BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH LÂY Ở LỢN
MÃ SỐ: MĐ 06
NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH
CHO LỢN
Trình độ: Sơ cấp nghề
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01
2
LỜI GIỚI THIỆU
Trong rất nhiều loại thực phẩm mà thiên nhiên dành cho con người, thì thịt lợn
là một trong những loại thức ăn phổ biến và giàu chất dinh dưỡng. Thịt lợn được
dùng rộng rãi khắp thế giới (trừ các quốc gia theo đạo Hồi).
Ở Việt Nam,có truyền thống lâu đời về nuôi lợn vì vậy đẩy mạnh việc chăn
nuôi lợn, nhất là nuôi theo mô hình an toàn sinh học nhằm tạo ra sản phầm an toàn
cho người tiêu dùng tiến đến có thể xuất khẩu được là một nhu cầu thực tế hiện
nay.
Chương trình đào tạo nghề “Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn” cùng với bộ
giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã
cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất lợn tại các địa
phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ chăn
nuôi lợn
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình môn học Giải phẫu-sinh lý lợn
2) Giáo trình môn học Thuốc dùng cho lợn
3) Giáo trình mô đun Chăn nuôi lợn đực giống
4) Giáo trình mô đun Chăn nuôi lợn nái
5) Giáo trình mô đun Chăn nuôi lợn thịt
6) Giáo trình mô đun Phòng và trị bệnh lây ở lợn
7) Giáo trình mô đun Phòng và trị bệnh không lây ở lợn
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn
của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến
đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Trường bạn. Chúng tôi xin
được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục
dạy nghề, Ban lãnh đạo các Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán
bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều
kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.
3
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu
nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn”.
Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức
giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với
điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Giáo trình “Phòng trị bệnh lây ở lợn” giới thiệu khái quát về điều kiện phát
sinh, diễn tiến của các bệnh lây truyền thường gặp trên lợn cũng như cách phòng trị
các bệnh này bằng những thuốc thông dụng; nội dung giáo trình được giảng dạy
trong thời gian 72 giờ
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật,
các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Võ Văn Ngầu: Chủ biên
2. Ngô Ngọc Sơn
3. Võ Thị Loan
4. Nguyễn Văn Dương
5. Nguyễn Trung Trực
4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 1
LỜI GIỚI THIỆU 2
Tham gia biên soạn 3
MỤC LỤC 4
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T 10
PRRS: bệnh tai xanh của lợn; Hội chứng suy hô hấp và rối loạn sinh sản ở lợn 10
MÔ ĐUN PHÒNG TRỊ BỆNH LÂY Ở LỢN 12
Mã mô đun: MĐ 06 12
Giới thiệu mô đun: 12
Bài mở đầu 13
Mục tiêu: 13
A. Nội dung: 13
Bài 1. Phòng trị bệnh tai xanh (PRRS) 15
Mục tiêu: 15
A. Nội dung: 15
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 15
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 15
3. Chẩn đoán bệnh 18
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 18
5. Phòng bệnh 19
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 19
C. Ghi nhớ: 20
Bài 2. Phòng và trị bệnh lở mồm long móng lợn 21
Mục tiêu: 21
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 21
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 21
3. Chẩn đoán bệnh 24
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 24
5. Phòng bệnh 25
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 25
C. Ghi nhớ: 26
Bài 3. Phòng trị hội chứng lợn còi sau cai sữa 27
Mục tiêu: 27
A. Nội dung: 27
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 27
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 28
2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng 28
5
2.2. Xác định bệnh tích 29
3. Chẩn đoán bệnh 31
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 31
5. Phòng bệnh 31
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 32
Bài tập 1: Xác định được những triệu chứng hội chứng lợn còi sau cai sữa ở lợn . 32
C. Ghi nhớ: 32
Bài 4. Phòng và trị bệnh dịch tả lợn 33
Mục tiêu: 33
A. Nội dung: 33
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 33
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 33
3. Chẩn đoán bệnh 36
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 36
5. Phòng bệnh 37
Bài tập 1: Xác định được những triệu chứng bệnh dịch tả lợn. 37
C. Ghi nhớ: 37
Mục tiêu: 39
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 39
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 39
3. Chẩn đoán bệnh 40
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 40
5. Phòng bệnh 40
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 40
C. Ghi nhớ: 41
Bài 6. Phòng và trị bệnh cúm lợn 42
Mục tiêu: 42
A. Nội dung: 42
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 42
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 42
3. Chẩn đoán bệnh 44
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 45
5. Phòng bệnh 45
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 46
C. Ghi nhớ: 46
Bài 7. Phòng và trị bệnh phó thƣơng hàn lợn 47
Mục tiêu: 47
A. Nội dung: 47
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 47
Hình 1.2. Tiêu bản vi khuẩn gây bệnh phó thương hàn được nhuộm màu 47
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 47
6
3. Chẩn đoán bệnh 50
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 51
4.1. Xử lý lợn đã chết 51
4.2. Xử lý lợn đang bệnh 51
4.3. Xử lý lợn chưa bệnh 51
4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi lợn 51
5. Phòng bệnh 51
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 51
C. Ghi nhớ: 52
Bài 8. Phòng và trị bệnh tụ huyết trùng 53
Mục tiêu: 53
A. Nội dung: 53
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 53
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 53
2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng 53
2.2. Xác định bệnh tích 54
3. Chẩn đoán bệnh 55
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 55
5. Phòng bệnh 55
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 55
C. Ghi nhớ: 56
Bài 9. Phòng và trị bệnh nhiễm E. coli 57
Mục tiêu: 57
A. Nội dung: 57
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 57
3. Chẩn đoán bệnh 61
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 61
5. Phòng bệnh 61
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 62
C. Ghi nhớ: 63
Mục tiêu: 64
A. Nội dung: 64
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 64
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 64
2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng 64
2.2. Xác định bệnh tích 65
3. Chẩn đoán bệnh 66
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 66
5. Phòng bệnh 66
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 67
C. Ghi nhớ: 67
7
Bài 11. Phòng và trị bệnh hồng lỵ lợn 68
Mục tiêu: 68
A. Nội dung: 68
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 68
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 68
3. Chẩn đoán bệnh 70
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh 70
4.1. Xử lý lợn đã chết 70
4.2. Xử lý lợn đang bệnh 70
4.3. Xử lý lợn chưa bệnh 71
4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi lợn 71
5. Phòng bệnh 71
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 71
C. Ghi nhớ: 72
Bài 12. Phòng và trị bệnh cầu ký trùng ở lợn 73
Mục tiêu: 73
A. Nội dung: 73
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 73
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý 74
3. Chẩn đoán bệnh 74
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có bệnh 74
5. Phòng bệnh 74
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 75
C. Ghi nhớ: 75
Bài 13. Phòng và trị bệnh giun đũa lợn 76
Mục tiêu: 76
A. Nội dung: 76
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 76
2. Xác định triệu chứng lâm sàng 77
3. Chẩn đoán bệnh 77
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có bệnh 77
5. Phòng bệnh 77
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 78
C. Ghi nhớ: 78
Bài 14. Phòng và trị bệnh giun tóc lợn 79
Mục tiêu: 79
A. Nội dung: 79
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 79
2. Xác định triệu chứng lâm sàng 80
3. Chẩn đoán bệnh 80
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có bệnh 80
8
5. Phòng bệnh 80
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 80
C. Ghi nhớ: 81
Bài 15. Phòng và trị bệnh giun kết hạt ở lợn 82
Mục tiêu: 82
A. Nội dung: 82
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 82
2. Xác định triệu chứng lâm sàng 82
3. Chẩn đoán bệnh 83
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có bệnh 83
5. Phòng bệnh 83
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 83
C. Ghi nhớ: 84
Bài 16. Phòng và trị bệnh sán lá ruột lợn 85
Mục tiêu: 85
A. Nội dung: 85
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 85
2. Xác định triệu chứng lâm sàng 86
3. Chẩn đoán bệnh 86
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có bệnh 86
5. Phòng bệnh 86
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 87
C. Ghi nhớ: 87
Bài 17. Phòng và trị bệnh ghẻ lợn 88
Mục tiêu: 88
A. Nội dung: 88
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh 88
2. Xác định triệu chứng lâm sàng 89
3. Chẩn đoán bệnh 89
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có bệnh 89
5. Phòng bệnh 90
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 90
C. Ghi nhớ: 91
Bài 18. Xem tiêu bản mẫu vật ký sinh trùng của lợn 92
A. Giới thiệu quy trình 92
Xem hình dạng và mô tả lại các mẫu ký sinh trùng thường gặp trên lợn; mẫu vật có
sẳn trong phòng thí nghiệm 92
Bài 19. Xem tiêu bản bệnh tích một số bệnh truyền lây trên lợn 93
A. Giới thiệu quy trình 93
Xem hình dạng và mô tả lại các mẫu bệnh phẩm thường gặp trên lợn; mẫu vật có
sẳn trong phòng thí nghiệm 93
9
Bài 20. Thực hành tiêu độc khu vực chăn lợn 94
A. Giới thiệu quy trình 94
Chọn một một cơ sở chăn nuôi lợn , quan sát toàn bộ rồi đề ra biện pháp tiêu độc
cho từng đối tượng: trong chuồng nuôi, ngoài chuồng nuôi, hệ thống xử lý nước
thải… 94
Bài 21. Thực hành mổ khám lợn bệnh 95
A. Giới thiệu quy trình 95
Khám tổng quát trước khi mổ 95
Mổ và khám theo trình tự : từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, mổ đến đâu tìm
bệnh tích đến đó 95
Bài 22. Hội thảo giải quyết tình huống bệnh tai xanh tại một cơ sở 96
A. Giới thiệu quy trình 96
Chọn một vài cơ sở chăn nuôi lợn của học viên giáo viên nêu giả định tình huống
bệnh tai xanh xảy ra tại các cơ sở này 96
Phân nhóm học viên (5 người/ nhóm); mỗi nhóm học viên nhân ngẫu nhiên một
tình huống bệnh 96
Mỗi nhóm tự soạn một bài thuyết trình về cách xử lý tình huống bệnh mà mình đã
nhận (theo trình tự vấn đề như sau: tìm ra điều kiện để phát sinh bệnh tại cơ sở, nêu
ra diễn tiến của bệnh, cách xử lý: lợn chết, lợn đang có triệu chứng bệnh, lợn chưa
có triệu chứng bệnh, môi trường chăn nuôi; đua ra biện pháp phòng bệnh nêu muốn
tiếp tục nuôi lợn) 96
Bài 23. Hội thảo giải quyết tình huống bệnh sốt lở mồm long móng tại một 97
A. Giới thiệu quy trình 97
Chọn một vài cơ sở chăn nuôi lợn của học viên giáo viên nêu giả định tình huống
bệnh sốt lở mồm long móng xảy ra tại các cơ sở này 97
Phân nhóm học viên (5 người/ nhóm); mỗi nhóm học viên nhân ngẫu nhiên một
tình huống bệnh 97
Mỗi nhóm tự soạn một bài thuyết trình về cách xử lý tình huống bệnh mà mình đã
nhận (theo trình tự vấn đề như sau: tìm ra điều kiện để phát sinh bệnh tại cơ sở, nêu
ra diễn tiến của bệnh, cách xử lý: lợn chết, lợn đang có triệu chứng bệnh, lợn chưa
có triệu chứng bệnh, môi trường chăn nuôi; đua ra biện pháp phòng bệnh nêu muốn
tiếp tục nuôi lợn) 97
Bài 24. Hội thảo giải quyết tình huống bệnh suyễn tại một cơ sở 98
A. Giới thiệu quy trình 98
Chọn một vài cơ sở chăn nuôi lợn của học viên giáo viên nêu giả định tình huống
bệnh suyễn xảy ra tại các cơ sở này 98
Phân nhóm học viên (5 người/ nhóm); mỗi nhóm học viên nhân ngẫu nhiên một
tình huống bệnh 98
Mỗi nhóm tự soạn một bài thuyết trình về cách xử lý tình huống bệnh mà mình đã
nhận (theo trình tự vấn đề như sau: tìm ra điều kiện để phát sinh bệnh tại cơ sở, nêu
ra diễn tiến của bệnh, cách xử lý: lợn chết, lợn đang có triệu chứng bệnh, lợn chưa
10
có triệu chứng bệnh, môi trường chăn nuôi; đua ra biện pháp phòng bệnh nêu muốn
tiếp tục nuôi lợn) 98
Bài 25. Hội thảo giải quyết tình huống bệnh tiêu chảy trên lợn con tại một 99
cơ sở chăn nuôi lợn 99
A. Giới thiệu quy trình 99
Chọn một vài cơ sở chăn nuôi lợn của học viên giáo viên nêu giả định tình huống
bệnh tiêu chảy trên lợn con xảy ra tại các cơ sở này 99
Phân nhóm học viên (5 người/ nhóm); mỗi nhóm học viên nhân ngẫu nhiên một
tình huống bệnh 99
Mỗi nhóm tự soạn một bài thuyết trình về cách xử lý tình huống bệnh mà mình đã
nhận (theo trình tự vấn đề như sau: tìm ra điều kiện để phát sinh bệnh tại cơ sở, nêu
ra diễn tiến của bệnh, cách xử lý: lợn chết, lợn đang có triệu chứng bệnh, lợn chưa
có triệu chứng bệnh, môi trường chăn nuôi; đua ra biện pháp phòng bệnh nêu muốn
tiếp tục nuôi lợn) 99
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 100
I. Vị trí, tính chất của mô đun 100
II. Mục tiêu: 100
III. Nội dung chính của mô đun: 100
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 102
V. Tài liệu tham khảo 103
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 104
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T
PRRS: bệnh tai xanh của lợn; Hội chứng suy hô hấp và rối loạn sinh sản ở lợn
LMLM: bệnh lở mồm long móng
11
12
MÔ ĐUN PHÒNG TRỊ BỆNH LÂY Ở LỢN
Mã mô đun: MĐ 06
Giới thiệu mô đun:
Bệnh lây ở lợn là nhóm bệnh do các nguyên nhân có thể truyền lây từ con lợn
này sang lợn khác, từ chuồng này sang chuồng khác. Nguyên nhân này có thể là vi
trùng, vi rút, ký sinh trùng. Mô đun phòng trị bệnh lây ở lợn giúp người học phát
hiện được tình trạng bệnh trong đàn lợn nuôi của mình để từ đó đưa ra được biện
pháp phòng chống hữu hiệu.
Để học mô đun này cần nghiên cứu kỹ bài giảng, đọc thêm tài liệu nhất là các
trang mạng của các nhà sản xuất thú y Việt Nam, trang của Cục Thú y, Cục Chăn
nuôi; trong quá trình học, người học sẽ được kiểm tra kiến thức, tay nghề qua các
buổi thảo luận, thực tập.
13
Bài mở đầu
Mục tiêu:
Kiến thức: sau khi học xong mô đun này học viên có khả năng mô tả được những kiến
thức có liên quan đến các bệnh truyền lây ở lợn.
Kỹ năng: xác định được bệnh truyền lây ở lợn và đưa ra được biện pháp phòng, trị.
Thái độ: kịp thời, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung:
1. Khái niệm về hiện tượng lây truyền
Bệnh tuyền lây ở lợn là những bệnh khi đã xảy ra trên một con lợn thì có
nguy cơ nhiều lợn trong đàn sẽ cũng bị mắc bệnh.
2. Cách lây truyền
Bệnh có nhiều cách truyền lây:
- Lây trưc tiếp do sự chung đụng giữa lợn bệnh và lợn khỏe
- Lây thông qua không khí, thức ăn, nước uống, nước dội rửa chuồng
- Lây thông qua các phương tiện dùng trong chăn nuôi: xô, ky, chổi, xe đẩy,
máng ăn uống; nhất là thông qua các dụng cụ thú y như: kim, ống tiêm, bình bơm
rủa tử cung, nhiệt kế …
3. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh truyền lây ở lợn do nhiều nhóm nguyên nhân khác nhau
3.1. Vi trùng: những vi sinh vật chỉ có thể thấy dưới kính hiển vi. Những bệnh do vi
trùng gây ra như tụ huyết trùng, phó thương hàn, hồng lỵ … Ngày nay các bệnh do
vi trùng có điều trị được nhờ các loại thuốc kháng sinh.
3.2. Vi rút: nhũng vi vật cực nhỏ chỉ có thể thấy dưới kính hiển vi điện tử. Những
bệnh do vi rut gây ra như dịch tả lợn, tai xanh, sốt lở mồm long móng… Cho đến
nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc hiệu để điều trị vi rút; vì vậy trong chăn nuôi
lợn phải chủng ngừa các bệnh này bằng vắc xin nêu không muốn việc chăn nuôi
thất bại.
3.3. Ký sinh trùng: hầu hết ký sinh trùng có kích thước khá lớn và có thể nhìn thấy
bằng mắt thường. bệnh ký sinh trùng thướn biểu hiện khá kín đáo nhung mức độ
thiệt hại thì rất đáng kể vì làm cho lợn suy dinh dưỡng, suy giảm sức đề kháng nên
14
dể mắc các bệnh nhiễm trùng. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc để phòng trị hữu
hiệu các bệnh ký sinh trùng
15
Bài 1. Phòng trị bệnh tai xanh (PRRS)
Mục tiêu:
Kiến thức: sau khi học xong mô đun này học viên có khả năng mô tả được những kiến
thức có liên quan đến bệnh tai xanh ở lợn.
Kỹ năng: xác định được bệnh tai xanh ở lợn và đưa ra được biện pháp phòng, trị.
Thái độ: kịp thời, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung:
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh
1.1. Đặc điểm
Bệnh tai xanh còn gọi là hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) là
một bệnh truyền nhiễm, lây lan nhanh ở heo. Đặc trưng của bệnh là hiện tượng sẩy
thai ở heo nái chửa hoặc triệu chứng bệnh đường hô hấp, đặc biệt là ở heo con cai
sữa.
1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh do một loại vi rút gây ra. Heo chết thường đi kèm với nhiễm trùng kế
phát các tác nhân bệnh khác như dịch tả, tụ huyết trùng, phó thương hàn, suyễn
heo, v.v
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
Vi rút gây ra biểu hiện lâm sàng ở hai trạng thái sinh sản và hô hấp.
- Ở heo nái có biểu hiện: biếng ăn, lười uống nước, mất sữa và viêm vú, đẻ sớm, da
biến màu (màu hồng), lờ đờ hoặc hôn mê, thai khô hoặc heo con chết ngay sau khi
sinh.
- Ở heo con theo mẹ: thể trạng gầy yếu, mắt có ghèn màu nâu, da có vết phồng rộp,
tiêu chảy nhiều, ủ rũ, run rẩy. Heo con yếu, tai chuyển màu tím xanh. Tỉ lệ chết ở
đàn con có thể tới 100%.
- Ở heo cai sữa và heo vỗ béo: những biểu hiện ban đầu thường là da đỏ ửng hoặc
mắt sưng đỏ. Khi bệnh tiến triển, có thêm những bệnh tích đặc biệt trên da hoặc
trên tai (tỉ lệ chết từ 20-70%).
16
2.2. Xác định bệnh tích
- Viêm phổi hoại tử và thâm nhiễm đặc trưng bởi những đám chắc, đặc trên
các thuỳ phổi.
- Thuỳ bị bệnh có màu xám đỏ, có mủ và đặc chắc (nhục hoá).
- Mặt cắt ngang của thuỳ bệnh lồi lõm, khô.
- Viêm phế quản
- Phổi hoá mủ ở mặt dưới thuỳ đỉnh.
Hình 2.1.1. Ban đầu lợn bệnh sốt đỏ ửng toàn thân
Hình 2.1.2. Sau đó lợn bị bầm xanh ở vành tai, chót
mõm, đầu mút bốn chân
17
Hình 2.2.1. Phổi bị xuất huyết
Hình 2.2.2. Tim bị xuất huyết
Hình 2.2.3. Hạch lâm ba bị xuất huyết, tím đỏ
18
3. Chẩn đoán bệnh
Các biểu hiện của bệnh thường không đặc trưng và dễ nhầm lẫn khi kế phát
với các bệnh khác. Để phát hiện heo bệnh tai xanh, thường xuyên kiểm tra sức khỏe
đàn heo nuôi và sử dụng định nghĩa ca bệnh lâm sàng theo Cục Thú y như sau:
Heo sốt cao trên 40
o
C.
Khó thở.
Có những vết bầm, thâm tím trên da, tai tím xanh.
Heo ở các lứa tuổi khác nhau đều có thể mắc bệnh.
Trong thực tế chăn nuôi, khi bà con thấy các dấu hiệu sau đây:
- Heo tiêm kháng sinh nhiều ngày không giảm
- Có nhiều heo nái trị không khỏi phải cân bán hoặc có nhiều heo nái sẩy thai
- Heo con, heo cai sữa cả đàn có biểu hiện ửng đỏ toàn thân hoặc tai tím bầm
Phải nghi ngờ heo bị tai xanh !
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh
4.1. Xử lý lợn đã chết
Khi có bệnh xảy ra cần báo ngay cho chính quyền và cơ quan thú y
Nên tiêu hủy lợn đã chết; vì lợn bệnh có thể nhiễm vi trùng độc (liên cầu
lợn) gây nguy hiểm cho người
4.2. Xử lý lợn đang bệnh
Bệnh hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
Việc sử dụng thuốc điều trị chỉ làm giảm triệu chứng hoặc chống bội nhiễm
các bệnh khác mà không diệt được vi rút bệnh. Điều này có thể làm cho lợn sau khi
trị khỏi các triệu chứng sẽ trở thành con vật mang trùng thường xuyên bài xuất vi
rút và đe dọa lây bệnh cho những heo còn lại trong trại.
Hình 2.2.4. Não bị xuất huyết, tích nhiều chất nhầy
19
Vì vậy, chính sách của nhà nước trong phòng chống bệnh tai xanh là khi phát
hiện thì nên tiêu hủy tất cả lợn bệnh. Người chăn nuôi có lợn bệnh bị tiêu hủy được
hưởng chính sách hỗ trợ.
4.3. Xử lý lợn chưa bệnh
Nên chủng ngừa bằng vắc xin
4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi lợn
Tiêu độc chuồng trại cẩn thận
Nên nghỉ nuôi lợn ít nhất một vài tháng
5. Phòng bệnh
5.1. Thực hiện vệ sinh và áp dụng quy trình chăn nuôi
Chủ động phòng bệnh bằng cách áp dụng các biện pháp an toàn sinh học
như:
+ Chuồng trại phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát;
+ Tăng cường chế độ dinh dưỡng cho heo;
+ Mua heo giống từ những cơ sở đảm bảo;
+ Hạn chế người tham quan; không mượn dụng cụ chăn nuôi của các trại
khác;
+ Thường xuyên vệ sinh, tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi: có thể định kỳ
sát trùng chuồng 2 tuần một lần bằng các loại thuốc sát trùng thích hợp, không ảnh
hưởng đến hô hấp khi heo hít phải.
5.2. Dùng vắc xin
Hiện nay có nhiều loại vắc xin dùng phòng bệnh tai xanh cho lợn, tuy nhiên
hiệu lực vắc xin chưa đạt mong muốn, quy trình dùng phức tạp, vì vậy người chăn
nuôi nên tham khảo ý kiến thú y sĩ
Được nhiều nhà chăn nuôi chọn là vắc xin Ingelvac PRRS MLV, vắc xin này
dùng 3 tháng/ lần cho toàn đàn
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Xác định được những triệu chứng bệnh tai xanh ở lợn.
- Nguồn lực: hình ảnh hoặc video clip.
- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).
- Thời gian hoàn thành: 5 phút/ nhóm.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình
ảnh hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm.
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng
nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh.
20
Bài tập 2: Xác định cách phòng bệnh tai xanh ở lợn.
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút.
- Phương pháp đánh giá: giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: điền vào các biện pháp để phòng bệnh hợp lý.
Bài tập 3: Xác định đúng tên một số thuốc, cách sử dụng và những phương pháp
sử dụng trong điều trị bệnh tai xanh ở lợn.
Cho biết mục đích của các thuốc đó trong trị bệnh.
- Nguồn lực: Thuốc thú y.
- Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). học viên quan sát và
chọn ra những thuốc đáp ứng được cho việc điều trị .
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/ 1 học viên.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô
trống, đối chiếu với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn và trình bày đúng thuốc, đúng
mục đích sử dụng của thuốc.
C. Ghi nhớ:
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm sau:
- Tìm mọi biện pháp để phát hiện sớm bệnh tai xanh ở lợn.
- Cần thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng dịch tai xanh ở lợn.
21
Bài 2. Phòng và trị bệnh lở mồm long móng lợn
Mục tiêu:
Kiến thức: sau khi học xong mô đun này học viên có khả năng mô tả được những kiến
thức có liên quan đến bệnh sốt lở mồm long móng ở lợn.
Kỹ năng: xác định được bệnh sốt lở mồm long móng ở lợn và đưa ra được biện pháp
phòng, trị.
Thái độ: Kịp thời, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung:
1. Tìm hiểu đặc điểm của bệnh
1.1. Đặc điểm
Sốt lở mồm long móng (LMLM) là một bệnh lây lan rất rộng và mạnh;
thường là gây thành dịch cho tất cả các loài vật có số ngón chẳn (trâu, bò, dê, cừu,
lợn). Trong nhiều năm qua (từ năm 2000 đến nay), hằng năm bệnh này đều gây
thiệt hại lớn cho đàn lợn của Việt Nam
1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Do virus LMLM gây nên. Virus có nhiều trong mụn nước, màng bọc của
mụn, đường xâm nhập chủ yếu qua đường tiêu hoá, vết thương xây xát ở da…
2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
Lợn ủ rũ, sốt cao (40 – 41
o
C), dáng điệu lù đù, kém ăn hoặc không ăn. Mụn có
ở niêm mạc miệng, chân và chỗ da mỏng.
+ Ở miệng: mụn mọc ở trong má, lợi, lưỡi, môi, mép… Về sau mụn vỡ ra hoà
cùng với nước bọt làm sùi bọt quanh mép, chảy rơi dớt, mụn vỡ tạo thành những
vết loét đỏ (lở mồm).
Hình 2.1. Hạt virus LMLM dưới kính hiển vi điện
tử
22
+ Ở chân: nóng, đau, vành móng và kẽ móng hơi sưng, tụ máu phồng ra. Con
vật đứng không yên, bước đi khó khăn, vành móng cương mủ; 1 – 2 hôm sau mụn
bắt đầu thấy rõ ở kẽ chân, viền móng. Mụn vỡ có thể làm cho móng bị bong ra
(long móng). Thường thì cả 4 chân đều bị.
+ Ở vú: mụn thường mọc ở núm vú, đầu vú. Bầu vú sưng to. Mụn nước vỡ ra
để lại những vết xước bằng phẳng dưới dạng vẩy. Phần vú bị tổn thương rất đau.
Hình 2.1.1. Mụn nước nổi trên vùng gương mũi
Hình 2.1.2. Nổi mụn nước ở viền móng
23
2.2. Xác định bệnh tích
- Đường tiêu hoá: Niêm mạc miệng, lợi, chân răng, má, lưỡi, hầu, thực quản,
dạ dày, ruột tụ huyết, xuất huyết kéo thành mảng.
- Đường hô hấp: Viêm khí quản, cuống phổi, phổi.
- Lách: Sưng đen.
- Chân: Mụn loét lở ở kẽ móng, móng long ra. Những con khỏi bệnh, bệnh
tích để lại là những vết sẹo.
Hình 2.1.3. Nổi mụn nước ở kẻ ngón
Hình 2.2.1. Vết loét trên chóp mũi
24
3. Chẩn đoán bệnh
Do tính chất của bệnh như đã nêu trên nên thường dễ chẩn đoán, chủ yếu dựa
vào triệu chứng lâm sàng của bệnh.
4. Đề ra biện pháp đối phó khi có dịch bệnh
4.1. Xử lý lợn đã chết
Nên tiêu hủy lợn đã chết
4.2. Xử lý lợn đang bệnh
- Khi có bệnh xảy ra cần khai báo cho chính quyền sở tại và ngành thú y
Hình 2.2.2. Móng bị bong ra từ phía sau
Hình 2.2.3. Mặt trước cuả móng cũng bị hở