PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP
Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân
tử và ở dạng ion thu gọn. Ngồi việc thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học thì phương
trình ion thu gọn còn giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập rất khó hoặc khơng thể giải theo các
phương trình hóa học ở dạng phân tử
Khi sử dạng phương trình ion thu gọn cần chú ý:
+ Các chất điện ly mạnh được viết dưới dạng ion: Axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết các muối
+ Các chất khơng điện ly hoặc chất điện ly yếu viết dưới dạng phân tử: axit yếu, bazơ yếu.
Ví dụ: phản ứng giữa hỗn hợp dung dịch axit với dung dịch bazơ đều có chung một phương trình
ion là
H
+
+ OH
−
→ H
2
O
hoặc phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch NaNO
3
và dung dịch H
2
SO
4
là
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
−
→ 3Cu
2+
+ 2NO
↑
+ 4H
2
O
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
DẠNG 1: PHẢN ỨNG AXIT, BAZƠ VÀ pH CỦA DUNG DỊCH
VÍ DỤ 1: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lit
H
2
(đktc). Thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là:
A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml
(Trích đề thi tuyển sinh ðại học, cao đẳng khối A, 2007)
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
Ta có
-
2
H
OH
3,36
n = 2n = 2. = 0,3
22,4
Khi cho dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch X thì phản ứng xảy ra:
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
+ -
2 4
2 4
H SO
H OH
H SO
n = n = 0,3 n = 0,15 (mol)
0,15
V = 0,075 (lit) =75 (ml)
2
→
→ =
→ ðáp án B
VÍ DỤ 2: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm
H
2
SO
4
0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 1 B. 2 C. 6 D. 7
GIẢI TỐN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
(Trích đề thi tuyển sinh ðại học, cao đẳng khối B, 2007)
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
2 4
Ba(OH)
NaOH
H SO
HCl
n = 0,01 mol
0,03( )
n = 0,01 mol
n = 0,015 mol
0,035( )
n = 0,005 mol
OH
H
n mol
n mol
−
+
⇒ =
⇒ =
∑
∑
Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit thì phản ứng xảy ra:
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
→ số mol H
+
dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 (mol)
+
0,005
H 0,01 pH = 2
0,5
= = ⇒
→ ðáp án B
VÍ DỤ 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A,B 2008)
HƯỚNG DẪN GIẢI
n
NaOH
= 0,01V (mol) → n
OH-
= 0,01V (mol)
n
HCl
= 0,03V (mol) → n
H+
= 0,03V (mol)
Phương trình ion xảy ra:
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
→ số mol H
+
dư = 0,03V – 0,01V = 0,02V (mol)
→
+
0,02
H 0,01 pH = 2
2
V
V
= = ⇒
→ ðáp án C
VÍ DỤ 4: (Câu 40 - Mã 182 - TS ðại Học - Khối A 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H
2
SO
4
0,5M,
thu được 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n
HCl
= 0,25 mol ;
2 4
H SO
n = 0,125.
⇒ Tổng:
H
n
+
= 0,5 mol ;
2
H ( )
n
t¹o thµnh
= 0,2375 mol.
Bi
ết rằng: cứ 2 mol ion H
+
→ 1 mol H
2
v
ậy 0,475 mol H
+
← 0,2375 mol H
2
⇒
H ( )
n
d−
+
= 0,5 − 0,475 = 0,025 mol
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
⇒
0,025
H
0,25
+
=
= 0,1 = 10
−1
M → pH = 1.
→
→→
→ ðáp án A
VÍ DỤ 5: (ðH B 2013): Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hồn
tồn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H
2
(đktc). Dung dịch Z gồm H
2
SO
4
và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H
2
SO
4
. Trung hòa dung dịch Y bằng dung
dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 2
H H
OH
n 0,024 (mol) n 2.n = 0,048 (mol)
−
= → =
Gọi số mol của HCl là 2x
→ số mol của H
2
SO
4
là x:
H
+
+ OH
-
→
H
2
O
→ 2x + 2x = 0,048 → x = 0,012 (mol)
→ m
muối
= m
KL
+
2-
4
Cl SO
m m
−
+ = 1,788 + 2.0,012.35,5 + 0,012.96 = 3,792 (g)
ðÁP ÁN C
DẠNG 2: CO
2
, SO
2
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ
VÍ DỤ 6: Sục từ từ 7,84 lit khí CO
2
(đktc) vào 1 lit dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)
2
0,1M
thì lượng kết tủa thu được là:
A. 0g B. 5g C. 10g D. 15g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
2
CO
NaOH
Ca(OH)
7,84
n = = 0,35(mol);
22,4
n = 0,2(mol)
n = 0,1 (mol)
Tổng số mol OH
-
= 0,2 + 0,1.2 = 0,4 (mol) và
2+
Ca
n = 0,1 (mol)
Ta có:
-
2
OH
CO
n
0,4
1 1,14 2
n 0,35
< = = <
tạo ra hai muối
- -
2 3
CO + OH HCO
→
x(mol) x x
- 2-
2 3 2
CO + 2OH CO + H O
→
y(mol) 2y y
Ta có hệ phương trình: x + y = 0,35 và x + 2y = 0,4
Giải được: x = 0,3 ; y = 0,05
Phản ứng tạo kết tủa:
2+ 2-
3 3
Ca + CO CaCO
→
0,1 0,05 → 0,05 (mol)
m↓ = 0,05.100 = 5 (g)
→ ðáp án B
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
VÍ DỤ 7: Cho 56ml khí CO
2
(đktc) vào 1 lit dung dịch X chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,02M thì
lượng kết tủa thu được là:
A. 0,0432g B. 0,4925g C. 0,2145g D. 0,0871g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
2
CO
NaOH
Ca(OH)
56
n = = 0,0025(mol);
22400
n = 0,02(mol)
n = 0,02 (mol)
Tổng số mol OH
-
= 0,02 + 0,02.2 = 0,06 (mol) và
2+
Ba
n = 0,02 (mol)
Ta có:
-
2
OH
CO
n
0,06
2 24
n 0,0025
< = =
tạo ra muối trung hòa
- 2-
2 3 2
CO + 2OH CO + H O
→
0,0025(mol) 0,0025
Phản ứng tạo kết tủa:
2+ 2-
3 3
Ba + CO BaCO
→
0,02 0,0025 → 0,0025 (mol)
m↓ = 0,0025.197 = 0,4925 (g)
→ ðáp án B
DẠNG 3: OXIT, HIðROXIT LƯỠNG TÍNH
VÍ DỤ 8: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được
dung dịch A và có 1,12 lit H
2
bay ra (đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl
3
vào dung dịch A.
Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,78g B. 0,81g C. 1,56g D. 2,34g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phản ứng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ với H
2
O:
M + nH
2
O → M(OH)
n
+
2
n
H
2
T
ừ
ph
ươ
ng trình ta có:
2
H
OH
n 2n
−
= = 0,1mol.
Dung d
ịch A tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl
3
:
Al
3+
+ 3OH
−
→ Al(OH)
3↓
Ban đầu: 0,03 0,1 mol
Ph
ản ứng: 0,03 → 0,09 → 0,03 mol
⇒
OH ( )
n
d−
−
= 0,01mol
ti
ếp tục hòa tan kết tủa theo phương trình:
Al(OH)
3
+ OH
−
→ AlO
2
−
+ 2H
2
O
0,01 ← 0,01 mol
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Vậy:
3
Al(OH)
m = 78×0,02 = 1,56 gam
→ ðáp án C
VÍ DỤ 9: Hòa tan hồn tồn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H
2
SO
4
0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H
2
(đktc) và dung dịch X.
Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)
2
0,5M vào dung dịch X thu được
lượng kết tủa lớn nhất.
a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là
A. 38,93 gam. B. 38,95 gam. C. 38,97 gam. D. 38,91 gam.
b) Thể tích V là
A. 0,39 lít. B. 0,4 lít. C. 0,41 lít. D. 0,42 lít.
c) Lượng kết tủa là
A. 54,02 gam. B. 53,98 gam. C. 53,62 gam. D. 53,94 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a) Xác định khối lượng muối thu được trong dung dịch X:
2 4
H SO
n = 0,28×0,5 = 0,14 mol
⇒
2
4
SO
n
−
= 0,14 mol và
H
n
+
= 0,28 mol.
n
HCl
= 0,5 mol
⇒
H
n
+
= 0,5 mol và
Cl
n
−
= 0,5 mol.
V
ậy tổng
H
n
+
= 0,28 + 0,5 = 0,78 mol.
Mà
2
H
n
= 0,39 mol. Theo phương trình ion rút gọn:
Mg
0
+ 2H
+
→ Mg
2+
+ H
2
↑
(1)
Al + 3H
+
→ Al
3+
+
3
2
H
2
↑
(2)
Ta th
ấy
2
H
H (p-)
n 2n
+
= → H
+
hết.
⇒ m
hh muối
= m
hh k.loại
+
2
4
SO Cl
m m
− −
+
= 7,74 + 0,14
×96 + 0,5×35,5 = 38,93gam.
→
→→
→ ðáp án A
b) Xác định thể tích V:
2
NaOH
Ba(OH )
n 1V mol
n 0,5V mol
=
=
⇒
Tổng
OH
n
−
= 2V mol và
2
Ba
n
+
= 0,5V mol.
Ph
ương trình tạo kết tủa:
Ba
2+
+ SO
4
2−
→
BaSO
4↓
(3)
0,5V mol 0,14 mol
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Mg
2+
+ 2OH
−
→ Mg(OH)
2↓
(4)
Al
3+
+ 3OH
−
→ Al(OH)
3↓
(5)
ðể kết tủa đạt lớn nhất thì số mol OH
−
đủ để kết tủa hết các ion Mg
2+
và Al
3+
. Theo các phương trình
phản ứng (1), (2), (4), (5) ta có:
H
n
+
=
OH
n
−
= 0,78 mol
⇒
2V = 0,78 → V = 0,39 lít.
→
→→
→ ðáp án A
c) Xác định lượng kết tủa:
2
Ba
n
+
= 0,5V = 0,5×0,39 = 0,195 mol > 0,14 mol → Ba
2+
dư.
⇒
4
BaSO
m = 0,14×233 = 32,62 gam.
V
ậy m
kết tủa
=
4
BaSO
m + m
2 k.loại
+
OH
m
−
= 32,62 + 7,74 + 0,78
× 17 = 53,62 gam.
→
→→
→ ðáp án C
DẠNG 4: CHẤT KHỬ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH H
+
VÀ NO
3
-
VÍ DỤ 10: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,344lit B. 1,49lit C. 0,672lit D. 1,12 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
3 2 4
+ -
3
HNO H SO
H NO
n = 0,12 (mol) ; n = 0,06 (mol)
n = 0,24 (mol) ; n = 0,12 (mol)
⇒
∑
Phương trình ion rút gọn:
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Lập tỉ lệ → H
+
phản ứng hết
n
NO
=
+
H
2 2
n = .0,24 0,06( )
8 8
mol
=
→ V
NO
= 0,06.22,4 = 1,344(lit)
→ ðáp án A
VÍ DỤ 11: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại ? ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất).
A. 2,88g B. 3,2g C. 3,92g D. 5,12g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình ion:
Cu + 2Fe
3+
→ 2Fe
2+
+ Cu
2+
0,005 ← 0,01
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
L
ập tỉ lệ biết H
+
dư hay NO
3
-
phản ứng hết
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,045 ← 0,03 (mol)
→ m
Cu tối đa
= (0,045 + 0,005).64 = 3,2 (g) → ðáp án B
VÍ DỤ 12: (Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSðH 2007): Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1M thốt ra V
1
lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5 M thốt ra V
2
lít
NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V
2
là
A. V
2
= V
1
. B. V
2
= 2V
1
. C. V
2
= 2,5V
1
. D. V
2
= 1,5V
1
.
HƯỚNG DẪN GIẢI
TN1:
3
Cu
HNO
3,84
n 0,06 mol
64
n 0,08 mol
= =
=
⇒
3
H
NO
n 0,08 mol
n 0,08 mol
+
−
=
=
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
−
→ 3Cu
2+
+ 2NO
↑
+ 4H
2
O
Ban
đầu: 0,06 0,08 0,08 mol → H
+
phản ứng hết
Ph
ản ứng: 0,03 ← 0,08 → 0,02 → 0,02 mol
⇒ V
1
tương ứng với 0,02 mol NO.
TN2
: n
Cu
= 0,06 mol ;
3
HNO
n = 0,08 mol ;
2 4
H SO
n = 0,04 mol.
⇒ Tổng:
H
n
+
= 0,16 mol ;
3
NO
n
−
= 0,08 mol.
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
−
→ 3Cu
2+
+ 2NO
↑
+ 4H
2
O
Ban đầu: 0,06 0,16 0,08 mol → Cu và H
+
phản ứng hết
Ph
ản ứng: 0,06 → 0,16 → 0,04 → 0,04 mol
⇒ V
2
tương ứng với 0,04 mol NO.
Nh
ư vậy V
2
= 2V
1
.→
→→
→ ðáp án B
VÍ DỤ 13: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào
dung dịch Y gồm (HCl và H
2
SO
4
lỗng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M
vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thốt khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích
khí thốt ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe
3
O
4
.
Hỗn hợp X gồm: (Fe
3
O
4
0,2 mol; Fe 0,1 mol) tác dụng với dung dịch Y
Fe
3
O
4
+ 8H
+
→ Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O
0,2
→ 0,2 0,4 mol
Fe + 2H
+
→ Fe
2+
+ H
2
↑
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,1 → 0,1 mol
Dung dịch Z: (Fe
2+
: 0,3 mol; Fe
3+
: 0,4 mol) + Cu(NO
3
)
2
:
3Fe
2+
+ NO
3
−
+ 4H
+
→ 3Fe
3+
+ NO
↑
+ 2H
2
O
0,3 0,1 0,1 mol
⇒ V
NO
= 0,1×22,4 = 2,24 lít.
3 2
3
Cu(NO )
NO
1
n n 0,05
2
−
= = mol
⇒
3 2
dd Cu(NO )
0,05
V 0,05
1
= = lít (hay 50 ml).
→
→→
→
ðáp án C
VÍ DỤ 14:
Hòa tan h
ỗ
n h
ợ
p X g
ồ
m hai kim lo
ạ
i A và B trong dung d
ị
ch HNO
3
lỗng. K
ế
t thúc ph
ả
n
ứ
ng thu
đượ
c h
ỗ
n h
ợ
p khí Y (g
ồ
m 0,1 mol NO, 0,15 mol NO
2
và 0,05 mol N
2
O). Bi
ế
t r
ằ
ng khơng có
ph
ả
n
ứ
ng t
ạ
o mu
ố
i NH
4
NO
3
. S
ố
mol HNO
3
đ
ã ph
ả
n
ứ
ng là:
A.
0,75 mol.
B.
0,9 mol.
C.
1,05 mol.
D.
1,2 mol.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có bán ph
ả
n
ứ
ng:
NO
3
−
+ 2H
+
+ 1e → NO
2
+ H
2
O (1)
2 × 0,15 ← 0,15
NO
3
−
+ 4H
+
+ 3e → NO + 2H
2
O (2)
4 × 0,1 ← 0,1
2NO
3
−
+ 10H
+
+ 8e → N
2
O + 5H
2
O (3)
10 × 0,05 ← 0,05
T
ừ
(1), (2), (3) nh
ậ
n
đượ
c:
3
HNO
H
n n
p−
+
=
∑
=
2 0,15 4 0,1 10 0,05
× + × + ×
= 1,2 mol.
→
→→
→
ðáp án D
VÍ DỤ 15:
Cho 12,9 gam h
ỗ
n h
ợ
p Al và Mg ph
ả
n
ứ
ng v
ớ
i dung d
ị
ch h
ỗ
n h
ợ
p hai axit HNO
3
và H
2
SO
4
(
đặ
c nóng) thu
đượ
c 0,1 mol m
ỗ
i khí SO
2
, NO, NO
2
. Cơ c
ạ
n dung d
ị
ch sau ph
ả
n
ứ
ng kh
ố
i l
ượ
ng mu
ố
i
khan thu
đượ
c là:
A.
31,5 gam.
B.
37,7 gam.
C.
47,3 gam.
D.
34,9 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có bán ph
ả
n
ứ
ng:
2NO
3
−
+ 2H
+
+ 1e → NO
2
+ H
2
O + NO
3
−
(1)
0,1 → 0,1
4NO
3
−
+ 4H
+
+ 3e → NO + 2H
2
O + 3NO
3
−
(2)
0,1 → 3 × 0,1
2SO
4
2−
+ 4H
+
+ 2e → SO
2
+ H
2
O + SO
4
2−
(3)
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,1 → 0,1
Từ (1), (2), (3) → số mol NO
3
−
tạo muối bằng 0,1 + 3 × 0,1 = 0,4 mol;
số mol SO
4
2−
tạo muối bằng 0,1 mol.
⇒ m
muối
= m
k.loại
+
3
NO
m
−
+
2
4
SO
m
−
= 12,9 + 62 × 0,4 + 96 × 0,1 = 47,3.
→
→→
→ ðáp án C
VÍ DỤ 16: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO
3
aM vừa đủ thu
được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N
2
và N
2
O có tỉ lệ mol 1:1. Cơ cạn dung dịch A thu
được m (gam.) muối khan. giá trị của m, a là:
A. 55,35 gam. và 2,2M B. 55,35 gam. và 0,22M
C. 53,55 gam. và 2,2M D. 53,55 gam. và 0,22M
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 2
N O N
1,792
n n 0,04
2 22,4
= = =
×
mol.
Ta có bán phản ứng:
2NO
3
−
+ 12H
+
+ 10e → N
2
+ 6H
2
O
0,08 0,48 0,04
2NO
3
−
+ 10H
+
+ 8e → N
2
O + 5H
2
O
0,08 0,4 0,04
⇒
3
HNO
H
n n 0,88
+
= = mol.
⇒
0,88
a 0,22
4
= = M.
S
ố
mol NO
3
−
t
ạ
o mu
ố
i b
ằ
ng 0,88 − (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.
Kh
ố
i l
ượ
ng mu
ố
i b
ằ
ng 10,71 + 0,72 × 62 = 55,35 gam.
→
→→
→
ðáp án B
VÍ DỤ 17:
Hòa tan 5,95 gam h
ỗ
n h
ợ
p Zn, Al có t
ỷ
l
ệ
mol là 1:2 b
ằ
ng dung d
ị
ch HNO
3
lỗng d
ư
thu
đượ
c 0,896 lít m
ộ
t s
ả
n sh
ẩ
m kh
ử
X duy nh
ấ
t ch
ứ
a nit
ơ
. X là:
A.
N
2
O
B.
N
2
C.
NO
D.
NH
4
+
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: n
Zn
= 0,05 mol; n
Al
= 0,1 mol.
G
ọ
i a là s
ố
mol c
ủ
a N
x
O
y
, ta có:
Zn → Zn
2+
+ 2e Al → Al
3+
+ 3e
0,05 0,1 0,1 0,3
xNO
3
−
+ (6x − 2y)H
+
+ (5x − 2y)e → N
x
O
y
+ (3x − 2y)H
2
O
0,04(5x − 2y) 0,04
⇒
0,04(5x − 2y) = 0,4 → 5x − 2y = 10
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Vậy X là N
2
. →
→→
→ ðáp án B
VÍ DỤ 18: Hòa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO
3
lỗng. Kết thúc phản
ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO
2
và 0,05 mol N
2
O). Biết rằng khơng có
phản ứng tạo muối NH
4
NO
3
. Số mol HNO
3
đã phản ứng là:
A. 0,75 mol. B. 0,9 mol. C. 1,05 mol. D. 1,2 mol.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có bán phản ứng:
NO
3
−
+ 2H
+
+ 1e → NO
2
+ H
2
O (1)
2 × 0,15 ← 0,15
NO
3
−
+ 4H
+
+ 3e → NO + 2H
2
O (2)
4 × 0,1 ← 0,1
2NO
3
−
+ 10H
+
+ 8e → N
2
O + 5H
2
O (3)
10 × 0,05 ← 0,05
Từ (1), (2), (3) nhận được:
3
HNO
H
n n
p−
+
=
∑
=
2 0,15 4 0,1 10 0,05
× + × + ×
= 1,2 mol.
→
→→
→ ðáp án D
VÍ DỤ 19: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp hai axit HNO
3
và H
2
SO
4
(đặc nóng) thu được 0,1 mol mỗi khí SO
2
, NO, NO
2
. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối
khan thu được là:
A. 31,5 gam. B. 37,7 gam. C. 47,3 gam. D. 34,9 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có bán phản ứng:
2NO
3
−
+ 2H
+
+ 1e → NO
2
+ H
2
O + NO
3
−
(1)
0,1 → 0,1
4NO
3
−
+ 4H
+
+ 3e → NO + 2H
2
O + 3NO
3
−
(2)
0,1 → 3 × 0,1
2SO
4
2−
+ 4H
+
+ 2e → SO
2
+ H
2
O + SO
4
2−
(3)
0,1 → 0,1
Từ (1), (2), (3) → số mol NO
3
−
tạo muối bằng 0,1 + 3 × 0,1 = 0,4 mol;
số mol SO
4
2−
tạo muối bằng 0,1 mol.
⇒ m
muối
= m
k.loại
+
3
NO
m
−
+
2
4
SO
m
−
= 12,9 + 62 × 0,4 + 96 × 0,1 = 47,3.
→
→→
→ ðáp án C
VÍ DỤ 20: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO
3
aM vừa đủ thu
được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N
2
và N
2
O có tỉ lệ mol 1:1. Cơ cạn dung dịch A thu
được m (gam.) muối khan. giá trị của m, a là:
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 55,35 gam. và 2,2M B. 55,35 gam. và 0,22M
C. 53,55 gam. và 2,2M D. 53,55 gam. và 0,22M
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 2
N O N
1,792
n n 0,04
2 22,4
= = =
×
mol.
Ta có bán phản ứng:
2NO
3
−
+ 12H
+
+ 10e → N
2
+ 6H
2
O
0,08 0,48 0,04
2NO
3
−
+ 10H
+
+ 8e → N
2
O + 5H
2
O
0,08 0,4 0,04
⇒
3
HNO
H
n n 0,88
+
= = mol.
⇒
0,88
a 0,22
4
= = M.
S
ố
mol NO
3
−
t
ạ
o mu
ố
i b
ằ
ng 0,88 − (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.
Kh
ố
i l
ượ
ng mu
ố
i b
ằ
ng 10,71 + 0,72 × 62 = 55,35 gam.
→
→→
→
ðáp án B
DẠNG 5: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT
VÍ DỤ 21(ðH A 2009)
: Dung d
ị
ch X ch
ứ
a h
ỗ
n h
ợ
p g
ồ
m Na
2
CO
3
1,5M và KHCO
3
1M. Nh
ỏ
t
ừ
t
ừ
t
ừ
ng gi
ọ
t cho
đế
n h
ế
t 200 ml dung d
ị
ch HCl 1M vào 100 ml dung d
ị
ch X, sinh ra V lít khí (
ở
đ
ktc).
Giá tr
ị
c
ủ
a V là
A.
4,48.
B.
1,12.
C.
2,24.
D.
3,36.
HƯỚNG DẪN GIẢI
S
ố
mol CO
3
2-
= 0,15 (mol) ; s
ố
mol HCO
3
-
= 0,1(mol) ; s
ố
mol H
+
= 0,2(mol)
•
Phả
n
ứ
ng
xả
y ra theo th
ứ
t
ự
:
H
+
+ CO
3
2-
→
HCO
3
-
0,15
←
0,15
•
T
ổ
ng s
ố
mol HCO
3
-
= 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol)
Sau
đó
: H
+
+ HCO
3
-
→
CO
2
+ H
2
O
0,05
→
0,25
→
0,05
2
CO
V
= 0,05.22,4 = 1,12 (lít)
ðÁP ÁN B (HS NHỚ THỨ TỰ PHẢN ỨNG)
VÍ DỤ 22:
(ðH A 2010):
Nh
ỏ
t
ừ
t
ừ
t
ừ
ng gi
ọ
t
đế
n h
ế
t 30 ml dung d
ị
ch HCl 1M vào 100 ml dung d
ị
ch
ch
ứ
a Na
2
CO
3
0,2M và NaHCO
3
0,2M, sau ph
ả
n
ứ
ng thu
đượ
c s
ố
mol CO
2
là:
A.
0,030.
B
. 0,010.
C
. 0,020.
D
. 0,015.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n
HCl
= 0,03 (mol);
2 3
Na CO
n
= 0,02 (mol);
3
NaHCO
n
= 0,02 (mol)
•
Phả
n
ứ
ng
xả
y ra
đầ
u tiên
tạ
o HCO
3
-
:
2- + -
3 3
CO H HCO
+ →
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,02 → 0,02 → 0,02
• Phản ứng tiếp theo tạo khí CO
2
từ HCO
3
-
:
- +
3
HCO H
+ →
CO
2
+ H
2
O
0,01 → 0,01 mol
ðÁP ÁN B
VÍ DỤ 23: Hòa tan hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào dung dịch HCl. Dẫn khí thu
được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thì lượng kết tủa tạo ra là:
A. 0,1g B. 1g C. 10g D. 100g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phản ứng :
2- +
3 2 2
- +
3 2 2
CO + 2H CO + H O
HCO + H CO + H O
→
→
2 3 3
Na CO NaHCO C
n + n = n = 0,1 (mol)
⇒
→
2
CO C
n = n = 0,1 (mol)
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
0,1 0,1(mol)
m↓ = 100.0,1 = 10(g) → ðáp án C
Nhẩm nhanh:
2 3 3 2 3
Na CO NaHCO C CO CaCO
n + n = n = n = n = 0,1 (mol)
⇒
VÍ DỤ 24: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO
3
1M và K
2
CO
3
1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm
NaHCO
3
1M và Na
2
CO
3
1M) thu được dung dịch C.
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H
2
SO
4
1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít
CO
2
(đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)
2
tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dung dịch C chứa: HCO
3
−
: 0,2 mol ; CO
3
2−
: 0,2 mol.
Dung dịch D có tổng:
H
n
+
= 0,3 mol.
Nhỏ
từ từ dung dịch C và dung dịch D:
CO
3
2−
+ H
+
→ HCO
3
−
0,2 → 0,2 → 0,2 mol
HCO
3
−
+ H
+
→ H
2
O + CO
2
Ban đầu: 0,4 0,1 mol
Ph
ản ứng: 0,1 ← 0,1 → 0,1 mol
D
ư: 0,3 mol
Ti
ếp tục cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch E:
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -13-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Ba
2+
+ HCO
3
−
+ OH
−
→ BaCO
3↓
+ H
2
O
0,3 → 0,3 mol
Ba
2+
+ SO
4
2−
→ BaSO
4
0,1 → 0,1 mol
⇒
2
CO
V
= 0,1×22,4 = 2,24 lít.
T
ổng khối lượng kết tủa:
m = 0,3
×197 + 0,1×233 = 82,4 gam. (ðáp án A)
VÍ DỤ 25: (ðH A 2012): Cho hỗn hợp K
2
CO
3
và NaHCO
3
(tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch
Ba(HCO
3
)
2
thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi
khơng còn khí thốt ra thì hết 560 ml. Biết tồn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 3
+0,2 mol NaOH
3
3 2
K CO :x(mol)
Bình NaHCO : x(mol) tủa X dd Y
Ba(HCO ) :y (mol)
Bình + 0,28 mol HCl
→ ↓ + →
• Y phản ứng với NaOH nên Y có HCO
3
–
. Tồn lượng HCO
3
–
trong Y bằng tổng HCO
3
–
trong
bình ban đầu:
HCO
3
–
+ OH
–
→
CO
3
2–
+ H
2
O
x + 2y = 0,2 (1)
• Chất trong bình phản ứng với HCl:
HCO
3
–
+ H
+
→
CO
2
+ H
2
O
CO
3
2–
+ 2H
+
→
CO
2
+ H
2
O
2x + x + 2y = 0,28 (2)
• Giải hệ phương trình (1) và (2): x = 0,04 và y = 0,08
K
2
CO
3
+ Ba(HCO
3
)
2
→
BaCO
3
+ 2KHCO
3
0,04 0,08 0,04 mol
• Khối lượng kết tủa BaCO3: 0,04.197 = 7,88 (gam)
ðÁP ÁN B
VÍ DỤ 26: (ðH B 2013): Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO
3
0,1M,
thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh
ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.
HƯỚNG DẪN GIẢI
- 2+
3
OH HCO Ba
n 0,04 (mol); n = 0,03 (mol); n = 0,02 (mo
l)
−
=
OH
-
+ HCO
3
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
0,03 ←
←←
← 0,03 →
→→
→ 0,03
CO
3
2-
+ Ba
2+
→ BaCO
3
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -14-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,02 ←
←←
← 0,02 →
→→
→ 0,02
• Dung dịch X chứa: 0,01 mol CO
3
2-
và 0,01 mol OH
-
.
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
0,01 ←
←←
← 0,01
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
0,01 →
→→
→ 0,01
•
HCl
n
=
∑
0,02 (mol) → V
HCl
= 80 (ml)
ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 27: Cho hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được kết tủa có
khối lượng đúng bằng khối lượng AgNO
3
đã phản ứng. Tính phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn
hợp đầu.
A. 23,3% B. 27,84%. C. 43,23%. D. 31,3%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình ion:
Ag
+
+ Cl
−
→ AgCl
↓
Ag
+
+ Br
−
→ AgBr
↓
ðặt: n
NaCl
= x mol ; n
NaBr
= y mol
m
AgCl
+ m
AgBr
=
3( )
AgNO
m
p.−
⇒
3
Cl Br NO
m m m
− − −
+ =
⇒ 35,5x + 80y = 62(x + y)
⇒ x : y = 36 : 53
Chọn x = 36, y = 53
→
NaCl
58,5 36 100
%m
58,5 36 103 53
× ×
=
× + ×
= 27,84%.→ ðáp án B
VÍ DỤ 28: (Cð 2009): Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH
4
)
2
CO
3
tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam
Ba(OH)
2
. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,1 B. 19,7 C. 15,5 D. 39,4
HƯỚNG DẪN GIẢI
2+
2
Ba(OH)
Ba
34,2
n = n = 0,2 (mol)
171
=
2-
4 2 3
3
(NH ) CO
CO
n = n = 0,1 (mol)
Ba
2+
+ CO
3
2-
→
BaCO
3
0,2 0,1 0,1
→
3
BaCO
m
= 197.0,1 = 19,7(gam)
ðÁP ÁN B
VÍ DỤ 29: (Cð 2013): Hỗn hợp X gồm FeCl
2
và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hồn
tồn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hồn tồn với dung dịch AgNO
3
dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -15-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 5,74. B. 2,87. C. 6,82. D. 10,80.
HƯỚNG DẪN GIẢI
127a + 58,5.2a = 2,44 → a = 0,01
→
2+
2
-
FeCl : 0,01
Fe : 0,01
NaCl : 0,02
Cl : 0,04
⇔
Fe
2+
+ Ag
+
→
Fe
3+
+ Ag↓ Cl
-
+ Ag
+
→
AgCl
↓
0,01 →
→→
→ 0,01 0,04 →
→→
→ 0,04
→ m
rắn
= 0,01.108 + 0,04.143,5 = 6,82 (g)
ðÁP ÁN C
VÍ DỤ 30:
(Cð 2013): Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H
2
O dư, thu được dung dịch
X và 0,672 lít khí H
2
(đktc). Cho X vào dung dịch FeCl
3
dư, đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07. D. 3,21.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
3
2
H O
FeCl dư
3
0,672 (lit)H
K
hh
KOH
dd X Fe(OH)
Na
NaOH
→
→ ↓
Ta có:
2
H
OH
n 2.n 0,06 (mol)
−
= =
Fe
3+
+ 3OH
-
→
Fe(OH)
3
↓
0,06 →
→→
→ 0,02
→
3
Fe(OH)
m
= 0,02.107 = 2,14 (g)
ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 31: (ðH B 2013): Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO
3
0,1M,
thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh
ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn. Giá trị của V là:
A. 80 B.160 C. 60 D. 40
HƯỚNG DẪN GIẢI
- 2+
3
OH HCO Ba
n 0,04 (mol); n = 0,03 (mol); n = 0,02 (mo
l)
−
=
OH
-
+ HCO
3
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
0,03 ←
←←
← 0,03 →
→→
→ 0,03
CO
3
2-
+ Ba
2+
→ BaCO
3
0,02
←
←←
← 0,02 →
→→
→ 0,02
• Dung dịch X chứa: 0,01 mol CO
3
2-
và 0,01 mol OH
-
.
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
0,01 ←
←←
← 0,01
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
0,01
→
→→
→ 0,01
•
HCl
n
=
∑
0,02 (mol) → V
HCl
= 80 (ml)
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -16-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 32: (ðH B 2013): Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hồn
tồn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H
2
(đktc). Dung dịch Z gồm H
2
SO
4
và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H
2
SO
4
. Trung hòa dung dịch Y bằng dung
dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,656 B. 4,460 C. 2,790 D. 3,792
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 2
H H
OH
n 0,024 (mol) n 2.n = 0,048 (mol)
−
= → =
Gọi số mol của HCl là 2x → số mol của H
2
SO
4
là x:
H
+
+ OH
-
→
H
2
O
→ 2x + 2x = 0,048 → x = 0,012 (mol)
→ m
muối
= m
KL
+
2-
4
Cl SO
m m
−
+ = 1,788 + 2.0,012.35,5 + 0,012.96 = 3,792 (g)
ðÁP ÁN D
VÍ DỤ 33:
(ðH B 2013): Hòa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml
dung dịch hỗn hợp HNO
3
0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X
vào dung dịch AgNO
3
dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn, NO là
sản phẩm khử duy nhất của N
+5
trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24 B. 30,05 C. 28,70 D. 34,10
HƯỚNG DẪN GIẢI
3
3
AgNO dư
HNO 0,1M
2,8g Fe
500 ml NO + dd X m rắn ?
1,6g Cu
HCl 0,4 M
+ → →
+
H
n
= 0,25 (mol),
-
3
NO
n
= 0,05 (mol), n
Fe
= 0,05 (mol), n
Cu
= 0,025 (mol),
-
Cl
n
= 0,2 (mol)
Fe + 4H
+
+ NO
3
-
→
Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
Ban đầu: 0,05 0,25 0,05
Phản ứng: 0,05 0,2 0,05 0,05 0,05
Sau pư : 0 0,05 0 0,05 0,05
• Sau đó, Cu phản ứng với Fe
3+
Cu + 2Fe
3+
→
Cu
2+
+ 2Fe
2+
0,025 0,05 0,025 0,05
Dung dịch X gồm: Cu
2+
:0,025 mol, Fe
2+
:0,05 mol, Cl
-
= 0,2 mol; H
+
: 0,05 mol
Hoặc nhẩm BẢO TỒN ELECTRON:
+ Số mol electron nhận: NO
3
-
+ 3H
+
+ 3e → NO + 2H
2
O
0,05 0,25
→ 0,15
+ Số mol electron cho: Giả sử Fe tạo Fe
2+
và Cu tạo Cu
2+
n
e cho
= 0,05.2 + 0,025.2 = 0,15 (mol) = n
e nhận
→ dung dịch X gồm: Fe
2+
, Cu
2+
, H
+
dư, Cl
-
• Cho X vào AgNO
3
dư thì xảy ra phản ứng:
Ag
+
+ Fe
2+
→
Fe
3+
+ Ag Ag
+
+
Cl
-
→
AgCl
0,05
→ 0,05 0,2 0,2 → 0,2
Sau đó Ag sẽ tác dụng với dung dịch (H
+
và NO
3
-
)
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -17-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
3Ag + 4H
+
+ NO
3
-
→
3Ag
+
+ NO + 2H
2
O
0,0375 ← 0,05
• Chất rắn cuối cùng gồm: Ag (0,05- 0,0375 = 0,0125) và AgCl (0,2 mol)
m = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 (g)
ðÁP ÁN B
VÍ DỤ 34: (ðH B 2013): Amino axit X có cơng thức H
2
NC
x
H
y
(COOH)
2
. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít
dung dịch H
2
SO
4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M
và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là :
A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966%
HƯỚNG DẪN GIẢI
-
2 2
2 2
2 4
2
4
H N-R-(COO ) :0,1(mol)
H N-R-(COOH) : 0,1(mol)
NaOH: a(mol) Na : a (mol)
dd Y + 36,7(g)
H SO : 0,1(mol) KOH: 3a (mol)
K :3a (mol)
SO : 0,1 (mol)
+
+
−
→
H
+
+ OH
-
→
H
2
O
H OH
n n
+ −
= ⇔ 0,1.2 + 0,1.2 = 4a → a = 0,1
→ m
muối
=
2
2 2
4
H N R(COO )
Na K SO
m m m m
+ + −
− −
+ + + = 0,1(R + 104) + 0,1.23 + 0,3.39 + 0,1.96 = 36,7
→ R = 27 → X: H
2
N-C
2
H
3
-(COOH)
2
→ %N = 10,526 %
ðÁP ÁN C
VÍ DỤ 35:
(ðH B 2012): Hòa tan hồn tồn 0,1 mol FeS
2
trong 200 ml dung dịch HNO
3
4M, sản
phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thốt ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam
Cu. Biết trong các q trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N
+5
đều là NO. Giá trị của m là:
A. 12,8 B. 6,4 C. 9,6 D. 3,2
HƯỚNG DẪN GIẢI
FeS
2
+ 4H
+
+ 5NO
3
-
→
Fe
3+
+ 5NO + 2SO
4
2-
+ 2H
2
O
0,1
→ 0,4 → 0,5 → 0,1
Dung dịch X gồm: 0,4 mol H
+
; 0,3 mol NO
3
-
và 0,1 mol Fe
3+
và SO
4
2-
Cu + 2Fe
3+
→
Cu
2+
+ 2Fe
2+
0,05 ← 0,1
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→
3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
0,15 ←
←←
← 0,4
→ m
Cu
= (0,15 + 0,05) .56 = 12,8 (gam)
ðÁP ÁN A
VÍ DỤ 36:
(ðH A 2010): Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na
+
; 0,003 mol Ca
2+
; 0,006 mol Cl
-
; 0,006
3
HCO
−
và 0,001 mol
3
NO
−
. ðể loại bỏ hết Ca
2+
trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam
Ca(OH)
2
Gía trị của a là
A. 0,222 B. 0,120 C. 0,444 D. 0,180
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -18-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Cách 1: Vì
2+
Ca
n
= 2n
-
3
HCO
nên:
Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
→
2CaCO
3
+ 2H
2
O
0,003 0,003
a = 0,003.74 = 0,222g
Cách 2: Gọi số mol Ca(OH)
2
là x mol
- - 2-
3 3
HCO + OH CO
→
→
2+
Ca
n
= 0,003 + x =
2- -
CO HCO
3 3
n = n
= 0,006 → x = 0,003 (mol)
ðÁP ÁN A
BÀI TẬP TỰ LÀM
BÀI 1: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và
Ba(OH)
2
0,1M là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
BÀI 2: ðể trung hòa 150 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)
2
0,5M cần bao nhiêu ml dung
dịch chứa HCl 0,3M và H
2
SO
4
0,1M ?
A. 180 B. 600 C. 450 D. 90
BÀI 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung
dịch Y chứa hỗn hợp H
2
SO
4
và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Thể tích dung dịch X cần
để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y là:
A. 0,063 lit B. 0,125lit C. 0,15lit D. 0,25lit
BÀI 4: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,01M với 250 ml dung dịch
NaOH x(mol/l) được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là:
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,13 D. 0,14
BÀI 5: hấp thụ hồn tồn 4,48 lit khí CO
2
(đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)
2
0,2M sinh ra bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 19,7 B. 17,73 C. 9,85 D. 11,82
BÀI 6: Hòa tan mẫu hợp kim Na-Ba ( tỉ lệ 1:1) vào nước được dung dịch X và 0,672 lit khí (đktc).
Sục 1,008 lit CO
2
(đktc) vào dung dịch X được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 3,94 B. 2,955 C. 1,97 D. 2,364
BÀI 7: Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
; 0,05 mol HCl và 0,025
mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng hồn tồn, thu được 7,8gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được
kết tủa trên là:
A. 0,4 B. 0,35 C. 0,25 D. 0,2
BÀI 8: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,8M và H
2
SO
4
0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn sinh ra V lit khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V(lit) là:
A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672
PHƯƠNG PHÁP ION RÚT GỌN Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -19-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
BÀI 9: Hòa tan 9,6g bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
0,5M và H
2
SO
4
1M. sau khi phản
ứng xảy ra hồn tồn thu được khí NO và dung dịch X. Cơ cạn cẩn thận dung dịch X được khối lượng
muối khan là:
A. 28,2g B. 35g C. 24g D. 15,8g
BÀI 10: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na( tỉ lệ số mol 1:1) vào nước thu được dung dịch A và 6,72
lit khí (đktc). Số ml dung dịch HCl 0,1M để trung hòa 1/10 dung dịch A là:
A. 200ml B. 400ml C. 600ml D. 800ml
BÀI 11: Cho 12,5g hỗn hợp Mg và Zn vào 100ml dung dịch A chứa HCl 1M và H
2
SO
4
0,6M. Kim loại
có:
A. Tan hồn tồn trong dung dịch A B. Khơng tan hết trong dung dịch A
C. Tan ít trong dung dịch A D. Tan một lượng nhỏ trong dung dịch A
BÀI 12: Cho 100ml dung dịch A chứa HCl 1M và H
2
SO
4
0,6M vào 100ml dung dịch B gồm KOH 1M
và NaOH 0,8M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn C khan. Khối lượng rắn C là:
A. 16,33g B. 13,36g C. 15,63g D. 13,63g