A.NGHIÊN CỨU ĐỒ ÁN
THƯ VIỆN QUẬN 3.
GVHD:Nguyễn Phước Thiện
SVTH:Quách Anh Thư
MSSV:K058003
Lớp: K05a2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Nghiên cứu nội dung đề tài.
II. Nghiên cứu địa điểm xây dựng.
III. Nghiên cứu không gian công năng.
IV. Ý tưởng.
V. Mặt bằng, hình khối công trình.
1. Nguyên nhân chọn đề tài.
2. Những hiểu biết chung về
đề tài thiết kế: Thư viện.
I.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1.Nguyên nhân chọn đề tài
Thế mạnh
Nhà văn hoá:
-
Đã ăn sâu vào tâm lý cuả
người dân (sân khấu Cầu
Vòng).
-
Nằm ở đầu mối giao thông
lớn cuả thành phố, có thể
quảng cáo, thu hút khách.
Thư viện:
- Đáp ứng nhu cầu
của người dân (chưa
có bất cứ thư viện cấp
quận nào trong thành
phố).
-
Phù hợp với kiến trúc
xung quanh (nhà thờ,
tu viện) cần yên tĩnh.
-
Không ảnh hưởng đến
giao thông giờ cao
điểm.
Thế mạnh
Điểm yếu
1.Nguyên nhân chọn đề tài
Nhà văn hoá:
-
Ảnh hưởng đến giao thông
đô thị.
-
Ảnh hưởng đến kiến trúc
xung quanh (nhà thờ, tu
viện).
-
Có nhiều kiến trúc cùng thể
loại trong khu vực.
Thư viện:
-
Tiếng ồn khu vực giao
lộ.
-
Tâm lý cuả người dân
(không quen với kiến
trúc thư viện tại điạ
điểm xây dựng).
Cơ hội
1.Nguyên nhân chọn đề tài
Nhà văn hoá:
-
Quảng cáo, tổ chức sự
kiện.
-
Gây tắt nghẽn giao thông.
-
Tác động đến kiến trúc tôn
giáo.
Thư viện:
-
Tổ chức hội chợ, triển
lãm sách.
-
Tiếng ồn do giao
thông.
Thế mạnh
Điểm yếu
Cơ hội
Nguy cơ
KẾT LUẬN: CHỌN ĐỀ TÀI THƯ ViỆN QUẬN 3
2.Những hiểu biết về đề tài
Thể loại công trình: công trình thư viện cấp quận.
Tính chất
Hoạt động liên tục trong ngày.
Không ảnh hưởng đến giao
thông khu vực.
Yêu cầu
Yên tĩnh, thoáng mát, tránh gió lùa. Xử lý chiếu sáng, thông gió
và cách âm.
Tâm lý
người sử
dụng
- Mọi thành phần, mọi lứa tuổi, chủ yếu là
thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên.
- Gần gũi thiên nhiên.
- Không gian linh hoạt,
sống động.
- Không gian xanh
Đặc điểm
vận hành
-
Đọc sách, nghiên cứu, số ít mượn
sách.
-
Nhu cầu thông tin đa phương tiện.
-
Có thể kết hợp các chức năng khác.
- Tiếp cận sách dễ dàng.
- Khu vực thư viện điện tử
- Tổ chức triễn lãm, hội chợ
sách…
Yêu cầu
kỹ thuật
Điện chiếu sáng, hệ thống internet Có thể đáp ứng.
Có thể kết hợp các hoạt động khác: hội chợ, triển lãm sách
2.Những hiểu biết về đề tài
Mô hình thư viện mở.
(Thư viện Munster)
Mô hình thư viện đóng.
(Thư viện Khoa học Tổng hợp)
QUẢN LÝ, NGHIỆP VỤ
THỦ THƯ
KHO SÁCH
PHÒNG
ĐỌC
TRA CỨU THƯ MỤC
MƯỢN, TRẢ
SÁCH
THỦ TỤC
KHO SÁCH
CHO MƯỢN
SẢNH + GỬI ĐỒ
NGƯỜI ĐỌC
NHÂN VIÊN
KHO SÁCH TỪ HÓA
PHÒNG ĐỌC
TRA CỨU
MULTI MEDIA
LIÊN THƯ ViỆN
HỘI THẢO
HỌC NHÓM
QUẢN LÝ, NGHIỆP VỤ
NHÂN VIÊN
SẢNH + GỬI ĐỒ
NGƯỜI ĐỌC
CỬA TỪ
VẬN HÀNH SÁCH
Hình thức thư viện mở phù hợp với tâm lý người
sử dụng: muốn tiếp cận trực tiếp với sách.
Giảm được nhân viên phục vụ tối đa.
Phù hợp với tình hình phát triển của thế giới,
thông tin đa phương tiện phát triển.
2.Những hiểu biết về đề tài
Sử dụng hình thức thư viện mở trong thiết kế
2.Những hiểu biết về đề tài
Glendale community Library
Richard &Bauer Architect.
2.Những hiểu biết về đề tài
Vancouver public Library
Moshe Safdie & associates.
2.Những hiểu biết về đề tài
Alexanrina Library
Snohetta Hamza associates
2.Những hiểu biết về đề tài
Japan castle research Library
Kume Sekkei Co,Ltd
1. Vị trí khu đất.
2. Giao thông
3. Kỹ thuật, hạ tầng.
4. Khí hậu.
5. Cảnh quan.
II. ĐỊA ĐiỂM XÂY DỰNG
1. Vị trí khu đất
Giáp 4 mặt đường:
- Cách Mạng tháng
tám.
- Tú Xương.
- Nguyễn Thông.
- Võ Thị Sáu.
Nằm gần nút giao
thông lớn cuả thành
phố.
Có thể phát triển
các hoạt động: triễn
lãm sách, giao lưu
văn hoá.
GIÁ TRỊ SINH LỢI:
Có rất nhiều trường học, đại học, trung tâm ngoại ngữ tin học xung
quanh công trình (Trường Lê Lợi, trường Colledge, trường Marie
Cuire…)
1. Vị trí khu đất
1. Vị trí khu đất
GIÁ TRỊ SINH LỢI:
Hiện tại, chưa có bất cứ thư viện cấp Quận nào trong thành phố.
Thư viện Khoa Học Tổng Hợp ( chủ yếu phục vụ học sinh, sinh viên)
GIÁ TRỊ SINH LỢI:
Nằm trong khu vực trung tâm văn hóa, dịch vụ, du lịch kinh tế của
thành phố Đối tượng đọc giả đa dạng (doanh nhân, công nhân
viên, trẻ em, người già, người tàn tật, người nước ngoài…)
Người dân Việt Nam chưa quen với hình thức thư viện công cộng.
(thích đến nhà sách, hội chợ, siêu thị…) Cơ hội tạo ra 1 không
gian sinh hoạt mới: văn hóa đọc cho cộng đồng.
Kết hợp các không gian thư giản: café, hội chợ, triển lãm, tạo
không gian thân thiện, gần gũi với con người
1. Vị trí khu đất
Thư viện = INFORMATION GARDEN
2.Giao thông
CÔNG TRƯỜNG DÂN CHỦ:
-
Tập trung lưu lượng xe đông
vào giờ cao điểm Kẹt xe, ồn
ào, ô nhiễm
-
Tuy nhiên, nếu biết khai thác
Điểm nhìn đẹp, thu hút sự chú
ý cho công trình.
2.Giao thông
Thường xuyên kẹt xe giờ
cao điểm, mật độ lưu
thông cao.
Tiếng ồn do giao thông.
Tạo khoảng lùi cho
công trình.
Tổ chứ c không gian
cây xanh cản bớt tiếng
ồn.
Xử lý cách âm.
Mở lối vào chính trên đường CMT8, lối vào phụ trên đường Tú Xương
2.Giao thông
CMT8
Tú Xương Nguyễn Thông
Võ Thị Sáu
(1 chiều)
S
-Trục đường lớn
cuả thành phố.
- Yên tĩnh. - Yên tĩnh. -Trục đường lớn.
W
-Ồn ào do giao
thông, kẹt xe.
-
Tu viện Mai Khôi.
(cần yên tĩnh)
- Đường nhỏ, ít
người.
-Đường 1 chiều,
thường kẹt xe.
O
-Tổ chức triễn
lãm, quảng cáo
thu hút người dân
- Tổ chức cổng
phụ, lối nhân viên
- Tổ chức không
gian yên tĩnh.
-Tổ chức điểm
nhìn thu hút sự
chú ý.
T
-Xử lý tiếng ồn.
-Có thể làm hỏng
cảnh quan.
-Có thể làm hỏng
cảnh quan.
-Xử lý tiếng ồn.
3.Kỹ thuật hạ tầng
-Các công trình xung quanh tương
đối thấp (2-3 tầng) Không gây cản
trở tầm nhìn và cản gió.
-
Hệ thống điện, nước, hệ thống
cáp viễn thông có thể đáp ứng đủ
nhu cầu.
-
Hệ thống đường dây chằn chịt,
làm mất mỹ quan đô thị.
4.Khí hậu
GIÓ: tốc độ tb:2-3 m/s
- Gió Tây Nam (muà mưa).
- Gió Đông Nam (mùa khô).
Đặt công trình quay về
hướng Nam (đường CMT8).
NẮNG:
- Hướng nắng chính: hướng Tây.
- Mặt trời chếch về hướng Bắc vào
muà hè. (75-8o độ)
- Mặt trời chếch về hướng Nam
vào những muà khác.(60-70 độ)
Giải quyết che nắng, chống
nóng.
MƯA:
- Mưa trung bình 159 ngày/năm,
1949 mm/năm.
5.Cảnh quan
CÂY XANH:
- Có nhiều cây xanh quanh
công trình tạo cảnh quan,
điều tiết vi khí hậu.
KiẾN TRÚC:
- Có nhiều công trình kiến
trúc tôn giáo cổ.
-
Trung tâm hành chánh và giáo
dục quận 3 xung quanh.
III.KHÔNG GIAN CÔNG NĂNG
1. Phân loại các khối công năng.
Sơ đồ dây chuyền các khối công năng.
3. Các không gian trong khối.
Sơ đồ dây chuyền các không gian.