Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
PHẦN THỨ NHẤT
TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ
I. Mô tả những điều kiện tự nhiên, địa hình trong phạm vi thiết kế.
Dựa vào bản đồ quy hoạch thành phố tỷ lệ 1/10.000 và các tài liệu điều
tra thu thập được ta thấy thành phố có hai khu dân cư và hai khu công nghiệp.
Địa hình dốc lên theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. Sông chảy theo hướng
Tây – Nam thành phố.
Về quy hoạch thành phố:
Bao quanh thành phố là một vành đai cây xanh rộng chừng 200 m làm
khu đất dự trữ, khu dân cư được phân làm 2 khu vực, khu vực 1 phía Bắc, khu
vực 2 ở phía Nam, cả hai khu điều có điều kiện cơ sở vật chất khá tốt. Có 2 xí
nghiệp công nghiệp được xây dựng trong thành phố nằm ở vành đai ngoài
thành phố về 2 phía Đông – Bắc và Tây - Nam. Phía Bắc thành phố có một
công viên khá lớn với một hồ nước ở giữa.
Những đặc điểm về xây dựng:
Đối với khu dân cư:
* Khu dân cư số 1:
- Dân số: = 120+5*12=180 người/ha
- Số tầng nhà: 3 ÷ 4 tầng
- Mức độ trang bị các thiết bị vệ sinh: Có thiết bị vệ sinh trong
nhà, chậu tăm và hệ thống thoát nước bên trong
* Khu dân cư số 2:
- Dân số: =170+5*12=230 người/ha
- Số tầng nhà: 3 ÷ 4 tầng
- Mức độ trang bị các thiết bị vệ sinh: Có thiết bị vệ sinh trong
nhà, chậu tắm, tắm nước nóng cục bộ và hệ thống thoát nước bên
trong
Đối với các xí nghiệp công nghiệp:
* Xí nghiệp 1:
- Làm việc 3 ca
- Số công nhân: (2000+100*12) = 3200 công nhân.
- Trong đó: 45% công nhân làm việc ở phân xưởng nóng
55% công nhân làm việc ở phân xưởng lạnh.
- Nước sản xuất 21(l/s)
* Xí nghiệp 2:
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
1
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
- Làm việc 2 ca
- Số công nhân: (1500+100*12) = 2700 công nhân
- Trong đó 50% công nhân trong phân xưởng nóng
50% làm việc ở phân xưởng lạnh
- Nước sản xuất 17(l/s)
* Diện tích cây xanh cần tưới chiếm 12% diện tích thành phố
* Diện tích đường và quảng trường chiếm 18% diện tích thành phố.
II. Phân tích nhiệm vụ thiết kế:
Qua các tài liệu và số liệu thu thập được đã cho ta thấy đây là thành
phố có quy mô trung bình, điều kiện sinh hoạt cũng như trang thiết bị của mỗi
khu dân cư khác nhau. Với yêu cầu cấp nước cho các khu dân cư và các xí
nghiệp công nghiệp ở mức độ tiện nghi tương đối cao, số tầng nhà trong khu
dân cư từ 3÷4 tầng.Vì vậy nhiệm vụ thiết kế của chúng ta là thiết kế hệ thống
cấp nước cho đô thị với các mức độ dùng nước khác nhau sao cho phù hợp
với nhu cầu dùng nước của từng khu vực. Phải đảm bảo sao cho vừa có thể
cung cấp nước đầy đủ, ổn định và đảm bảo chất lượng đến những điểm bất lợi
nhất trong thành phố vừa phải đảm bảo hệ thống cấp nước phù hợp với quy
mô thành phố tránh lãng phí và tránh tình trạng thiếu nước.
III. Xác định quy mô dùng nước và công suất của trạm bơm nước:
3.1. Tính diện tích các khu vực xây, đường phố, quảng trường, công viên
cây xanh.
Với mặt bằng quy hoạch đã cho tỷ lệ 1 : 10.000, bằng phương pháp tính
diện tích bằng máy ta tính được tổng diện tích của thành phố.
Diện tích chung của các khu vực như sau:
Tổng diện tích của thành phố là S = 1040,5ha.
Khu vực 1 là S
1
= 601 ha
Khu vực 2 là S
2
= 439,5 ha
- Diện tích xí nghiệp công nghiệp I: S
1
XN
= 40,41 ha
- Diện tích xí nghiệp công nghiệp II: S
2
XN
=26,68 ha
- Diện tích cây xanh chiếm 12% diện tích thành phố
S
CX
1
= 12% S
1
= 0,12. 601= 72,12 ha
S
CX
2
= 12% S
2
= 0,12. 439,5 = 52,74 ha
S
CX
TP
= S
CX
1
+ S
CX
2
= 124,86 (ha)
-
Diện tích đường và quảng trường chiếm 18% diện tích thành phố
S
Đ
1
= 18%. S
1
= 0,18 . 601 =108,18 ha
S
Đ
2
= 18%. S
2
= 0,18 . 439,5 = 79,11 ha
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
2
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
S
Đ
TP
= S
Đ
1
+ S
Đ
2
= 178,29 (ha)
- Diện tích xây dựng ở khu vực 1 là
S
1
XD
= S
1
- (12+18)%S
1
- S
1
XN
= 70%.S
1
-S
1
XN
= 0,7 . 601- 40,41 = 420,7 - 40,41
= 380,29 (ha)
- Diện tích xây dựng ở khu vực 2 là:
S
2
XD
= S
2
- (12+18)%S
2
–S
2
XN
= 70%.S
2
–S
2
XN
= 0,7 . 439,5 - 26,68 = 307,65 -26,68
= 280,97 (ha)
3.2. Quy mô dân số của thành phố.
Khu vực 1:
- Mật độ dân số: P
1
= 180 người /ha
- Dân số của khu vực 1 là N
1
= 380,29 . 180 = 68.453 người
Khu vực 2:
- Mật độ dân số P
2
= 230 người /ha
- Dân số của khu vực 2 là N
2
= 280,97 . 230 = 64.624 người
⇒
Tổng dân trong thành phố là: 133077 người, theo Nghị Định Chính Phủ
Số: 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị thì thành
phố đang xét thuộc đô thị loại III
3.3. Tính lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của các khu dân cư.
Khu vực 1:
- Với đô thị loại III, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho khu vực nội đô. Dựa
vào tiêu chuẩn 33/2006 ta chọn tiêu chuẩn dùng nước ngày trung bình
q
1
=150 (l/người.ngđ)
Áp dụng công thức: Q
max
ngđ
=
1 1
. .
1000
ngd
q N k
- Dân số của khu vực 1 là N
1
= 68.453 (người)
- Hệ số dùng nước không điều hoà ngày đêm: k
ngđ
= 1,2 ÷ 1,4 (theo tiêu chuẩn
33/2006).
→
Đây là thành phố trung bình (đô thị loại III) nên ta chọn: k
ngđ
= 1,3.
Vậy : Q
max
ngđ
=
34,348.13
1000
3.1*68453*150
=
≈
13.350 (m
3
/ngđ)
- Hệ số dùng nước không điều hòa giờ: k
giờ max
= α
max
β
max
α
max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của ngôi nhà, chế độ làm việc của các xí
nghiệp công nghiệp và các điều kiện địa phương khác α
max
= 1,4÷1,5
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
3
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
→
Với mức độ trang thiết bị vệ sinh loại 3 ta chọn α
max
=1,425
β
max
: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư, với dân số khu vực 1 là 68.453
người, tra bảng III-2 ta có β
max
= 1,1315
k
giờ max
= α
max
β
max
= 1,425.1,1315 = 1,6124 (ta chọn k
giờ max
=1,7 để dẩm
bảo về tính an toàn cho công trình, mặc dù chi phí hơi cao)
Khu vực 2:
- Với đô thị loại III, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho khu vực nội đô. Dựa
vào Bảng 3.1 tiêu chuẩn 33/2006 ta chọn tiêu chuẩn dùng nước ngày trung
bình q
1
=150 (l/người.ngđ)
- Dân số của khu vực 2 là N
2
= 64.624 (người)
- Hệ số dùng nước không điều hoà ngày đêm: k
ngđ
= 1,2 ÷ 1,4 (theo tiêu chuẩn
33/2006).
→
Đây là thành phố trung bình (đô thị loại III) nên ta chọn: k
ngđ
= 1,3.
Vậy: Q
max
ngđ
=
68,601.12
1000
3,1*64624*150
=
≈
12.600 (m
3
/ngđ)
- Hệ số dùng nước không điều hòa giờ: k
giờ max
= α
max
β
max
α
max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của ngôi nhà, chế độ làm việc của các xí
nghiệp công nghiệp và các điều kiện địa phương khác α
max
= 1,4
÷
1,5
→
Với mức độ trang thiết bị vệ sinh loại 4 ta chọn α
max
=1,4
β
max
: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư, tra bảng III-2 ta có β
max
= 1,1354
k
giờ max
= α
max
β
max
= 1,4*1,1354 = 1,59 (ta chọn k
giờ max
=1,5).
Vậy lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt của thành phố là:
Q
max
tp
= 17.798 + 21.003 = 38.801 (m
3
/ngđ)
3.4. Lưu lượng tưới cây, tưới đường.
Dựa vào điều kiện khí hậu:
+ Nhiệt độ trong năm
+ Hướng gió chính
+ Lượng mưa trung bình năm
Dựa vào bảng 3.3 trong tiêu chuẩn 33/2006 ta chọn như sau:
Lưu lượng nước tưới cây q
t
= 4 (l/m
2
cho một lần tưới)
Lưu lượng nước rửa đường q
rđ
= 1 (l/m
2
cho một lần rửa)
a. Nước tưới cây:
Khu vực I:
Lưu lượng nước tưới cây tính theo công thức:
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
4
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Q
t
=
1000
*
11
CXt
Sq
(m
3
/ngđ).
Trong đó: +
1
t
q
: là tiêu chuẩn nước tưới dùng cho tưới cho khu vực thứ 1
Tưới thủ công
1
t
q
= 4 (l/m
2
cho một lần tưới)
+
1
CX
S
: là diện tích cây xanh được tới của khu vực thứ 1 (m
2
)
⇒
Q
t
=
28854,2884
1000
10*12,72*4
4
≈=
Khu vực II:
Lưu lượng nước tưới cây tính theo công thức:
Q
t
=
1000
*
22
CXt
Sq
(m
3
/ngđ).
Trong đó: +
2
t
q
: là tiêu chuẩn nước tưới dùng cho tưới cho khu vực thứ 2
Tưới thủ công
2
t
q
= 4 (l/m
2
cho một lần tưới)
+
2
CX
S
: là diện tích cây xanh được tới của khu vực thứ 2 (m
2
)
⇒
Q
t
=
21106,2109
1000
10*74,52*4
4
≈=
Cây xanh được tưới thủ công vào các giờ thứ 5, 6,7 và 17,18,19
trong ngày
→ Q
h
= (2885+2110)/6 = 832,5 (m
3
/h)
b. Nước rửa đường và quảng trường:
Khu vực I:
Nước rửa đường và quảng trường tính theo công thức:
Q
r
=
1000
*
11
Đr
Sq
(m
3
/ngđ).
Trong đó: +
1
r
q
: là tiêu chuẩn nước tưới dùng cho rửa đường khu vực thứ 1
Tưới thủ công
1
t
q
= 1 (l/m
2
cho một lần tưới)
+
1
Đ
S
: là diện tích cây xanh được tới của khu vực thứ 1 (m
2
)
⇒
Q
r
=
1082
1000
10*18,108*1
4
≈
Khu vực II:
Nước rửa đường và quảng trường tính theo công thức:
Q
r
=
1000
*
22
Đr
Sq
(m
3
/ngđ).
Trong đó: +
2
r
q
: là tiêu chuẩn nước tưới dùng cho rửa đường khu vực thứ 2
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
5
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Tưới thủ công
2
t
q
= 1 (l/m
2
cho một lần tưới)
+
2
Đ
S
: là diện tích cây xanh được tới của khu vực thứ 2 (m
2
)
⇒
Q
r
=
791
1000
10*11,79*1
4
≈
Đường được tưới cơ giới vào các giờ từ 8 đến 18 giờ. Chọn tưới trong 12 giờ
với lưu lượng của 1 giờ là (1082+791)/12 = 156,1 (m
3
/h)
3.5. Lưu lượng nước dùng cho các xí nghiệp công nghiệp
Bảng 1: Phân tích số công nhân làm việc trong các xí nghiệp công nghiệp.
Tên
Xí
nghiệp
Tổng số
CN
trong xí
nghiệp
Phân bố công nhân
trong các phân xưởng
Số công nhân được tắm
trong các phân xưởng
PX nóng PX lạnh PX nóng PX lạnh
% N1 % N2 % N3 % N4
I 3200 45 1440 55 1760 85 1224 80 1408
II 2700 50 1350 50 1350 80 1080 80 1080
a. Xí nghiệp I:
Xí nghiệp I làm việc 3 ca trong một ngày đêm.
Nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân:
Q
sh
ca
=
1000
225145 NN +
(m
3
/ngđ)
Trong đó: 45, 25 – tiêu chuẩn cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của
công nhân trong phân xưởng nóng và phân xưởng lạnh; tính bằng
(l/người.ca).
N1: Số công nhân làm việc ở phân xưởng nóng
N2: Số công nhân làm việc ở phân xưởng nguội
Q
I
sh
=
8,108448,64
1000
1760*251440*45
=+=
+
(m
3
/ngđ)
Vì phân xưởng I làm việc 3 ca trong 1 ngày, và ta coi như số người
làm việc trong 1 ca là bằng nhau, ta có:
Q
ca
sh
= 108,8/3
≈
36,27 (m
3
/ca)
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
6
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Lưu lượng nước tắm cho công nhân:
Q
tắm
ngđ
=
1000
440360 NN +
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
* 60;40 là tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân ở phân xưởng nóng
và phân xưởng lạnh.
* N3;N4 là số lượng công nhân được tắm ở phân xưởng nóng và
phân xưởng lạnh
Q
tắm 1
ngđ
=
76,12932,5644,73
1000
1408*401224*60
=+=
+
(m
3
/ngđ)
Q
tắm 1
ca
= 129,76/3 = 43,25 (m
3
/ca)
Nước cho nhu cầu sản xuất:
Xem nước cấp cho sản xuất là 21 (l/s)
Q
ca
sx 1
=
8,604
1000
21*8*3600
=
(m
3
/ca)
b. Xí nghiệp II:
Xí nghiệp II làm việc 2 ca trong một ngày đêm.
Nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân:
Q
II
sh
=
5,9475,3375,60
1000
1350*251350*45
=+=
+
(m
3
/ngđ)
Vì phân xưởng làm việc 2 ca trong 1 ngày, và ta coi như số người
trong 1 ca là bằng nhau, ta có:
Q
ca
sh1
= 94,5/2 = 47,25 (m
3
/ca)
Vậy lượng nước dùng cho sinh hoạt của cả hai XN trong một ngày
đêm là:
Q
sh
= 108,8+94,5 = 203,3 (m
3
/ngđ).
Lưu lượng nước tắm cho công nhân:
Q
tắm2
ngđ
=
1000
440360 NN +
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
* 60;40 là tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân ở phân xưởng nóng
và phân xưởng lạnh.
* N3;N4 là số lượng công nhân được tắm ở phân xưởng nóng và
phân xưởng lạnh.
Q
tắm 2
ngđ
=
1082,438,64
1000
1080*401080*60
=+=
+
(m
3
/ngđ)
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
7
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Q
tắm2
ca
= 108/2 = 54 (m
3
/ca)
Vậy lượng nước dùng cho tắm của cả hai XN trong một ngày đêm là:
Q
tắm
= 129,76+108 = 237,76 (m
3
/ngđ).
Nước cho nhu cầu sản xuất:
Xem nước cấp cho sản xuất là 17(l/s)
Q
ca
sx2
=
6,489
1000
17*8*3600
=
(m
3
/ca)
Vậy tổng lượng nước dùng cho sản xuất của cả hai XN trong một ca là:
Q
ca
sx
= 604,8 + 489,6 = 1094,4 (m
3
/ca)
Bảng 2: Tổng hợp lưu lượng nước cấp cho các xí nghiệp công nghiệp
Tên
XN
Lưu lượng cấp cho các xí nghiệp (m
3
/ca)
Nước cho
sinh hoạt
Nước tắm
Nước cho
sản xuất
Cộng cho các
xí nghiệp
(1) (2) (3) (4) (5)
I 36,27 43,25 604,8 684,32
II 47,25 54 489,6 594,85
Cộng 83,52 97,25 1094,4
∑Q
xn
= 1275,17
⇒
205396,20523*32,684
1
≈==
ngđ
XN
Q
(m
3
/ngđ)
11827,11812*85,594
2
≈==
ngđ
XN
Q
(m
3
/ngđ)
3.6. Quy mô công suất của trạm cấp nước.
Lựa chọn các hệ số tính toán:
a: Hệ số kể đến lượng nước dùng cho sự phát triển công nghiệp địa
phương, a = 1,05
÷
1,1. Dựa vào đặc điểm đô thị là một đô thị trung bình
nhưng và là một thành phố công nghiệp trong tương nên ta chọn a=1,1.
b: Hệ số kể đến những yêu cầu chưa dự tính hết và lượng nước hao hụt
do rò rỉ trong qúa trình vận hành hệ thống cấp nước chọn. Với hệ thống
cấp nước mới kết hợp với loại vật liệu làm ống là ống gang lượng nước
hao hụt do rò rỉ của thành phố vừa phải, ta lấy b=1,2.
c: Hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm bơm cấp nước, c =1,05
÷
1,1, chọn c = 1.1
a. Lưu lượng sử dụng cho ngày dùng nước lớn nhất
( )
[ ]
∑
+++++++++= bQQQQQQQQQQaQ
rt
II
tăă
II
sh
II
sx
I
tăă
I
sh
I
sx
II
ngđ
I
ngd
*)()(
maxmax
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
8
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
={1.1*(13350+12600) + 2052,96 + 1181,7 + 4995 + 1873}*1,2
=46.377,192
b. Công suất trạm bơm
∑
=== 911,51014192,377.46*1,1* QcQ
TR
(m
3
/ngđ)
3.7. Lập bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho thành phố trong
một ngày đêm.
Bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho thành phố phải lập theo từng
giờ, nghĩa là phải phân phối nước đáp ứng cho nhu cầu của các đối tượng
dùng nước theo từng giờ trong 1 ngày đêm. Từ đó ta xác định được chế độ
tiêu thụ nước của thành phố với điều kiện:
- Nước rửa đường và quảng trường bằng cơ giới từ 8 đến 18 giờ với lưu
lượng phân bố đều.
- Nước tưới cây xanh tưới thủ công vào các giờ 5,6,7 và 20, 21, 22
giờ trong ngày với lưu lượng phân bố đều.
- Nước tắm cho công nhân được tiêu thụ vào 45 phút kéo dài sau khi
tan ca. Xí nghiệp I là các giờ thứ 7, 15 và 23, ở xí nghiệp 2 là các gờ thứ 15
và 23.
- Nước sản xuất, ta giả định là phân bố điều hoà theo các giờ trong ca.
- Nước sinh hoạt trong thành phố được tính theo hệ số sử dụng nước
không điều hoà giờ. Với k
max
h
của khu vực I là 1,7, khu vực II là 1,5.
- Nước sinh hoạt trong xí nghiệp được phân phối theo ca và tùy theo
đặc điểm, điều kiện làm việc của từng phân xưởng được tính theo bảng sau:
Bảng 3: Phân bố giờ dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong
thời gian làm việc ở xí nghiệp
Loại
phân
xưởng
Lưu lượng nước tiêu thụ trong từng giờ, tính bằng % Q
ca
Thứ tự giờ trong ca
1 2 3 4 5 6 7 8
Giờ dùng nước
kéo dài sau tan ca
PX nóng 6 9 12 16 10 10 12 16 9
PX lạnh 0 6 12 19 15 6 12 19 11
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
9
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
⇒
Bảng thống kê tổng hợp lưu lượng trong thành phố theo từng giờ trong
ngày đêm:
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
10
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Bảng 4: Thống kê lưu lượng cho thành phố theo từng giờ trong ngày đêm
Giờ
trong
ngày
Nước sinh hoạt của khu
dân cư I
Nước sinh hoạt của khu
dân cư II
Nước tưới
Nước cho xí nghiệp công nghiệp I Nước cho xí nghiệp công nghiệp II Tổng lưu lượng nước cho toàn TP
Kgiờ =1,7 Kgiờ =1,5
PX.Nóng PX. Nguội 130 1814 PX.Nóng PX. Nguội
Nư
ớc
tắm
m
3
Nước
Sx
m
3
Chưa dự
phòng m
3
Có kể đến dự
phòng
%Q
ngđ
13350 12600 4995 1873
%
Qngđ
m
3
Kể cả
ptcnđp
m
3
%Qng
đ
m
3
Kể cả
ptcnđp
m
3
Cây
m
3
Đường
m
3
64.8 44
Nước
tắm
m
3
Nước
Sx
m
3
60.75 33.75
% Q
ca
m
3
%
Q
ca
m
3
%
Q
ca
m
3
%
Q
ca
m
3
0-1 1.0 133.5 146.85 1.50 189 207.9 12 2.592 12 1.76 75.6 434.702 521.6424 1.125
1-2 1.0 133.5 146.85 1.50 189 207.9 16 3.456 19 2.787 75.6 436.5927 523.9112 1.130
2-3 1.0 133.5 146.85 1.50 189 207.9 10 2.16 15 2.2 75.6 434.71 521.652 1.125
3-4 1.0 133.5 146.85 1.50 189 207.9 10 2.16 6 0.88 75.6 433.39 520.068 1.121
4-5 2.0 267 293.7 2.50 315 346.5 832.5 12 2.592 12 1.76 75.6 1552.652 1863.1824 4.017
5-6 3.0 400.5 440.55 3.50 441 485.1 832.5 16 3.456 19 2.787 75.6 1839.993 2207.9912 4.761
6-7 5.0 667.5 734.25 4.50 567 623.7 832.5 15 3.24
11
1.613 43.3 75.6 6
1.82
0 0 61.2 2377.186 2852.623 6.151
7-8 6.5 867.75 954.525 5.50 693 762.3 156.1 9 1.944 6 0.88 75.6 9
2.73
6 1.013 61.2 2016.279 2419.5343 5.217
8-9 6.5 867.75 954.525 6.25 787.5 866.25 156.1 12 2.592 12 1.76 75.6 12
3.65
12 2.025 61.2 2123.68 2548.4164 5.495
9-10 5.5 734.25 807.675 6.25 787.5 866.25 156.1 16 3.456 19 2.787 75.6 16
4.86
19 3.206 61.2 1981.117 2377.3407 5.126
10-11 4.5 600.75 660.825 5.45 686.7 755.37 156.1 10 2.16 15 2.2 75.6 10
3.04
15 2.531 61.2 1719.007 2062.8085 4.448
11-12 5.5 734.25 807.675 6.25 787.5 866.25 156.1 10 2.16 6 0.88 75.6 10
3.04
6 1.013 61.2 1973.898 2368.678 5.107
12-13 7.0 934.5 1027.95 5.00 630 693 156.1 12 2.592 12 1.76 75.6 12
3.65
12 2.025 61.2 2023.855 2428.6264 5.237
13-14 7.0 934.5 1027.95 5.00 630 693 156.1 16 3.456 19 2.787 75.6 16
4.86
19 3.206 61.2 2028.142 2433.7707 5.248
14-15 5.5 734.25 807.675 5.50 693 762.3 156.1 15 3.24 11 1.613 43.3 75.6 15
4.56
11 1.856 54 61.2 1971.374 2365.649 5.101
15-16 4.5 600.75 660.825 6.00 756 831.6 156.1 9 1.944 6 0.88 75.6 9
2.73
6 1.013 61.2 1791.879 2150.2543 4.636
16-17 5.0 667.5 734.25 6.00 756 831.6 156.1 12 2.592 12 1.76 75.6 12
3.65
12 2.025 61.2 1868.755 2242.5064 4.835
17-18 6.5 867.75 954.525 5.50 693 762.3 156.1 16 3.456 19 2.787 75.6 16
4.86
19 3.206 61.2 2024.017 2428.8207 5.237
18-19 6.5 867.75 954.525 5.00 630 693 156.1 10 2.16 15 2.2 75.6 10
3.04
15 2.531 61.2 1950.337 2340.4045 5.046
19-20 5.0 667.5 734.25 4.50 567 623.7 832.5 10 2.16 6 0.88 75.6 10
3.04
6 1.013 61.2 2334.34 2801.208 6.040
20-21 4.5 600.75 660.825 4.80 604.8 665.28 832.5 12 2.592 12 1.76 75.6 12
3.65
12 2.025 61.2 2305.427 2766.5124 5.965
21-22 3.0 400.5 440.55 3.00 378 415.8 832.5 16 3.456 19 2.787 75.6 16
4.86
19 3.206 61.2 1839.959 2207.9507 4.761
22-23 2.0 267 293.7 2.00 252 277.2 15 3.24 11 1.613 43.3 75.6 9
2.73
11 1.856 54 753.1933 903.832 1.949
23-24 1.0 133.5 146.85 1.50 189 207.9 9 1.944 6 0.88 75.6 433.174 519.8088 1.121
TỔNG 100 13350 14685 100 12600 13860 4995 1873 300 64.8 300 44 130 1814 200 60.75 200 33.75 108 979 38647.66 46377.192 100.000
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
11
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
3.8. Tính toán lưu lượng để dập tắt các đám cháy.
Hệ thống cấp nước phải tính đến trường hợp có cháy nên khi tính toán
mạng lưới đường ống phân phối có tính đến khả năng làm việc của mạng lưới
khi có cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất. Lượng nước dùng để dập tắt
các đám cháy không đưa vào mạng lưới thường xuyên mà chỉ đưa vào khi có
cháy xảy ra. Số đám cháy có thể xảy ra đồng thời trong cùng một thời điểm
có thể xác định như sau:
Đối với khu vực I: Khu dân cư và xí nghiệp của khu vực này có chung một hệ
thống cấp nước.
* Khu công nghiệp: Trong các khu công nghiệp, lưu lượng chữa cháy bên
ngoài lấy từ trụ nước chữa cháy, tính với nhà cần lượng nước chữa cháy nhiều
nhất và tính cho một đám cháy được quy định trong bảng I, II, phụ lục II.
- Xí nghiệp 1 có S = 40,41 ha < 150 ha nên coi xí nghiệp có 1 đám
cháy đồng thời
- Coi xí nghiệp có bậc chịu lửa III, hạng sản xuất D, E; khối tích là
3200 m
3
. Ta có lưu lượng dập tắt đám cháy là: q
cc
xn
= 10 (l/s)
* Khu dân cư: Dân cư khu vực I là: N
1
= 68.453 (người)
- Nhà xây dựng từ 3 ÷ 4 tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa, tra bảng ta
thấy có 2 đám cháy đồng thời với lưu lượng của mỗi đám: q
cc
dc
= 29 (l/s)
- Do khu dân cư và khu công nghiệp có chung hệ thống cấp nước nên
ta chọn số đám cháy đồng thời trong thành phố là 2 đám cháy với lưu lượng
của mỗi đám cháy là:
q
cc
= 10/2 + 29 = 34 (l/s)
Tổng lượng nước chữa cháy khu vực I Là : 34*2 = 68 (l/s)
Đối với khu vực II: Khu dân cư và xí nghiệp của khu vực này có chung một
hệ thống cấp nước.
*Khu công nghiệp:
- Xí nghiệp 2 có S = 26,68 ha < 150 ha nên coi xí nghiệp có 1 đám
cháy đồng thời.
- Coi xí nghiệp 2 có hạng sản xuất D, E và có bậc chịu lửa III và khối
tích nhà là 3200 m
3
. Tra bảng ta có lưu lượng dập tắt đám cháy là: q
cc
xn
=10
(l/s)
* Khu dân cư: Dân cư khu vực II là: N
2
= 64.624 (người)
- Nhà xây dựng từ 3 ÷ 4 tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa tra bảng ta
thấy có 2 đám cháy đồng thời với lưu lượng của mỗi đám: q
cc
dc
= 28 (l/s)
- Do khu dân cư và khu công nghiệp có chung hệ thống cấp nước nên ta
chọn số đám cháy đồng thời trong thành phố là 2 đám với lưu lượng của mỗi
đám cháy là:
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
12
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
q
cc
=10/2+28 = 33 (l/s)
Tổng lượng nước chữa cháy khu vực II là: 33*2 = 66 (l/s)
Như vậy tổng lượng nước chữa cháy cho toàn thành phố là: 134 (l/s)
IV. Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II, thể tích bể chứa, đài
nước.
4.1. Xác định chế độ làm việc của trạm bơm cấp II.
Theo bảng tổng hợp lưu lượng nước của Thành phố ta có biểu đồ dùng nước
của Thành phố như dưới đây:
Trạm bơm cấp I có nhiệm vụ cung cấp nước cho trạm xử lý. Trạm xử
lý nước được thiết kế với công suất nhất định và làm việc ổn định trong từng
thời kỳ. Vì trạm bơm cấp I làm việc với lưu lượng không đổi xấp xỉ:
100
. . .
24
% 4,167%
h
tr b I ngđ ng đ
Q Q Q
= =
Chế độ tiêu thụ nước của thành phố hoặc một khu dân cư thay đổi theo
từng giờ trong ngày. Nhiệm vụ của trạm bơm cấp II là đảm bảo yêu cầu dùng
nước của thành phố. Vì vậy chế độ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sát
chế độ tiêu thụ nước của thành phố. Trong thực tế, không thể chọn chế độ
bơm hoàn toàn đúng với chế độ tiêu thụ vì như vậy sẽ rất phức tạp cho công
tác quản lý và chọn chủng loại máy bơm. Do đó thường chọn chế độ làm việc
của trạm bơm cấp II theo hình bậc thang, làm việc ổn định trong một số thời
gian với các bơm cùng loại ghép song song
Qua biểu đồ dùng nước ta thấy chế độ tiêu thụ nước của thành phố ta
chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II theo hai cấp
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
13
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
+Bậc I: Thời gian hoạt động là từ 0h – 4h và 22h - 24h.
+Bậc II: Thời gian hoạt động là từ 4h – 22h.
Theo biểu đồ tiêu thụ nước của thành phố ta có:
-
Trong thời gian từ 0h – 4h và 22h - 24h, lưu lượng nước dùng trung
bình của thành phố là: 1,13 %Q
ngđ
-
Trong thời gian 4h – 22h, lưu lượng nước dùng trung bình của thành
phố là: 5,18%Q
ngđ
Với chế độ dùng nước của trạm bơm như trên ta sơ bộ chọn chế độ hoạt
động của trạm bơm cấp 2 như sau:
-
Cấp 1: Ta chọn 1 bơm hoạt động
-
Cấp 2: Ta chọn 5 bơm hoạt động
Hệ số giảm lưu lượng
α
khi các máy bơm làm việc đồng thời như sau:
Năm máy bơm làm việc song song:
α
= 0,82
Gọi x là lưu lượng bơm của một máy bơm khi làm việc đơn lẻ
(m
3
/h)(%Q
ngđ
). Ta có phương trình:
x*6 + (5*x*0,82).18 = 100 (%Q
ngđ
)
x = 1,2531 (%Q
ngđ
)
Vậy công suất làm việc của trạm bơm cấp II như sau:
Bậc I, có 1 bơm hoạt động với công suất
Q
h
= 1,2531% Q
ngđ
Bậc II, có 5 bơm hoạt động với công suất
Q
h
=1,2531*5*0,82 = 5,1378%Q
ngđ
Từ đó ta lựa chọn số máy bơm cho trạm bơm cấp II là 5 máy với công suất
làm việc mỗi máy là 0,012531 * 46377,192 = 581,1(m
3
/h)
4.2. Tính toán dung tích của đài nước và bể chứa.
Xác định dung tích của đài nước và bể chứa bằng phương pháp lập
bảng dựa vào chế độ bơm cấp I, II, và chế độ dùng nước của thành phố trong
các giờ.
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
14
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Bảng 5: Xác định thể tích điều hòa của đài nước (tính theo %Qngđ)
Giờ trong
ngày
Lượng nước
tiêu thụ
%Qng.đ
Lượng bơm
cấp II
%Qng.đ
Lượng nước
vào Đài
%Qng.đ
Lượng nước
ở Đài ra
%Qng.đ
Lượng nước
còn lại trong
Đài (%Qng.đ)
0-1 1.12 1.2531 0.128 0.261
1-2 1.13 1.2531 0.261
2-3 1.12 1.2531 0.128 0.389
3-4 1.12 1.2531 0.132 0.521
4-5 4.02 5.1378 1.120 1.641
5-6 4.76 5.1378 0.377 2.018
6-7 6.15 5.1378 1.013 1.005
7-8 5.22 5.1378 0.079 0.926
8-9 5.49 5.1378 0.357 0.569
9-10 5.13 5.1378 0.012 0.580
10-11 4.45 5.1378 0.690 1.270
11-12 5.11 5.1378 0.030 1.301
12-13 5.24 5.1378 0.099 1.202
13-14 5.25 5.1378 0.110 1.092
14-15 5.10 5.1378 0.037 1.129
15-16 4.64 5.1378 0.501 1.630
16-17 4.84 5.1378 0.302 1.933
17-18 5.24 5.1378 0.099 1.834
18-19 5.05 5.1378 0.091 1.925
19-20 6.04 5.1378 0.902 1.023
20-21 5.97 5.1378 0.827 0.195
21-22 4.76 5.1378 0.377 0.572
22-23 1.95 1.2531 0.696 0.000
23-24 1.12 1.2531 0.132 0.132
Tổng 100.00 100.0000
Lượng nước còn lại trong đài lớn nhất 2.018
Lượng nước còn lại trong đài nhỏ nhất 0.000
Dung tích điều hoà của đài nước 2.018
*Thể tích thiết kế của đài nước.
- Thể tích điều hoà của đài nước là:
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
15
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
W
đh
đ
= 2,048 (%Q
ngđ
) = 2,018%*46377,192 = 935,903 m
3
- Thể tích thiết kế của đài nước là: W
t
đ
=W
đh
đ
+W
cc’
10
.
Trong đó: W
đh
đ
= 935,903 m
3
W
cc’
10’
: Thể tích chứa lượng nước để dập tắt các đám cháy trong
10 phút.
W
cc’
10’
=
4,80
1000
134*60*10
=
m
3
.
⇒
Vậy W
t
đ
= 935,903 + 80,4 = 1016,303 m
3
Chọn 1 đài tròn, đường kính trong của đài là 15m, chiều sâu của đài là 6m.
⇒
w
đ
=1060,3 m
3
Bảng 6: Xác định dung tích điều hòa của bể chứa
Giờ
trong
ngày
Chế độ làm
việc của trạm
bơm Cấp I
%Qng.đ
Chế độ làm
việc của trạm
bơm Cấp II
%Qng.đ
Tích luỹ
thêm vào
bể
%Qng.đ
Nước ra khỏi
bể bổ sung cho
Mạng lưới
%Qng.đ
Lượng nước
còn lại trong
bể %Qng.đ
0-1 4.166 1.253 2.913 8.739
1-2 4.166 1.253 2.913 11.651
2-3 4.166 1.253 2.913 14.564
3-4 4.166 1.253 2.913 17.477
4-5 4.166 5.138 0.972 16.505
5-6 4.167 5.138 0.971 15.535
6-7 4.167 5.138 0.971 14.564
7-8 4.167 5.138 0.971 13.593
8-9 4.167 5.138 0.971 12.622
9-10 4.167 5.138 0.971 11.651
10-11 4.167 5.138 0.971 10.680
11-12 4.167 5.138 0.971 9.709
12-13 4.167 5.138 0.971 8.739
13-14 4.167 5.138 0.971 7.768
14-15 4.167 5.138 0.971 6.797
15-16 4.167 5.138 0.971 5.826
16-17 4.167 5.138 0.971 4.855
17-18 4.167 5.138 0.971 3.884
18-19 4.167 5.138 0.971 2.914
19-20 4.167 5.138 0.971 1.943
20-21 4.167 5.138 0.971 0.972
21-22 4.166 5.138 0.972 0.000
22-23 4.166 1.253 2.913 2.913
23-24 4.166 1.253 2.913 5.826
Tổng 100.000 100.000
Lượng nước còn lại trong bể lớn nhất 17.477
Lượng nước còn lại trong bể nhỏ nhất 0.000
Dung tích điều hoà của bể chứa 17.477
*Thể tích thiết kế bể chứa:
- Thể tích thiết kế của bể chứa W
t
b
= W
đh
b
+ W
cc
+ W
bt
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
16
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
- Thể tích điều hoà của bể chứa W
đh
b
= 17,477(%Qngđ)
W
đh
b
= 0,17477 * 46377,192 = 8105,436 m
3
W
cc
: Thể tích chứa lượng nước để dập tắt các đám cháy của phạm vi
thiết kế trong 3h và được tính theo công thức:
W
cc
=
2,1447
1000
134*3600*3
=
m
3
W
bt
: Dung tích dùng cho bản thân hệ thống cấp nước.
W
bt
= 10%Q
ngđ
= 0,1*46377,192 = 4637,719 m
3
Tổng hợp lại ta có W
t
b
= 8105,436 + 1447,2 + 4637,719 = 14190,355(m
3
)
Để thuận lợi cho việc làm vệ sinh bể chứa trong quá trình sử dụng ta
thiết kế hai bể chứa với kích thước mỗi bể chứa là: axbxh = 35x35x6 (m).
Kích thước bể chứa còn phụ thuộc vào hình dạng và diện tích trạm cấp nước
có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện vẫn thoả mãn chứa đủ dung tích
yêu cầu.
Thể tích hai bể chứa là V = 14700 (m
3
)
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
17
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
PHẦN THỨ HAI
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Hệ thống cấp nước là tập hợp của các công trình làm nhiệm vụ khai thác
nước, vận chuyển, xử lý, điều hoà, dự trữ và phân phối nước cho các đối
tượng tiêu dùng nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu dùng nước cả về số lượng và
chất lượng trong phạm vi thiết kế.
Các công trình của hệ thống cấp nước bao gồm:
1. Công trình thu nước
2. Trạm bơm cấp 1
3. Trạm xử lý
4. Bể chứa nước sạch
5. Trạm bơm cấp 2
6. Đài nước
7. Mạng lưới đường ống cấp nước
I. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước.
Mạng lưới cấp nước là một tập hợp các loại đường ống với các cỡ
đường kính khác nhau, các thiết bị phụ tùng và các công trình trên mạng làm
nhiệm vụ vận chuyển và phân phối nước tới mọi đối tượng dùng nước trong
khu vực thiết kế.
Do đây là tính toán thiết kế hệ thống cấp nước cho một thành phố nên
phải đảm bảo cấp nước được an toàn, tránh xảy ra các sự cố hỏng hóc đường
ống gây mất nước trong thành phố. Vì vậy chúng ta không sử dụng mạng lưới
cụt mà sử dụng mạng lưới vòng để cấp nước cho các khu dân cư và các điểm
dùng nước tập trung như các xí nghiệp. Còn hệ thống dẫn nước từ mạng lưới
tới các tiểu khu, công trình nhỏ thì sử dụng mạng lưới cụt.
Ta thấy mặt bằng địa hình thành phố tương đối bằng phẳng, sông chảy
ở phía Tây - Nam thành phố. Do không có số liệu cụ thể nên ta giả định dòng
sông có trữ lượng và chất lượng tốt đủ cung cấp nước cho thành. Bởi vậy ta
chọn phương án khai thác nước mặt để cung cấp cho thành phố và chọn
phương án bố trí trạm bơm cấp II và đặt đài nước ở đầu mạng lưới.
II. Xác định các trường hợp tính toán cần thiết cho mạng lưới cấp nước.
Vì chọn đài ở đầu mạng lưới nên ta phải tính toán mạng lưới cấp nước
thành phố trong hai trường hợp:
-
Trường hợp thứ nhất: Tính toán mạng lưới cho giờ dùng nước nhiều
nhất. Đây là trường hợp tính toán cơ bản.
-
Trường hợp thứ hai: Tính toán kiểm tra mạng lưới trong trường hợp có
cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất.
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
18
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
III. Xác định chiều dài tính toán cấp nước, lưu lượng dọc đường của các
đoạn ống. Lập sơ đồ tính toán mạng lưới.
3.1. Xác định chiều dài tính toán của các đoạn ống.
Mỗi đoạn ống làm nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các
đối tượng dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau.
Để kể đến khả năng phục vụ của các đoạn ống với các khu vực dùng
nước có tiêu chuẩn dùng nước khác nhau, ta đi tính chiều dài tính toán
của các đoạn ống: l
tt
( )
tt thuc
l l m m
= ×
Trong đó:
m: Hệ số kể đến mức độ phục vụ của đoạn ống đối với từng khu vực có
tiêu chuẩn dùng nước khác nhau, tuỳ theo các điều kiện cụ thể mà m
≤
1.
l
thuc
: Chiều dài thực của đoạn ống tính toán.
Một số đoạn ống có thể có chiều dài tính toán cho cả hai hoặc nhiều khu vực.
Với các đoạn ống cấp nước về hai phía của thành phố thì m = 1, cấp nước về
1 phía thì m = 0,5; với đoạn ống chỉ có nhiệm vụ vận chuyển thì m = 0.
Chiều dài tính toán của các đoạn ống trong thành phố được tổng kết trong
bảng sau:
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
19
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
3.2. Lập sơ đồ tính toán với trường hợp có đài ở đầu mạng lưới cho
giờ dùng nước max.
Qua bảng phân phối lưu lượng sử dụng ta thấy giờ dùng nước lớn
nhất là 17-18 h với lưu lượng 6,15% Q
ngđ.
Q
max
h
= 6,15 %Q
ngđ
= 0,0615*46377,192 = 2852,623 (m
3
/h)
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
BẢNG 7: TÍNH TOÁN CHIỀU DÀI CỦA CÁC ĐOẠN ỐNG
TT ĐOẠN
ỐNG
CHIỀU DÀI
THỰC
KHU VỰC I KHU VỰC II
m l
tt
m l
tt
(m)
(m) (m)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 01-02 408.039 0 0.000
2 02-03 922.714 1 922.714
3 03-04 478.289 1 478.289
4 04-05 478.289 1 478.289
5 02-09 527.782 0.5 263.891
6 09-10 436.137 0.5 218.069
7 10-05 905.784 1 905.784
8 05-06 907.656 0.5 453.828
9 10-11 796.533 0.5 398.267
10 11-06 900.454 1 900.454
11 06-07 382.302 0.5 191.151
12 07-08 762.610 1 762.610
13 11-12 759.738 0.5 379.869
14 12-13 465.067 0.5 232.534
15 13-08 872.994 0.5 436.497
Tổng cộng
10004.388 7022.245
16 02-14 653.226 1 653.226
17 14-15 535.538 0.5 267.769
18 15-16 466.549 0.5 233.275
19 02-09 527.782 0.5 263.891
20 09-10 436.137 0.5 218.069
21 10-16 731.363 1 731.363
22 16-17 718.152 1 718.152
23 10-11 796.533 0.5 398.267
24 11-17 630.750 1 630.750
25 17-18 781.889 1 781.889
26 11-12 759.738 0.5 379.869
27 12-18 494.275 1 494.275
Tổng cộng
5876.619 5770.794
20
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
= 792,395 (l/s)
Trong đó:
-
Bơm cấp II cung cấp lưu lượng bằng 5,1378 %Q
ngđ
Q
max
h(bơmII)
= 0.051378 * 46377,192 = 2382,788 (m
3
/h) = 661,885 (l/s)
-
Đài nước cung cấp với lưu lượng 1,013 %Q
ngđ
Q
max
h(đài)
= 792,395 - 661,885 = 130,51 (l/s)
Theo kết quả bảng tổng hợp lưu lượng nước dùng của thành phố, ứng với
giờ dùng nước lớn nhất ta có lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt (có kể đến
nước dùng cho phát triển công nghiệp địa phương – hệ số a)
*Lưu lượng nước sinh hoạt cấp cho giờ dùng nước lớn nhất của các khu vực
là:
Q
sh
I
max
= 734,25 (m
3
/h) = 203,958 (l/s)
Q
sh
II
max
= 623,7 (m
3
/h) = 137,25 (l/s)
*Tổng lượng nước tưới cây và tưới đường và nước dự phòng:
∑Q
t
= 832,5 + 0 = 832,5 (m
3
/h) = 231,25 (l/s)
∑Q
dp
= 2852,623 – 2377,186 = 475,437(m
3
/h) = 132,066 (l/s)
*Lưu lượng dọc đường:
q
đv
c
=
0.0283995
5770,794245,0227
132,066 231,25
=
+
+
=
+
+
∑ ∑
∑ ∑
ttIIttI
dpt
ll
QQ
(l/s.m)
q
đv
I
=
ttI
shI
l
Q
Σ
max
+ q
đv
c
=
0.0574440.0283995
245,0227
203,958
=+
(l/s.m)
q
đv
II
=
ttII
shII
l
Q
Σ
max
+ q
đv
c
=
0.0584210.0283995
5770,794
25,137
=+
(l/s.m)
BẢNG 8: TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG DỌC ĐƯỜNG CỦA CÁC ĐOẠN ỐNG
TT
ĐOẠN
ỐNG
KHU VỰC I KHU VỰC II
l
tt
q
đv
I Q
dđ
I
l
tt
q
đvII
Q
dđ
II
(m) (l/s.m) (l/s) (m) (l/s.m) (l/s)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
21
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
1 01-02 0.000 0.057444 0.000
2 02-03 922.714 0.057444 53.004
3 03-04 478.289 0.057444 27.475
4 04-05 478.289 0.057444 27.475
5 02-09 263.891 0.057444 15.159
6 09-10 218.069 0.057444 12.527
7 10-05 905.784 0.057444 52.032
8 05-06 453.828 0.057444 26.070
9 10-11 398.267 0.057444 22.878
10 11-06 900.454 0.057444 51.726
11 06-07 191.151 0.057444 10.980
12 07-08 762.610 0.057444 43.807
13 11-12 379.869 0.057444 21.821
14 12-13 232.534 0.057444 13.358
15 13-08 436.497 0.057444 25.074
Tổng cộng
7022.245 403.387
16 02-14 653.226 0.058421 38.162
17 14-15 267.769 0.058421 15.643
18 15-16 233.275 0.058421 13.628
19 02-09 263.891 0.058421 15.417
20 09-10 218.069 0.058421 12.740
21 10-16 731.363 0.058421 42.727
22 16-17 718.152 0.058421 41.955
23 10-11 398.267 0.058421 23.267
24 11-17 630.750 0.058421 36.849
25 17-18 781.889 0.058421 45.679
26 11-12 379.869 0.058421 22.192
27 12-18 494.275 0.058421 28.876
Tổng cộng
5770.794 337.138
∑
=
−
I
kidd
Q
)(
403,387 l/s
∑
=
− )( kidd
II
Q
337,138 l/s
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
22
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Sơ đồ phân bố lưu lượng dọc đường của các đoạn ống
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
TBII
TXL
L
4
7
8
,
2
8
9
2
7
,
4
7
5
L
9
0
7
,
6
5
6
2
6
,
0
7
0
L
3
8
2
,
3
0
2
1
0
,
9
8
0
L
7
6
2
,
6
1
0
4
3
,
8
0
7
L
4
0
8
,
0
3
9
L
7
9
6
,
5
3
3
4
6
,
1
4
5
L
7
5
9
,
7
3
8
4
4
,
0
1
4
L
7
1
8
.
1
5
2
4
1
,
9
5
5
L
7
8
1
,
8
8
9
4
5
,
6
7
9
L
4
6
5
,
0
6
7
1
3
,
3
5
8
L
9
2
2
,
7
1
4
5
3
,
0
0
4
L
9
0
5
,
7
8
4
5
2
,
0
3
2
L
9
0
0
,
4
5
4
5
1
,
7
2
6
L
8
7
2
,
9
9
4
2
5
,
0
7
4
L
6
5
3
,
2
2
6
3
8
,
1
6
2
L
7
3
1
,
3
6
3
4
2
,
7
2
7
L
6
3
0
,
7
5
0
3
6
,
8
9
4
L
4
9
4
,
2
7
5
2
8
,
8
7
6
I
II
III
VI
V
IV
L
4
7
8
,
2
8
9
2
7
,
4
7
5
L
5
2
7
,
7
8
2
3
0
,
5
7
6
L
4
3
6
,
1
3
7
2
5
,
2
6
7
L
5
3
5
,
5
2
8
1
5
,
6
4
3
L
4
6
6
,
5
4
9
1
3
,
6
2
8
01
03
05
06
07
08
13
12
11
10
02
14
16
17
18
04
09
15
Ð
23
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Sau khi có lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống ta tính lưu lượng nút
cho tất cả các nút trên mạng lưới bằng cách phân đôi tất cả các lưu lượng dọc
đường về hai đầu mút của đoạn ống, và cộng tất cả các trị số lưu lượng được
phân như vậy tại các nút.
Ta giả thiết khu công nghiệp lấy nước tập trung tại hai nút (08) và nút (16).
)/(365,34)/(713,1236,753,43613,124,3
3
slhmQ
CNI
taptrung
==+++=
lấy tại nút (08)
)/(506,17)/(02,632,6182,1
3
slhmQ
CNII
taptrung
==+=
lấy tại nút (16)
Kết quả tính lưu lượng nút được thể hiện trong bảng sau.
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
24
Đồ án cấp nước Gvhd: Nguyễn Thế Anh
Bảng 9: Tính lưu lượng nút cho các nút của mạng lưới (l/s)
Khu
Vực
ST
T
Đoạn
ống
LL dọc
đường
Phân phối về các nút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
I 1 01-02 0.000 0.000 0.000
I 2 02-03 53.004 26.502 26.502
I 3 03-04 27.475 13.737 13.737
I 4 04-05 27.475 13.737 13.737
I 5 05-06 26.070 13.035 13.035
I 6 06-07 10.980 5.490 5.490
I 7 08-07 43.807 21.904 21.904
I 8 10-05 52.032 26.016 26.016
I 9 11-06 51.726 25.863 25.863
I 10 13-08 25.074 12.537 12.537
I 15 12-13 13.358 6.679 6.679
I&II 11 02-09 30.576 15.288 15.288
I&II 12 09-10 25.267 12.633 12.633
I&II 13 10-11 46.145 23.073 23.073
I&II 14 11-12 44.014 22.007 22.007
II 16 02-14 38.162 19.081 19.081
II 17 14-15 15.643 7.822 7.822
II 18 15-16 13.628 6.814 6.814
II 19 16-17 41.955 20.978 20.978
II 20 17-18 45.679 22.84 22.84
II 21 10-16 42.727 21.364 21.364
II 22 11-17 36.849 18.425 18.425
II 23 12-18 28.876 14.438 14.438
Tổng 740.524 0.000 60.871 66.103 27.475 52.788 18.525 27.394 34.441 27.921 83.086 89.367 43.124 19.216 26.903 14.636 49.155 62.242 37.278
Lưu lượng tập trung 34.36 17.51
Tổng lưu lượng tại nút
0.000 60.871 66.103 27.475 52.788 18.525 27.394 68.806 27.921 83.086 89.367 43.124 19.216 26.903 14.636 66.662 62.242 37.278
Svth: Nguyễn Thị Hoài Lớp: 48H
25