Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề thi thử Đại học cao đẳng năm 2013 môn Địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.88 KB, 26 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013
MÔN: ĐỊA LÍ ( Thời gian: 90 phút)
ĐỀ LẺ. Dành cho thí sinh có số báo danh lẻ
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
Câu I (3 điểm) Cho bảng số liệu sau :
Nhiệt độ trung bình của một số địa điểm ở nước ta
Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng
I (
0
C)
Nhiệt độ trung bình tháng
VII (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
0
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
1. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam và nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2. Phân tích những mặt mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta?
Câu II (2 điểm)
Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1960 – 2009
1960 1979 1989 1999 2009
Dân số (triệu người) 30,2 52,5 64,4 76,6 85,8
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 2,93 2,16 2,1 1,7 1,2
1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự thay đổi số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta


giai đoạn 1960 -2009
2. Qua biểu đồ hãy nhận xét và giải thích về sự biến động dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta.
Câu III (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
1. Kể tên 5 thành phố trực thuộc trung ương, các đô thị có quy mô dân số từ 100 000 đến 200
000 người trở lên.
2. Hãy cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có các loại khoáng sản chủ yếu nào, phân bố ở
đâu?
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a: Theo chương trình chuẩn (2.0 điểm)
Phân tích ý nghĩa của việc tăng cường cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với phát triển kinh tế
của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu IV.b: Theo chương trình nâng cao (2.0 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu sử dụng đất của nước ta vào thời điểm 01/01 hàng năm (đơn vị:%)
Loại đất 1989 2008
Đất sản xuất nông nghiệp 21,0 30,8
Đất lâm nghiệp 28,2 44,7
Đất chuyên dùng và đất ở 4,9 10,2
Đất chưa sử dụng 45,9 14,3
Nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất ở nước ta.
Hết
Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam để làm bài
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2012
MÔN: ĐỊA LÍ ( Thời gian: 90 phút)
ĐỀ CHẴN. Dành cho thí sinh có số báo danh chẵn
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)

Câu I (3 điểm)
1. Xác định phạm vi của 3 miền địa lí tự nhiên nước ta. Nêu rõ đặc điểm địa hình, khí hậu của
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
2. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội, môi
trường
Câu II (2 điểm)
Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1960 – 2009
1960 1979 1989 1999 2009
Dân số (triệu người) 30,2 52,5 64,4 76,6 85,8
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 2,93 2,16 2,1 1,7 1,2
1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự thay đổi số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
giai đoạn 1960 -2009
2. Qua biểu đồ hãy nhận xét và giải thích về sự biến động dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta
Câu III (3 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học hãy:
a. Kể tên 6 tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ và các cảng biển của vùng, theo thứ tự từ Bắc vào
Nam.
b.Cho bảng số liệu sau :
Diện tích và sản lượng lúa nước ta các năm 1990 đến 2006
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324
Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849
Tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta các năm theo bảng số liệu trên.
2. Hãy cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có các loại khoáng sản chủ yếu nào, phân bố ở
đâu?
II. PHẦN RIÊNG ( Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 câu sau)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a: Theo chương trình chuẩn (2.0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học hãy:
a. Nhận xét cơ cấu công nghiệp và phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng Duyên

hải Nam Trung Bộ.
b. Kể các mỏ khoáng sản hiện có trong vùng.
c. Kể tên 5 bãi biển của vùng theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
d. Nêu các tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn) có trong vùng.
IVb. Theo chương trình nâng cao(2.0 điểm)
Nêu hoạt động và hệ qủa của gió mùa mùa hạ.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ
Năm học 2012 - 2013
Câu 1.( 3,5 điểm)
Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo ra những khó khăn, thách thức nào cho sự
phát triển kinh tế, xã hội?
Câu 2.( 4,0 điểm)
Hãy nêu và giải thích các đặc điểm chung của sông ngòi Bắc Bộ.
Câu 3.(3,5 điểm)
Hãy so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc với vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 4.(5,0 điểm)
Dựa vào bảng sau:
Mùa mưa ở các địa phương của nước ta
(lượng mưa(mm)/ số ngày mưa)
Địa điểm
Tháng
Hà Nội Huế
Thành phố
Hồ Chí Minh
V 188/14 218/18
VI 240/15 312/22
VII 288/16 294/23
VIII 318/17 104/10 270/22
IX 265/14 473/16 327/23
X 131/9 796/21 266/21

XI 581/22 117/12
XII 297/19
I 161/16

a- Hãy chỉ ra những điểm khác nhau về mùa mưa của các địa phương: Hà Nội, Huế,
Thành phố Hồ Chí Minh.
b- Giải thích về chế độ mưa của từng địa phương trên.
Câu 5.(4,0 điểm)
Chứng minh rằng thiên nhiên vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh
tế.
HẾT
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 01 trang)
A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8.0 điểm)
Câu I(2.0 điểm)
1. Nêu đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ?
2. Phân tích ảnh hưởng của qua trình đô thị hóa ở nước ta đối phát triển kinh tế- xã hội ? Vì
sao trong những năm gần đây gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số
vẫn tiếp tục tăng ?
Câu II(3.0 điểm)
1. Chứng minh cơ cấu công nghiệp nước ta đang có sự phân hóa về mặt lãnh thổ? Tại sao
Tây Nguyên có tỉ trọng công nghiệp không đáng kể so với tỉ trọng công nghiệp của cả
nước ?
2. Hãy phân tích điều kiện tự nhiên để hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp của vùng
Bắc Trung Bộ ?
Câu III(3.0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản

phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước năm 2000 và 2010.
TỔNG SẢN PHẨM THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: tỉ đồng giá trị thực tế)
Thành phần
2000 2010
Kinh tế Nhà nước 170 141 668 300
Kinh tế ngoài Nhà nước 212 879 941 814
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 58 626 370 800
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, NXB Thống kê 2011)
2. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.
B.PHẦN RIÊNG (2.0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu(câu IV. a hoặc câu
IV. b)
Câu IV. a (2.0 điểm). Theo chương trình Chuẩn
Tại sao có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
Câu IV. b (2.0 điểm). Theo chương trình Nâng cao
Tại sao trong khai thác rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và
bảo vệ vốn rừng?
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ THI THỬ ĐH-CĐ NĂM 2013
MÔN : ĐIẠ LÝ
Thời gian làm bài:180 phút không kể thời gian phát đề.
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8đ)
Câu I :(2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao?
2. Giải thích tại sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
Câu II:(3.0điểm)
1. Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông -Tây. Dẫn chứng về mối quan hệ
chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi
núi kề bên.

2.Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý?
Câu III :(3.0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây : Biến đổi rừng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943-
2005.
Năm
Tổng diện tích rừng
(Triệu ha)
Trong đó
Tỷ lệ che phủ rừng
(%)
Rừng tự nhiên Rừng trồng
1943
1976
1983
1990
2000
2005
14,3
11,1
7,2
9,2
10,9
12,4
14,3
11,0
6,8
8,4
9,4
9,5
0

0,1
0,4
0,8
1,5
2,9
43,8
33,8
22,0
27,8
33,1
37,7
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng giai
đoạn 1943-2005 ở nước ta?
2. Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-
2005?
3. Đề xuất phương hướng bảo vệ rừng ở nước ta?
B. PHẦN RIÊNG (2.0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu (IVa hoặc IVb)
Câu IVa.Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm)
1. Trình bày các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi nước ta ?
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đồi núi đến khí hậu nước ta?
Câu IVb. Theo chương trình nâng cao (2.0 điểm)
1. Vị trí địa lý nước ta đã gây khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế -xã hội, an ninh
quốc phòng?
2.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua yếu tố địa hình nước ta như thế nào?
Hết
Thí sinh không đươc sử dụng tài liệu. giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên: SBD:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ
Năm học 2012 - 2013

Câu 1.( 3,5 điểm)
Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo ra những khó khăn, thách thức nào cho sự
phát triển kinh tế, xã hội?
Câu 2.( 4,0 điểm)
Hãy nêu và giải thích các đặc điểm chung của sông ngòi Bắc Bộ.
Câu 3.(3,5 điểm)
Hãy so sánh đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc với vùng núi Trường Sơn
Nam.
Câu 4.(5,0 điểm)
Dựa vào bảng sau:
Mùa mưa ở các địa phương của nước ta (lượng mưa(mm)/ số ngày mưa)
Địa điểm
Tháng
Hà Nội Huế
Thành phố
Hồ Chí Minh
V 188/14 218/18
VI 240/15 312/22
VII 288/16 294/23
VIII 318/17 104/10 270/22
IX 265/14 473/16 327/23
X 131/9 796/21 266/21
XI 581/22 117/12
XII 297/19
I 161/16

a- Hãy chỉ ra những điểm khác nhau về mùa mưa của các địa phương: Hà Nội,
Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.
b- Giải thích về chế độ mưa của từng địa phương trên.
Câu 5.(4,0 điểm)

Chứng minh rằng thiên nhiên vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển nhiều
ngành kinh tế.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN: ĐỊA LÝ
Câu 1(2 đ ). Giải thích tại sao vị trí địa lí nước ta được xem là một trong các nguồn lực
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2. Anh ( chị ) hãy giải thích tại sao phải hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư
nghiệp tại vùng Duyên hải miền Trung và phân tích thế mạnh của vùng trong việc hình
thành cơ cấu kinh tế này.
Câu 3(3 đ). Cho bảng số liệu sau:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM CỦA NƯỚC TA (%)
Nhóm hàng 1995 1999 2000 2001 2002
CN nặng, khoáng sản 25.3 31.3 37.2 34.9 29.0
CN nhẹ, tiểu thủ CN
nghiệp
28.5 36.8 33.8 35.7 41.0
Nông, lâm, thuỷ sản 46.2 31.9 29.0 29.4 30.0
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân
theo nhóm, thời kì 1995 -2002
b, Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng hoá phân theo nhóm thời kì trên và giải
thích vì sao nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh.
Câu 4(2 đ). Trình bày các vùng trọng điểm sản xuất lương thực , thực phẩm ở nước ta.
Đáp án.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta được xem là một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã
hội vì:
a, Tạo cho nước ta có thiên nhiên đa dạng :
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng với hơn 80 loại, 3500 điểm và mỏ quặng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp với nhiều loại cây trồng vật nuôi.
- Là nơi gặp gỡ của các luồng di cư động , thực vật làm cho hệ động , thực vật phong phú
đa dạng.

b, hình thành nên nền văn hoá đa dạng :
- Nước ta nằm gần các nền văn hoá lớn : TQ, ÂN ĐỘ.
- Có nhiều dân tộc sinh sống.
c, Thuận lợi trong giao lưu và phát triển các ngành kinh tế :
- Gần đường biển quốc tế, thuận lợi phát triển GTVT biển
- Nằm ở trung tâm khu vực thuận lợi để trao đổi hàng hoá.
- Vùng biển rộng lớn , giàu tiềm năng có thể phát triển nhiều ngành kinh tế.
d, Nằm ở khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, cho phép nước ta :
- Tận dụng các nguồn lực bên ngoài như vốn, công nghệ
- Có thị trường rộng lớn : TQ, AN ĐỘ, ĐNA
Câu 2.
a, Duyên hải miền Trung phải hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – Ngư nghiệp do :
- Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang theo chiều Đ- T, nhưng lại kéo dài theo chiều B- N, phía
T là đồi núi, giữa là ĐB, phía Đ là vùng biển rộng lớn.
- Vùng có khá nhiều tài nguyên nhưng chưa được khai thác ( N- L N)
- Có sự phân hoá khá rõ của ĐKTN và TNTN, dân cư, lịch sử cho phép phát triển nhiều
ngành để khai thác hiệu quả nhất.
b, Phân tích các thế mạnh của vùng trong hình thành cơ cấu N- L- N :
* Nông nghiệp :
- Dựa trên cơ sở khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của TD, ĐB và vùng
biển
- Đất NN chiếm 13.53 %.
- Các ĐB nhỏ hẹp, chủ yếu là đất cát pha thuận lợi phát triển các cây công nghiệp ngắn
ngày, cây ăn qủa
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc, đàn bò chiếm hơn 50 % cả
nước.
- Một số nơi có đk hình thành các vùng chuyên canh cây CN lâu năm : cà phê ở Tây
Nghệ An, Quảng Trị, Cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị.
* lâm nghiệp :
- tài nguyên lâm nghiệp đứng thứ hai cả nước sau Tây Nguyên cả về dt và độ che phủ

( 34 5 độ che phủ)
- Rừng tập trung ở phía tây, trong rừng có nhiều laọi gỗ quý
- Các cơ sở chế biến ở Vinh, Đà Nẵng , quy nhơn.
* Ngư nghiệp :
- Cả 14 tỉnh đều giáp biển, vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng.
- Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng.
- hoạt động chế biến hải sản ngày càng phong phú đa dạng, với nhiều sản phẩm.
câu 3.
a, vẽ biểu đồ miền.
b, Nhận xét
- nhìn chung thời kì 1995-2002, tỉ trọng các nhóm hàng xuất khẩu có sự thay đổi khá rõ.
- Nhóm hàng Cn nặng và khoáng sản có xu hướng tăng song không ổn định.
- Nhóm hang CN nhẹ và thủ công nghiệp tăng khá nhanh.
nhóm hàng N- L – N giảm nhanh sau đó tăng chậm.
c, giải thích.
tỉ trọng nhóm hàng Cn nhẹ tăng kgá nhanh do :
- Nguồn lao động dồi dào, khéo tay, có nhiều kinh nghiệm.
- Nguồn nguyên liệu đa dạng
- thu hút được vốn đầu tư để phát triển,
- Thị trường nước ngoài mở rộng.
- Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển.
Câu 4. Các vùng trọng điểm LT – TP ở nước ta.
• ĐBSCL :
- là vùng trọng điểm số 1 của cả nước.
- Sản lượng lương thực chiếm khoảng 50 % cả nước, dẫn đầu về trồng mía, cây ăn
qủa.
- Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh, nhất là nuôi vịt, chiếm hơn 50 % sản
lượng thuỷ sản của cả nước.
• ĐBSH
- là vùng trọng điểm số 2 về lương thực , thực phẩm.

- Sản lượng lương thực chiếm hơn 20 % cả nước.
- Thế mạnh của vùng là sx rau quả, chăn nuôi lợn , gia cầm , cá.
• Các vùng khác
- Trung du và miền núi phía bắc : chăn nuôi trâu, bò, trồng đậu tương, mía lạc, cây
ăn quả
- DHMT ;: chăn nuôi trâu bò, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
- Tây nguyên : Phát triển chăn nuôi bò lấy thịt, sữa.
- ĐNB : Trồng mía, đậu tương, cây ăn quả, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
Đề chính thức
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I
Năm học 2012-2013
Môn: Địa lí
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
Câu I: (2 điểm)
Vị trí địa lí là nguồn lực quan trọng của một quốc gia. Em hãy:
1. Nêu đặc điểm của vị trí, giới hạn và hình thể lãnh thổ nước ta.
2. Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đó đối với việc định
hướng phát triển các ngành kinh tế trong thời kì đổi mới.
Câu II: (3 điểm)
1. Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Nêu các vùng hay xẩy
ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại
thiên tai này?
2. Khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng như thế nào ?
Câu III: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm (Đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1667 989 +687

Huế 2868 1000 +1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245
1. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội,
Huế, TP Hồ Chí Minh.
2. Qua biểu đồ, so sánh và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc
hơi, cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu ( câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa biểu hiện qua sông ngòi nước ta như thế nào?
2. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì khác
nhau về nguồn gốc phát sinh, đặc điểm địa hình.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2 điểm)
1. Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển nước ta
2. Phân biệt sự khác nhau về các thành phần tự nhiên giữa Miền Bắc và Đông
bắc bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc trung Bộ.
………. Hết…………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì
thêm
Họ và tên thí sinh: ………………………………Số báo danh……………….
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I - NĂM HỌC 2012-2013
Môn : Địa lí - Thời gian : 180’
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
Câu I (2 điểm)
1. Trình bày vị trí địa lí - lãnh thổ nước ta.
2. Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện
nay ở nước ta.
Câu II (3 điểm)
1. Chứng minh rằng biển Đông giàu tài nguyên nhưng cũng lắm thiên tai.

2. Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của
nước ta?
Câu III (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu
1995 66,7 186,4 278,4 7,0
1999 84,8 477,7 394,9 17,6
2000 87,7 651,9 421,0 27,9
2003 116,3 510,2 440,8 50,5
2005 122,5 497,4 482,7 49,1
2006 122,9 497,0 522,2 48,5
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây chè, cà phê, cao su, hồ tiêu
của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006.
2. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó.
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) - Thí sinh chọn 1 trong 2 đề
Câu IV.a Nêu ý nghĩa của quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội nước ta.
Câu IV.b Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước.
………………Hết………………
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN: ĐỊA LÝ
THỜI GIAN: 180 Phút (Không tính thời gian phát đề)
H và tên thí sinhọ :……………………………., SBD:……………

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị
trí địa lí và lãnh thổ quy định.

2. Giải thích vì sao dân số của nước ta hiện nay tăng vẫn còn nhanh. Nêu các giải
pháp cần thực hiện để giải quyết vấn đề dân số ở nước ta hiện nay.
Câu II: (3,0 điểm)
1. Ch ng minh r ng kinh t nông thôn n c ta đang có s chuy n d ch rõ nét. ứ ằ ế ướ ự ể ị
2. Trình bày tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta. Tại sao cây công nghiệp
lâu năm lại chiếm ưu thế trong cơ cấu diện tich cây công nghiệp.
Câu III (3,0 điểm)
Cho b n s li u sau:ả ố ệ
Lao đ ng phân theo các ngành kinh t n c ta giai đo n 2000 – 2006ộ ế ướ ạ
( n v : nghìn ng i)Đơ ị ườ
Năm Tổng số Chia ra
Nông – Lâm – Ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ
2000 37 609,6 24 481,0 4 929,7 8 198,9
2001 38 562,7 24 468,4 5 551,9 8 542,4
2002 39 507,7 24 455,8 6 084,7 8 967,2
2004 41 586,3 24 430,7 7 216,5 9 939,1
2005 42 542,7 24 351,5 7 785,3 10 405,9
2006 43 436,1 24 172,3 8 296,9 10 966,9
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành
kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000- 2006.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở
nước ta trong thời gian trên.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh được chọn một trong hai câu sau: (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Nêu các biện pháp bảo vệ
đất ở vùng đồi núi và các việc cần làm để tránh thoái hóa đất ở đồng bằng ?
Câu IV.b. Theo ch ng trình Nâng cao ươ (2,0 i m)đ ể
Tại sao có thể nói tốc độ tăng trưởng GDP có ý nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu
phát triển kinh tế ở nước ta?

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2012
Môn : ĐỊA LÍ ; Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I ( 2,0 điểm)
1.Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hệ quả của gió mùa ở nước ta đối với sự phân
chia mùa khác nhau giữa các khu vực.
2. Nêu các đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. Những nguyên nhân làm
cho dân số nước ta có những đặc điểm đó.
Câu II ( 3,0 điểm)
1.Nêu những điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta. Kể tên các trung tâm
du lịch lớn nhất của nước ta. Vì sao du lịch phát triển mạnh ở các trung tâm đó?
2.Tại sao trong việc khai thác rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi
đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta năm 2000 và 2007 ( Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2000 2007
Tổng sản lượng 2250,5 4197,8
Khai thác 1660,9 2074,5
Nuôi trồng 589,6 2123,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng của ngành thủy
sản nước ta năm 2000 và 2007.
2. Rút ra các nhận xét và giải thích .
Câu IV ( 2,0 điểm)
Trình bày thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ.
Nêu ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải ở vùng này.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)

1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lý nước ta. Phân tích ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa
lý.
2. Chứng minh cơ cấu dân số nước ta thuộc loại trẻ và đang có sự biến đổi nhanh
chóng. Điều này tạo thuận lợi và gây khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội
ở Việt Nam?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích điều kiện tự nhiên để phát triển ngành trồng cây lương thực. Tại sao
trong những năm gần đây xuất khẩu gạo ở nước ta tăng nhanh?
2. Trình bày quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Gía trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005
(đơn vị: tỉ đồng)
Ngành 1990 1995 1997 2000 2003 2005
Trồng trọt 16.393,5 66.973,8 77.358,3 101.043,7 116.065,7 134.754,5
Chăn nuôi 3.701,0 16.168,2 19.287,0 24.960,2 34.456,6 45.225,6
Dịch vụ nông nghiệp 572,0 2545,6 2.707,0 3.036,6 3.432,7 3.362,3
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông
nghiệp phân theo ngành giai đoạn 1990 - 2005.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời
gian kể trên.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Phân tích những điều kiện thuận lợi phát triển ngành thủy sản ở nước ta. Tại sao
ngành đánh bắt hải sản lại phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng công nghiệp lớn nhất trong các vùng của
cả nước (Năm 2005 chiếm 55,6 % giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước)?

Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT TIÊN SỐ 1
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II, NĂM 2013
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THỬ ĐH- CĐ LẦN 2 NĂM 2012
Môn: ĐỊA LÍ; Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,00 điểm)
Câu I. (2,00 điểm)
1-Từ đặc điểm tự nhiên của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ hãy rút ra những
thuận lợi và khó khăn trong sự phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trường của miền.
2-Tại sao vấn đề việc làm và giải quyết việc làm đang là vấn đề cấp thiết ở nước
ta? Nêu một số giải pháp nhằm giải quyết vấn đề trên.
Câu II. (3,00 điểm)
1- Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Tại
sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có cơ cấu cây trồng đa dạng hơn so với Tây
Nguyên?
2-Tại sao Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp?
Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh huyết mạch có ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng của vùng?
Câu III. (3,00 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích và năng suất lúa nước ta thời kỳ 1990- 2008
Năm
Chỉ số
1990 1999 2003 2006 2008
Diện tích (nghìn ha) 6 042 7 653 7 452 7 324 7 400

Năng suất (tạ/ha) 31,8 41,0 46,4 48,9 52,3
Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2010, NXB Thông kê, 2011, trang 535
Anh (Chị) hãy:
1-Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi về diện tích, sản lượng và năng suất
lúa nước ta thời kỳ 1990- 2008.
2-Nhận xét sự thay đổi từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2,00 điểm)-Thí sinh chỉ làm một trong hai câu (IV.a hoặc IV.b)-
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,00 điểm)
Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta. Tại sao lại có sự phân hóa
đó?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,00 điểm)
Nêu một số thành tựu đạt được về chất lượng cuộc sống của nước ta. Phương
hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta trong thời gian tới là gì?
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số báo danh:……………………

ĐỀ THI THỬ ĐH-CĐ NĂM 2013
MÔN : ĐIẠ LÝ
Thời gian làm bài:180 phút không kể thời gian phát đề.

A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8đ)
Câu I :(2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao?
2. Giải thích tại sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
Câu II:(3.0điểm)
1. Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông -Tây. Dẫn chứng về mối quan hệ
chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi
núi kề bên.
2.Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý?

Câu III :(3.0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây : Biến đổi rừng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943-
2005.
Năm
Tổng diện tích rừng
(Triệu ha)
Trong đó
Tỷ lệ che phủ rừng
(%)
Rừng tự nhiên Rừng trồng
1943
1976
1983
1990
2000
2005
14,3
11,1
7,2
9,2
10,9
12,4
14,3
11,0
6,8
8,4
9,4
9,5
0
0,1

0,4
0,8
1,5
2,9
43,8
33,8
22,0
27,8
33,1
37,7
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng giai
đoạn 1943-2005 ở nước ta?
2. Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-
2005?
3. Đề xuất phương hướng bảo vệ rừng ở nước ta?
B. PHẦN RIÊNG (2.0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu (IVa hoặc IVb)
Câu IVa.Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm)
1. Trình bày các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi nước ta ?
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đồi núi đến khí hậu nước ta?
Câu IVb. Theo chương trình nâng cao (2.0 điểm)
1. Vị trí địa lý nước ta đã gây khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế -xã hội, an ninh
quốc phòng?
2.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua yếu tố địa hình nước ta như thế nào?
Hết
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2013
Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG (8,0 điểm)
Câu I: (3,0 điểm)

1- Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên
của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?
2- Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa miền
núi, trung du với đồng bằng, giữa nông thôn với thành thị. Giải thích nguyên nhân và
phân tích ảnh hưởng của việc phân bố dân cư chưa hợp lý.
Câu II (3,5 điểm)
1- Chứng minh rằng khí hậu, thuỷ văn nước ta có sự phân hoá đa dạng?
2- Tại sao tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng. Phân tích những ảnh
hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta?
Câu III ( 1,5 điểm
T—NG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PH˜N KINH TÊ
(§¬n vÞ:Tỉ đồng, giá thMc tế).
Năm 2000 2010
Kinh tế nhà nước 170 141 668 300
Kinh tế ngoài nhà nước 212 879 941 814
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 58 626 370 800
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt nam 2010, NXB Thống kê 2011)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành
phần kinh tế của nước ta năm 2000 và 2010.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét
II- PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) -Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu IVa hoặc
IVb)-
Câu IVa. Theo chương trình chuẩn
Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây ra khó khăn như
thế nào cho sự phát triển kinh tế – xã hội cho đất nước. Việc mở rộng, đa dạng hoá
các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước
ta hiện nay?
Câu IVb. Theo chương trình nâng cao
Trình bày những ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế –
xã hội và đối với cảnh quan tự nhiên nước ta.

Hết
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN : ĐỊA LÝ
Câu 1 ( 2 đ )
Ở nước ta, việc làm đã và đang trở thành vấn đề được cả nước quan tâm. Anh chị hãy
trình bày :
a, Đặc điểm về nguồn lao động nước ta.
b, Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm của nước ta trong giai đoạn hiện
nay.
Câu 2 (3 đ)
Anh ( chị ) hãy :
a, Chứng minh công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. giải thích tại sao lại
có sự phân hoá đó.
b, Nêu tên các tỉnh thành phố thuộc ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
Câu 3 (3 đ)
a, Vẽ lược đồ Vn
b, Điền trên lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của nước ta.
Câu 4 (2 đ)
Hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng khác
trong cả nước.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN : ĐỊA LÝ
Câu 1 (2đ): Đô thị hoá là một quá trình kinh tế xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc
phát triển kinh tế xã hội nước ta. Anh (chị) hãy:
a) Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đến việc phát triển
kinh tế xã hội.
b) Hãy kể tên 5 thành phố trực thuộc trung ương và 2 đô thị đặc biệt ở nước ta.
Câu 2: (3đ) Điện lực là 1 trong những ngành công nghiệp quan trọng của nước ta. Anh
(chị) hãy:
a) Phân tích các thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp điện lực

b) Xác định tên, công suất, địa điểm xây dựng (tỉnh, thành phố) của 5 nhà máy thuỷ
điện lớn của nước ta đã đi vào hoạt động.
Câu 3: (3đ) Cho bảng số liệu sau đây
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
Khu vực kinh tế 1990 1991 1995 1999 2000 2003 2005
Nông, lâm, ngư nghiệp 73,1 72,7 71,2 68,9 65,1 60,2 57,3
Công nghiệp & xây
dựng
11,1 11,2 11,4 11,9 13,1 16,4 18,2
Dịch vụ 15,8 16,1 17,4 19,2 21,8 23,4 24,5
Tổng cộng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Anh chị hãy:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta phân theo khu
vực kinh tế trong giai đoạn 1990 – 2005.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra những nhận xét về sự chuyển dịch cơ
cấu lao động ở nước ta theo khu vực kinh tế và giải thích.
Câu 4: (2đ) Du lịch được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nước
ta. Anh (chị) hãy :
a) Nêu ý nghĩa của việc phát triển ngành du lịch ở nước ta
b) Nêu các trung tâm du lịch quốc gia và các tài nguyên du lịch chính của các trung
tâm này.

×