Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 9 năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.48 KB, 2 trang )

Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Môn : Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề )
Ngày thi : 24/3/2015
(Đề gồm 02 trang)
Câu I (4,0 điểm):
1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình
hóa học):
MnO
2
Cl
2
HCl AlCl
3
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Al
(7)
CaCl
2
Ca(NO


3
)
2
CaCO
3
CO
2
CO

2. Có 3 chất sau: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, và CH
3
COOC
2
H
5
. Viết phương trình phản ứng xảy ra
(nếu có) khi cho ba chất trên lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch KOH, CaCO
3
.
Câu II (3,5 điểm):
1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ khí CO
2
vào dung dịch nước vôi trong đến dư.

b. Cho Na vào dung dịch CuSO
4
.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.
2. Cho BaO tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng
với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K
2
CO
3
vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F.
Xác định các chất A, B, D, E, F. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu III (3,5 điểm):
1. Trình bày phương pháp tách:
a. Fe
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, SiO

2
ở dạng bột.
b. Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất và lượng oxit hoặc kim
loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
2.
Hòa

tan

hoàn

toàn

m

gam

hỗn

hợp

gồm

Na,

Na
2
O,


NaOH



Na
2
CO
3

trong

dung

dịch
H
2
SO
4

40%

(loãng,

vừa
đủ)

thu

được


8,96

lít

hỗn

hợp

khí



tỉ khối

đối

với

H2

bằng

16,75


dung

dịch

Y




nồng

độ

51,449%.



cạn
toàn

bộ

dung

dịch

Y

thu

được

170,4

gam


muối

trung

hòa
khan.

Viết các phương trình phản ứng và tính g


trị

của

m
.
Câu IV (2,5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 2,14 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa các nguyên tố C, H, N) rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,05M, thu được kết tủa và dung dịch
muối, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi trong ban đầu là 3,78 gam. Cho
dung dịch Ba(OH)
2
lấy dư vào dung dịch muối lại thu được kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa của hai lần
là 18,85 gam.
Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết 100 < M
A
< 110.
Câu V (2,0 điểm):

Hỗn hợp X gồm một rượu A (C
n
H
2n+1
OH) và một axit cacboxylic B (C
m
H
2m+1
COOH). A và B có
khối lượng phân tử bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch NaOH dư, sau đó thêm dung dịch BaCl
2
đến dư thi thu được 39,4 gam kết tủa.
- Cho m gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 840 ml khí (ở đktc).
Xác định công thức phân tử của A, B và tính giá trị m.
Câu VI (2,5 điểm):
Tran
g 1
(1)
→
(2)
→
(3)
→
(4)
→
(5)
→
(6)

→

(8)
→
(9)
→
(10)
→
(11)
→
1
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe
2
O
3
thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng
hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500ml dung
dịch Y gồm hỗn hợp HCl và H
2
SO
4
loãng, thu được 83,95 gam muối khan.
1. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X.
2. Tìm nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
Câu VI I (2,0 điểm):
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO
3
bằng dung dịch HCl dư được hỗn hợp khí
A gồm H

2
và CO
2
. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư, thì thu
được hỗn hợp khí B gồm SO
2
và CO
2
, tỉ khối hơi của B đối với A là 3,6875.
Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
HẾT
( Cho biết: H = 1; C = 12; O =16; S = 32; Cl = 35,5; Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Ca = 40; Li =7;
Na = 23, N =14; K= 39; Cu = 64; Ba = 137; Ag = 108 )
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Được sử dụng máy tính cầm tay
Họ và tên thí sinh: ……………………………………; SBD:……….; Phòng thi: ……… ……
Chữ ký giám thị 1: …………………………; Chữ ký giám thị 2: ………………………………
Tran
g 2
2

×