
trong Bộ môn Phân tích ñịnh lượng - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
những người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và ñã tạo mọi ñiều
kiện giúp ñỡ tôi thực hiện bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS.TS.Nguyễn Hữu
Ngoan - người ñã dành nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội Nông dân Việt Nam, Hội Nông dân tỉnh
Hải Dương, Sở Nông nghiệp & PTNT UBND, Cục thống kê và các Ban,
Ngành chức năng tỉnh Hải Dương, ñặc biệt là 9 xã, thị trấn: Hợp Tiến, Phú
ðiền, Nam Sách, Hiệp Lực, Hồng Phong, ðồng Tâm, Hoàng Tiến, Phả Lại,
Hưng ðạo ñã tạo nhiều ñiều kiện, cung cấp những số liệu, thông tin cần thiết
và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………… i
Lời cảm ơn………………………………………………………………… ii
Mục lục………………………………………………………………… iii
Danh mục bảng……………………………………………………………….vi
Danh mục ñồ thị…………………………………………………………… vii

Danh mục hình………………………………………………………………vii
Danh mục viết tắt…………… …………………………………………….viii
PHẦN 1: MỞ ðẦU 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1. Cơ sở lý luận 4
2.1.1. Vai trò của Hội Nông dân Việt Nam 4
2.1.2. Bản chất, ñặc ñiểm của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam 12
2.1.3. Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam 13
2.1.4. Nguyên tắc hoạt ñộng của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam 18
2.1.5. ðối tượng vay vốn và ñiều kiện vay vốn 18
2.1.6. Nội dung quản lý tài chính của Quỹ hỗ trợ nông dân 19
2.1.7. Giám sát, kiểm tra người vay sử dụng vốn 23
2.1.8. Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước ta về tăng
cường hoạt ñộng hỗ trợ nông dân 23
2.1.9. Sự hoạt ñộng của Quỹ ñối với phát triển kinh tế - xã hội nông thôn 25
2.2. Cơ sở thực tiễn 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv

2.2.1. Kinh nghiệm một số nước trong việc nâng cao kết quả của
Quỹ hỗ trợ nông dân ñể xóa ñói, giảm nghèo 27
2.3. Một số bài học kinh nghiệm 33
2.3.1. Công tác chỉ ñạo ñiều hành 33

2.3.2. ðối tượng cho vay, ñiều kiện cho vay. 33
2.3.3. Mục ñích sử dụng vốn sau khi vay 34
2.3.4. Xây dựng, tăng trưởng Quỹ 34
2.4. Một số nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài 34
PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 36
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn 36
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 36
3.2. Phương pháp nghiên cứu 47
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 47
3.2.2. Phương pháp phân tích 50
3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 51
3.3.1. Chỉ tiêu về hoạt ñộng của quỹ 51
3.3.2. Chỉ tiêu về tăng trưởng cho vay 52
3.3.3. Chỉ tiêu về doanh số cho vay của quỹ 52
3.3.4. Chỉ tiêu về kết quả hoạt ñộng của quỹ 52
3.3.5. ðánh giá kết quả hoạt ñộng bằng cây vấn ñề 53
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
4.1. Thực trạng hoạt ñộng của QHTND tỉnh Hải Dương từ 2008 -
2011 55
4.1.1. QHTND với với vai trò là tổ chức hỗ trợ nông dân trong tình hình
mới 55
4.1.2. Thực trạng hoạt ñộng của quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải
Dương 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

4.1.3. ðánh giá kết quả theo hệ thống chỉ tiêu 69

4.1.4. ðánh giá kết quả ñầu tư sản xuất của hộ nông dân 74
4.1.5. Thuận lợi và khó khăn 96
4.2. Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao kết quả quản lý và
sử dụng Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương 98
4.2.1. Phương hướng phát triển của quỹ hỗ trợ nông dân 98
4.2.2. Phân tích về QHTND tỉnh Hải Dương 100
4.2.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt ñộng của
QHTND tỉnh Hải Dương 101
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 108
5.1. Kết luận 108
5.2. Một số kiến nghị 110
5.2.1. Với Bộ Tài chính 110
5.2.2. Với Bộ Kế hoạch và ðầu tư 110
5.2.3. Với tỉnh, thành phố 110
5.2.4. Với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 - Nhiệt ñộ, lượng mưa, ẩm ñộ không khí, số giờ nắng bình
quân năm 2008-2011 37
Bảng 3.2 – Hiện trạng sử dụng ñất ñai tỉnh Hải Dương 40
Bảng 3.3 – Tình hình dân số và lao ñộng tỉnh Hải Dương từ 2009 – 2011 43
Bảng 3.4 – Cơ cấu kinh tế tỉnh Hải Dương từ 2009 – 2011 45
Bảng 3.5 – Một số thông tin về các xã nghiên cứu 48
Bảng 4.1 – Tổng nguồn vốn của quỹ ñến 5/2012 57

Bảng 4.2 – Tổng số vốn hỗ trợ nông dân của quỹ 64
Bảng 4.3 – Kết quả hoàn trả vốn vay của hộ nông dân………………………63
Bảng 4.4 – Kết quả cho vay theo lĩnh vực sản xuất 66
Bảng 4.5 – Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá kết quả 69
Bảng 4.6 – Vốn bổ sung quỹ hàng năm từ trích nhập 70
Bảng 4.7 – Tổng trích lũy tiến từ 2008 – 2011 71
Bảng 4.8 – Trích rủi ro qua các năm của quỹ 71
Bảng 4.9 – Cơ cấu giới tính của chủ hộ 75
Bảng 4.10 – Cơ cấu ñộ tuổi của chủ hộ 75
Bảng 4.11 – Trình ñộ học vấn của chủ hộ 76
Bảng 4.12 – Kết quả sản xuất của hộ nông dân trước và sau khi vay vốn 80
Bảng 4.13 – So sánh giá trị sản xuất trồng trọt trước vào sau khi vay 81
Bảng 4.14 – So sánh giá trị sản xuất chăn nuôi trước và sau khi vay 82
Bảng 4.15 – So sánh giá trị sản xuất thủy sản trước và sau khi vay 83
Bảng 4.16 – So sánh giá trị ngành nghề và dịch vụ trước và sau khi vay 85
Bảng 4.17 – Thu nhập ở các mức của các hộ ñiều tra 95



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 4.1 – Tổng quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương qua các năm 56

Biểu ñồ 4.2 – Cơ cấu nguồn vốn của quỹ từ 2007 – 2011 60


Biểu ñồ 4.3 – Cho vay theo lĩnh vực sản xuất 68

Biểu ñồ 4.4 – Giá trị trồng trọt của xã ñiều tra trước và sau khi vay vốn 87

Biểu ñồ 4.5 – Giá trị chăn nuôi của các xã ñiều tra trước và sau khi vay vốn 88
Biểu ñồ 4.6 – Giá trị thủy sản của các xã ñiều tra trước và sau khi vay vốn 89
Biểu ñồ 4.7 – Giá trị sản xuất ngành nghề và dịch vụ của các xã ñiều tra trước và
sau khi vay vốn 91



DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 - Mô hình cơ cấu tổ chức của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam 15

Hình 1.2 - Mô hình tổ chức ñiều hành Quỹ hỗ trợ nông dân Trung ương 16

Hình 3.1 – Cây vấn ñề kết quả cho vay 53

Hình 4.1 - Mô hình cơ cấu tổ chức của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương 58
Hình 4.2 - Mô hình tổ chức Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương 58

Hình 4.3 – Phân tích SWOT về QHTND tỉnh Hải Dương 101



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Dịch nghĩa
BCHTWð Ban Chấp hành Trung ương ðảnG
CKV I Chu kỳ vay thứ nhất (2008 – 2009)
CKV II Chu kỳ vay thứ hai (2010 – 2011)
HNDVN Hội Nông dân Việt Nam
HPN Hội phụ nữ
NH Ngân hàng
NHCS Ngân hàng Chính sách
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NQ Nghị quyết
QHTND Quỹ hỗ trợ nông dân
TKV Trước khi vay (năm 2007)
TW Trung ương
UBND Ủy ban nhân dân






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1

PHẦN 1: MỞ ðẦU


1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nông nghiệp, nông thôn, nông dân luôn là vấn ñề quan tâm của ðảng
và Nhà nước ta qua các thời kỳ cách mạng và trong những năm ñổi mới.
Nông dân nước ta chiếm 72% dân số với 26 triệu lao ñộng chiếm 60% lao
ñộng cả nước. Nông dân nước ta là ñội quân chủ lực của thời kỳ cách mạng,
nông dân vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần lao ñộng cần cù
sáng tạo, ý thức cộng ñồng cao, coi trọng tình làng nghĩa xóm. Sản xuất nông
nghiệp tạo ra hàng hóa nông sản ñáp ứng nhu cầu cuộc sống của mọi thành
viên xã hội, cung cấp nguyên liệu cho công nghệ chế biến, góp phần giải quyết
lao ñộng tại chỗ, ổn ñịnh tình hình kinh tế xã hội. Phát triển nông nghiệp, kinh
tế nông thôn, xây dựng nông thôn mới là tiền ñề quan trọng ñể thực hiện công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Thị trường nông thôn nước ta rộng lớn và
còn rất nhiều tiềm năng phát triển. Nâng cao ñời sống, thu nhập nông dân cũng
chính là mở rộng thị trường nông thôn, giúp cho các doanh nghiệp có cơ hội
phát triển, mở rộng sản xuất, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế ñất nước.
Thực hiện Nghị quyết số 26 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn của
BCHTWð khóa X, Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XV
ñã ñề ra mục tiêu phải chú ý ñầu tư, chăm lo cho nông nghiệp, nông thôn,
nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá, hiện ñại; ñẩy mạnh chăn nuôi gắn
với công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn mới. Tạo mọi ñiều kiện hỗ
trợ nông dân nghèo phát triển kinh tế nông nghiệp, giúp nông dân giảm nghèo
và làm giàu chính ñáng.
Hội Nông dân tỉnh Hải Dương ñã triển khai, thực hiện nhiều chương
trình, dự án nhằm hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất như: Vốn bằng tiền, vật
tư nông nghiệp, mua máy nông nghiệp, chuyển giao khoa học kỹ thuật, hỗ trợ
bao tiêu sản phẩm hàng hoá nông sản cho nông dân. Trong ñó, một trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2


những yếu tố quan trọng là việc hỗ trợ vốn cho nông dân, ñặc biệt trong tình
hình hiện nay nhu cầu về vốn phát triển sản xuất của nông dân ngày càng cấp
thiết, tuy nhiên còn một bộ phận nông dân nghèo chưa ñủ khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại. Chính vì vậy việc hỗ trợ
vốn cho nông dân là một trong những chương trình công tác quan trọng của
Hội Nông dân tỉnh Hải Dương. ðược sự ñồng ý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh,
năm 1997 Hội Nông dân tỉnh Hải Dương ñã thành lập Quỹ hỗ trợ nông dân từ
tỉnh ñến cơ sở gồm 3 cấp: tỉnh , huyện và cấp xã. Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh
Hải Dương qua 15 năm hoạt ñộng và tăng trưởng ñã hỗ trợ hàng chục ngàn
lượt nông dân vay vốn, giúp nông dân sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, giúp
hàng ngàn nông dân thoát nghèo. Tuy nhiên trong quá trình quản lý, sử dụng
Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương vẫn còn tồn tại một số vấn ñề ñặt ra cần
giải quyết, ñó là hiệu quả sử dụng vốn của nông dân, việc tư vấn, hướng dẫn
nông dân ñược vay vốn ñể sản xuất còn chưa sát với nhu cầu thị trường, một
số cơ sở quản lý Quỹ còn chưa chặt chẽ, hoạt ñộng tăng trưởng quỹ còn chưa
ñạt kết quả. Từ thực tế ñó ñặt ra yêu cầu cần nghiên cứu, ñánh giá cụ thể kết
quả ñạt ñược cũng như những tồn tại hạn chế trong việc sử dụng Quỹ hỗ trợ
nông dân.
Là cán bộ ñang công tác tại Hội Nông dân tỉnh Hải Dương, với những
kiến thức ñã ñược học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, Tôi lựa chọn ñề
tài: “ðánh giá kết quả của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Hải Dương” làm luận
văn thạc sỹ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá kết quả ñạt ñược của QHTND tỉnh Hải Dương trong những
năm qua, trên cơ sở ñánh giá ñó, chỉ ra những thành tựu ñạt ñược, những mặt
hạn chế, yếu kém và nguyên nhân. ðề xuất quan ñiểm, giải pháp nhằm bảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



3

toàn, phát triển Quỹ, nâng cao kết quả của QHTND tỉnh Hải Dương trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QHTND- Một
trong những nội dung kinh tế trong hoạt ñộng của Hội Nông dân Việt Nam
- ðánh giá thực trạng kết quả hoạt ñộng của QHTND tỉnh Hải Dương, chỉ
ra những thành tựu ñạt ñược, những mặt hạn chế yếu kém và nguyên nhân.
- ðề xuất phương hướng, giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả QHTND ñể
phát triển sản xuất, kinh doanh. Cải thiện, nâng cao ñời sống vật chất và văn
hóa của người nông dân.
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Quá trình hình thành, hoạt ñộng và kết quả của QHTND tỉnh Hải
Dương, trong ñó tập trung ñánh giá kết quả hoạt ñộng Quỹ ở cơ sở.
- Trong khuôn khổ luận văn chỉ tổng hợp, phân tích các số liệu ñược thu
thập từ năm 2008 ñến hết năm 2011 và tập trung ñánh giá kết quả của QHTND
tỉnh Hải Dương từ năm 2008 ñến hết năm 2011.










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



4

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Vai trò của Hội Nông dân Việt Nam
2.1.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Hội Nông dân Việt Nam
Tháng 10/1930, Hội nghị Trung ương ðảng thông qua Nghị quyết về
việc thành lập Tổng Nông hội ðông Dương (tên gọi ñầu tiên của Hội Nông
dân Việt Nam ngày nay). ðiều lệ Tổng Nông hội ðông Dương gồm 8 ðiều
trong ñó nêu rõ mục ñích nhằm ''Thống nhất hết thảy Tổng Nông hội ðông
Dương ñể ñấu tranh, bênh vực quyền lợi hàng ngày của nông dân và ñể thực
hiện cách mạng thổ ñịa''. Nghị quyết ñã ñánh dấu bước ngoặt quan trọng trong
lịch sử giai cấp nông dân Việt Nam, sự trưởng thành và lớn mạnh về mọi mặt
của phong trào nông dân dưới sự lãnh ñạo của ðảng.
Ngày 06/8/1949, BCHTWð ñã ra Nghị quyết số 02 – NQ/TW về việc
thành lập Ban Nông vận Trung ương. Trụ sở ñầu tiên của Ban Nông vận
Trung ương ñóng tại Bản Lá (Roòng Khoa) xã ðiềm Mặc, huyện ðịnh Hóa,
tỉnh Thái Nguyên sau chuyển sang thôn Tân Lập, xã Tân Trào, huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Hội nghị cán bộ nông dân toàn quốc lần thứ nhất họp từ ngày 28 tháng
11 ñến ngày 07 tháng 12 năm 1949 tại thôn Phong Vân, xã Tân Tiến, huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Dự Hội nghị có ñông ñảo cán bộ ñại diện cho tổ
chức Hội Nông dân ba miền Bắc, Trung, Nam. Hội nghị ñã tập trung kiểm
ñiểm, ñánh giá ưu, khuyết ñiểm của tổ chức Hội, phong trào nông dân, ñặc
biệt là ñánh giá vai trò của tổ chức và hoạt ñộng của phong trào nông dân từ
khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Trong thư gửi Hội nghị, Chủ tịch
Hồ Chí Minh ñánh giá cao vị trí, vai trò và tiềm lực lớn lao của giai cấp nông

dân cả nước trong ñấu tranh giành chính quyền và sự nghiệp kháng chiến. Hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5

nghị ñã nhất trí thành lập Hội Nông dân cứu quốc Trung ương (sau ñổi tên là
Ban Liên lạc Nông dân toàn quốc). Lần ñầu tiên trong lịch sử phong trào nông
dân và Hội Nông dân Việt Nam, giai cấp nông dân có một tổ chức Hội ở cấp
Trung ương, ñáp ứng nguyện vọng của nông dân cả nước.
Ngày 16/4/1951, BCHTWð ban hành Nghị quyết số 09 – NQ/TW về
“Thành lập các ban và tiểu ban giúp việc”. Phong trào nông dân từ sau Hội
nghị toàn quốc lần thứ nhất có bước phát triển mới, toàn diện và rất mạnh mẽ.
ðể tiếp tục ñánh giá phong trào nông dân và tổ chức Hội Nông dân, Ban Liên
lạc nông dân toàn quốc quyết ñịnh triệu tập Hội nghị cán bộ nông dân toàn
quốc lần thứ Hai (tháng 5/1951) tại thôn Quắc, xã Bình Nhân, huyện Chiêm
Hoá, tỉnh Tuyên Quang. Dự Hội nghị có hơn 100 ñại biểu ñại diện cho giai
cấp nông dân cả nước. Hội nghị ñánh giá phong trào nông dân, hoạt ñộng của
tổ chức Hội và quán triệt nhiệm vụ Hội Nông dân trước yêu cầu nhiệm vụ ñưa
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tới toàn thắng. ðồng chí Trường
Chinh, Tổng Bí thư BCHTWð tới dự và phát biểu trước Hội nghị. ðồng chí
Tổng Bí thư dành nhiều thời gian nói về Chính cương của ðảng, quan ñiểm
của ðảng ñối với nông dân và chính sách ruộng ñất. Hội nghị ñã tập trung
quán triệt những nhiệm vụ mới của ðảng ñể lãnh ñạo, chỉ ñạo phong trào
nông dân và xây dựng tổ chức Hội ñáp ứng với những yêu cầu trước mắt.
Ngày 21/4/1961, Hội Nông dân giải phóng miền Nam Việt Nam chính
thức ñược thành lập và là thành viên của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam. Sự ra ñời của Hội là một mốc lịch sử ñánh dấu sự phát triển
của tổ chức nông dân, mà trên thực tế hàng ngàn cơ sở Nông hội cứu quốc ở
các khu, tỉnh, huyện, xã ñã ñược phục hồi trong ñồng khởi.

Ngày 25/6/1977, Ban Bí thư ra Thông báo số 16 – TB/TW về việc
thành lập Ban Trù bị ðại hội ñại biểu nông dân tập thể Trung ương.
Ngày 25/6/1979, Ban Bí thư quyết ñịnh tách Ban trù bị ðại hội ñại biểu
nông dân tập thể Trung ương (nằm trong Ban Nông nghiệp Trung ương)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

thành một cơ quan thuộc hệ thống các ñoàn thể quần chúng và dưới sự chỉ
ñạo trực tiếp của Ban Bí thư.
Ban Trù bị ðại hội ñại biểu nông dân tập thể Trung ương (thực chất là
một bộ phận của Ban Nông nghiệp Trung ương, do Ban Nông nghiệp chỉ ñạo)
nay lập thành một cơ quan ñộc lập có nhiệm vụ vừa thường xuyên chỉ ñạo
phong trào thực hiện những nhiệm vụ chính trị của ðảng, vừa giúp Ban Bí thư
chuẩn bị ðại hội nông dân toàn quốc.
Ngày 27/9/1979, Ban Bí thư ra Chỉ thị số 78 – CT/TƯ về việc tổ chức
Hội Liên hiệp nông dân tập thể Việt Nam. ðể phát triển sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp và ñoàn kết nông dân lao ñộng, ñưa nông thôn nước ta tiến lên
chủ nghĩa xã hội, Bộ Chính trị ñã quyết ñịnh thành lập tổ chức thống nhất của
nông dân lao ñộng trong cả nước, có hệ thống từ Trung ương ñến cơ sở, lấy
tên là Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam. Chỉ thị khẳng ñịnh Hội Liên
hiệp Nông dân tập thể Việt Nam là tổ chức quần chúng rộng rãi của nông dân
lao ñộng trong cả nước, Hội có nhiệm vụ tập hợp, ñoàn kết nông dân ñể giáo
dục, vận ñộng nông dân thực hiện các chủ trương, chính sách của ðảng và
Nhà nước ta, hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cải
tạo xã hội chủ nghĩa ñối với nông nghiệp miền Nam, ñưa nông thôn tiến lên
chủ nghĩa xã hội. Hội kết nạp tất cả nông dân hăng hái phấn ñấu vào con
ñường làm ăn tập thể xã hội chủ nghĩa, theo nguyên tắc tự nguyện.
Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam ñược thành lập có ý nghĩa

chính trị to lớn. Sau nhiều năm không có tổ chức Hội (ở miền Bắc) nay giai
cấp nông dân cả nước có tổ chức thống nhất từ Trung ương xuống cơ sở.
Quán triệt tinh thần ñổi mới của ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ VI,
nhằm ñẩy mạnh các hoạt ñộng của Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam,
ngày 24/3/1987, Ban Bí thư Trung ương ðảng ñã ra Chỉ thị số 05/CT-TW về
tổ chức Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam và ðại hội ðại biểu toàn
quốc lần thứ nhất Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

Ngày 01/3/1988, Ban Bí thư Trung ương ðảng ñã ra Quyết ñịnh số 42
– Qð/TƯ về việc ñổi tên Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam thành Hội
Nông dân Việt Nam.
Tại phiên họp ngày 17/01/1991, Ban Bí thư ñã ñồng ý lấy ngày 14
tháng 10 năm 1930 làm ngày kỷ niệm thành lập Hội Nông dân Việt Nam
(theo Tờ trình của ðảng ñoàn, Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân
Việt Nam).
2.1.1.2. Vai trò và mục tiêu của Hội Nông dân Việt nam trong phát triển nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới trong tình hình hiện nay
Với ñịa vị pháp lý là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân do
ðảng Cộng sản Việt Nam lãnh ñạo, là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, cơ sở của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Qua 82 năm
thành lập và phát triển, HNDVN ñã vượt qua nhiều khó khăn, không ngừng
củng cố và lớn mạnh, tích cực tuyên truyền chủ trương, ñường lối, chính sách
của ðảng, vận ñộng giai cấp nông dân liên minh với giai cấp công nhân, tổ
chức nhiều phong trào thi ñua yêu nước gắn liền với từng thời kỳ cách mạng.
Tích cực góp phần vào phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội, tham gia xây dựng ðảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh.

Về tổ chức, Hội có hệ thống bốn cấp từ Trung ương ñến cơ sở với 63
ban Chấp hành HND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, 655 ban chấp
hành HND huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh, 10.474 ban chấp hành
HND cơ sở (xã, phường, thị trấn ), 92.417 chi hội, 182.924 tổ hội với gần 10
triệu hội viên, 100% số xã, phường, thị trấn có nông dân có tổ chức hội. ðể
tham gia phát triển nông nghiệp, nông thôn, ngay từ những năm ñầu thời kỳ
ñổi mới, Hội Nông dân Việt Nam ñã phát ñộng và tổ chức thực hiện phong
trào nông dân thi ñua sản xuất kinh doanh giỏi, ñoàn kết giúp nhau xoá ñói,
giảm nghèo và làm giàu chính ñáng. Thông qua phong trào Hội ñã vận ñộng
nông dân ñổi mới nếp nghĩ, cách làm, khai thác tiềm năng, thế mạnh về tiền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8

vốn, lao ñộng, ñất ñai ñầu tư cho sản xuất. Phong trào ñã cuốn hút hàng chục
triệu hộ hội viên, nông dân hăng hái thi ñua, góp phần tích cực vào chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng, cơ cấu ngành nghề, phát triển kinh tế
trang trại ở nông thôn, hình thành các vùng sản xuất hàng hoá chuyên canh,
tập trung gắn với công nghệ chế biến như cây chè ở trung du, miền núi phía
Bắc, cây cà phê ở Tây Nguyên, cây cao su ở ðông Nam Bộ, lúa gạo, cây ăn
quả ở ñồng bằng sông Cửu Long, nuôi trồng và ñánh bắt thuỷ sản ở các tỉnh
Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Từ phong trào, ñã xuất hiện ngày càng
nhiều những ñiển hình kinh doanh giỏi, là minh chứng rõ rệt rằng người nông
dân không cam chịu ñói nghèo, dám nghĩ, dám làm, khắc phục khó khăn, biết
tiếp thu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ ñể áp dụng vào thực tiễn
sản xuất, không chỉ làm giàu cho riêng mình mà còn biết giúp ñỡ nhau vươn
lên trong sản xuất và ñời sống.
Trong quá trình ñổi mới phương thức hoạt ñộng, Hội ñã kịp thời nắm
bắt những nhu cầu chính ñáng của nông dân và xu hướng phát triển nông

nghiệp, nông thôn, ñể từ ñó chủ ñộng tham mưu cho ðảng ñề ra các chủ
trương, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn hợp lý, bảo ñảm không
ngừng nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của nông dân. ðại hội lần thứ
V (nhiệm kỳ 2008- 2013) HNDVN ñã xác ñịnh một trong bốn nhiệm vụ cơ
bản của Hội là “mở rộng các hoạt ñộng dịch vụ, dạy nghề, tư vấn, hỗ trợ nông
dân phát triển sản xuất, nâng cao ñời sống, hướng dẫn phát triển các hình thức
kinh tế tập thể trong nông nghiệp”.
Từ năm 1996, Hội Nông dân Việt Nam ñã thành lập Quỹ hỗ trợ nông
dân. ðến nay, Quỹ hỗ trợ nông dân cả nước ñạt 809,78 tỉ ñồng, giúp cho hàng
chục vạn lượt hộ nông dân vay vốn phát triển sản xuất và xây dựng các mô
hình kinh tế. Ngoài ra, Hội ñang phối hợp triển khai dự án xây dựng hệ thống
“sàn kết nối cung cầu nông nghiệp thực phẩm” nhằm tạo ñiều kiện cho nông
dân nắm bắt thông tin về tiêu thụ sản phẩm; phối hợp với Hiệp hội Lương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


9

thực Việt Nam triển khai chương trình tăng cường thông tin cho nông dân
trồng lúa 13 tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long. Hội kiến nghị với Chính phủ và
các bộ, ngành có chính sách giúp nông dân sản xuất, tiêu thụ lúa gạo, thực
hiện chính sách hỗ trợ cho nông dân nghèo ăn tết, chính sách hỗ trợ lãi suất
vay vốn ngân hàng, chính sách về ñời sống việc làm cho nông dân thuộc diện
thu hồi ñất, chính sách bảo hộ sản xuất và bảo hiểm cho nông dân, tham gia
bảo vệ quyền lợi cho nông dân bị thiệt hại do chất thải của các khu công
nghiệp, công ty trong quá trình sản xuất không ñảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh
môi trường gây ra.
Hội Nông dân Việt Nam cũng ñã mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác
với 40 tổ chức nông dân, tổ chức phi chính phủ của các nước trong khu vực
và trên thế giới, trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Liên ñoàn quốc

tế những nhà sản xuất nông nghiệp (IFAP). Công tác ñối ngoại của Hội ñã thu
hút ñầu tư của các tổ chức phi chính phủ 35 dự án và số vốn ñầu tư khoảng 12
triệu USD.
Hoạt ñộng của Hội Nông dân luôn gắn liền với ñường lối, chủ trương
của ðảng, chính sách, chương trình của Nhà nước về phát triển nông thôn.
Hội ñã phát ñộng tổ chức thực hiện phong trào nông dân thi ñua xây dựng
nông thôn mới, vận ñộng nông dân thực hiện cuộc vận ñộng ñoàn kết xây
dựng ñời sống văn hoá, xây dựng gia ñình văn hoá, làng, xã văn hoá, xây
dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nhà ở, hệ thống dịch vụ hỗ trợ sản xuất, giáo
dục, y tế cộng ñồng Hội cũng vận ñộng nông dân tham gia xây dựng các
chương trình, dự án của ñịa phương với sự hỗ trợ của Nhà nước theo phương
châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
Tiềm năng, thế mạnh về nông nghiệp, nông thôn của nước ta còn rất
lớn và có nguồn lao ñộng dồi dào. Làm thế nào ñể phát triển nông nghiệp,
nông thôn bền vững trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, từng bước cải
thiện và nâng cao ñời sống của người nông dân là vấn ñề quan trọng không
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10
chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp, mà còn ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
ñất nước, bảo ñảm an ninh lương thực và an ninh quốc phòng Quán triệt và
thực hiện nghị quyết Trung ương 7 (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn, Hội ñã xây dựng ðề án “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân
Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng
giai cấp nông dân Việt Nam”. ðề án ñã ñược Ban Bí thư thông qua và ban hành
Kết luận số 61-KL/TW ngày 3-12-2009. Nội dung ðề án ñã ñưa ra những quan
ñiểm, mục tiêu và giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình hiện nay:
a) Quan ñiểm
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát

triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân
Việt Nam phải trên cơ sở các quan ñiểm của ðảng và Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 7 BCHTWð (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
- Hội Nông dân Việt Nam là trung tâm và nòng cốt trong phong trào
nông dân và xây dựng nông thôn mới. Hội ñại diện và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của giai cấp nông dân Việt Nam
- Xây dựng dựng tổ chức Hội Nông dân vững mạnh phải gắn với
xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam, củng cố khối liên minh công nhân -
nông dân - trí thức dưới sự lãnh ñạo của ðảng
- Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp tham gia một số chương trình, dự
án phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn
b) Mục tiêu
 Mục tiêu tổng quát
Phấn ñấu ñến năm 2020, xây dựng Hội Nông dân Việt Nam vững mạnh
toàn diện cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực sự là trung tâm và nòng
cốt trong phong trào nông dân và công cuộc xây dựng nông thôn mới; góp
phần không ngừng nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của khu vực nông
thôn, xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện ñại, bền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


11
vững và xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại.
Nông dân ñược ñào tạo có trình ñộ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến
trong khu vực và ñủ bản lĩnh chính trị, ñóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
 Mục tiêu cụ thể
ðể thực hiện mục tiêu tổng quát trên ñây, Hội Nông dân Việt Nam ñặt ra
những mục tiêu phấn ñấu cụ thể từ nay ñến 2020 theo các giai ñoạn như sau:
* Mục tiêu ñến năm 2015
Góp phần nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn gấp 2 lần so với

năm 2010.
Phấn ñấu có 25% số hộ nông dân ñạt danh hiệu hộ sản xuất kinh doanh
giỏi các cấp (có thu nhập bình quân ñầu người/hộ ñạt mức bình quân
GDP/ñầu người của Quốc gia trở lên).
Hội phấn ñấu tham gia dịch vụ chuyển tải vốn cho 50% số hộ nông dân
ñể ñầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
Phấn ñấu mỗi xã có một mô hình kinh tế tập thể (tổ hợp tác, tổ liên kết,
tổ tương hỗ…) kiểu mới có hiệu quả do Hội hướng dẫn tổ chức.
Phát triển hệ thống trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân ñến cấp
tỉnh, nơi có ñiều kiện thuận lợi có thể phát triển ñến cấp huyện. Phấn ñấu có
60% hội viên ñược tập huấn kỹ thuật nông nghiệp. Mỗi năm dạy nghề cho
200.000 nông dân, trong ñó: 2.000 trình ñộ trung cấp, 60.000 trình ñộ sơ cấp,
138.000 ñược dạy nghề ngắn hạn tại chỗ (dưới 3 tháng).
Phấn ñấu 50% cán bộ chủ chốt ở cơ sở có trình ñộ chuyên môn ñạt
chuẩn theo quy ñịnh.
Tuyên truyền vận ñộng ñể 70% chủ hộ sản xuất nông nghiệp tham gia
hội viên Hội Nông dân Việt Nam.
* Mục tiêu ñến năm 2020
Góp phần nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn gấp 2,5 lần so với
năm 2008.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12
Phấn ñấu có 40% số hộ nông dân ñạt danh hiệu "hộ sản xuất kinh
doanh giỏi" các cấp, Hội ñáp ứng một phần các dịch vụ chủ yếu hỗ trợ về
vốn, vật tư sản xuất và dịch vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cho nông dân.
Phấn ñấu 50% số hộ nông dân tham gia các hình thức hợp tác, liên kết
sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa.
Phát triển hệ thống trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân ñến hầu hết

các huyện, góp phần nâng tỷ lệ lao ñộng nông thôn qua ñào tạo ñạt trên 50%.
Mỗi năm dạy nghề cho 210.000 nông dân, trong ñó: 3.000 trình ñộ trung cấp,
70.000 trình ñộ sơ cấp, 137.000 ñược dạy nghề ngắn hạn tại chỗ (dưới 3
tháng). Bình quân hàng năm có 2/3 số hộ sống trên ñịa bàn nông thôn ñăng ký
trong ñó có 1/2 số hộ ñạt danh hiệu "Gia ñình văn hóa"; góp phần thực hiện
mục tiêu 50% số xã ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới mà Nghị quyết Trung ương
7 (khóa X) ñã xác ñịnh.
Phấn ñấu 100% cán bộ chủ chốt ở cơ sở Hội có trình ñộ chuyên môn
ñạt chuẩn theo quy ñịnh.
Tuyên truyền, vận ñộng ñể 75% chủ hộ sản xuất nông nghiệp tham gia
hội viên Hội Nông dân Việt Nam.
2.1.2. Bản chất, ñặc ñiểm của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam
Quỹ hỗ trợ nông dân ñược thành lập theo quyết ñịnh số 80 Qð/HND
ngày 2/3/1996 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, trên
cơ sở ñược Thủ tướng cho phép tại văn bản số 4035/KTTH ngày 26/7/1995.
Quỹ hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam, ñặt dưới sự chỉ ñạo trực
tiếp của Ban Thường vụ Trung ương Hội. Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam là
một tổ chức tài chính ñặc biệt, hoạt ñộng không vì mục ñích lợi nhuận, nhằm
hỗ trợ và giúp ñỡ nông dân phát triển sản xuất kinh doanh góp phần xóa ñói,
giảm nghèo; tạo ñiều kiện ñể Hội Nông dân Việt Nam ñẩy mạnh hoạt ñộng,
tuyên truyền, tập hợp nông dân, thực hiện thắng lợi các chương trình phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13
triển kinh tế của ðảng, Nhà nước ñối với phát triển nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới, nâng cao ñời sống nông dân và xây dựng Hội vững mạnh.
Quỹ hỗ trợ nông dân có những ñặc ñiểm sau:
- Quỹ Hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân, có con dấu, có bảng cân
ñối kế toán riêng, ñược mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước, các ngân hàng

trong và ngoài nước theo quy ñịnh của pháp luật.
- Quỹ Hỗ trợ nông dân có tên giao dịch tiếng Anh là: Supporting Fund
for Famers, tên viết tắt là SFF.
- Trụ sở của Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam ñặt tại cơ quan Trung
ương Hội Nông dân Việt Nam ở thủ ñô Hà Nội. Trụ sở của Quỹ Hỗ trợ nông
dân cấp tỉnh và cấp huyện ñặt tại trụ sở cơ quan Hội Nông dân cùng cấp.
- Vốn hoạt ñộng của Quỹ ñược hình thành từ các nguồn theo quy ñịnh
của Chính phủ, Quỹ không ñược huy ñộng vốn và vay vốn dưới hình thức tiền
gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, vay thương mại như các tổ
chức tín dụng kinh doanh tiền tệ.
- Tự chịu trách nhiệm về hoạt ñộng của Quỹ trước Pháp luật, tự chủ về
tài chính, bảo toàn vốn và không phải nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước.
- Hoạt ñộng thu, chi tài chính của Quỹ hỗ trợ nông dân ñặt dưới sự chỉ
ñạo, quản lý của Ban Thường vụ TW Hội Nông dân Việt Nam.
Thực hiện thu, chi, hạch toán và quyết toán thu chi tài chính theo Pháp
lệnh kế toán, thống kê; chế ñộ tài chính chung của Nhà nước và những nội
dung hướng dẫn trong văn bản này.
Năm tài chính của Quỹ ñược tính từ 1/1 ñến 31/12 hàng năm
2.1.3. Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam
2.1.3.1. Nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm về bảo toàn vốn, ñảm bảo chi phí quản lý, bù ñắp rủi
ro trừ những trường hợp ngoại lệ bất khả kháng. Thực hiện chế ñộ kế toán và
quản lý tài chính theo ñúng chế ñộ tài chính hiện hành.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14
Phân bổ vốn, tổ chức thu hồi vốn, phí khi ñến hạn
Tổ chức tập huấn, ñào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên
làm công tác quỹ.

Kiểm tra hoạt ñộng Quỹ hỗ trợ nông dân các cấp.
Quan hệ với các ngành tài chính, ngân hàng và các tổ chức ñoàn thể có
liên quan nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng của Quỹ.
Ban Thường vụ Hội các cấp trực tiếp chỉ ñạo về các vấn ñề:
Quyết ñịnh chủ trương, ñịnh hướng xây dựng và phát triển Quỹ hỗ trợ
nông dân gắn với hoạt ñộng của Hội và phong trào nông dân.
Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt ñộng của Quỹ, phát hiện sớm và xử
lý kịp thời những sai phạm.
ðịnh kỳ tổng kết hàng năm, 5 năm, ñánh giá kết quả hoạt ñộng của Quỹ
hỗ trợ nông dân và sự chỉ ñạo của Ban Thường vụ Hội các cấp, xác ñịnh
phương hướng, nhiệm vụ những năm tiếp theo, ñồng thời ñộng viên khen
thưởng những ñơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc.
Những quy ñịnh chung, hoạt ñộng nghiệp vụ của Quỹ hỗ trợ nông
dân ñược ñảm bảo thực hiện tại quy ñịnh ðiều lệ Quỹ hỗ trợ nông dân do
Trung ương Hội nông dân ban hành tháng 9/2001 và sửa ñổi 11/2011.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam ñược chia thành 4
cấp: Trung ương, Tỉnh, Huyện và cấp cơ sở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


15















Ghi chú: - Lãnh ñạo trực tiếp.
- Chỉ ñạo nghiệp vụ:
Hình 1.1 - Mô hình cơ cấu tổ chức của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam
* Ban ñiều hành Quỹ Trung ương: Thực hiện các quyết ñịnh của Ban
thường vụ Trung ương Hội về:
Xây dựng kế hoạch, tỉnh, thành Hội ñể thực hiện phương án hỗ trợ vốn
cho nông dân.
Quản lý, ñiều hành Quỹ theo quy ñịnh ðiều lệ Quỹ hỗ trợ nông dân
Tổ chức ñào tạo bồi dưỡng và nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho ñội ngũ
cán bộ làm công tác Quỹ.
Trung ương Hội Nông dân
Việt Nam
Quỹ hỗ trợ
Nông dân TW
Hội Nông dân
Cấp tỉnh
Quỹ hỗ trợ ND
Cấp tỉnh
Quỹ hỗ trợ ND
Cấp huyện
Quỹ hỗ trợ ND
Cấp xã
Hội Nông dân
Cấp huyện

Hội Nông dân
Cấp xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


16
Thực hiện nghiêm túc chế ñộ tài chính - kế toán, chính sách tín dụng ưu
ñãi, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thường xuyên kiểm tra tổ chức và hoạt ñộng của Quỹ hỗ trợ nông dân
các cấp.












Hình 1.2 - Mô hình tổ chức ñiều hành Quỹ hỗ trợ nông dân Trung ương
* Ban ñiều hành Quỹ hỗ trợ nông dân các Tỉnh, Thành: Thực hiện các
quyết ñịnh của Ban Thường vụ tỉnh, thành Hội về:
Vận ñộng, tạo vốn của ñịa phương, tiếp nhận vốn từ Quỹ hỗ trợ nông
dân Trung ương, có kế hoạch và phân bổ vốn Quỹ hỗ trợ nông dân cho các
huyện, thị. Chỉ ñạo Ban ñiều hành Quỹ hỗ trợ nông dân các huyện, giám sát
việc xét duyệt và tổ chức hỗ trợ vốn ñến các hội viên nông dân của các xã,
phường.

Thường xuyên kiểm tra tình hình hoạt ñộng của Quỹ hỗ trợ nông dân
huyện và cơ sở nhằm phát huy hiệu quả sử dụng vốn và bảo toàn vốn.

Gi¸m ®èc

PG§ phô tr¸ch tÝn dông

PG§ phô tr¸ch kÕ to¸n
tµi chÝnh

PG§ phô tr¸ch kÕ to¸n
tµi chÝnh

Phßng tÝn dông
Phßng kÕ to¸n tµi

Phßng kÕ ho¹ch
tæng hîp

Phßng ®µo t¹o

×