Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Can thiệp nội mạch điều trị huyết khối cấp tính động mạch chi dưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 24 trang )

Can thiệp nội mạch điều trị huyết khối cấp
tính động mạch chi dưới
Bs.Đào Danh Vĩnh
Khoa CĐHA - Bệnh viện Bạch Mai
Giới thiệu

ALI (acute limb ischemia)

Tình trạng đột ngột suy giảm tưới máu chi

Diễn biến < 2 tuần

Ảnh hưởng tởi khả năng bảo tồn chi.

Hoại tử tế bào bắt đầu diễn ra 4 giờ sau khi có
tình trạng tắc nghẽn mạch máu.

ALI là bệnh cảnh lâm sàng cấp cứu và trầm
trọng:

Khả năng bảo tồn chi

Nguy cơ tàn tật

Nguy cơ tử vong.
Giới thiệu
Nguyên nhân

Cục máu đông (embolism)

Huyết khối (thrombosis)



Chấn thương mạch máu
(trauma)

Phình hoặc giả phình động
mạch ngoại biên có huyết
khối bám thành (aneurysm)

Huyết khối trong graft sau
phẫu thuật bắc cầu bằng mạch
nhân tạo (graft)
Lâm sàng: 5P
1. Đau (pain): thay đổi tùy theo thời điểm khởi
phát, tiến triển theo thời gian, vị trí và mức
độ tắc nghẽn.
2. Mất mạch mu chân (pulselessness): dấu hiệu
gợi ý có giá trị. Cần đo ABI hoặc siêu âm
Doppler để chẩn đoán xác định.
3. Xanh nhợt (pallor): xanh nhợt và lạnh.
4. Rối loạn cảm giác chi (paresthesia): tê bì, dị
cảm.
5. Liệt vận động (paralysis): tiên lượng rất xấu.
Điều trị tái thông
• 1970s:
• Tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch toàn thân (e.g., streptokinase)
• Hiệu quả tái thông: < 75%
• Nhiều biến chứng do tác dụng tiêu sợi huyết toàn thân, liều
cao và phân tán.
• 1980s:

• Phẫu thuật Bypass là chỉ định chính
• Blaisdlell: >25% tử vong sau PT, 10-30% chuyển cắt cụt chi
• McNamara et al (Am J Surg. 1986;152:709-12)
• 85 BN/100 lần điều trị/urokinase/ 6 tháng theo dõi
• Không có tử vong, không có đoạn chi
Điều trị tái thông
• Liệu pháp tiêu sợi huyết ĐM qua da
• PIAT: percutaneous intra-arterial thrombolytic therapy
• Nguyên lý
• Đặt ống thông có nhiều lỗ bên vào trong đoạn mạch có huyết
khối.
• Truyền liên tục thuốc tiêu sợi huyết qua ống thông: tiếp xúc
trực tiếp, nồng độ tập trung.
• Thời gian: 16-24 giờ.
PIAT: chỉ định
Katzen'BT'et'al.'Cardiovasc'Med'2002;3(Suppl'2):S2?S6.
SVS: Society for Vascular Surgery
PIAT: chống chỉ định
Tuyệt đối
Đang có chảy máu trong tiến
triển (active internal bleeding)
Thiếu máu chi nặng không
thể hồi phục (SVS III)
Tai biến mạch não trong vòng
2 tháng gần đây
U nội sọ hoặc mới phẫu thuật
nội sọ trong 2 tháng gần đây
Có huyết khối buồng tim trái
di động
Tương đối

Tiền sử XHTH nặng
Mới phẫu thuật, sinh thiết (10-14
ngày)
Tăng huyết áp không kiểm soát
được
Viêm nội tâm mạc bán cấp
(subacute bacterial endocarditis)
Rối loạn đông máu không kiểm
soát được
Phụ nữ có thai và trong thời kỳ
hậu sản
PIAT: cách thức tiến hành
Trước can thiệp

Đánh giá lấm sàng, tổng kê hình ảnh tổn thương

Chống kết tập tiểu cầu, kháng sinh dự phòng

Đông máu cơ bản, chức năng gan - thận
Thực hiện can thiệp

Tiếp cận: xuôi dòng, ngược dòng

Chụp mạch đánh giá tổn thương

Đặt catheter nhiều lỗ bên vào vị trí huyết khối

Bơm, truyền thuốc tiêu sợi huyết qua catheter

Theo dõi tiến triển tiêu sợi huyết, tái thông lòng mạch


Thực hiện can thiệp bổ sung: nong, đặt stent, hút
huyết khối…
PIAT: chế phẩm & cách dùng
J Vasc Interv Radiol 14, S337-349
PIAT: kết quả
Nghiên cứu
Năm
N
Chế phẩm
Limb salvage
Tử vong 1Y
MAE
PIAT vs. PG (RCT)
PIAT
PG
PIAT
PG
Rochester trial
1994
114
UK
80%
80%
16%
42%
1.6%
TOPAS trial
1996
544

UK
~
~
STILE trial
1996
393
UK, rtPA
95%
94%
4.0%
5.0%
FU:'theo'dõi'(follow'up );'PG:'phẫu'thuật'(primary'surger y);'MAE:'biến'chứng'trầm'trọng,'
tử' vong' (maj or' accident' event);' UK:' urokinase;' rtPA:' recombinant' tissue' plasminogen'
activator
Một số ca lâm sàng

Bg
Case 1
Case 1
Case 1
Case 2
Case 2
16h
22h
Case 2
Case 3

×