Luxation congénitale
de la hanche chez
le nouveau né du
groupe de risque
élevé:
Diagnostic radiologique et
quelques remarques
épidémiologiques.
Trật Khớp Háng Bẩm
Sinh ở Trẻ Sơ Sinh
thuộc nhóm nguy cơ
cao:
Chẩn đoán X quang và
nhận xét về dòch tể học
Dr. Nguyễn Văn Công.
Centre Medical de MEDIC.
Đại Cương
Trật Khớp Háng Bẩm
Sinh: có từ trong bụng
mẹ hay phát triển sau này
(tên mới: Loạn sản khớp
háng phát triển:
Developmental Dysplasia
of the Hip (DDH).
Nhóm nguy cơ cao : con
đầu, ngôi mông, sanh mổ,
kèm các dò tật như chân
khoèo, vẹo cổ, nữ > nam.
Chẩn đoán lâm sàng: dấu
Ortholani hoặc Barlow.
Généralité.
Luxation congénitale de
la hanche: pathologie
pré-existante ou
développante post-
natale.
Le groupe de haut risque:
primigeste, césarienne,
sexe féminin, siège,
malformations assocíees:
pied bot, torticolis, …
Clinique: signe
de’Ortolani et de Barlow.
Ba dạng TKHBS:
– Khớp háng dễ trật (thiểu
sản ổ cối).
– Bán trật khớp háng.
– Trật Khớp háng.
Chẩn đoán TKHBS sớm:
điều trò đơn giản, hiệu quả
cao
Chẩn đoán trể:
điều trò khó hơn, chức năng
khớp háng bò ảnh hưởng.
3 formes de LCH:
-
Hanche luxable (hypoplasie
acétabulaire).
-
Subluxation de la hanche.
-
Luxation de la hanche.
Diagnostic précoce:
-traitement facile et simple.
-sinon:
traitement dificile,
complications++,
fonctionement coxofémoral
atteint.
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Problème
Problème
The Silverman: Trung
Quốc, n Độ không có
TKHBS. Việt Nam ?
Số liệu về dòch tể học
TKHBS tại Việt Nam?
Cần chẩn đoán TKHBS
trong giai đoạn sơ sinh
để điều trò dễ, tốt hơn.
Giá trò X Quang qui ước
trong TKHBS.
Selon Silverman: en
Chine et Inde n’existe
pas de LCH! Viet Nam?
Epidémiologie de la LCH
au Viet Nam?
Diagnostic précoce au
période néonatal pour un
meilleur traitement.
Valeur de la radiographie
conventionnelle ?
B. Mục Đích Công Trình
B. Mục Đích Công Trình
.
.
But de cette
But de cette
étude.
étude.
Dùng X quang qui ước
để đo đạc và thống kê
các số đo khớp háng trẻ
sơ sinh thuộc nhóm nguy
cơ cao.
Khảo sát dòch tễ học
TKHBS ở nhóm trẻ này.
mensuration des
hanches des nouveaux
nés du groupe haut
risque.
Etude épidémiologique
de cette pathologie de
ce groupe.
Phương tiện và phương pháp
Phương tiện và phương pháp
Matériels et méthodes.
Matériels et méthodes.
Đối tượng nghiên
cứu: 204 Trẻ sơ sinh
thuộc nhóm nguy cơ
cao của BV Phụ sản.
Phim X quang được
chụp tại Khoa X
Quang TT Y Khoa
MEDIC với máy
Bennett HFQ-300SE.
Objets de l’étude: 204
nouveaux nés du
groupe de risque
élevé de l’hopital
PhuSan HCM ville.
Radiographies faites
au Centre médical de
Medic avec appareil
Bennett HFQ-300SE.
C. Phương pháp và phương tiện
C. Phương pháp và phương tiện
nghiên cứu
nghiên cứu
Tư thế: Positions:
1) dạng 45
o
, chân xoay trong. 1)abduction 45
o
rotation
interne
2) khép, chân trung tính. 2) adduction, pieds neutre
máy Bennett HFQ-300SE.
Chỉ tiêu quan sát. Facteurs d’observation.
Chỉ tiêu quan sát. Facteurs d’observation.
Góc ổ cối. Angle acétabulaire.
Khoảng h. Distance de h.
Khoảng d. Distance de d.
Von Rosen Méthode V. Rosen
Von Rosen
Von Rosen
PP Von Rosen beänh lyù
PP Von Rosen beänh lyù
Von Rosen positif
Tiêu chuẩn chẩn đoán. Critères de
Tiêu chuẩn chẩn đoán. Critères de
diagnostique.
diagnostique.
Thiểu sản:
–
góc ổ cối > 35 độ.
–
sự chênh lệch giữa 2
ổ cối hơn 3 độ.
Trật khớp háng:
–
h < 6mm.
–
d > 16mm.
–
PP von Rosen +
Hanche luxable:
–
Angle acétabulaire>35
o
.
–
Décalage de 3
o
entre 2
hanches.
Hanche luxée:
–
h< 6mm.
–
d>16mm.
–
Méthodes Von Rosen +.
Traät Khôùp haùng T.
Hanche G Luxeùe
Kết quả.
Kết quả.
Résultats.
Résultats.
Trong 204 bé có 122 nữ và 82
nam.
Trò số góc ổ cối thay đổi từ 15
đến 39 độ
góc ổ cối trung bình :
–
28 độ cho nữ .
–
28,5 độ cho nam.
Giới hạn trên của góc ổ cốí
=36 độ cho 2 bên và Nam nữ.
Giới hạn dưới của khoảng
h=6mm.
Giới hạn trên của khoảng
d=16mm.
204 enfants 122 filles 82
garçons
Angle acétabulaires de 15
o
à
39
o
.
Valeur moyen:
–
28
o
pour filles.
–
28,5
o
pour garçons.
Limite supérieure AA: 36
o
.
Limite inférieure de h=6mm.
Limite sup. De d=16mm.
Kết quả
Kết quả
Tỷ lệ mắc bệnh:
21:204=10,2%
Trong 21 TH bệnh lý :
–
15 khớp háng dễ trật(7%)
–
6 trật khớp háng(3%)
Tỷ lệ Nữ : Nam = 9,5:1
Tỷ lệ bên T: P = 3:2
Tỷ lệ 2 bên : 1bên =13:8
21cas atteints: 10,2%.
Dans 21 cas patho:
–
15 hanches luxables: 7%.
–
6 hanches luxées: 3%.
Rapport fille/garçon: 9,5/1
Rapport gauche/droit: 3/2.
Ratio bilat/unilat: 13/8.
Bàn Luận
Bàn Luận
Discussion.
Discussion.
Hilgenreiner đề xuất XQ để
chẩn đoán sớm TKHBS sau
đó được bổ sung bởi các tác
giả Putti, von Rosen, Perkins,
Shenton và Tonnis
Herring: PP X quang có giá
trò tốt nhưng nhiễm xạ!
Siêu âm khớp háng nên làm
giai đoạn sơ sinh, có giá trò
nhưng ít khách quan
Đối với trẻ em> 6 tháng XQ là
PP tốt nhất
Hilgenreiner puis Putti, Von
Rosen, Perkins, Shenton,
Tonnis ont préconisé la Rx
pour le diagnostic précoce.
L’étude de Herring a certifié
le valeur de Rx mais risque de
radiation!
Echographie+++ avant 3 mois
mais subjective.
RX +++ enfant> 6 mois
Bàn Luận
Bàn Luận
Kết quả của chúng tôi phù hợp
với y văn thế giới về mặt tần
suất Nam/Nữ và bên T/P.
Tần suất mắc bệnh 10,2 % của
chúng tôi cao nhiều so với tần
suất 1/4000 cho Nam và 1/600
cho Nữ (Wilkinson) vì đối
tượng nghiên cứu của chúng
tôi thuộc nhóm nguy cơ cao.
Nos résultats concordent avec
celles de la littérature à
propos de la prédilection du
sexe et du côté: F>M et G>D.
La fréquence de 10,2% due
au groupe haut risque de
l’étude. (comparant avec
1/4000 masculin, 1/600
féminin. Wilkinson)
Bé gái 2 tuổi phát hiện
bệnh trể đang được điều
trò TKHBS.
Petite fille de 2 ans
avec traitement tardif
de la LCH.
Kết Luận
Kết Luận
Conclusion
Conclusion
TKHBS có tại Việt Nam .
Vấn đề tầm soát TKHBS
cho trẻ em Việt Nam tại
các Bệnh Viện?
3 phương pháp :
–
Lâm sàng : Dấu
Ortholani, Barlow.
–
Siêu âm khớp háng .
–
X Quang qui ước.
LCH existe au Viet
Nam.
Dépistage?
3 méthodes:
–
Clinique: Ortholani,
Barlow.
–
Echographie de la
hanche
–
Radiographie.
Xin Caùm Ôn nhieàu!
Xin Caùm Ôn nhieàu!
Merci beaucoup!