Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giao án Mỹ thuật 6 - Cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.92 MB, 59 trang )

TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Tiết 1. Vẽ trang trí
chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
*Kỹ năng: - HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
*Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử văn hóa.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy
Học sinh: - Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
2.Ph ơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.H ớng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
GV. Giới thiệu một số họa tiết trang trí
ở kiến trúc, trang phục để HS thấy sự
phong phú của nền văn hóa Việt Nam.
GV. Cho HS xem vài học tiết khác nhau
và đặt câu hỏi
? Tên họa tiết, họa tiết này trang trí ở
đâu.


? Hình dáng chung của họa tiết.
? Bố cục sắp xếp nh thế nào.
? Hình vẽ là gì.
? Đờng nét giữa các họa tiết có gì khác
nhau.
Sau khi HS trả lời GV kết luận
1. Nội dung: hoa lá, chim muông
2. Đờng nét: mềm mại, khỏe khoắn.
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ
4. Màu sắc: rực rỡ, tơng phản
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách chép
họa tiết.
GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH lớp6.
+ Quan sát nhận xét họa tiết để tìm ra
đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đờng trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đờng thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô màu .

I. Quan sát, nhận xét họa tiết
trang trí dân tộc.
HS nghe và quan sát họa tiết
của GV đa ra.
HS trả lời câu hỏi
- ở đình chùa, trang phục.
- Hình tròn, tam giác, vuông
- Đối xứng, không đối xứng
- Mềm mại, uyển chuyển, giản
dị, chắc khỏe ( miền núi)
II. Cách chép họa tiết dân tộc.

HS theo dõi GV hớng dẫn cách
chép họa tiết trên bảng
Tranh,
ảnh về
họa tiết.
Hình
minh họa
cách vẽ
họa tiết
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
1
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:


Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV - Nhắc HS sinh làm bài theo từng
bớc nh đã hớng dẫn ở trên, tự
chọn họa tiết và bố cục sao cho
vừa với trang giấy
- Góp ý, động viên HS làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học
tập.
- GV hớng dẫn HS nhận xét về bô
cục, đờng nét, màu sắc.
- GV động viên , khích lệ HS và
cho điểm một số bài đã hoàn
thiện.
HDVN.

- Su tầm họa tiết trang trí và
cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài học sau.
HS làm bài thực hành
HS tự nhận xétđánh giá bài vẽ
của mình.
HS về nhà đọc và trả lời các câu
hỏi trong SGK
Bài vẽ
của học
sinh
Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật việt nam thời kỳ cổ đại
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các tác phẩm mỹ thuật.
*Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại
- Bộ ĐDDH lớp 6
Học sinh: - Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên bào chí
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. Tìm hiểu một vài nét
về lịch sử.
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt
Nam.
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt
Nam.
GV gợi ý để HS nhận thấy:
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
HS trả lời câu hỏi theo sự nhận
biết của mình.
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
2
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá cũ và
đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai đoạn
kế tiếp là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu,
Gò Mun và Đông Sơn.
GV kết luận: các hiện vật do các nhà
khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy
Việt nam là một trong cái nôi phát
triển của loài ngời, Nghệ thuật cổ đại
Việt Nam có sự phát triển liên tục, trải
dài qua nhiều thế kỷ và đã đạt đợc
nhiều đỉnh cao trong sáng tạo.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về mỹ thuật
cổ đại Việt Nam.
* Thời kỳ đồ đá.
GV hớng dẫn HS quan sát các hình vẽ
trong SGK chú ý các nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn
năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật
nguyên thủy đợc phát hiện ở Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ngời có nam
và nữ, đợc phân biệt của nét mặt và
kích thớc. Các mặt ngời đều có sừng
cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình mặt
ngời đợc diễn tả ở góc đọ chính diện,
đờng nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân
xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc cảm giác hài
hòa
* Thời kỳ đồ đồng.
GV lu ý các đIểm sau:
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản
thay đổi xã hội Việt Nam, từ hình tháI
nguyên thủy sang xã hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có 3
giai đoạn văn hóa kế tiếp nhau: Phùng
Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun.
GV cho HS quan sát tranh ảnh và đặt

câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ vật bằng
đồng.
GV kết luận: đồ đồng thời kỳ này đợc
trang trí đẹp và tinh tế, phối kết hợp
nhiều hoa văn, phổ biến là sóng nớc,
thừng bện và hình chữ S.nh rìu, thạp,
dao găm.
GV cho HS quan sát hình mặt trống
đồng Đông Sơn.
? Bố cục Mặt trống.

HS nghe và ghi chép.
HS quan sát hình vẽ và trả lời các
câu hỏi.
HS nghe và ghi chép.
HS nghe thuyết trình
HS trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi chép.

Hình
mình họa
và tài
liệu.
Hình
mình họa
và tài liệu
Hình
mình họa

và tài liệu
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
3
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
GV kết luận: Đặc điểm quan trọng của
nghệ thuật là hình ảnh con ngời chiếm
vị trí chủ đạo trong thế giới của muôn
loài ( các hình trang trí trên trống
đồng; giã gạo, chèo thuyền, các chiến
binh và vũ nữ.)
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập
GV đặt những câu hỏi ngắn để HS
nhận xét và đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn
lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là
mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam thời
kỳ cổ đại.
GV kết luận chung: MT Việt Nam thời
kì cổ đại có sự phát triển liên tục suốt
hàng chục nghìn năm. Mỹ thuật Việt
nam thời kỳ cổ đại là nền mỹ thuật
mở, giao lu cung với các nền mỹ thuật
khác cùng thời nh Hoa Nam, Đông
Nam á lục địa và hải đảo

HDVN:-
- Học bài và xem kĩ các tranh
minh học trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau

HS trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS chuẩn bị tranh ảnh, hình trụ,
quả bóng
Hình
mình họa
và tài liệu

Tiết3. Vẽ theo mẫu
Sơ Lợc về luật xa gần
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét trong bài vẽ theo mẫu,
vẽ tranh.
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
4
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ảnh có lớp cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
Học sinh: - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp.

III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm
hiểu về khái niệm xa-gần
GV cho HS quan sát tranh và đặt
câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao hình này
lại to và rõ hơn hình kia.
? Vì sao con đờng chỗ này to, chỗ
kia lại nhỏ dần.
GV đa ra một số đồ vật, để ở vị trí
khác nhau và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình
vuông, lúc là hình bình hành.
? Vì sao miệng cốc là hình tròn , bầu
dục, đờng cong, hay thẳng.
GV hớng dẫn HS quan sát hình minh
họa trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột
và hình đờng ray của tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở xa khác
nhau chỗ nào.
GV kết luận:

- Vật cùng loại, cùng kích thớc khi
nhìn theo xa-gần ta thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi tab
thay đổi vị trí nhìn, trừ hình cầu.
Hoạt động 2. tìm hiểu những điểm
cơ bản của luật xa gần.
GV giới thiệu hình minh họa và đặt
câu hỏi:
? Các hình này có đờng nằm ngang
không, vị trí nh thế nào.
GV kết luận: đờng tầm mắt còn gọi
là đờng chân trời, nằm ngăn cách
giữa trời và đất, đờng tầm mắt thay
đổi khi ngời vẽ thay đổi vị trí.
GV giới thiệu hình minh họa để HS
nhận ra:
- Các đờng song song với mặt đất
nh: các cạnh hình hộp, tờng nhàh-
ớng về chiều sâu càng xa, càng thu
hẹp và cuối cùng tụ lại một đIểm tại
`
I. Quan sát, nhận xét.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát và trả lời.
HS nghe và ghi nhớ
HS quan sát và trả lời.
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut

5
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

đờng tầm mắt.
- Các đờng song song ở dới chạy h-
ớng lên đờng tầm mắt; ở trên thì
chạy hớng xuống.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV. Giao bài tập cho HS theo nhóm
và nêu các yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình ảnh những
kiến thức đã ghi nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các hình
minh họa.
GV nhận xét và đông viên HS.
HDVN:
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau.
HS nghe và ghi nhớ
HS quan sát, nhận xét hình minh
họa.
ĐTM
Đ.tụ Đ.tụ
HS làm bài tập theo nhóm.
Tiết 4. Vẽ theo mẫu
cách vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.

*Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
*Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, tẩy
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, Vấn đáp, Luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động1. H ớng dẫn tìm hiểu khái
niệm vẽ theo mẫu
GV đặt mẫu lên bàn; một cái ca, moọt
cái cốc yêu cầu học sinh theo dõi GV vẽ
trên bảng.
? Thầy vẽ cái gì trớc.
? Vẽ từng đồ vật, từng bộ phận nh vậy
có đúng không.
GV kết luận: Vẽ theo mẫu là vẽ mẫu có
ở trớc mặt, thông qua suy nghĩ và cảm
xúc của mỗi ngời để diễn tả đợc đặc
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát hình minh

họa, và trả lời câu hỏi.
Ca,cốc
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
6
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

điểm, cấu tạo, hình dáng đậm nhạt và
màu sắc của vật mẫu
GV hớng dẫn HS quan sát hình (SGK)
? Đây là hình vẽ cái gì.
? Vì sao các hình lại không giống nhau.
GV kết luận: ở mỗi vị trí ta nhìn, mỗi đồ
vật có hình dáng khác nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ.
GV hớng dẫn HS tìm đợc bố cục đẹp,
sau đó đặt câu hỏi để hớng dẫn HS từng
bớc.
? Hình vẽ nào có bố cục đẹp.
? Hình vẽ nào có góc độ đẹp.
? Thế nào là khung hình chung.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thế nào.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
GV kết luận: cách vẽ gồm những bớc
sau;
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết
5. Vẽ đậm nhạt

Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi để củng cố kiễn thức
cho học sinh
? Nêu khái niệm vẽ theo mẫu.
? Cách tiến hành vẽ theo mẫu.
GV nhận xét kết luận.
HDVN.
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh quan sát hình minh
họa, và trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ theo mẫu.
Học sinh quan sát hình minh
họa, và trả lời câu hỏi.
1 2
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
Giấy, chì, màu
Hình
minh họa
phóng to
Hình
minh họa
phóng to
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
7
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :

GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Tiết 5. Vẽ tranh
cách vẽ tranh
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.
*Kỹ năng: - Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản.
*Thái độ: - Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh của các họa sỹ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh: - bút chì, màu, vở vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh tìm
và lựa chọn nội dung.
GV cho học sinh xem một số tranh đề
tài khác nhau, sau đó phân tích đặt câu
hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình tợng nào là chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện nh thế

nào.
? Em hiểu thế nào là tranh đề tài.
GV kết luận: Tranh vẽ đề tài là tranh vẽ
theo một đề tài cho trớc, mỗi đề tài lại
có các chủ đề khác nhau.
GV giới thiệu một số tranh có thể loại
khác nhau; tranh sinh hoạt, tranh phong
cảnh, tranh chân dung, tranh tĩnh vật
GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài
+ Bố cục sắp xếp hình mảng
+ Hình tợng chính, phụ
+ Màu sắc thể hiện trong tranh.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV giới thiệu 3 bố cục trên bảng, gọi
HS nhận xét; bố cục nào đợc, bố cục nào
cha đợc.
GV hớng dẫn cách vẽ ở hình minh họa.
I.Tranh đề tài.
HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS quan sát tranh và nghe GV
giới thiệu về các loại tranh khác
nhau.
HS nghe và ghi nhớ.
II. Cách vẽ tranh đề tài.
HS nhận xét về bố cục GV giới
thiệu.( hình 1 đợc vì sắp xếp cân

đối, hài hòa giữa các mảng
chính, phụ)
HS nghe và quan sát hình minh
họa cách vẽ.
Bộ tranh
ĐDDH
MT 6
Tranh của
họa sỹ
trong nớc
Hình
minh họa
hớng dẫn
cách vẽ
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
8
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Hoạt động 3.H.dẫn học sinh làm bài.
GV cho HS tìm bố cục một đề tài.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả.
GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tranh vẽ đề tài.
? Tranh gồm những nội dung gì.
? Cách vẽ tranh đề tài.
GV cho HS nhận xét về hình ảnh, màu
sắc, cảm nhận của HS về tranh đó.
HDVN.
- Hoàn thành bài ở lớp

- Chuẩn bị bài học sau: Giấy, ê-ke,
màu chì, thớc
HS làm bài tập tìm bố cục
(Mỗi HS làm 2 bố cục)
HS trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh theo cảm
nhận riêng
Tranh,
ảnh


Tiết 6. Vẽ trang trí
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
*Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
*Thái độ: - Học sinh biết cách làm bài trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí
- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
- Hình vẽ phóng to ở sách giáo khoa.
Học sinh: - Giấy, ê-ke, thớc, bút chì.
2.Phơng pháp dạy học Vấn đáp, trực quan.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
I. Quan sát nhận xét.
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
9
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về
cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí
hội trờng, nhà, chén.và đặt câu hỏi để
HS trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách trang trí
cái khăn, gạch, đĩa
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống
nhau không.
? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại,
Xen kẽ, Đối xứng, Mảng hình không
đều.
GV kết luận:Một bài trang trí phải có
bố cục hợp lý, màu sắc hài hòa.Có 4
cách sắp xếp họa tiết nh sau;
- Cách sắp xếp nhắc lại
- Cách sắp xếp xen kẽ
- Cách sắp xếp đối xứng
- Cách sắp xếp mảng hình không đều.

Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách trang trí cơ bản.
GV hớng dẫn ở hình minh họa
- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
- Tìm các mảng hình chính, hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài
- GV gợi ý HS và các mảng hình khác
nhau một vài hình vuông
Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức
cho học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận
HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau ( một số hình
hộp, hình cầu, giấy, chì )
HS quan sát tranh ảnh và trả lời
câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ 4 cách sắp
xếp họa tiết:
+ Nhắc lại
+ Xen kẽ
+ Đối xứng
+ Mảng hình không đều
II. Cách tiến hành bài trang trí cơ
bản.

HS quan sát và ghi nhớ
HS làm bố cục mảng hình ở hình
vuông
HS trả lời câu hỏi củng cố
Hình ảnh
về trang
trí nội
ngoại
thất
Hình
minh họa
cách
trang trí
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
10
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
(Vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng, kích thớc
của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng tơng đơng
*Thái độ: - Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.

Học sinh; - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
Hình hộp sau hình cầu nhìn chính
diện.
Hình hộp, hình cầu cách xa nhau
nhìn chính diện.
Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình
cầu phía trớc
Hình hộp đặt chếch, hình cầ đăth
trên hình hộp.
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c)
và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
GV cho học sinh quan sát và nhận xét
mẫu;
? Tỷ lệ của khung hình.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tìm ra bố cục

đẹp.
a b
c d
Mẫu hình
hộp và
quả tròn
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
11
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh
làm bài có thể bổ sung một số kiến thức
nếu thấy học sinh đa số cha rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và
cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét
về bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo

viên bổ sung và củng cố về cách
vẽ hình.
HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau
Học sinh ớc lợng chiều cao,
rộng của mẫu chung, và từng
mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên h-
ớng dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung,
sau đó vẽ khung hình
riêng của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận của mẫu
3. Vẽ nét chính bằng những
đờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
- Đối chiếu bài vẽ với mẫu
và điều chỉnh khi giáo
viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình
về;
- Tỷ lệ khung hình chung,
riêng, bố cục bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Hình

minh họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
Tiết 8. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lý
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Lý
*Kỹ năng:
*Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng, yêu quý
những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
12
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về
bối cảnh lịch sử thời Lý.
GV đặt câu hỏi hớng học sinh vào bài
học;
? Thông qua các bài học về môn lịch sử,
em hãy trình bày đôi nét về triều đại
nhà Lý.
GV trình bày khái quát về hoàn cảnh xã
hội thời Lý, sau khi HS trả lời:
Nhà Lý dời đô Hoa L ra Đại La
và đổi tên là Thăng Long, sau đó
Lý Thánh Tông đặt tên nớc là
Đại Việt.
Thắng giặc Tống xâm lợc, đánh
Chiêm Thành.
Có nhiều chủ trơng, chính sách
tiến bộ, hợp lòng dân nên nền
kinh tế xã hội phát triển mạnh và
ổn định, kéo theo văn hóa, ngoại
thơng cũng phát triển.
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái quát về
Mỹ thuật thời Lý.
GV vừa thuyết trình, vừa kết hợp với
chứng minh, giảng giải thông qua
ĐDDH, đặt câu hỏi gợi ý:
? Mỹ thuật thời Lý gồm có những loại
hình nghệ thuật nào.

? Tại sao lại đề cập nhiều đến kiến trúc
thời Lý.
GV nhận xét, bổ sung :
Nghệ thuật thời Lý gồm; Kiến
trúc, điêu khắc và trang trí.
Nghệ thuật kiến trúc thời Lý phát
triển rất mạnh, nhất là kiến trúc
cung đình và kiến trúc phật giáo.
Nghệ thuật điêu khắc và trang trí
phát triển phục vụ cho điêu khắc.
GV đặt câu hỏi:
? Kiến trúc chia làm mấy loại chính.
? Điêu khắc và trang trí có liên quan gì
tới kiến trúc.
? Rồng thời Lý có đặc điểm gì.
? Nghệ thuật gốm phát triển nh thế nào,
I. Vài nét về bối cảnh lich sử
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết
của mình qua học các bài lịch
sử.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hình ảnh
về nghệ
thuật thời

Hình ảnh
về nghệ
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut

13
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

đặc điểm của gốm.
GV nhận xét, bổ sung những ý kiến cha
rõ hoặc còn sai về kiến thức. Dựa trên
cơ sở ĐDDH và nội dung ở SGK, GV
vừa thuyết trình, vừa kết hợp với minh
họa, để học sinh tiếp thu kiến thức:
1. Kiến trúc:
- Kiến trúc cung đình; Kinh thành
Thăng Long là một quần thể hai
lớp; Hoàng Thành là nơi ở và
làm việc của vua và hoàng tộc.
Kinh Thành là nơi ở và sinh hoạt
của các tầng lớp xã hội.
- Kiến trúc Phật giáo; Đạo phật rất
thịnh hành ở nớc ta, do đó có
nhiều công trình đợc xây dựng
với quy mô to lớn, bao gồm;
Tháp và Chùa.
2. Điêu khắc và trang trí: Điêu khắc và
trang trí có liên quan chặt chẽ tới kiến
trúc, vách tháp, mái nhà, cung điện.
đều đợc trang trí bằng hình vẽ, chạm
khắc hay tợng tròn.
3. Gốm: là sản phẩm chủ yếu phục vụ
đời sống con ngời, gồm có; bát, đĩa, ấm
chén, bình hoa Gốm thời Lý có đặc

điểm sau:
Chế tác đợc gốm men ngọc, da l-
ơn,lục, men trắng ngà.
Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc
chìm, men phủ đều. Hình dáng
thành thoát, trau chuốt và mang
vẻ đẹp trang trọng.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét
chung về mỹ thuật thời Lý
? Các công trình mỹ thuật thời Lý có
quy mô nh thế nào.
? Vì sao kiến trúc Phật giáo phát triển.
? Đồ gốm thời Lý đã đợc sáng tạo nh
thế nào.
GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
HDVN.
Đọc và học theo hớng dẫn ở
SGK.
Tìm và su tầm tranh ảnh liên
quan đến mỹ thuật thời Lý.
Chuẩn bị bài học sau.
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi củng cố
kiến thức.
thuật thời


Hình ảnh
về nghệ
thuật thời

Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
14
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Tiết 9. Vẽ tranh
đề tàI học tập
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp học
*Kỹ năng: - Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề
*Thái độ: - Học sinh đợc tranh về đề tài học tập
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài học tập.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và

chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức tranh, ảnh
về các hoạt động học tập
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Tranh của học sỹ và học sinh khác
nhau ở chỗ nào.
GV kết luận:
- ảnh chụp chi tiết, giống với ngoàI
đời, Tranh thông qua sự suy nghĩ,
chắt lọc và cảm nhận cái thực
không nh nguyên mẫu.
- Tranh của hoạ sỹ thờng chuẩn
mực về bố cục, hình vẽ.Tranh
của học sinh ngộ nghĩnh, tơi
sáng.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
Mẫu hình
hộp và
quả tròn
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
15
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.

GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh
đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về
bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ
đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.

Hình
minh họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
Tiết 10. Vẽ trang trí
màu sắc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu
sắcđối với cuộc sống con ngời.
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
16
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

*Kỹ năng: - Học sinh hiểu đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài trang trí
và vẽ tranh.
*Thái độ: - Học sinh yêu thiên nhiên, con ngời cuộc sống xung quanh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - ảnh màu: cỏ cây hoa lá
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, màu lạnh
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng

3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét.
GV cho HS xem tranh và gợi ý học sinh
nhận ra:
+ Sự phong phú của màu sắc.
+ Màu sắc trong thiên nhiên
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn
GV hớng dẫn học sinh quan sát hình
trong SGK để học sinh nhận ra:
- Màu sắc của thiên nhiên.
- Màu sắc ở cầu vồng và gọi tên
các màu; đỏ, cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím.
GV tóm tắt:
- Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú.
- Màu sắc ro ánh sáng mà có và
luôn thay đổi
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh cách
pha màu.
GV giới thiệu hình trong SGK để học
sinh nhận ra:
- Màu vẽ do con ngời làm ra
- Màu cơ bản; đỏ, vàng, lam

GV hớng dẫn HS cách pha màu
Hoạt động 3. H ớng dẫn giới thiệu
màu và cách dùng màu
GV minh hoạ cách dùng màu cho học
sinh quan sát:
- Màu bổ túc
- Màu tơng phản
- Màu nhị hợp
- Màu nóng
- Màu lạnh
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Nnn ddd
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Mẫu hình
hộp và
quả tròn
Hình
minh họa
cách vẽ
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
17
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:


GV giới thiệu một số chất liệu
- Màu bột
- Màu nớc
- Sáp màu
- Chì màu
- Bút dạ
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học
tập.
GV Đa ra một số ảnh và yêu cầu HS tìm
ra các loại màu
GV yêu cầu HS gọi tên một số màu
GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ
đẹp
HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bị bài sau
Học sinh tự đánh giá bài vẽ
theo sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
Tiết 11. Vẽ trang trí
màu sắc trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con ngời và trong trang
trí
*Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số nghành trong trang
trí ứng dụng

*Thái độ: - Học sinh làm đợc bài trang trí bằng màu sắc hoạc xé dán giấy.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - ảnh màu: cỏ cây hoa lá
- Một số đồ vật có trang trí: lọ hoa, khăn, thổ cẩm
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS quan sát
nhận xét.
GV cho HS quan sát ĐDDH sau đó
GV nhấn mạnh vai trò của màu sắc
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Mẫu hình
hộp và
quả tròn
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
18
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:


GV gợi ý để HS trả lời bằng sự hiểu biết
của mình về màu sắc ở:
- Trang trí ấn loát
- Trang trí kiến trúc
- Trang trí y phục
- Trang trí gốm, sứ
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh thực
hành.
GV cho HS làm bài trang trí cơ bản
GV hớng dẫn cụ thể:
- Tìm màu nền
- Tìm màu chính phụ khác nhau
Hoạt động 3. Đánh giá kết qủa học
tập.
GV treo dán các bài vẽ của HS và gợi ý
để các em nhận xét
HDVN.
- Quan sát màu ở cỏ, cây, hoa, lá
- Chuẩn bị bị bài sau
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Hình
minh họa
cách vẽ

Bài vẽ
của học
sinh
Băng dán
bảng
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
19
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:


Tiết 13. Vẽ tranh
đề tài bộ đội
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thể hiện tình cảm yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài anh bộ đội
*Thái độ: - Học sinh làm vẽ đợc một tranh về anh bộ đội
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Bộ tranh về đề tài anh bộ đội
- Một sổitanh của HS khoá trớc
Học sinh: - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh tìm
và chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu ngắn gọn một số tranh về

bộ đội
GV gới thiệu một vài hình ảnh về các
binh chủng khác nhau.
GV đặt câu hỏi để các nhóm trao đổi
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Hình ảnh nào là chính.
? Hình ảnh bộ đội này có giống hình kia
không.
Sau khi HS trả lời GV tóm tắt:
Bộ đội bao gồm bộ đội đặc công, công
binh, dân quân, dân phòng, lục
quân.mỗi binh chủng có quần áo
riêng về quần áo, mũ
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Có thể vẽ nhiều tranh:
- Chiến đấu, tuần tra
- Về thăm quê
- Múa hát cùng thiếu nhi
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
20
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh cách
vẽ.
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV gợi ý quan sát, hớng dẫn và bổ
sung, động viên học sinh

Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV cùng học sinh trao đổi và tìm những
u điểm của một số bức tranh
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh về các lực lợng vũ
trang.
- Su tầm tranh ảnh về trang phục quần
áo để học bài sau.
II. Cách vẽ.
- Chọn nội dung
- Tìm bố cục
- Tìm hình tợng
- Vẽ màu
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận riêng.
Tiết 13. Thờng thức mỹ thuật
một số công trình của mỹ thuật thời lý
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mỹ thuật thời Lý đã học ở bài 8
*Kỹ năng: - Học sinh sẽ nhận xét đầy đủ hơn vẻ đẹp của một số công trình, sản phẩm của
Mỹ thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật.
*Thái độ: - Học sinh vẽ biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật thời Lý nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói
chung
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
21
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:


II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình ảnh trong bộ ĐDDH MT lớp 6
- Một số tranh ảnh su tầm trên báo chí
Học sinh; - Tranh ảnh su tầm trên báo chí
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về chùa Một Cột (Hà Nội)
- Chùa đợc xây dựng năm 1049 tai thủ đô Hà Nội, toàn bộ ngôi chù có kết cấu hình vuông mỗi
chiều 3m, đặt trên 1 cột đá đờng kính 1,25m.
- Chùa giống nh đoá sen nở giữa hồ Linh Chiểu
- Xung quanh có lan can và tờng vẽ tranh, bốn phía có cầu cong dẫn vào trung tâm và hai toà bảo
tháp.
Hoạt động 2. Tìm hiểu t ợng A di đà chùa Phật tích( Bắc Ninh)-
- Tợng làm từ đá khối nguyên xanh xám, tợng chia làm hai phần, phần tợng và phần bệ
- Phần tợng: tờng ngồi xếp bằng, hai bàn tay ngửa đặt chồng lên nhau.Các nếp áo choàng bó
sát ngời buông từ vai xuống tạo lên những đờng cong mềm mạiMình tợng thanh mảnh, uyển
chuyển nhng lại vững vàng
- Phần bệ: phật trên bệ đá toà sen đợc trang trí bằng các hoa văn tinh xảo và hoàn mỹ bệ đá gồm
hai tầng; tầng trên là toà sen, tầng dới là đế tợng hình bát giác
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
22

TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:


Hoạt động 3. Tìm hiểu nghệ thụt Rồng thời Lý
- Rồng thời Lý dáng dấp hiền hoà, mềm mại, không có cặp sừng trên đầu và luôn có hình chữ S.
- Thân Rồng khá dài, tròn lẳn, uốn khúc thon nhỏ dần từ đầu tới đuôI, uốn khúc theo kiểu thắt
túi
- Rồng thời Lý đợc chạm ở những nơi liên quan trực tiếp tới vua nh ở Kinh đô, một số chùa vua
đã qua.
Hoạt động 4. Tìm hiểu nghệ thuật Gốm thời Lý
- Xơng gốm mỏng, nhẹ, chịu lửa cao, nét khắc chìm phủ men đều, bóng mịn.
- Dáng nhẹ nhõm thanh thoát, trau chuốt mang vẻ đẹp trang trọng, quý phái.
- Có nhiều dạng khác nhau nh: đĩa, ấm chén, bình.
- Chế đợc nhiều loại men: men ngọc, men da lơn, men lục, men trắng ngà.
Họat động 5. Đánh giá kết quả học tập.
- GV đặt các câu hỏi; ? Em hãy kể vài nét về chùa Một Cột
? Em còn biết thêm công trình nào về mỹ thuật thời Lý
HDVN: chuẩn bị bài học sau, đọc bài trong sách giáo khoa.


Tiết 14. Trang trí
đờng diềm
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
23
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh hiểu cái đẹp của trang trí đờng diềm và ứng dụng của đờng diềm vào đời

sống.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách trang trí đờng diềm theo trình tự và bớc đầu tập tô màu theo hoà sắc
nóng, lạnh
*Thái độ: - Học sinh vẽ và tô màu đờng một đờng diềm theo ý thích.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số đồ vật có trang trí đờng diềm
- Một số bài đờng diềm của HS khoá trớc
- Hình minh hoạ cách trang trí đờng diềm
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài đồ vật có trang
trí đờng diềm và đặt câu hỏi để HS suy
nghĩ và thấy đợc đờng diềm làm cho đồ
vật đẹp
? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái
khăn, gạch,
? Các hoạ tiết ở góc có gống nhau
không.

? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau
không
GV kết luận:Một bài trang trí đờng
diềm cần phải kẻ các trục đối xứng để
vẽ hoạ tiết và tô màu cho đều.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh cách
trang trí đ ờng diềm.
GV hớng dẫn ở hình minh họa
I. Quan sát nhận xét.
HS quan sát tranh ảnh và trả lời
câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ
+ Hình mảng trọng tâm ở giữa, rõ
về hình vẽ và màu sắc.
+ Các hình giống nhau, vẽ bằng
nhau.
+ Các hình giống nhau tô màu nh
nhau.
II. Cách tiến hành bài trang trí cơ
bản.
HS quan sát và ghi nhớ
- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
- Tìm các mảng hình chính, hình
phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
Mẫu Một
vài đồ
vật hình

vuông.
Hình
minh họa
cách vẽ
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
24
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM Ngy son :
GIO N M THUT 6 Ngy dy:

Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm bài
- GV gợi ý HS về bố cục, hoa tiết, màu
sắc.
Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức
cho học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận
HDVN. - Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau ( một số hình hộp,
hình cầu, giấy, chì )
Học sinh làm bài thực hành
HS trả lời câu hỏi củng cố
Bài vẽ
của học
sinh

Tiết 15. Vẽ theo mẫu
mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
( Tiết 1: vẽ hình)

I.Mục tiêu.
*Kiến thức:Học sinh biết đợc cấu tạo của mẫu, biết bố cucụ bài vẽ thế nào là đẹp và hợp lí
*Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ hình và vẽ đợc hình gân với mẫu.
*Thái độ: Nhận ra đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tơi đẹp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6.
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị
Giỏo viờn: Trn Quang Hoi Bo T: S - a Ngh thut
25

×