Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

CÁC CÁCH PHÁ NHŨ TƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.94 KB, 6 trang )

I.CÁC CÁCH PHÁ NHŨ TƯƠNG.
1.Phương pháp cơ học
a. Ly tâm
Dùng lực ly tâm để tách nước và các tạp chất khỏi dầu bằng cách sử dụng máy ly tâm.
b. Phương pháp lọc
Cho thêm vào dầu 1 chất dễ thấm nước để giữ nước và tách chúng ra,gọi là chất trợ lọc
( vd:bông thủy tinh)
2. Phương pháp khác
a. Phương pháp hóa học
-Cho chất hoạt động bề mặt vào để phá nhũ tương + với các điều kiện nhiệt độ,áp
suất,rung động thích hợp.
-Tuy nhiên có thể gây khó khăn cho quá trình chế biến sau này nếu nhũ tương không hợp
lý.
b. Phương pháp dùng điện trường
-Được sử dụng rông rãi với qui mô và công suất lớn
-Do bản thân các tạp chất và nước dễ nhiễm điện tích
=>dùng điện trường mạnh sẽ làm cho chúng tích điện và các hạt dần đông tụ và phát triển
thành kích thước lớn nên dễ tách ra khỏi dầu
III.HYDRO TREATING
1.Bản chất
 Được dùng để xử lý nguyên liệu hoặc hoàn thiện sản phẩm chế biến.
 Loại trừ các tạp chất nhờ tác động của tác nhân hydro và bẻ gãy các liên kết của các hợp
chất aromatic tạo thành sản phẩm có phân tử lượng thấp hơn và nhiều sản phẩm nhẹ hơn.
 Cơ chế : sử dụng hydro để bẻ gãy liên kết và tách các chất ra khỏi sản phẩm,phản ứng
chủ yếu của quá trình là phản ứng hydro hóa.
2.Loại xúc tác được sử dụng
 Coban-molipden tốt cho quá trình hydrodesunfua và ổn định olefin,ít tốn hydro.
 Niken-Molipden tốt cho quá trình hydrodenitro ổn định các hợp chất aromatic.
3.Yếu tố ảnh hưởng
a.Nhiệt độ và áp suất
Nhiệt độ và áp suất đầu vào ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình


• Nhiệt độ tăng làm tăng phản ứng hdro hóa nhưng tâm hoạt tính giảm
• Khi tăng áp suất riêng phần của hydro thì phản ứng diễn ra nghiêm ngặt hơn
b.Lượng hydro tuần hoàn
Hydro nhập liệu phải nhiều hơn so với phản ứng,vì thế lượng hydro tuần hoàn phải đảm bảo đủ
nhiều để tránh các quá trình cốc hóa và đầu độc xúc tác
c.Làm sạch hydro
Cũng ảnh hưởng đến quá trình vì giúp duy trì nồng độ cao của hydro.
IV.CRACKING NHIỆT
1.Quá trình Vibreaking
Quá trình Vibbreaking là quá trình cracking các phân tử mạch dài thành các phân tử
mạch ngắn hơn nhằm làm giảm nhớt và điểm đông đặc của sản phẩm.
2.Quá trình Cốc hóa
Cốc hóa cũng là một quá trình cracking nhiệt,cracking cặn dầu ở áp suất thấp với xu
hướng tập trung các cặn nhựa – asphaten của nguyên liệu vào sản phẩm rắn là cốc và
điều chế được sản phẩm giàu Hydro hơn như gasoil,xăng,khí.
3.Sản phẩm
a.Khí cracking
• Thành phần chủ yếu là các hydrocacbon không no.
• Nhiên liệu
• Sử dụng cho hóa dầu,alkyl và polymer
b.Xăng cracking nhiệt
• Kém ổn định
• Chứa nhiều Hydrocacbon không no
• Có chỉ số ON trung bình khá
c.Gasoil cracking
• chứa nhiều hydrocacbon vòng
• hàm lượng S cao
• Smoke point thấp
• Chỉ số Cetan thấp
d.Cặn cracking (nhập chung với cặn gudron)

• Nguyên liệu cho lò hơi
• Nguyên liệu cho quá trình Coking
V.Cracking xúc tác
1.Nguyên liệu
 Phân đoạn chưng cất khí quyển của dầu thô (380-410
0
C)
 Phân đoạn chưng cất chân không dầu thô (380-550
0
C)
 Phần cất từ quá trình coking dầu thô
 Cặn chân không (gudron)
 Cặn chưng cất khi quyển của 1 vài loại dầu thô
2.So sánh sản phẩm cracking xúc tác và cracking nhiệt
 Hiệu suất sản phẩm cracking xúc tác cao hơn cracking nhiệt: hiệu xuất cao đối với
hydrocacbon C3,C4 (đặc biệt là isobutan),hydrocacbon thơm,iso-olefin,iso-
parafin,còn metan,etan,diezen thấp.
 Tính chống kích nổ của cracking xúc tác cao hơn
3.Các yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến quá trình cracking xúc tác
a.Tốc độ nạp liệu
 Khi tăng tốc độ nạp liệu riêng làm giảm độ chuyển hóa và ngược lại
 Khi sử dụng xúc tác có hoạt tính cao,ta có thể tăng tốc độ nạp liệu => tăng trị số
octan của xăng và hiệu suất olefin,khí.
b.Tỷ lệ giữa lượng xúc tác/nguyên lieu. (X/RH)
 Khi dùng xúc tác zeolit cho phép tỉ lệ X/RH giảm xuống
 Thay đổi tỉ lệ X/RH sẽ làm thay đổi nhiệt độ của reactor
 Tăng tỉ lệ X/RH sẽ làm tăng độ chuyển hóa tăng hiệu suất cốc/nguyên liệu
c.Nhiệt độ trong reactor
Nhiệt độ thích hơp 480-550
0

C ,trong vận hành khi tăng nhiệt độ hiệu suất xăng sẽ tăng
theo đến 1 mức cực đại và giảm xuống.
d.Áp xuất
Khi tăng áp suất hiệu xuất xăng tăng lên,hiệu suất khí C3,C4,hàm lượng olefin và các
hydrocacbon đều giảm => hàm lượng hydrocacbon no tăng lên => chất lượng xăng giảm
VI.HYDRO CRACKING
1.So sánh sơ đồ hydrocracking một bậc và hai bậc
a.Một bậc:
• Các quá trình làm sạch bằng hydro,hydro hóa và hydro cracking diễn ra trong
cùng 1 hệ phản ứng.
• Sản phẩm thu được lá các distilas trung bình là nhiều nhất và khí hóa lỏng hoăc
xăng từ nguyên liệu nhẹ với hàm lượng N
2
thấp.
b.Hai bậc:
• Đầu tiên là phải tiến hành làm sạch bằng hydro,rồi hydro hóa,và hydrocracking
được tiến hành riêng – nhằm gia tăng nhiệt độ chuyển hóa thành xăng và diesel từ
nguyên liệu có nhiệt độ sôi cao và chứa nhiều nito.
• Xúc tác:
Bậc thứ nhất:oxit,sunfua niken,coban,vonfram
Bậc thứ hai : xúc tác chứa zeolit với platin hoặc kim loại quí khác
2.Chất xúc tác
• Thông thường là các tinh thể alumino silicat có mang đất hiếm là loại xúc tác
lưỡng chức năng.
• Chức năng axit được tạo bởi alimino silicat
• Chức năng hydro hóa được tạo thành bởi các kim loại ( Pt,Ni-Mo,Ni-W,Co-Mo)
VII.QUÁ TRÌNH REFORMING XÚC TÁC
1.Các yếu tố ảnh hưởng
a.Nhiệt độ
• Nhiệt độ thay đổi nhằm điều chỉnh chất lượng sản phẩm tuy thuộc vào

• Thay đổi chỉ số octan của reformat
• Phụ thuộc vào chất lượng của nguyên liệu nạp
• Bù trừ sự già hóa của xúc tác qua các chu kì hoạt động
b.Áp suất
Phản ứng chính sảy ra phù hợp ở điều kiện áp suất thấp,nhưng sự tạo cốc lại tăng lên
 Phải chọn áp suất hợp lí ở điều kiện áp suất thấp để vừa cho hiệu suất và chất
lượng xăng tốt nhất lại hạn chế được quá trình tạo cốc.
c.Tốc độ nạp liệu
• tăng tốc độ nạp liệu thì hiệu suất xăng tăng nhưng chất lượng xăng lai giảm
• giảm tốc độ nạp liệu thì tăng chỉ số octan nhưng làm giảm hiệu suất xăng
• tốc độ nạp liệu phụ thuộc vào áp suất,tỷ lệ H
2
/nguyên liệu,thành phần nguyên liệu
và chất lượng sản phẩm mong muốn.
d.Ảnh hưởng của H
2
/nguyên liệu
Thay đổi trong 1 khoảng rộng phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
• thành phần nguyên liệu
• độ khắt khe của quá trình
• trị số octan của sản phẩm
VIII.Quá trình alkyl hóa
1.Bản chất hóa học của quá trình alkyl hóa
2.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
a .Nhiệt độ phản ứng
- Phản ứng alkyl hóa là phản ứng tỏa nhiệt và làm giảm số lượng phân tử, nhiệt độ tăng tỉ
lệ nghịch với chỉ số octan của sản phẩm.
=> Cần khống chế phản ứng ở một nhiệt độ thấp đến một giới hạn nhất định.
- 
 !"#$%&'!!(

- )*+!, /0123425
b .Nồng độ acid xúc tác
-Cần phải khống chế không được quá cao cũng không được quá thấp.
+ Nếu quá cao nó sẽ có tính oxy hóa mạnh các chất tham gia phản ứng
+ Nếu nồng độ acid thấp thì các phản ứng polime hóa lại tăng
- 67!#+8!7!$9:!;*
!7!$<=> !(
- ?@AB(C+14CDEFG7-35'!H!5IJKLMN
c.Thời gian phản ứng
- E#+M! !O<!; !(
- POQ!<R3ST,
- P>&$U,V!, AQ! !>WC212
d .Nồng độ izo-butan
-Isobutan/olefin khoảng từ 5/1-15/1
-Khi nồng độ isobutan vượt quá mức yêu cầu nó sẽ hạn chế khả năng tan của iso-butan
trong pha acid tăng phản ứng polyme hóa các olefin
3.So sánh sử dụng xúc tác acid HF và H2SO4
Bảng 9-8 Tr 241 [Lê Văn Hiếu-Công Nghệ Chế Biến Dầu Mỏ]

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×