Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tầm quan trọng của nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 37 trang )

N c ướ
From Wikipedia, the free encyclopedia T Wikipedia ti ng Vi t ừ ế ệ
Jump to: navigation , search B c t i: ướ ớ chuy n h ngể ướ , tìm ki mế
This article is about general aspects of water. Bài này vi t v các khía c nh chung c a cácế ề ạ ủ
n c. For a detailed discussion of its properties, see ướ Properties of water . Đ i v i m t cu cố ớ ộ ộ
th o lu n chi ti t các thu c tính c a nó, xem ả ậ ế ộ ủ thu c tính c a n cộ ủ ướ . For other uses, see Water
(disambiguation) . Đ s d ng khác, xem ể ử ụ n c (đ nh h ng)ướ ị ướ .
Water in three states: liquid, solid ( ice ), and (invisible) water vapor in the air. Clouds are
accumulations of water droplets, condensed from vapor-saturated air. N c trong ba tr ng thái:ướ ạ
l ng, r n ( ỏ ắ n c đáướ ), và (vô hình) h i n cơ ướ này. không khí trong mây đ c tích lu c a cácượ ỹ ủ
gi t n c ọ ướ ng ng tư ụ t h i n c bão hòa không khí. ừ ơ ướ
Water is a chemical substance with the chemical formula H
2
O . N cướ là m t ộ ch t hóa h cấ ọ v iớ
công th c hóa h cứ ọ H
2
O . Its molecule contains one oxygen and two hydrogen atoms connected
by covalent bonds. phân t c a nó có ch a m t ử ủ ứ ộ l ng oxyượ và hai hydro nguyên t k t n i b iử ế ố ở
c ng hóa trộ ị trái phi u. Water is a ế liquid at ambient conditions , but it often co-exists on Earth
with its solid state, ice , and gaseous state ( water vapor or steam ). N c là m t ướ ộ ch t l ngấ ỏ ở
đi u ki n môi tr ng xung quanhề ệ ườ , nh ng nó th ng cùng t n t i trên Trái Đ t v i nó ư ườ ồ ạ ấ ớ r nắ nhà
n c, ướ đá , và khí nhà n c ( ướ h i n cơ ướ ho c ặ h i n cơ ướ ). Water also exists in a liquid crystal
state near hydrophilic surfaces.
[ 1 ]

[ 2 ]
N c cũng t n t i trong m t ướ ồ ạ ộ tinh th l ngể ỏ nhà n c g nướ ầ
a n cư ướ b m t. ề ặ
[1]

[2]



Water covers 70.9% of the Earth 's surface,
[ 3 ]
and is vital for all known forms of life .
[ 4 ]
On
Earth, it is found mostly in oceans and other large water bodies, with 1.6% of water below
ground in aquifers and 0.001% in the air as vapor , clouds (formed of solid and liquid water
particles suspended in air), and precipitation .
[ 5 ]
Oceans hold 97% of surface water, glaciers and
polar ice caps 2.4%, and other land surface water such as rivers , lakes and ponds 0.6%. N cướ
bao g m 70,9% c a ồ ủ Trái đ tấ b m t, ề ặ
[3]
và là quan tr ng cho t t c các hình th c đ c bi tọ ấ ả ứ ượ ế
đ n c a ế ủ cu c s ngộ ố .
[4]
Trên Trái Đ t, nó đ c tìm th y ch y u trong các đ i d ng và cácấ ượ ấ ủ ế ạ ươ
c quan n c l n khác, v i 1,6% c a các n c bên d i m t đ t ơ ướ ớ ớ ủ ướ ướ ặ ấ t ng ch a n cầ ứ ướ và 0,001%
trong không khí nh ư h i n cơ ướ , các đám mây (hình thành c a n c l ng và r n l l ng trongủ ướ ỏ ắ ơ ử
không khí), và l ng m aượ ư .
[5]
Đ i d ngạ ươ gi 97% n c m t, ữ ướ ặ sông băng và vùng c c ự băng
2,4%, và m t đ tặ ấ khác n c nh ướ ư sông , hồ và ao 0,6%. A very small amount of the Earth's
water is contained within biological bodies and manufactured products. M t s l ng r t nhộ ố ượ ấ ỏ
c a n c trên trái đ t đ c ch a trong c quan sinh h c và s n ph m s n xu t. ủ ướ ấ ượ ứ ơ ọ ả ẩ ả ấ
Water on Earth moves continually through a cycle of evaporation or transpiration (
evapotranspiration ), precipitation , and runoff , usually reaching the sea . N c trên Trái đ t diướ ấ
chuy n liên t c qua m t ể ụ ộ chu kỳ c a ủ s b c h iự ố ơ ho c ặ thoát h iơ ( s b c thoát h iự ố ơ ), l ng m aượ ư
và dòng ch yả , th ng đ t đ n ườ ạ ế bi nể . Over land, evaporation and transpiration contribute to the

precipitation over land. Trong đ t, b c h i và thoát h i góp ph n l ng m a trên đ t. ấ ố ơ ơ ầ ượ ư ấ
Clean drinking water is essential to humans and other lifeforms. Làm s ch ạ n c u ngướ ố là c nầ
thi t đ ế ể con ng iườ và lifeforms khác. Access to safe drinking water has improved steadily and
substantially over the last decades in almost every part of the world.
[ 6 ]

[ 7 ]
There is a clear
correlation between access to safe water and GDP per capita.
[ 8 ]
However, some observers have
estimated that by 2025 more than half of the world population will be facing water-based
vulnerability.
[ 9 ]
A recent report (November 2009) suggests that by 2030, in some developing
regions of the world, water demand will exceed supply by 50%.
[ 10 ]
Water plays an important
role in the world economy , as it functions as a solvent for a wide variety of chemical substances
and facilitates industrial cooling and transportation. Ti p c n v i n c u ng an toàn đãế ậ ớ ướ ố
đ c c i thi n liên t c và đáng k trong nh ng th p niên cu i cùng trong h uượ ả ệ ụ ể ữ ậ ố ầ
h t các ph n c a th gi i. ế ầ ủ ế ớ
[6]

[7]
Có m t s t ng quan rõ ràng gi a s d ngộ ự ươ ữ ử ụ
n c an toàn và ướ GDP bình quân đ u ng i. ầ ườ
[8]
Tuy nhiên, m t s nhà quan sátộ ố
c tính r ng đ n năm 2025 h n m t n a s ướ ằ ế ơ ộ ử ố dân s th gi iố ế ớ s ph i đ i m tẽ ả ố ặ

d a trên l h ng n c. ự ỗ ổ ướ
[9]
M t báo cáo g n đây (tháng 11 2009) cho r ng vàoộ ầ ằ
năm 2030, m t s vùng phát tri n c a th gi i, nhu c u n c s v t quáở ộ ố ể ủ ế ớ ầ ướ ẽ ượ
ngu n cung c p 50 %. ồ ấ
[10]
N c đóng m t vai trò quan tr ng trong ướ ộ ọ n n kinh tề ế
th gi iế ớ , vì nó có ch c năng nh m t ứ ư ộ dung môi cho nhi u lo i hóa ch t và t oề ạ ấ ạ
đi u ki n làm mát công nghi p và giao thông.ề ệ ệ Approximately 70% of freshwater is
consumed by agriculture .
[ 11 ]
Kho ng 70% ả n c ng tướ ọ đ c tiêu th b i ượ ụ ở ngành nông nghi pệ .
[11]

Contents N i dung ộ
[hide]
• 1 Hóa ch t và tính ch t v t lýấ ấ ậ
• 2 v giác và mùiị
• 3 Phân ph i trong t nhiênố ự
o 3.1 Trong vũ trụ
o 3.2 n c và khu v c sinh s ngướ ự ố
• 4 Ngày Trái đ tấ
o 4,1 chu kỳ n cướ
o 4,2 l u tr n c ng tư ữ ướ ọ
o 4,3 bi n n cể ướ y
o 4,4 Tides
• 5 nh h ng đ n cu c s ngẢ ưở ế ộ ố
o 5.1 Aquatic life forms Thu s n 5,1 hình th c cu c s ngỷ ả ứ ộ ố
• 6 Effects on human civilization 6 Tác d ng trên n n văn minh c a con ng iụ ề ủ ườ
o 6.1 Health and pollution 6,1 Y t và ô nhi mế ễ

o 6.2 Human uses 6,2 ng i s d ngườ ử ụ
 6.2.1 Agriculture 6.2.1 Nông nghi pệ
 6.2.2 As a scientific standard 6.2.2 Khi m t tiêu chu n khoa h cộ ẩ ọ
 6.2.3 For drinking 6.2.3 Đ i v i u ngố ớ ố
 6.2.4 Washing 6.2.4 gi tặ
 6.2.5 Chemical uses 6.2.5 Hóa ch t s d ngấ ử ụ
 6.2.6 Heat exchange 6.2.6 Trao đ i nhi tổ ệ
 6.2.7 Fire extinction 6.2.7 Fire tuy t ch ngệ ủ
 6.2.8 Recreation 6.2.8 Gi i Tríả
 6.2.9 Water industry 6.2.9 n c công nghi pướ ệ
 6.2.10 Industrial applications 6.2.10 ng d ng công nghi pứ ụ ệ
 6.2.11 Food processing 6.2.11 ch bi n th c ph mế ế ự ẩ
• 7 Water law, water politics and water crisis 7 n c pháp lu t, chính tr n c và cu cướ ậ ị ướ ộ
kh ng ho ng n củ ả ướ
• 8 In culture 8 Trong văn hóa
o 8.1 Religion 8,1 Tôn giáo
o 8.2 Philosophy 8,2 Tri t h cế ọ
o 8.3 Literature 8,3 Văn h cọ
• 9 See also 9 Xem thêm
o 9.1 Other topics 9,1 ch đ khácủ ề
• 10 References 10 Tham kh oả
• 11 Further reading 11 Đ c thêmọ
o 11.1 As a natural resource 11,1 Nh m t ngu n tài nguyên thiên nhiênư ộ ồ
• 12 External links 12 Liên k t ngoàiế
Chemical and physical properties Hóa ch t và tính ch t v tấ ấ ậ

Main articles: Water (properties) , Water (data page) , and Water model Bài chi ti t: ế n c (tàiướ
s n)ả , n c (d li u trang)ướ ữ ệ , và mô hình n cướ
Model of hydrogen bonds between molecules of water Mô hình c a ủ hiđrô gi a các phân tữ ử
n c ướ

Impact from a water drop causes an upward "rebound" jet surrounded by circular capillary waves
. Tác đ ng t m t gi t n c làm m t máy bay ph n l c lên "ph c h i" bao quanh b i cácộ ừ ộ ọ ướ ộ ả ự ụ ồ ở
vòng tròn sóng mao d nẫ .
Snowflakes by Wilson Bentley , 1902 Bông tuy tế c a ủ Bentley Wilson , 1902
Dew drops adhering to a spider web Dew gi t tôn tr ng m t ọ ọ ộ con nh n webệ
Capillary action of water compared to mercury Mao d n hành đ ngẫ ộ c a n c so v i ủ ướ ớ th y ngânủ
Water is the chemical substance with chemical formula H
2
O: one molecule of water has two
hydrogen atoms covalently bonded to a single oxygen atom. N c là ướ ch t hóa h cấ ọ v iớ
công th c hóa h cứ ọ H
2
O: m t ộ phân tử n c có hai ướ hydro nguyên tử covalently
ngo i quanạ đ n m t đ n ế ộ ơ oxy nguyên t . ử
Water appears in nature in all three common states of matter and may take many different forms
on Earth: water vapor and clouds in the sky; seawater and icebergs in the polar oceans; glaciers
and rivers in the mountains ; and the liquid in aquifers in the ground. N c xu t hi n trongướ ấ ệ
t nhiên trong t t c ba tr ng thái ph bi n c a v t ch t và có th m t nhi uự ấ ả ạ ổ ế ủ ậ ấ ể ấ ề
hình th c khác nhau trên Trái đ t: h i n c và các đám mây trên b u tr i, ứ ấ ơ ướ ầ ờ n cướ
bi nể và núi băng trôi bi n B c c c, ở ể ắ ự các sông băng và các sông trong núi , và
ch t l ng trong các t ng ch a n c trong m t đ t. ấ ỏ ầ ứ ướ ặ ấ
At high temperatures and pressures, such as in the interior of giant planets, it is argued that water
exists as ionic water in which the molecules break down into a soup of hydrogen and oxygen
ions, and at even higher pressures as superionic water in which the oxygen crystallises but the
hydrogen ions float around freely within the oxygen lattice.
[ 12 ]
nhi t đ cao và áp l c, ch ngỞ ệ ộ ự ẳ
h n nh trong n i th t c a các hành tinh kh ng l , đó là l p lu n r ng n c t n t i nhạ ư ộ ấ ủ ổ ồ ậ ậ ằ ướ ồ ạ ư
n c ionướ , trong đó các phân t phân thành m t món canh c a các ion hydro và oxy, và ápử ộ ủ ở
su t cao h n ngay c khi ấ ơ ả n c superionicướ trong đó k t tinh oxy nh ng ion hydro n i xungế ư ổ

quanh m t cách t do bên trong m ng oxy. ộ ự ạ
[12]

The major chemical and physical properties of water are: Các hóa ch t l n và tính ch t v t lýấ ớ ấ ậ
c a n c là: ủ ướ
• Water is a liquid at standard temperature and pressure . N c là m t ch t l ng ướ ộ ấ ỏ ở nhi tệ
đ và áp su t tiêu chu nộ ấ ẩ . It is tasteless and odorless. Nó là vô v và không mùi. Theị
intrinsic color of water and ice is a very slight blue hue, although both appear colorless in
small quantities. Các n i ộ màu s c c a n cắ ủ ướ và đá là m t màu xanh r t nh , m c dù cộ ấ ẹ ặ ả
hai xu t hi n không màu v i s l ng nh . Water vapor is essentially invisible as a gas.ấ ệ ớ ố ượ ỏ
[ 13 ]
H i n c vô hình nh là b n ch t là khí. ơ ướ ư ả ấ
[13]

• Water is transparent in the visible electromagnetic spectrum . N c là ướ minh b chạ trong
th nhìn th y ể ấ quang ph đi n tổ ệ ừ . Thus aquatic plants can live in water because sunlight
can reach them. Vì v y, ậ th c v t th y sinhự ậ ủ có th s ng trong n c b i vì ể ố ướ ở ánh sáng m tặ
tr iờ có th ti p c n chúng. Ultra-violet and infrared light is strongly ể ế ậ absorbed . C c tímự
và ánh sáng h ng ngo i là r t ồ ạ ấ h p thấ ụ .
• Since the water molecule is not linear and the oxygen atom has a higher electronegativity
than hydrogen atoms, it carries a slight negative charge, whereas the hydrogen atoms are
slightly positive. K t khi các phân t n c không ph i là tuy n tính và nguyên t oxyể ừ ử ướ ả ế ử
có m t cao ộ đ âm đi nộ ệ h n so v i các nguyên t hydro, nó mang m t tiêu c c phí nh ,ơ ớ ử ộ ự ẹ
trong khi các nguyên t hydro là h i tích c c. As a result, water is a ử ơ ự polar molecule with
an electrical dipole moment . K t qu là, n c là m t ế ả ướ ộ phân t c cử ự v i ớ moment l ngưỡ
c c đi nự ệ . Water also can form an unusually large number of intermolecular hydrogen
bonds (four) for a molecule of its size. N c cũng có th hình thành m t s l ng l nướ ể ộ ố ượ ớ
b t th ng c a gi a các phân ấ ườ ủ ữ liên k t hydroế (b n) cho m t phân t có kích th c c aố ộ ử ướ ủ
nó. These factors lead to strong attractive forces between molecules of water, giving rise
to water's high surface tension

[ 14 ]
and capillary forces. Nh ng y u t này d n đ n h pữ ế ố ẫ ế ấ
d n l c l ng m nh m gi a các phân t n c, làm phát sinh c a n c cao ẫ ự ượ ạ ẽ ữ ử ướ ủ ướ s c căngứ
b m tề ặ
[14]
và các l c l ng mao m ch. The ự ượ ạ capillary action refers to the tendency of
water to move up a narrow tube against the force of gravity . Các hành đ ng mao d nộ ẫ đề
c p đ n các xu h ng c a n c đ di chuy n lên m t ng h p ch ng l i các l cậ ế ướ ủ ướ ể ể ộ ố ẹ ố ạ ự
l ng c a ượ ủ tr ng l cọ ự . This property is relied upon by all vascular plants , such as trees.
tài s n này đ c d a thu n c a t t c ả ượ ự ậ ủ ấ ả th c v t có m chự ậ ạ , nh cây. ư
• Water is a good solvent and is often
[ quantify ]
referred to
[ by whom? ]
as the universal solvent .
N c là m t t t ướ ộ ố dung môi và th ng ườ
[ l ngượ ]
g i là ọ
[ c a ai?ủ ]
nh ư là ph ổ dung môi .
Substances that dissolve in water, eg, salts , sugars , acids , alkalis , and some gases –
especially oxygen, carbon dioxide ( carbonation ) are known as hydrophilic (water-
loving) substances, while those that do not mix well with water (eg, fats and oils ), are
known as hydrophobic (water-fearing) substances. Các ch t hòa tan trong n c, ví d ,ấ ướ ụ
mu iố , đ ngườ , axit , ki mề , và m t s ộ ố lo i khíạ - đ c bi t là oxy, ặ ệ carbon dioxide (
cacbonat ) đ c g i là ượ ọ a n cư ướ (n c-yêu) ch t, trong khi nh ng ng i không k tướ ấ ữ ườ ế
h p t t v i các n c (ví d : , ợ ố ớ ướ ụ m và d uỡ ầ ), đ c g i là ượ ọ k n cỵ ướ (n c-s ) ch t. ướ ợ ấ
• All the major components in cells ( proteins , DNA and polysaccharides ) are also
dissolved in water. T t c các thành ph n chính trong các t bào (ấ ả ầ ế
protein , DNA và polysaccharides ) cũng đ c hòa tan trong n cượ ướ .

• Pure water has a low electrical conductivity , but this increases significantly with the
dissolution of a small amount of ionic material such as sodium chloride . N c tinh khi tướ ế
có m t ít ộ d n đi nẫ ệ , nh ng đi u này làm tăng đáng k v i vi c gi i th m t l ngư ề ể ớ ệ ả ể ộ ượ
nh v t li u ion nh ỏ ậ ệ ư natri clorua .
• The boiling point of water (and all other liquids) is dependent on the barometric
pressure . Đi m sôi c a n c (và t t c các ch t l ng) là ph thu c vào ể ủ ướ ấ ả ấ ỏ ụ ộ khí áp . For
example, on the top of Mt. Ví d , trên đ nh ụ ỉ Mt. Everest water boils at 68 °C (154 °F),
compared to 100 °C (212 °F) at sea level . Everest n c sôi 68 ° C (154 ° F), so v iướ ở ớ
100 ° C (212 ° F) ở m c n c bi nự ướ ể . Conversely, water deep in the ocean near
geothermal vents can reach temperatures of hundreds of degrees and remain liquid.
Ng c l i, n c sâu trong bi n g n l thông h i đ a nhi t có th đ t đ n nhi t đượ ạ ướ ể ầ ỗ ơ ị ệ ể ạ ế ệ ộ
c a hàng trăm đ và v n còn l ng. ủ ộ ẫ ỏ
• Water has the second highest molar specific heat capacity of any known substance, after
ammonia , as well as a high heat of vaporization (40.65 kJ·mol
−1
), both of which are a
result of the extensive hydrogen bonding between its molecules. N c có phân t caoướ ử
th hai ứ nhi t dung c thệ ụ ể c a b t kỳ ch t đ c bi t đ n, sau khi ủ ấ ấ ượ ế ế amoniac , cũng như
m t cao ộ nhi t c a xông h iệ ủ ơ (40,65 kJ · mol
-1),
c hai đ u là k t qu c a các liên k tả ề ế ả ủ ế
hydro r ng rãi gi a các phân t c a nó. These two unusual properties allow water toộ ữ ử ủ
moderate Earth's climate by buffering large fluctuations in temperature. Hai đ c tínhặ
khác th ng cho phép các n c đ n trung bình c a Trái Đ t ườ ướ ế ủ ấ khí h uậ b ng cách đ mằ ệ
bi n đ ng l n v nhi t đ . ế ộ ớ ề ệ ộ
• The maximum density of water occurs at 3.98 °C (39.16 °F).
[ 15 ]
It has the anomalous
property of becoming less dense, not more, when it is cooled down to its solid form, ice.
T i đa ố m t đậ ộ c a n c x y ra 3,98 ° C (39,16 ° F). ủ ướ ả ở

[15]
Nó có tài s n b t th ng c aả ấ ườ ủ
tr nên ít đ m đ c, không nhi u h n, khi nó đ c làm l nh xu ng đ n băng đ c hìnhở ậ ặ ề ơ ượ ạ ố ế ượ
thành c a nó, r n. It expands to occupy 9% greater volume in this solid state, whichủ ắ
accounts for the fact of ice floating on liquid water. Nó m r ng đ chi m 9% kh iở ộ ể ế ố
l ng l n h n trong tr ng thái r n, chi m th c t c a băng trôi n i trên n c l ng. ượ ớ ơ ạ ắ ế ự ế ủ ổ ướ ỏ
• Its Density is 1,000 kg/m
3
liquid (4 °C), and weighs 62.4 lb/ft.
3
(917 kg/m
3
, solid). C aủ
m t đậ ộ là 1.000 kg / m
3
ch t l ng (4 ° C), và n ng 62,4 £ / ft. ấ ỏ ặ
3
(917 kg / m
3,
r n). Itắ
weighs 8.3454 lb/gal. Nó n ng 8,3454 £ / gal. (US, liquid) ặ
[ 16 ]
(M , l ng) ỹ ỏ
[16]

ADR label for transporting goods dangerously reactive with water ADR nhãn đ i v i hàng hoáố ớ
v n chuy n nguy hi m ph n ng v i n c ậ ể ể ả ứ ớ ướ
• Water is miscible with many liquids, such as ethanol , in all proportions, forming a single
homogeneous liquid. N c đ c ướ ượ tr n l nộ ẫ v i nhi u ch t l ng, nh ớ ề ấ ỏ ư ethanol , trong t tấ
c các ph n, t o thành m t đ n ả ầ ạ ộ ơ thu n nh tầ ấ l ng. On the other hand, water and mostỏ

oils are immiscible usually forming layers according to increasing density from the top.
M t khác, n c và h u h t ặ ướ ầ ế các lo i d uạ ầ th ng đ c tr n l n hình thành các l p theoườ ượ ộ ẫ ớ
m t đ ngày càng tăng t đ u. As a gas, water vapor is completely ậ ộ ừ ầ miscible with air.
Nh khí, h i n c là hoàn toàn ư ơ ướ có th tr n l nể ộ ẫ v i không khí. ớ
• Water forms an azeotrope with many other solvents. N c t o thành m t ướ ạ ộ azeotrope v iớ
nhi u dung môi khác. ề
• Water can be split by electrolysis into hydrogen and oxygen. N c có th đ c ướ ể ượ tách
b ng đi n phânằ ệ thành hydro và oxy.
• As an oxide of hydrogen, water is formed when hydrogen or hydrogen-containing
compounds burn or react with oxygen or oxygen-containing compounds. Là m t oxit c aộ ủ
hydro, n c đ c hình thành khi hydro ho c hydro có ch a các h p ch t ướ ượ ặ ứ ợ ấ đ tố ho cặ
ph n ngả ứ v i oxy ho c các h p ch t ch a oxy. Water is not a ớ ặ ợ ấ ứ fuel , it is an end-product
of the combustion of hydrogen. N c không ph i là m t ướ ả ộ nhiên li uệ , nó là m t s nộ ả
ph m cu i cùng c a quá trình đ t cháy hydro. The ẩ ố ủ ố energy required to split water into
hydrogen and oxygen by electrolysis or any other means is greater than the energy that
can be collected when the hydrogen and oxygen recombine.
[ 17 ]
Các năng l ngượ c nầ
thi t đ tách n c thành hydro và oxy b ng ế ể ướ ằ đi nệ ho c các ph ng ti n nào l n h nặ ươ ệ ớ ơ
năng l ng có th đ c thu th p khi tái k t h p hydro và ôxy. ượ ể ượ ậ ế ợ
[17]

• Elements which are more electropositive than hydrogen such as lithium , sodium ,
calcium , potassium and caesium displace hydrogen from water, forming hydroxides .
Các y u tế ố đó có nhi u ề âm đi nệ h n so v i hydro nh ơ ớ ư lithium , natri , canxi , kali và
xêzi thay hydro t n c, t o thành ừ ướ ạ hydroxit . Being a flammable gas, the hydrogen given
off is dangerous and the reaction of water with the more electropositive of these elements
may be violently explosive. Là m t lo i khí d cháy, hydro đ c t t là nguy hi m vàộ ạ ễ ượ ắ ể
ph n ng c a các n c v i nhi u âm đi n c a các y u t này có th là l c n . ả ứ ủ ướ ớ ề ệ ủ ế ố ể ự ổ
Taste and odor H ng v và mùi ươ ị

Water can dissolve many different substances, giving it varying tastes and odors. Humans and
other animals have developed senses which enable them to evaluate the potability of water by
avoiding water that is too salty or putrid . N c có th hòa tan các ch t khác nhauướ ể ấ
nhi u, cho nó thay đ i kh u v và mùi hôi. ề ổ ẩ ị Con ng iườ và đ ng v t khác đãộ ậ
phát tri n các giác quan mà cho phép h đ đánh giá ể ọ ể s uông đ cự ́ ượ n cướ
b ng cách tránh n c quá m n ho c ằ ướ ặ ặ th iố . The taste of spring water and mineral
water , often advertised in marketing of consumer products, derives from the minerals dissolved
in it. H ng v c a ươ ị ủ n c su iướ ố và n c khoángướ , th ng đ c qu ng cáo trong ti p th s nườ ượ ả ế ị ả
ph m tiêu dùng, xu t phát t các khoáng ch t hòa tan trong đó. However, pure H ẩ ấ ừ ấ
2
O is tasteless
and odorless. Tuy nhiên, tinh khi t H ế
2
O là vô v và không mùi. ị The advertised purity
of spring and mineral water refers to absence of toxins , pollutants and microbes . Các qu ng cáoả
c a mùa xuân tinh khi t, n c khoáng dùng đ ch s v ng m t c a ủ ế ướ ể ỉ ự ắ ặ ủ các ch t đ cấ ộ , ch t gây ôấ
nhi mễ và vi khu nẩ .
Distribution in nature Phân ph i trong t nhiên ố ự
In the universe Trong vũ tr ụ
Much of the universe's water is produced as a byproduct of star formation . Ph n l n c a vũ trầ ớ ủ ụ
c a n c đ c s n xu t nh là m t s n ph m ph c a ủ ướ ượ ả ấ ư ộ ả ẩ ụ ủ s hình thành saoự . When stars are
born, their birth is accompanied by a strong outward wind of gas and dust. Khi sao đ c sinh ra,ượ
sinh c a h đ c đi kèm b i m t c n gió bên ngoài m nh m c a các khí và b i. When thisủ ọ ượ ở ộ ơ ạ ẽ ủ ụ
outflow of material eventually impacts the surrounding gas, the shock waves that are created
compress and heat the gas. Khi dòng ch y c a v t li u này cu i cùng đã tác đ ng khí xungả ủ ậ ệ ố ộ
quanh, các sóng xung kích đ c t o nén và nhi t khí. The water observed is quickly producedượ ạ ệ
in this warm dense gas.
[ 18 ]
Các n c quan sát nhanh chóng s n xu t khí này dày đ c m. ướ ả ấ ặ ấ
[18]


Water has been detected in interstellar clouds within our galaxy , the Milky Way . N c đã đ cướ ượ
phát hi n trong ệ đám mây liên sao trong chúng ta thiên hà , các thiên hà Milky Way . Water
probably exists in abundance in other galaxies, too, because its components, hydrogen and
oxygen, are among the most abundant elements in the universe. N c có th t n t i trong sướ ể ồ ạ ự
phong phú trong các thiên hà khác, quá, b i vì thành ph n hydro và oxy, là m t trong nh ngở ầ ộ ữ
y u t ph bi n nh t trong vũ tr . Interstellar clouds eventually condense into ế ố ổ ế ấ ụ solar nebulae
and solar systems such as ours. Đám mây liên sao cu i cùng ng ng t thành ố ư ụ tinh vân m t tr iặ ờ
và h th ng năng l ng m t tr iệ ố ượ ặ ờ nh chúng ta. ư
Water vapor is present in H i n c có trong ơ ướ
• Atmosphere of Mercury : 3.4%, and large amounts of water in Mercury's exosphere
[ 19 ]
B u khí quy n c a sao Th yầ ể ủ ủ : 3,4%, và m t l ng l n n c trong Mercury c aộ ượ ớ ướ ủ
exosphere
[19]

• Atmosphere of Venus : 0.002% B u khí quy n c a sao Kimầ ể ủ : 0,002%
• Earth's atmosphere : ~0.40% over full atmosphere, typically 1–4% at surface B u khíầ
quy n c a Trái đ tể ủ ấ : ~ 0,40% so v i b u không khí đ y đ , th ng là 1-4% b m t ớ ầ ầ ủ ườ ở ề ặ
• Atmosphere of Mars : 0.03% B u khí quy n c a sao H aầ ể ủ ỏ : 0,03%
• Atmosphere of Jupiter : 0.0004% B u khí quy n c a sao M cầ ể ủ ộ : 0,0004%
• Atmosphere of Saturn – in ices only B u khí quy n c a sao Thầ ể ủ ổ - trong kem ch ỉ
• Enceladus (moon of Saturn): 91% Enceladus (v tinh c a sao Th ): 91% ệ ủ ổ
• exoplanets known as HD 189733 b
[ 20 ]
and HD 209458 b .
[ 21 ]
ngo i hành tinhạ đ c g iượ ọ
là HD 189733 b
[20]

và HD 209458 b .
[21]

Liquid water is present on Liquid n c là hi n nay trên ướ ệ
• Earth: 71% of surface Trái đ t: 71% b m t ấ ề ặ
Strong evidence suggests that liquid water is present just under the surface of Saturn's moon
Enceladus . B ng ch ng m nh m cho th y n c l ng là hi n nay ch d i b m t c a m tằ ứ ạ ẽ ấ ướ ỏ ệ ỉ ướ ề ặ ủ ặ
trăng c a sao Th ủ ổ Enceladus . Jupiter's moon Europa may have liquid water in the form as a 100
km deep subsurface ocean, which would amount to more water than is in all the Earth's oceans.
m t trăng c a sao M c ặ ủ ộ Châu Âu có th có n c d ng l ng trong các hình th c nh là m tể ướ ở ạ ỏ ứ ư ộ
sâu d i b m t đ i d ng km 100, trong đó s đ a đ n vi c nhi u n c h n là trong t t cướ ề ặ ạ ươ ẽ ư ế ệ ề ướ ơ ấ ả
các đ i d ng c a Trái đ t này. ạ ươ ủ ấ
Water ice is present on N c đá là hi n nay trên ướ ệ
• Earth – mainly as ice sheets Trái đ t - ch y u là ấ ủ ế l p băngớ
• polar ice caps on Mars mũ băng đ a c c trên ị ự sao H aỏ
• Moon Moon
• Titan Titan
• Europa Europa
• Saturn's rings
[ 22 ]
Sao Th nh nổ ẫ
[22]

• Enceladus Enceladus
• Pluto and Charon
[ 22 ]
Sao Diêm V ngươ và Charon
[22]

• Comets and comet source populations ( Kuiper belt and Oort cloud objects). Sao ch iổ và

dân s ngu n sao ch i ( ố ồ ổ Vành đai Kuiper và mây Oort đ i t ng). ố ượ
Water ice may be present on Ceres and Tethys . N c đá có th có m t trên ướ ể ặ Ceres và Tethys .
Water and other volatiles probably comprise much of the internal structures of Uranus and
Neptune and the water in the deeper layers may be in the form of ionic water in which the
molecules break down into a soup of hydrogen and oxygen ions, and deeper down as superionic
water in which the oxygen crystallises but the hydrogen ions float around freely within the
oxygen lattice.
[ 12 ]
N c và các ướ ch t d bay h iấ ễ ơ có th bao g m nhi u các c u trúc bên trongể ồ ề ấ
c a ủ Thiên v ng tinhươ và H i v ng tinhả ươ và n c trong các l p sâu h n có th d ng ướ ớ ơ ể ở ạ n cướ
ion , trong đó các phân t phân thành m t món canh c a các ion hydro và oxy, và sâu h nử ộ ủ ơ
xu ng nh ố ư superionic n cướ trong đó tinh oxy nh ng các ion hydro n i xung quanh m t cách tư ổ ộ ự
do bên trong m ng oxy. ạ
[12]

Some of the Moon's minerals contain water molecules. M t s khoáng ch t c a M t trăng ch aộ ố ấ ủ ặ ứ
các phân t n c. For instance, in 2008 a laboratory device which ejects and identifies particlesử ướ
found small amounts of the compound in the inside of volcanic pearls brought from Moon to
Earth by the Apollo 15 crew in 1971.
[ 23 ]
NASA reported the detection of water molecules by
NASA's Moon Mineralogy Mapper aboard the Indian Space Research Organization's
Chandrayaan-1 spacecraft in September 2009.
[ 24 ]
Ví d , trong năm 2008 m t thi t b phòng thíụ ộ ế ị
nghi m mà đ y và xác đ nh các h t đ c tìm th y m t l ng nh các h p ch t bên trongệ ẩ ị ạ ượ ấ ộ ượ ỏ ợ ấ ở
ng c trai núi l a mang t m t trăng v trái đ t c a ọ ử ừ ặ ề ấ ủ 15 Apollo thuy n viên vào năm 1971. ề
[23]
NASA báo cáo phát hi n các phân t n c c a NASA Moon Khoáng Mapper trên tàu T ch cệ ử ướ ủ ổ ứ
nghiên c u Vũ tr n Đ c a tàu vũ tr Chandrayaan-1 vào tháng 9 năm 2009. ứ ụ Ấ ộ ủ ụ

[24]

Water and habitable zone N c và vùng sinh s ng ướ ố
The existence of liquid water, and to a lesser extent its gaseous and solid forms, on Earth are
vital to the existence of life on Earth as we know it. S t n t i c a n c l ng, và đ n m t m cự ồ ạ ủ ướ ỏ ế ộ ứ
đ th p h n d ng khí và r n hình th c c a nó, trên trái đ t là r t quan tr ng cho s t n t iộ ấ ơ ở ạ ắ ứ ủ ấ ấ ọ ự ồ ạ
c a ủ s s ng trên Trái đ tự ố ấ nh chúng ta bi t. The Earth is located in the ư ế habitable zone of the
solar system ; if it were slightly closer to or farther from the Sun (about 5%, or about 8 million
kilometers), the conditions which allow the three forms to be present simultaneously would be
far less likely to exist.
[ 25 ]

[ 26 ]
Trái đ t này n m trong ấ ằ vùng sinh s ngố c a các ủ h th ng năngệ ố
l ng m t tr iượ ặ ờ , n u nó đã đ c h i g n ho c xa h n t các ế ượ ơ ầ ặ ơ ừ CN (kho ng 5%, ho c kho ng 8ả ặ ả
tri u km), các đi u ki n cho phép trong ba hình th c có m t đ ng th i s đ c đ n nay ít cóệ ề ệ ứ ặ ồ ờ ẽ ượ ế
kh năng t n t i. ả ồ ạ
[25]

[26]

Earth's gravity allows it to hold an atmosphere . Trái đ t ấ h p d nấ ẫ cho phép nó đ gi m t ể ữ ộ b uầ
không khí . Water vapor and carbon dioxide in the atmosphere provide a temperature buffer (
greenhouse effect ) which helps maintain a relatively steady surface temperature. H i n c vàơ ướ
carbon dioxide trong khí quy n cung c p m t b đ m nhi t đ ( ể ấ ộ ộ ệ ệ ộ hi u ng nhà kínhệ ứ ) giúp duy
trì m t nhi t đ b m t t ng đ i n đ nh. If Earth were smaller, a thinner atmosphere wouldộ ệ ộ ề ặ ươ ố ổ ị
allow temperature extremes, thus preventing the accumulation of water except in polar ice caps
(as on Mars ). N u Trái Đ t nh h n, m t b u không khí m ng h n s cho phép nhi t đ c c,ế ấ ỏ ơ ộ ầ ỏ ơ ẽ ệ ộ ự
do đó ngăn ng a s tích t các n c ngo i tr ừ ự ụ ướ ạ ừ ch m băng B c c cỏ ắ ự (nh trên ư sao H aỏ ).
The surface temperature of Earth has been relatively constant through geologic time despite

varying levels of incoming solar radiation ( insolation ), indicating that a dynamic process
governs Earth's temperature via a combination of greenhouse gases and surface or atmospheric
albedo . Nhi t đ b m t trái đ t đã đ c t ng đ i n đ nh qua ệ ộ ề ặ ấ ượ ươ ố ổ ị th i gian đ a ch tờ ị ấ m c dùặ
m c đ khác nhau c a b c x m t tr i đ n ( ứ ộ ủ ứ ạ ặ ờ ế s ph i năngự ơ ́ ), cho th y r ng m t quá trìnhấ ằ ộ
đ ng đi u ch nh nhi t đ c a Trái đ t thông qua s k t h p c a các khí nhà kính trong khíộ ề ỉ ệ ộ ủ ấ ự ế ợ ủ
quy n và b m t ho c ể ề ặ ặ su t ph n chi uấ ả ế . This proposal is known as the Gaia hypothesis . Đề
xu t này đ c g i là ấ ượ ọ gi thuy t Gaiaả ế .
The state of water on a planet depends on ambient pressure, which is determined by the planet's
gravity. Tình tr ng c a n c trên m t hành tinh ph thu c vào áp su t môi tr ng xungạ ủ ướ ộ ụ ộ ấ ườ
quanh, đ c xác đ nh b i tr ng l c c a hành tinh. If a planet is sufficiently massive, the waterượ ị ở ọ ự ủ
on it may be solid even at high temperatures, because of the high pressure caused by gravity, as it
was observed on exoplanets Gliese 436 b
[ 27 ]
and GJ 1214 b .
[ 28 ]
N u m t hành tinh đ l n, cácế ộ ủ ớ
n c trên đó có th là r n ngay c nhi t đ cao, vì nh ng áp l c cao gây ra b i l c h pướ ể ắ ả ở ệ ộ ữ ự ở ự ấ
d n, nh nó đã đ c quan sát th y trên hành tinh ngo i ẫ ư ượ ấ ạ Gliese 436 b
[27]
và GJ 1214 b .
[28]

There are various theories about origin of water on Earth . Có gi thuy t khác nhau v ả ế ề ngu nồ
g c c a n c trên trái đ tố ủ ướ ấ .
On Earth Trên trái đ t ấ
Main articles: Hydrology and Water distribution on Earth Bài chi ti t: ế Th y vănủ và phân ph iố
n c trên Trái đ tướ ấ
A graphical distribution of the locations of water on Earth. M t phân ph i đ h a c a các v tríộ ố ồ ọ ủ ị
c a các n c trên Trái Đ t. ủ ướ ấ
Water covers 71% of the Earth's surface; the oceans contain 97.2% of the Earth's water. N cướ

bao ph 71% b m t Trái đ t, các đ i d ng có ch a 97,2% n c c a trái đ t. The ủ ề ặ ấ ạ ươ ứ ướ ủ ấ Antarctic
ice sheet , which contains 61% of all fresh water on Earth, is visible at the bottom. Các d iả
băng Nam C cự , trong đó có 61% c a t t c các n c ng t trên Trái đ t, có thủ ấ ả ướ ọ ấ ể
nhìn th y phía d i. ấ ở ướ Condensed atmospheric water can be seen as clouds , contributing to
the Earth's albedo . N c ng ng t trong khí quy n có th đ c xem nh là ướ ư ụ ể ể ượ ư đám
mây , góp ph n c a Trái Đ t ầ ủ ấ su t ph n chi uấ ả ế .
Hydrology is the study of the movement, distribution, and quality of water throughout the Earth.
Th y văn là nghiên c u v s phân b , chuy n đ ng, và ch t l ng n c trênủ ứ ề ự ố ể ộ ấ ượ ướ
toàn trái đ tấ . The study of the distribution of water is hydrography . Các nghiên c u v sứ ề ự
phân b c a n c là ố ủ ướ th y vănủ . The study of the distribution and movement of groundwater is
hydrogeology , of glaciers is glaciology , of inland waters is limnology and distribution of oceans
is oceanography . Các nghiên c u v s phân b và chuy n đ ng c a n c ng mứ ề ự ố ể ộ ủ ướ ầ
là ch t thu vănấ ỷ , các sông băng là sông băng , các vùng n c n i đ a là ướ ộ ị sự
nghiên c u chô n c đôngứ ̉ ướ ̣ và phân ph i c a các đ i d ng là ố ủ ạ ươ h i d ng h cả ươ ọ .
Ecological processes with hydrology are in focus of ecohydrology . Các quá trình sinh thái v iớ
thu văn n m trong tâm đi m c a ỷ ằ ể ủ ecohydrology .
The collective mass of water found on, under, and over the surface of a planet is called the
hydrosphere . Kh i l ng t p th c a n c đ c tìm th y trên, d i và trên bố ượ ậ ể ủ ướ ượ ấ ướ ề
m t c a m t hành tinh đ c g i là ặ ủ ộ ượ ọ th y quy nủ ể . Earth's approximate water volume (the
total water supply of the world) is 1,360,000,000 km
3
(326,000,000 mi
3
). l ng n c t ngượ ướ ươ
c a Trái đ t (t ng ngu n cung c p n c trên th gi i) là 1360000000 km ủ ấ ổ ồ ấ ướ ế ớ
3
(326.000.000 mi
3).

Groundwater and fresh water are useful or potentially useful to humans as water resources .

N c ng m và n c ng t có ích ho c có ti m năng h u ích cho con ng i làướ ầ ướ ọ ặ ề ữ ườ
ngu n tài nguyên n cồ ướ .
Liquid water is found in bodies of water , such as an ocean, sea , lake , river , stream , canal ,
pond , or puddle . n c l ng đ c tìm th y trong ướ ỏ ượ ấ các c quan c a n cơ ủ ướ , ch ng h n nh m tẳ ạ ư ộ
đ i d ng, ạ ươ bi nể , hồ , sông , su iố , kênh, r chạ , ao , ho c ặ vũng n cướ . The majority of water on
Earth is sea water . Ph n l n các n c trên trái đ t là ầ ớ ướ ấ bi n n cể ướ . Water is also present in the
atmosphere in solid, liquid, and vapor states. N c cũng có m t trong khí quy n các ti uướ ặ ể ở ể
bang r n, l ng, và h i. It also exists as groundwater in ắ ỏ ơ aquifers . Nó cũng t n t i nh n cồ ạ ư ướ
ng m ầ ở t ng ch a n cầ ứ ướ .
Water is important in many geological processes. N c là quan tr ng trong nhi u quá trình đ aướ ọ ề ị
ch tấ . Groundwater is present in most rocks , and the pressure of this groundwater affects patterns
of faulting . N c ng m có m t trong h u h t các ướ ầ ặ ầ ế lo i đáạ , và các áp l c c a n c d i đ tự ủ ướ ướ ấ
này nh h ng đ n các mô hình c a ả ưở ế ủ đ t gãyứ . Water in the mantle is responsible for the melt
that produces volcanoes at subduction zones . N c ướ trong các l p phớ ủ có trách nhi m làm tanệ
ch y t o ra ả ạ các núi l aử ở khu v c đ i hút chìmự ớ . On the surface of the Earth, water is important
in both chemical and physical weathering processes. Trên b m t c a Trái Đ t, n c là quanề ặ ủ ấ ướ
tr ng trong c hai hóa ch t và v t lý ọ ả ấ ậ th i ti tờ ế quá trình. Water and, to a lesser but still
significant extent, ice, are also responsible for a large amount of sediment transport that occurs
on the surface of the earth. Deposition of transported sediment forms many types of sedimentary
rocks , which make up the geologic record of Earth history . N c và, đ n m t nh ng v n cònướ ế ộ ư ẫ
đáng k m c đ th p h n, n c đá, cũng ch u trách nhi m cho ể ứ ộ ấ ơ ướ ị ệ m t s l ng l n ộ ố ượ ớ v n chuy nậ ể
tr m tíchầ x y ra trên b m t c a trái đ t. ả ề ặ ủ ấ L ng đ ngắ ọ tr m tích c a các hình th c v n chuy nầ ủ ứ ậ ể
nhi u lo i ề ạ đá tr m tíchầ , t o nên nh ng ạ ữ ghi chép đ a ch tị ấ c a ủ l ch s Trái đ tị ử ấ .
Water cycle Chu kỳ n c ướ
Main article: Water cycle Bài chi ti t: ế n c chu kỳướ
Water cycle Chu kỳ n cướ
The water cycle (known scientifically as the hydrologic cycle ) refers to the continuous
exchange of water within the hydrosphere , between the atmosphere , soil water, surface water ,
groundwater , and plants . Các chu kỳ n cướ (đ c g i khoa h c là ượ ọ ọ vòng tu n hoàn n c)ầ ướ đề
c p đ n vi c trao đ i liên t c c a các n c trong ậ ế ệ ổ ụ ủ ướ th y quy nủ ể , gi a ữ b u không khíầ , đ tấ

n c, ướ n c m tướ ặ , n c ng mướ ầ , và các nhà máy .
Water moves perpetually through each of these regions in the water cycle consisting of following
transfer processes: N c di chuy n vĩnh vi n qua t ng khu v c trong ướ ể ễ ừ ự chu kỳ n cướ bao g mồ
các quá trình chuy n giao sau đây: ể
• evaporation from oceans and other water bodies into the air and transpiration from land
plants and animals into air. b c h iố ơ t các đ i d ng và các c quan n c khác vàoừ ạ ươ ơ ướ
không khí và thoát h iơ t th c v t và đ ng v t đ t vào không khí. ừ ự ậ ộ ậ ấ
• precipitation , from water vapor condensing from the air and falling to earth or ocean.
l ng m aượ ư , t ng ng t h i n c t không khí và r i xu ng trái đ t hay đ i d ng. ừ ư ụ ơ ướ ừ ơ ố ấ ạ ươ
• runoff from the land usually reaching the sea . dòng ch yả t đ t li n th ng đ t ừ ấ ề ườ ạ bi nể .
Most water vapor over the oceans returns to the oceans, but winds carry water vapor over land at
the same rate as runoff into the sea, about 36 Tt per year. Ph n l n h i n c trong đ i d ngầ ớ ơ ướ ạ ươ
đ tr v các đ i d ng, nh ng gió mang theo h i n c v đ t đai m c t ng t nh dòngể ở ề ạ ươ ư ơ ướ ề ấ ở ứ ươ ự ư
ch y ra bi n, kho ng 36 ả ể ả Tt / năm. Over land, evaporation and transpiration contribute another
71 Tt per year. Trong đ t, b c h i và thoát h i đóng góp khác Tt 71 m i năm. Precipitation, at aấ ố ơ ơ ỗ
rate of 107 Tt per year over land, has several forms: most commonly rain , snow , and hail , with
some contribution from fog and dew . L ng m a, t c đ 107 Tt m i năm trong đ t, có nhi uượ ư ố ộ ỗ ấ ề
hình th c: ph bi n nh t là ứ ổ ế ấ m aư , tuy tế , và m a đáư , v i m t s đóng góp t ớ ộ ố ừ s ng mùươ và
s ngươ . Condensed water in the air may also refract sunlight to produce rainbows . N c ng ngướ ư
t trong không khí cũng có th ụ ể khúc xạ ánh sáng m t tr iặ ờ đ t o ra ể ạ c u v ngầ ồ .
Water runoff often collects over watersheds flowing into rivers. N c ch y th ng xuyên thuướ ả ườ
th p trên ậ l u v c sôngư ự ch y vào sông. A mathematical model used to simulate river or streamả
flow and calculate water quality parameters is hydrological transport model . M t mô hình toánộ
h c đ c s d ng đ mô ph ng dòng ch y sông, su i và tính toán các thông s ch t l ngọ ượ ử ụ ể ỏ ả ố ố ấ ượ
n c là ướ mô hình v n t i thu vănậ ả ỷ . Some of water is diverted to irrigation for agriculture. M tộ
s n c s chuy n h ng đ ố ướ ẽ ể ướ ể t i tiêuướ cho nông nghi p. Rivers and seas offer opportunity forệ
travel and commerce . Sông và bi n cung c p c h i cho ể ấ ơ ộ du l chị và th ng m iươ ạ . Through
erosion , runoff shapes the environment creating river valleys and deltas which provide rich soil
and level ground for the establishment of population centers. Thông qua s xói mònự , dòng ch yả
môi tr ng t o ra hình d ng con sông ườ ạ ạ thung lũng và đ ng b ngồ ằ cung c p đ t phong phú vàấ ấ

m t đ t đ thành l p các trung tâm dân c . A ặ ấ ể ậ ư flood occurs when an area of land, usually low-
lying, is covered with water. M t ộ lũ l tụ x y ra khi m t di n tích đ t, th ng là th p, đ c baoả ộ ệ ấ ườ ấ ượ
ph b ng n c. It is when a river overflows its banks or flood from the sea. Đó là khi m t conủ ằ ướ ộ
sông tràn b ho c lũ t bi n. A ờ ặ ừ ể drought is an extended period of months or years when a region
notes a deficiency in its water supply. M t ộ h n hánạ là m t th i gian dài nhi u tháng hay nămộ ờ ề
khi m t khu v c l u ý s thi u h t ngu n cung c p n c c a nó. This occurs when a regionộ ự ư ự ế ụ ồ ấ ướ ủ
receives consistently below average precipitation. Đi u này x y ra khi m t khu v c luôn nh nề ả ộ ự ậ
đ c l ng m a d i m c trung bình. ượ ượ ư ướ ứ
Fresh water storage N c ng t l u tr ướ ọ ư ữ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×