Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường cho các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.02 KB, 7 trang )

Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường cho các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị
Hướng dẫn này là một trong những kết quả đầu ra quan trọng của Hợp phần phát triển bền vững
môi trường trong các khu đô thị nghèo (SDU) do Bộ Xây dựng chủ trì. SDU là một phần thuộc
Chương trình hợp tác phát triển giữa Việt Nam và Đan Mạch trong lĩnh vực môi trường (DCE) giai
đoạn 2005 - 2010.
Hướng dẫn được xây dựng với sự cố gắng và đóng góp rất lớn của các nhóm chuyên gia trong và
ngoài nước. Tạp chí Xây dựng xin giới thiệu nội dung tóm tắt, mong bạn đọc đóng góp ý kiến để
bản Hướng dẫn hoàn thiện hơn.
1. Giới thiệu chung
Một trong những kết quả đầu ra quan trọng của Hợp phần “ Phát triển bền vững môi trường trong
các khu đô thị nghèo” (SDU) là hỗ trợ Bộ Xây dựng xây dựng Dự thảo Hướng dẫn đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) cho các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị. Hướng dẫn được xây dựng dưới
dạng Sổ tay Hướng dẫn đi kèm với tài liệu “Hướng dẫn Kỹ thuật về ĐMC cho Quy hoạch xây
dựng ở Việt Nam”.
Hướng dẫn này bao gồm phần giới thiệu về khái niệm và cách tiếp cận ĐTM và cung cấp các nội
dung cụ thể về việc làm thế nào để soạn thảo một báo cáo ĐTM theo khung pháp lý hiện hành của
Việt Nam. Hướng dẫn này cũng bao gồm một loạt các phụ lục về các biện pháp quản lý và giảm
thiểu tác động môi trường cho các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị cần lập báo cáo ĐTM theo Nghị
định số 21/2008/NĐ - CP, cụ thể gồm: các dự án quản lý chất thải rắn; Các dự án cấp nước, vệ sinh
môi trường và thoát nước mưa; Các dự án xây dựng Nghĩa trang; Các dự án giao thông đô thị; Các
dự án cấp điện đô thị.
Hướng dẫn được thiết kế phục vụ các nhóm đối tượng:
- Chủ dự án – các cá nhân và tổ chức có liên quan đến triển khai các dự án cần phải tiến hành ĐTM
theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn và người triển khai ĐTM – các cá nhân và tổ chức liên quan đến công tác lập báo cáo
ĐTM.
- Các đơn vị thẩm định dự án – nhân viên các cơ quan có thẩm quyền các cấp, những người có
trách nhiệm thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM như là một phần trong quá trình thẩm định và
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
- Các nhà thầu xây dựng - đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện các kế hoạch quản lý môi trường –
một nội dung của báo cáo ĐTM và chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện công tác quản lý môi


trường trong quá trình xây dựng.
- Các đơn vị giám sát, quan trắc về môi trường – nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền các cấp
chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện các dự án xây dựng nhằm đảm bảo rằng việc quản lý và
giám sát môi trường được thực hiện theo đúng yêu cầu.
Ngoài việc cung cấp hướng dẫn về các yêu cầu của pháp luật đối với công tác ĐTM, Hướng dẫn
này cũng cung cấp một số các khuyến nghị về các thực tiễn tốt về ĐTM. Các khuyến nghị này được
đưa ra dựa trên công tác rà soát các hướng dẫn và thực tiễn ĐTM quốc tế và việc tham khảo báo
cáo “Hỗ trợ đưa ĐTM vào thông cáo Hà Nội về hiệu quả viện trợ của Nhóm chuyên đề về hiệu quả
viện trợ (TG) ĐTM (2008).
Mục tiêu của ĐTM
- Thông tin cơ sở về các điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường trong khu vực dự án;
- Thông tin về các tác động tiềm tàng của dự án và các đặc tính của các tác động bao gồm vị trí, tầm
quan trọng và ý nghĩa của các tác động và nhóm chịu ảnh hưởng;
- Thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường, xã hội và các biện pháp quản lý và giảm nhẹ tác
động tiền ẩn;
- Một bản đánh giá các lựa chọn tốt nhất dựa trên địa điểm thực hiện dự án, thiết kế dự án và các
khía cạnh về quản lý dự án mang lại lợi ích lớn nhất và các chi phí môi trường, xã hội và tài chính
thấp nhất; và
- Thông tin về việc xây dựng kế hoạch quản lý và quan trắc môi trường
Về dài hạn, việc áp dụng ĐTM cần để củng cố phát triển bền vững bằng cách đảm bảo rằng các đề
xuất phát triển không làm xói mòn các nguồn lực quan trọng, các chức năng sinh thái, sức khoẻ hay
sinh kế của con người.
Hình 1: Vai trò của ĐTM trong quá trình nghiên cứu khả thi và phê duyệt dự án

Xác định dự án &
nghiên cứu tiền khả
thi
(báo báo đầu tư)
Rà soát ĐTM
ĐTM đủ theo quy

định
Cam kết bảo vệ môi
trường theo quy
Xác định phạm vi
(Xác định các vấn đề
và cách soạn thảo
nhiệm vụ ĐTM)
Phân tích cơ sở
Phân tích tác động
Kế hoạch quản lý và
quan trắc môi trường
(Kế hoạch quản lý xây
dựng và vận hành)
Các biện pháp bảo vệ
và giảm thiểu tác động
Báo cáo ĐTM
Nghiên cứu khả thi dự án
xây dựng (dự án đầu tư)
(Theo quy định của Nghị định
16/2005/NĐ-CP
Thẩm định báo cáo
khả thi dự án xây dựng
Thực hiện dự án
(Theo kế hoạch dự án đã
được phê duyệt, quy
định của Nghị định
05/NĐ-CP; và thực hiện
KHQLMT
Đơn vị Kinh doanh sản xuất, dịch vụ
không nêu trong Nghị định 21

Các dự án nêu trong Phụ
lục của Nghị định
21/2008/NĐ-CP
Báo cáo thẩm định
ĐTM (Theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường)
ĐTM không được phê
duyệt
ĐTM được phê duyệt
Thiết kế lại dự án/
Đánh giá thêm
Tham vấn cộng đồng
(Theo quy định của Luật bảo vệ Môi trường - Điều 20.8)
Quản lý và
giám sát dự án
Cách tiếp cận chung về ĐTM
Cách tiếp cận này bao gồm:
- Quy trình và các nhiệm vụ cần được thực hiện khi ĐTM;
- Các yêu cầu và khuyến nghị nhằm rà soát dự án có yêu cầu ĐTM;
- Các khuyến nghị về công tác xác định phạm vi các vấn đề then chốt và tác động chủ yếu cần xem
xét trong ĐTM và hướng dẫn về xây dựng nhiệm vụ để đánh giá;
- Các yêu cầu và khuyến nghị về tiến hành tham vấn cộng đồng như là một phần của quá trình
ĐTM.
Các nhiệm vụ chính cần thực hiện khi ĐTM
1. Rà soát – Xác định xem có cần ĐTM hay Cam kết bảo vệ môi trường theo các điều khoản của
Luật Bảo vệ Môi trường (2005).
2. Xác định phạm vi – Xác định các vấn đề then chốt cần được giải quyết khi ĐTM; quy mô không
gian và thời gian của đánh giá; và soạn thảo nhiệm vụ cho hoạt động đánh giá.
3. Mô tả dự án – Rà soát và mô tả dự án xây dựng đề xuất theo các hoạt động cơ bản, vị trí, bố trí,
thiết kế và kế hoạch thực hiện (trong chu kỳ của dự án). Nhiệm vụ này nhằm đưa ra các thông tin

cơ sở quan trọng cho mọi giai đoạn khác trong ĐTM.
4. Phân tích cơ sở – Mô tả hiện trạng các điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường tại địa điểm thực
hiện dự án và vùng phụ cận; và xem xét tính nhạy cảm của khu vực và khả năng chịu đựng của môi
trường địa phương.
5. Đánh giá tác động - Đánh giá toàn diện các tác động và rủi ro môi trường tiền ẩn có thể phát sinh
trong quá trình xây dựng, vận hành hay huỷ bỏ dự án, bao gồm các tác động tới các hạng mục môi
trường và các hạng mục kinh tế xã hội và các rủi ro, tai biến môi trường. Đánh giá tác động thường
xem xét một loạt các chọn lựa dự án khả thi.
6. Các biện pháp giảm thiểu tác động và bảo vệ môi trường – Mô tả các biện pháp cụ thể nhằm
giảm thiểu các tác động tiêu cực và rủi ro cho môi trường và cam kết thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong quá trình xây dựng, vạn hành dự án.
7. Kế hoạch quản lý và quan trắc môi trường – Xây dựng kế hoạch quản lý và quan trắc môi trường
cho quá trình xây dựng, vận hành dự án.
8. Sự tham gia và công tác tham vấn các bên liên quan – Xác định các bên liên quan và sự tham gia
của các bên liên quan chính chịu ảnh hưởng bởi dự án xây dựng đề xuất, bao gồm cộng đồng sống
trong khu vực dự án và vùng phụ cận.
Lập báo cáo ĐTM – Soạn thảo báo cáo ĐTM cuối cùng để thẩm định và phê duyệt như là một phần
trong nghiên cứu khả thi của dự án xây dựng đề xuất.
Các tác động môi trường đối với dự án
Việc ĐTM đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị, cần xem xét các tác động sau đây: (Bảng 1)
- Tác động môi trường: các tác động cụ thể đối với các hạng mục tự nhiên và môi trường bao gồm
các tác động tới môi trường đất; chất lượng và khối lượng nước mặt và nước ngầm, các loài thuỷ
sinh; chất lượng không khí và khí hậu; và đa dạng sinh học và hệ sinh thái.
- Tác động xã hội và sức khoẻ: các tác động cụ thể về đói nghèo và sinh kế; sức khoẻ; nhân khẩu
học, giới, các nhóm dễ bị tổn thương, các dân tộc thiểu số; các tác động về giá trị và khu vực văn
hoá, lịch sử, tôn giáo; và các tác động tới hạ tầng xã hội và dịch vụ.
- Tác động kinh tế: các tác động tới các nhân tố và điều kiện kinh tế; và các tác động tới hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đã được quy hoạch và hiện tại. Các tác động kinh tế cũng có thể bao gồm một bản
đánh giá về chi phí và lợi ích của dự án.
Bảng 1: Ví dụ về các loại tác động được xem xét trong ĐTM

Các loại tác động Các tác động cần xem xét
Các tác động liên quan đến
chất thải
- Chất thải rắn:
- Chất thải nguy hại;
- Nước thải
- Khí thải (mùi, bụi, hoá chất, khí nhà kính).
Đất đai và địa chất - Tác động tới đất đai và địa chất bao gồm:
- Biến động địa chất
- Xói mòn đất
- Sạt lở đất và ngập úng
- Xói mòn các dòng sông, dòng chảy, hồ và bờ biển;
- Đất trống bị nhiễm các hoá chất độc hại
Thuỷ văn - Các tác động đến các điều kiện thuỷ văn:
- Biến động về các thành phần thoát nước
- Thay đổi dòng chảy
- Ngăn nước,
- Xả thải vào nguồn nước
- Thay đổi lũ thượng nguồn và hạ lưu
Khí hậu - Biến đổi khi hậu địa phương (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,
hơi nước).
- Thải ra các loại khi nhà kính.
Đa dạng sinh học và hệ sinh
thái
- Tác động đến hệ sinh thái và các chủng loài trên cạn
- Đất trống;
- Tính dễ bị tổn thương của các loài động thực vật;
- Xuất hiện các chủng loại độc hại
- Thu gom lâm sản;
- Săn bắn;

- Cháy, hoả hoạn;
- Ngập lụt và tai biến thuỷ học;
- Biến đổi khí hậu khu vực;
- Biến đổi chất dinh dưỡng;
- Các tác động do chôn lấp rác thải và ô nhiễm
- Các tác động đến hệ sinh thái và các chủng loại dưới
nước
- Biến đổi của các dòng chảy thuỷ động học,
- Biến đổi chất dinh dưỡng và khoáng chất
- Xuất hiện các chủng loài độc hại.
- Khai thác quá mức
Nước mặt và nước ngầm - Xả nước thải;
- Các địa điểm sụt lún;
- Thải hoá chất và các sự cố;
- Thay đổi độ thấm
- Xả nước
- Xả nước thải
Tiếng ồn, độ rung, nhiệt và
ánh sáng
- Biến đổi về mức ồn
- Tạo độ rung
- Phát nhiệt, phát sáng hay bức xạ điện từ
Tài nguyên - Sử dụng và làm cạn kiệt tài nguyên có khả năng và không
có khả năng tái tạo.
- Các tác động lên tài nguyên thiên nhiên bao gồm cả tài
nguyên khoáng sản.
Dân số - Các tác động có thể gây ra những biến động về dân số (di
cư, định cư)
Sức khoẻ - Các tác động do ô nhiễm không khí (các bệnh về hô hấp,
mất ngủ và căng thẳng do tiếng ồn)

- Các tác động do ô nhiễm nước và nhiễm bẩn (tiêu chảy,
viêm da, nguy cơ ung thư).
- Các bệnh lây qua đường nước uống (sốt rét, sốt xuất
huyết vv..)
- Bệnh xã hội (HIV, bệnh lây qua đường tình dục vv...)
Khả năng dễ bị tổn thương - Nguy cơ đối với các nhóm dễ bị tổn thương (người
nghèo, phụ nữ, trẻ em, người già, dân tộc thiểu số, những
người tàn tật)
- Các tác động liên quan đến giới
Văn hoá - Các tác động đối với các giá trị văn hoá, xã hội và tôn
giáo
- Các tác động đối với phong tục, tập quán, lối sống truyền
thống.
- Các tác động đối với các giá trị văn hoá, lịch sử và tôn
giáo.
Nhà ở và tái định cư - Các tác động đối với các khu dân cư và khu đô thị.
- Các yêu cầu định cư/tái định cư không tự nguyện.
Dịch vụ xã hội - Các tác động tới cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội, đặc biệt
là việc cung cấp dịch vụ cho các nhóm bị tổn thương.
Tác động kinh tế
Thu nhập và nghề nghiệp - Các tác động tới nghề nghiệp và thu nhập.
- Các tác động tới các cơ hội nghề nghiệp và thu nhập của
người dân địa phương
- Tác động tới việc làm
- Tác động tới các ngành kinh tế
- Tác động tới cơ sở hạ tầng kinh tế.
Ngành kinh tế - Tác động tới các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông, khai mỏ, du lịch, thương mại, dịch vụ
và ngành khác).
Các quy trình chi tiết triển khai ĐTM

Mô tả tóm tắt dự án
Mục tiêu
Mục tiêu của bước này là nhằm rà soát dự án đầu tư xây dựng đề xuất và mô tả các nội dung về loại
hình, địa điểm, các hoạt động chính, bố trí công trình, thiết kế và kế hoạch thực hiện Bước rà soát
này có thể đưa ra những thông tin hữu ích nhằm đưa ra đánh giá phù hợp về dự án và bước rà soát
này được sử dụng làm cơ sở cho các bước tiếp theo trong ĐTM.
Thu thập các thông tin mô tả các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội tại khu vực thực
hiện dự án và các khu vực có khả năng chịu tác động từ dự án.
Các thông tin này sẽ làm cơ sở để từ đa có thể nhận dạng các tác động tích cực và tiêu cực trong
tương lai và mức độ cần đánh giá. Các thông tin này cũng sẽ là cơ sở đưa ra các khuyến nghị trong
việc lựa chọn phương án khả thi và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
Trong một số trường hợp, cần dự báo về xu hướng môi trường trong tương lai (trong trường hợp dự
án không được triển khai). Công tác này là cần thiết khi dự án được thực hiện trong thời gian dài và
quy mô tác động lớn.

×