Tuần 19
Tiết 73 - 74
Bài học đờng đời đầu tiên
A. Mục đích cần đạt:
Giúp học sinh hiểu:
- Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại đến ngời khác, khiến ta phải
ân hận suốt đời.
- Cần sống thân ái, đoàn kết với mọi ngời.
B. Các hoạt động dạy và học:
I. Đọc, tóm tắt và chia đoạn
II. Phân tích văn bản
? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là một chàng dế thanh niên c-
ờng tráng. Chàng dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về:
+ Hình dáng:
- Đôi càng mẫm bóng, vuốt chân nhọn, đôi cánh dài,
cả ngời là một màu nâu bóng mỡ.
- Đầu to, nổi từng tảng, hai răng đen nhánh, râu dài
uốn cong.
+ Hành động:
- Đạp phanh phách, nhai ngoàm ngoạp, vuốt râu
? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ, tính từ?
- Chính xác
? Trình tự miêu tả của tác giả?
- Lần lợt miêu tả từng bộ phận của Dế Mèn; gắn liền
miêu tả hình dáng với hành động. Những hình ảnh của
Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét thêm.
? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình một chàng dế nh thế nào trong tởng tợng của
em?
- Hùng dũng, đẹp đẽ, hấp dẫn
? Dế Mèn lấy làm hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình. Theo em, Dế
Mèn có quyền hãnh diện nh thế không?
- Có, vì đó là tình cảm chính đáng
- Không, vì nó tạo thành thói tự kiêu, có hại cho Dế
1
Mèn sau này.
? Tính cách Dế Mèn đợc miêu tả qua các chi tiết nào về:
+ Tính cách:
- Đi đứng oai vệ, cà khịa, quát
+ Hành động đối xử: quát, đá
+ ý nghĩ: tởng mình sắp đứng đầu thiên hạ
? Dế Mèn tự nhận mình là lớn lắm, xốc nổi và ngông cuồng. Em
hiểu những lời đó của Dế Mèn nh thế nào?
- Dế Mèn tự thấy mình liều lĩnh, thiếu chín chắn, cho
mình là nhất, không coi ai ra gì.
? Từ đó, em có nhận xét gì về tính cách Dế Mèn?
- Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh
* Đây là một đoạn văn rất đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật tả vật bằng
cách nhân hóa cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn
lọc và chính xác. Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự họa bức chân dung của mình
vô cùng sống động. Không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế Mèn
cụ thể từng bộ phận cơ thể, từng cử chỉ, hành động, tính tình. Dế Mèn cờng
tráng, khỏe mạnh và kiêu căng, hợm hĩnh, lố bịch mà không tự biết.
2. Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế Mèn
* Học sinh tóm tắt đoạn trích:
? Dế Mèn đã gây ra những chuyện gì để phải ân hận suốt đời?
- Khinh thờng Dế Choắt, gây sự với Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt.
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết Dế Choắt theo cách
nhìn nhận của Dế Mèn?
- Nh gã nghiện thuốc phiện
- Cánh ngắn ngủi, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ
- Hôi nh cú mèo
- Có lớn mà không có khôn
? Lời Dế Mèn xng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt?
- Gọi Dế Choắt là chú mày mặc dù chạc tuổi nhau.
? Dới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra nh thế nào?
- Yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng khinh
? Dế Choắt thỉnh cầu điều gì? Thái độ của Dế Mèn?
- Đào húc dễ nghe nhỉ
? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn?
2
- Kiêu căng, tự phụ
? Hết coi thờng Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc
* Đọc: bỗng thấy tao đây
? Vì sao Dế Mèn dám gây sự với Cốc to lớn hơn mình?
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
- Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với Cốc bằng câu hát:
Vặt lông cái Cốc cho tao
Tao nấu, tao nớng, tao xào, tao ăn
- Xấc xợc, ác ý, chỉ nói cho sớng miệng, không để ý
đến hậu quả.
? Diễn biến tâm lý của Dế Mèn lúc trêu chị Cốc nh thế nào?
+ Hả hê vì trò đùa tai quái của mình (chui tọt, nằm
khểnh )
+ Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế Choắt (khiếp, nằm
im thin thít )
+ Bàng hoàng, ngơ ngẩn vì hậu quả không lờng hết đ-
ợc
+ Hoảng hốt, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên
của Dế Choắt
? Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc lớn khỏe hơn mình gấp bội có phải
là hành động dũng cảm không? Vì sao?
- Không dũng cảm mà ngông cuồng
- Nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt
* Đọc: một tai họa hết
? Kẻ phải chịu hậu quả trực tiếp của trò đùa này là ai? Chịu nh thế nào?
- Dế Choắt quẹo xơng sống, tắt thở
? Dế Mèn có chịu hậu quả nào không? Nếu có thì là hậu quả gì?
- Mất bạn láng giềng
- Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời, suốt đời phải
ân hận về lỗi lầm của mình
? Thái độ của Dế Mèn thay đổi nh thế nào khi Dế Choắt chết?
- Hối hận và xót thơng: quỳ xuống nâng Dế Choắt lên
mà than, đắp mộ to cho Dế Choắt, đứng lặng hồi lâu
nghĩ về bài học đờng đời đầu tiên.
? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm điều gì về Dế Mèn?
- Còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi
3
? Theo em, sự ăn năn hối lỗi của Dế Mèn có cần thiết không?
- Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh đợc lỗi
? Có thể tha thứ không?
+ Có thể tha thứ, vì tình cảm của Dế Mèn rất chân
thành.
+ Cần, nhng rất khó tha thứ vì hối lỗi không cứu đợc
mạng ngời đã chết
? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trớc nấm mồ bạn. Em thử
hình dung tâm trạng Dế Mèn lúc này?
- Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thơng Dế Choắt,
mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách
sống của mình.
? Theo em, có đặc điểm nào của con ngời đợc gắn cho các con vật ở chuyện
này?
- Dế Mèn: kiêu căng nhng biết hối lỗi, Dế Choắt yếu
đuối nhng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết nh vậy?
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hơu và Rùa
III. ý nghĩa của văn bản :
? Sau tất cả những chuyện đã xảy ra, nhất là sau cái chết của Dế Choắt,
Dế Mèn đã tự rút ra bài học đờng đời đầu tiên cho mình. Theo em, bài học đấy
là gì?
- Bài học về thói kiêu căng và tình nhân ái.
- Kẻ kiêu căng có thể làm hại ngời khác khiến phải ân
hận suốt đời, đó là bài học về thói kiêu căng.
- Nên biết sống đoàn kết với mọi ngời, đó là bài học về
tình nhân ái.
- Đó là bài học về tác hại của tinh nghịch ranh, ích kỷ.
Không phải mụ Cốc là thủ phạm mà chính là Dế Mèn
đã vô tình giết chết Dế Choắt. Đến lúc nhận ra lỗi của
mình thì đã muộn. Hống hách hão với ngời yếu, nhng
lại hèn nhác trớc kẻ mạnh, nói và làm chỉ vì mình,
không tính đến hậu quả ra sao. Tội lỗi của Dế Mèn
thật đáng phê phán, nhng dù sao, Dế Mèn cũng nhận
đợc ra lỗi và hối lỗi chân thành.
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
4
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng
mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Em học tập đợc gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài?
- Cách miêu tả loài vật sinh động, ngôn ngữ miêu tả
chính xác, kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. Điều đó
khiến văn của Tô Hoài thực sự hấp dẫn.
- Cách quan sát, miêu tả loài vật rất sống động bằng
các chi tiết cụ thể, khiến nhân vật hiện lên rõ nét,
ngôn ngữ miêu tả sắc nét, chính xác. Ngời đọc có thể
hình dung đợc nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt.
- Trí tởng tợng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên
dễ hiểu nh thế giới loài ngời.
- Dùng ngôi thứ nhất kể chuyện. Cách Dế Mèn tự kể
về mình gây cảm xúc hồn nhiên, chân thực cho ngời
đọc.
IV. Ghi nhớ SGK/11
V. Luyện tập:
- Vì sao Dế Mèn gây nên tội lỗi?
- Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài (truyện đồng thoại phù hợp
với lứa tuổi thiếu niên, ngôi kể thứ nhất tạo sự gần gũi giữa ngời đọc và nhân
vật chính - ngời kể)
5
Tiết 75
Phó từ
A. Mục đích cần đạt:
Giúp học sinh:
- Phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu
- Có ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết
B. Các hoạt động dạy và học:
I. Khái niệm phó từ
* Học sinh đọc ví dụ SGK
? Các từ: đã, cũng, vẫn, cha, thật, đợc, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào?
- Đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gơng, to, bớng, a
? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Động từ: đi, ra, thấy, soi
- Tính từ: lỗi lạc, a, to, bớng
? Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm động từ?
- Đứng trớc: đã đi
- Đứng sau: to ra
Đọc ghi nhớ (SGK/12)
II. Các loại phó từ
Đọc ví dụ 1
? Những phó từ nào đi kèm với các từ: chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
- Các phó từ: lắm, không, đừng, đã, đang
* L u ý :
Trong tổ chức cụm từ Tiếng Việt, một từ có thể đợc một hoặc nhiều từ
bổ nghĩa cho nó.
- Cụm từ: đứng mãi đây = đứng đây + đứng mãi
- Cụm từ: đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau
- Cụm từ: lớn nhanh quá = lớn quá + lớn nhanh
Bảng phân loại các loại phó từ
6
Phó từ đứng tr ớc Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian đã, đang, sẽ, sắp
Chỉ mức độ thật, rất, hơi thật, lắm
Chỉ sự tiếp diễn tơng tự cũng, vẫn, cứ, đến
Chỉ sự phủ định không, cha, chẳng
Chỉ sự cầu khiến hãy, đừng, chớ
Chỉ kết quả và hớng đợc đợc, ra, rồi
Chỉ khả năng vẫn, cha cha
Tiết 76
7
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. Kết quả cần đạt:
Giúp học sinh nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả (thế
nào là văn miêu tả? Trong những trờng hợp nào dùng văn miêu tả?)
Nhận diện đoạn, bài văn miêu tả
B. Các hoạt động dạy và học:
I. Khái niệm về văn miêu tả
Ví dụ 1: Học sinh đọc, suy nghĩ về 3 tình huống
? ở tình huống nào dùng văn miêu tả? Vì sao?
- Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn
cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp.
Tình huống 1:
- Tả con đờng và ngôi nhà để ngời khách nhận ra,
không bị lạc.
Tình huống 2:
- Tả cái áo cụ thể để ngời bán hàng không bị lấy lẫn,
mất thời giờ.
Tình huống 3:
- Tả chân dung ngời lực sĩ
Ví dụ 2: Học sinh chỉ ra hai đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh
động:
a. Đoạn văn tả Dế Mèn:
Bởi tôi ăn uống điều độ đa cả hai chân lên vuốt
râu
b. Đoạn văn tả Dế Choắt:
Cái anh chàng Dế Choắt nhiều ngách nh hang tôi
- Tác dụng:
Giúp học sinh hình dung đợc đặc điểm nổi bật của hai
chú dế rất dễ dàng.
? Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em hình dung đợc điều đó?
+ ở Dế Mèn :
Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu
Những động tác ra oai, khoe sức khỏe.
+ ở Dế Choắt :
Dáng ngời gầy gò, dài lêu nghêu Những so sánh:
8
gã nghiện thuốc phiện, nh ngời cởi trần mặc áo gilê
Những động tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối
? Vậy văn miêu tả là gì?
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK/16
Giáo viên giải thích rõ thêm:
Mục này khái quát bản chất và đặc điểm chủ yếu của văn miêu tả. Đó
là kiểu bài văn giúp ngời đọc hình dung cụ thể đặc điểm, tính chất của ngời,
sự vật, hiện tợng, cảnh vật; vừa thể hiện năng lực nhìn, nghe, cảm nhận (quan
sát, tởng tợng) của ngời viết.
II. Luyện tập:
Học sinh làm bài tập
1. Tan học, trên đờng về nhà, em lỡ đánh rơi chiếc cặp đựng sách, vở,
và đồ dùng học tập đèo sau xe đạp. Quay lại, tìm mãi không thấy, em đành tới
đồn trình báo các chú công an, nhờ tìm giúp. Chú thờng trực hỏi:
- Thế cái cặp của cháu hình dáng, màu sắc nh thế nào?
- Em sẽ nói
2. Học sinh đọc 3 đoạn thơ, văn trong SGK/16-17
- Đoạn 1: Chân dung Dế Mèn đợc nhân cách hóa khỏe, đẹp, trẻ trung:
càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt
- Đoạn 2: Hình ảnh Lợm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh nh con
chim chích.
- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận ma lớn. Thế giới loài vật ồn ào,
náo động kiếm ăn.
Tuần 2
9
Tiết 77
Sông nớc cà mau
A. Kết quả cần đạt:
Giúp học sinh học và cảm nhận đợc các ý nghĩa của văn bản Sông nớc
Cà Mau
- Vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên sông nớc Cà Mau
- Tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này
- Nghệ thuật tả cảnh dựa trên quan sát trực tiếp và ngôn ngữ chính xác
B. Các hoạt động dạy và học:
* Kiểm tra bài cũ:
- Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
- Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt?
I. Đọc và tóm tắt
Giáo viên đọc xen kẽ với 3 học sinh
? Ngôi kể?
Ngôi kể thứ nhất
? Đại ý?
Cảnh quan của một vùng sông nớc cực Nam qua cái
nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ
thông minh, ham hiểu biết.
- Thể loại: tả cảnh thiên nhiên kết hợp với thuyết minh
Bố cục chia mấy đoạn? 3 đoạn
Đoạn 1: đơn điệu : cảnh quan sông nớc Cà Mau
Đoạn 2: ban mai : cảnh kênh rạch, sông nớc
thấm đậm màu sắc địa phơng
Đoạn 3: còn lại: cảnh chợ Năm Căn
II. Phân tích văn bản
1. ấ n t ợng ban đầu về toàn cảnh sông n ớc Cà Mau
? Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn tợng khi
qua vùng đất này? Cụ thể?
- Sông ngòi, kênh rạch chi chít nh mạng nhện
- Trời nớc, cây toàn một sắc xanh
- Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con
ngời
10
? Các ấn tợng đó đợc diễn tả qua các giác quan nào của tác giả?
- Thị giác (nhìn)
- Thính giác (nghe)
? Em hình dung nh thế nào về cảnh sông nớc Cà Mau qua ấn tợng ban đầu của
tác giả?
- Rất nhiều sông ngòi, cây cối
- Phủ kín màu xanh
- Một thiên nhiên còn nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau
? Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, tác giả đã làm
nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh?
- Cách đặt tên sông, tên đất
- Dòng chảy Năm Căn
- Rừng đớc Năm Căn
? Những cụ thể làm nên sự độc đáo của tên sông, tên đất xứ sở này?
Tìm những tên sông tên đất? Tại sao ngời miền Nam lại đặt tên nh vậy?
- Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thành tên:
rạch Mái Giầm (có nhiều cây mái giầm), kênh Bọ Mắt
(có nhiều bọ mắt), kênh Ba Khía (có nhiều con ba
khía), Năm Căn (nhà năm gian)
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên này?
- Dân dã, mộc mạc, theo lối dân gian
? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?
- Phong phú, đa dạng: hoang sơ, thiên nhiên gắn bó
với cuộc sống lao động của con ngời
? Dòng sông và rừng đớc Năm Căn đợc miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?
- Dòng sông: nớc đổ ầm ầm ra biển ngày đêm nh thác;
cá hàng đàn đen trũi
- Rừng đớc: dựng cao ngất nh dãy trờng thành vô tận;
cây đớc tăm tắp, ôm lấy dòng sông, màu xanh
? Màu xanh đợc miêu tả nh thế nào?
? Theo em, cách tả ở đây có gì độc đáo?
- Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác
- Dùng nhiều so sánh:
nớc nh thác; cá nh ngời bơi ếch; đớc nh hai
dãy trờng thành
11
? Tác dụng của cách tả này?
- Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, ngời đọc dễ
hình dung.
? Đoạn văn tả cảnh sông và đớc Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên
nh thế nào trong tởng tợng của em?
- Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú;
một vẻ đẹp chỉ có ở thời xa xa.
? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn:
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi
về Năm Căn?
- Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ
các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền
trong những không gian khác nhau.
? Có thể thay đổi trật tự các từ đợc không?
- Không
? Tác dụng?
- Cách dùng từ nh vậy vừa tinh tế, vừa chính xác, diễn
tả quá trình xuôi theo dòng chảy của con thuyền.
3. Cảnh chợ Năm Căn
Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên mà còn hấp dẫn ở cảnh
sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa.
? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua
các chi tiết điển hình nào?
- Quen thuộc: giống các chợ kề biển, lều cá, gỗ chất,
nhiều thuyền.
- Lạ lùng: nhiều bến, nhiều lò than hầm gỗ đớc; nhà
bẹ nh phố nổi, chợ nổi, bán đủ thứ, nhiều dân tộc.
? ở các đoạn văn trớc, tác giả chú trọng đến miêu tả, ở đoạn này, tác giả
chú trọng đến kể chuyện. ở đây bút pháp kể đợc sử dụng nh thế nào?
- Liệt kê hàng loạt: những nhà những lều, những
bến, lò, những ngôi nhà bè, những ngời con gái, những
bà cụ
? Lối kể liệt kê, các chi tiết hiện thực có sức gợi cho ngời đọc hình dung
nh thế nào về chợ Năm Căn?
- Cảnh tợng đông vui, tấp nập, độc đáo, hấp dẫn.
12
IV. Tìm hiểu ý nghĩa văn bản
? Qua đoạn trích Sông nớc Cà Mau, em cảm nhận đợc gì về vùng đất này?
- Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tơi đẹp; sinh
hoạt độc đáo, hấp dẫn.
? Em có nhận xét gì về tác giả qua văn bản này?
- Am hiểu cuộc sống Cà Mau, có tấm lòng gắn bó với
đất này
? Em học tập đợc gì qua nghệ thuật tả cảnh từ văn bản Sông nớc Cà Mau
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tợng miêu tả;
có tình cảm say mê với đối tợng miêu tả.
V. Ghi nhớ SGK/13
Cho 2 học sinh đọc
Tiết 78
So sánh
A. Kết quả cần đạt:
Giúp học sinh nắm đợc:
- So sánh là gì?
13
- Cấu tạo của phép so sánh
B. Các hoạt động dạy và học:
I. Khái niệm so sánh
* Học sinh đọc ví dụ 1
a. Những tập hợp từ nào chứa từ so sánh?
- Các tập hợp từ: búp trên cành, hai dãy trờng thành
vô tận.
b. Những sự vật, sự việc nào đợc so sánh với nhau?
- Các sự vật, sự việc đợc so sánh:
+ Trẻ em so sánh với búp trên cành
+ Rừng đớc dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy tr-
ờng thành vô tận
c. Dựa vào những cơ sở nào để có thể so sánh nh vậy?
- Dựa vào sự tơng đồng (giống nhau về hình thức, tính
chất, vị trí, chức năng ) giữa sự vật, sự việc này với
sự vật, sự việc khác.
Cụ thể:
- Trẻ em: mầm non của đất nớc, có nét tơng đồng với
búp trên cành; mầm non của cây cối trong thiên
nhiên.
Đây là sự tơng đồng cả về hình thức lẫn tính chất.
d. So sánh nh thế nhằm mục đích gì?
- Mục đích của so sánh:
+ Tạo ra hình ảnh mới mẻ
+ Gợi cảm giác cụ thể, thích thú, hấp dẫn
+ Khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của Tiếng
Việt
+ Thể hiện đợc cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của con
ngời trớc sự vật
* Học sinh đọc ví dụ 3:
a. Con mèo đợc so sánh với con gì?
- So sánh với con hổ
b. Hai con vật này có gì giống và khác nhau?
- Giống về hình thức: lông vằn
- Khác nhau về tính chất: mèo hiền, hổ dữ
14
c. Sự so sánh này có khác gì câu trên?
- Sự tơng phản giữa hình thức và tính chất của sự vật,
cụ thể là con mèo.
Học sinh đọc ghi nhớ (SGK/26)
II. Cấu tạo của so sánh
Đọc bài tập 1
Vế A
(sự vật đợc so sánh)
Phơng diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B
(Sự vật dùng để so sánh)
Toán nhanh nh con sóc
Giáo viên hớng dẫn học sinh điền xong, đặt câu hỏi:
? Tìm thêm những từ so sánh mà em biết?
- Nh, nh là, bằng, tựa, hơn
* Đọc bài tập 3:
1. Vế B đợc đảo lên trớc vế A
- Chí lớn ông cha (nh) Trờng Sơn
- Lòng mẹ bao la sóng trào (nh) Cửu Long
- Con ngời không chịu khuất (nh) tre mọc thẳng
+ Nét đặc biệt
- Thay từ so sánh bằng dấu hai chấm (:) và dấu phảy
(,) để nhấn mạnh vế B
* Học sinh đọc to mục ghi nhớ SGK/25
III. Luyện tập
Tiết 79 - 80
Quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
A. Kết quả cần đạt:
15
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Hình thành các kỹ năng trên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả
khi viết kiểu bài này.
- Tích hợp phần văn ở văn bản Sông nớc Cà Mau với phần Tiếng Việt
ở phó từ.
B. Hoạt động của thày và trò:
I. Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
* Học sinh đọc
a. Đoạn 1 tả cái gì? Tả chàng Dế Choắt gầy ốm đáng th ơng
Đặc điểm nổi bật của đối tợng miêu tả là gì và đợc thể hiện qua những
từ ngữ, hình ảnh nào?
Các từ ngữ, hình ảnh: Gầy gò, lêu nghêu, bề bề, nặng
nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ
* Học sinh đọc
b. Đoạn 2 tả cái gì? Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông n ớc
Cà Mau - Năm Căn
? Tìm các từ ngữ, hình ảnh thể hiện?
Giăng chi chít nh mạng nhện, trời xanh, nớc xanh,
rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm nh
thác
Học sinh đọc
c. Đoạn 3 tả gì? Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức nh ngày hội
? Tìm các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
Chim ríu rít, cây gạo - thắp đèn khổng lồ, ngàn hoa
lửa, ngàn búp nõn nến trong xanh
? Để tả đợc nh trên, ngời viết cần có những năng lực cơ bản nào?
Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét cần sâu
sắc, dồi dào và tinh tế
? Tìm những câu văn có sự liên tởng, tởng tợng và so sánh trong các đoạn trên
Câu 1: Nh ngời nghiện thuốc phiện, nh ngời cởi trần
mặc áo gi - lê
Câu 2: Nh mạng nhện, nh thác, nh ngời bơi ếch, nh
dãy trờng thành vô tận
Câu 3: Nh thắp đèn, nh ngọn lửa, nh nến xanh
? Chúng có tác dụng gì?
16
Các hình ảnh so sánh, tởng tợng, liên tởng trên nhìn
chung đều rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ
thể hơn về đối tợng và gây bất ngờ, lí thú cho ngời
đọc.
? So sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi trong mục 1 đoạn 2 với câu 3 để tìm ra những
từ bị lợc bỏ?
ầm ầm nh thác, nh ngời bơi ếch, nh dãy trờng thành
? Việc làm ấy có ảnh hởng gì tới giá trị đoạn văn?
Các từ bị bỏ bỏ đều là động từ, tính từ, những từ so
sánh, liên tởng và tởng tợng, làm cho đoạn văn trở nên
khô khan và chung chung.
3 học sinh đọc ghi nhớ SGK/28
II. Luyện tập SGK/28
Bài 1: Cảnh Hồ Gơm
1. Gơng bầu dục
2. Uốn cong cong
3. Cổ kính
4. Xám xịt
5. Xanh um
Bài 2: - Rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm
- Râu dài, rất hùng tráng
Bài 4: Tả quang cảnh trên quê hơng
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ )
- Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh )
- Núi (đồi) (bát úp, cua kềnh)
- Những ngôi nhà (viên gạch, bao diêm, trạm gác )
Tuần 21
Tiết 81 - 82
Bức tranh của em gái tôi
A. Mục đích cần đạt:
17
Giúp học sinh hiểu đợc:
+ Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu đối với thói
tự ái và lòng đố kị.
+ Nghệ thuật miêu tả nhân vật trong truyện hiện đại: miêu tả tâm lý
nhân vật, dùng ngôi kể thứ nhất.
B. Các hoạt động dạy và học:
I. Đọc và tóm tắt
? Văn bản Bức tranh của em gái tôi là một truyện ngắn hiện đại, có sự lồng
ghép của hai cốt truyện nhỏ.
Cốt truyện về ngời em:
- Kiều Phơng mê vẽ
- Kiều Phơng đợc phát hiện có tài vẽ
- Trong bức tranh đợc giải, Kiều Phơng vẽ anh trai
mình
Cốt truyện về ngời anh:
- Ngạc nhiên một cách vui vẻ
- Ghen tức vì em hơn tài mình
- Hãnh diện và xấu hổ khi xem tranh
? Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Kiều Phơng, anh trai
- Cả hai là nhân vật chính và đều mang chủ đề sâu
sắc của truyện: lòng nhân hậu và thói đố kị; trong đó,
nhân vật trung tâm là ngời anh, mang chủ đề chính
của truyện: sự thất bại của lòng đố kị.
II. Phân tích nội dung văn bản
1. Nhân vật ng ời anh
? Nhân vật ngời anh chủ yếu đợc miêu tả ở đời sống tâm trạng. Em thấy
tâm trạng ngời anh diễn biến trong các thời điểm nào?
- Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ
- Khi mọi ngời thấy em có tài vẽ và đợc giải
- Khi nhận đợc hình ảnh của mình trong bức tranh của
cô em gái
? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi, ngời anh nghĩ gì?
- Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ
? ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của ngời anh đối với em?
- Ngạc nhiên, xem thờng.
18
? Thái độ ấy đã biểu hiện thái độ nào của ngời anh trong lúc này?
- Vui vẻ
? Khi mọi ngời phát hiện ra tài vẽ của Kiều Phơng nh một thiên tài hội họa, ngời
anh đã có ý nghĩ và hành động gì?
- Cảm thấy bất tài
- Lén xem tranh của em gái
- Thở dài
- Hay gắt gỏng với em
? Tại sao ngời anh lại lén xem tranh của em?
- Tò mò, đố kị, trẻ con
? Tại sao ngời anh lại lén trút ra một tiếng thở dài sau khi xem tranh
của em?
- Thấy em có tài thật, còn mình thì kém cỏi.
? Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui với ngời anh vì đợc giải thởng
tranh, ngời anh đã có cử chỉ gì?
- Đẩy em ra
? Tại sao ngời anh có cử chỉ không thân thiện đó?
- Vì không chịu đợc sự thành đạt của em, càng thấy
mình thua kém em.
? Đằng sau cái cử chỉ và thái độ không bình thờng ấy là tâm trạng gì
của ngời anh?
- Anh là ngời hay ghen tị, đố kị với ngời giỏi hơn mình.
? Nếu cần có lời khuyên, em sẽ nói gì với ngời anh lúc này?
Ghen tị là thói xấu làm ngời ta nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ
chia rẽ tình cảm tốt đẹp của con ngời. Ghen tị với em
sẽ không có t cách làm anh
? Ngời anh đã muốn khóc khi nào?
- Khi thấy mình hoàn hảo quá trong bức tranh của em
gái.
? Bức chân dung đợc miêu tả nh thế nào? Tại sao tác giả viết: Mặt chú bé rất
lạ? Theo em, đó là thứ ánh sáng gì?
- Nhân vật trong tranh đẹp, trong sáng.
- ánh sáng của lòng mơ ớc, của bản chất trẻ thơ (cặp
mắt suy t, mơ mộng). -> ngời em không vẽ bức chân
dung ngời anh bằng vẻ hiện tại mà bằng tình yêu, lòng
nhân hậu, bao dung, tin tởng vào bản chất tốt đẹp của
anh trai mình.
19
? Theo em, ngời anh muốn khóc vì sao?
Có nhiều lý do:
- Có ngạc nhiên, giật sững ngời, ngỡ ngàng (không ngờ
em mình hoàn hảo thế, tài thế)
- Hãnh diện (vì cả hai anh em đều hoàn hảo)
- Xấu hổ (vì mình đã xa lánh, ghen tị với em gái, tầm
thờng hơn em gái)
? Cuối truyện, ngời anh muốn nói với mẹ: Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn
và lòng nhân hậu của em con đấy. Câu nói đó gợi cho em những suy nghĩ gì về bản
chất của ngời anh?
- Ngời anh đã nhận ra thói xấu của mình: nhận ra
tình cảm trong sáng, nhân hậu của em gái, biết xấu
hổ, ngời anh có thể trở thành ngời tốt nh bức tranh
của em gái
? Tại sao bức tranh chứ không phải vật nào khác lại có sức cảm hóa ngời anh đến
thế?
- Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh của nghệ thuật là
tìm kiếm cái đẹp, làm đẹp cho con ngời, nâng con ngời
lên bậc thang cao nhất của cái đẹp, đó là chân, thiện,
mỹ.
? Ngời anh đáng yêu hay đáng ghét? Vì sao?
- Đáng trách, cảm thông, biết sửa chữa
2. Nhân vật ng ời em
? Trong truyện này, nhân vật ngời em hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý
nào về tính cách và tài năng?
- Tính tình: hồn nhiên, trong sáng (tự vẽ vào mặt, hay
lục lọi -> ôm cổ -> nhận giải), độ lợng và nhân hậu
- Tài năng: vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì yêu quý nhất,
vẽ đẹp những điều mình yêu mến nhất nh con mèo, ng-
ời anh trai.
? Theo em, tài năng hay tấm lòng của ngời em đã cảm hóa đợc ngời anh?
- Cả hai
- Nhiều hơn ở tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lợng
dành cho anh trai.
? ở nhân vật này, điều gì khiến em cảm mến nhất?
- Tấm lòng trong sáng, đẹp đẽ dành cho ngời thân và
nghệ thuật.
20
? Tại sao tác giả lại để cho ngời em vẽ bức tranh ngời anh hoàn thiện
đến thế?
- Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành cho anh.
Em muốn anh mình thật tốt đẹp. Cái gốc của nghệ
thuật là ở tấm lòng tốt đẹp của con ngời dành cho con
ngời. Sứ mệnh của nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của
con ngời .
Đây là một ý tởng nghệ thuật sâu sắc mà tác giả gửi
tới tác phẩm này.
III. ý nghĩa văn bản
? Đoạn kết đã hé mở các ý nghĩa của câu chuyện Bức tranh của em gái tôi.
Theo em, đó là những ý nghĩa nào?
- Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu
đối với tình cảm ghen ghét, đố kỵ.
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn
hơn, cao đẹp hơn tình cảm ghen ghét, đố kỵ.
? Ngoài ý nghĩa xã hội, truyện này còn có một ý nghĩa khác thuộc về nghệ
thuật. Em hiểu gì về ý nghĩa này?
- Truyện đề cao sức mạnh của nghệ thuật là góp phần
vào hoàn thiện con ngời, nâng con ngời lên một tầm
cao mới của chân, thiện, mỹ.
IV. Ghi nhớ: SGK/35
? Văn bản này cho em hiểu gì về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả trong truyện
hiện đại.
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất (dễ kể, hồn nhiên,
chân thực).
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lý của nhân vật.
? Thiện cảm của em dành cho nhân vật nào trong truyện Bức tranh của em gái
tôi? Vì sao?
- Dành cho em gái vì lòng nhân hậu
- Dành cho anh trai vì nhận ra lỗi lầm
- Dành cho cả hai vì họ đều muốn trở thành ngời tốt
21
Tiết 83 - 84
Luyện nói về quan sát, tởng tợng,
so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả
A. Kết quả cần đạt:
22
- Rèn kỹ năng nói trớc tập thể, nhóm, qua đó nắm vững hơn nữa các kỹ
năng quan sát, liên tởng, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn.
B. Các hoạt động dạy và học:
I. Bài tập 1:
a. Nhân vật Kiều Ph ơng
? Hình dáng?
- Gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng,
răng khểnh.
? Tính cách?
- Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lợng, tài năng.
b. Nhân vật ng ời anh
? Tính cách?
- Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
+ Hình ảnh ngời anh thực và ngời anh trong bức tranh, xem kỹ thì
không khác nhau. Hình ảnh ngời anh trong bức tranh do ngời em gái vẽ
thể hiện bản chất tính cách của ngời anh thông qua cái nhìn nhân hậu,
trong sáng của ngời em gái.
II. Bài tập 2:
Nói về anh chị, em của mình?
Chú ý: quan sát, so sánh, liên tởng, tởng tợng và nhận xét, làm nổi bật
những đặc điểm chính; trung thực, không tô vẽ.
Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trớc lớp.
Các bạn và giáo viên nhận xét.
III. Bài tập 3:
* Lập dàn ý cho bài văn tả một đêm trăng nơi em ở.
- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở đâu? (Đẹp, đáng nhớ; không đẹp
nhng không thể nào quên )
- Đêm trăng có gì đặc sắc?
- Bầu trời, vầng trăng, cây cối, nhà cửa, đờng làng, ngõ phố, ánh trăng,
gió (quan sát)
- Những hình ảnh so sánh, liên tởng, tởng tợng
* Dựa vào dàn ý, trình bày bằng lời nói truyền cảm trớc các bạn và các
nhóm trong lớp.
IV. Bài tập 4:
23
- Lập dàn ý và nói trớc lớp về quang cảnh một buổi sáng (bình minh)
trên biển. Khi tả, em sẽ so sánh, liên tởng với các hình ảnh gì? Chẳng hạn:
+ Bầu trời nh vỏ trứng, nh lòng trắng trứng, rồi nh lòng đỏ trứng gà.
+ Mặt biển phẳng lì nh tờ giấy xanh mịn.
+Bãi cát lỗ chỗ những dấu vết còng gió, dã tràng hì hục đào đắp suốt
đêm
Tuần 22
Tiết 85
Vợt thác
A. Kết quả cần đạt:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp
của ngời lao động miêu tả trong bài.
24
- Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt
động của con ngời.
B. Các hoạt động dạy và học:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Phân tích diễn biến tâm trạng của ngời anh trong truyện Bức tranh
của em gái tôi.
+ Theo em, ngời anh có tính cách gì đáng trách, đáng thông cảm?
+ Nhân vật Kiều Phơng để lại trong em cảm nghĩ gì?
I. Đọc và tóm tắt
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
II. Phân đoạn
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: thác nớc: cảnh thiên nhiên
+ Đoạn 2: cổ cò: dợng Hơng Th vợt thác
+ Đoạn 3: còn lại: cảnh thiên nhiên sau khi thuyền vợt thác
III. Phân tích văn bản
* Cho học sinh đọc đoạn 1:
1. Cảnh thiên nhiên
? Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc miêu tả trong văn bản Vợt thác?
- 2 phạm vi: cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ
? Cảnh dòng sông đợc miêu tả bằng chi tiết nổi bật nào?
- Hình ảnh con thuyền (cánh buồm nhỏ căng phồng, rẽ
sóng lớt bon bon chở đầy sản vật chầm chậm xuôi)
? Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ bằng hoạt động của thuyền?
- Con thuyền là sự sống của sông, miêu tả thuyền cũng
là miêu tả sông.
? Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể nào?
- Bãi dâu trải bạt ngàn
- Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm
lặng nhìn xuống nớc
- Dãy núi cao sừng sững
- Những cây to mọc lúp xúp
? Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả cảnh trên các phơng diện:
Dùng từ:
- Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm, sừng sững,
25