3/11/08 1
CHẾ BIẾN HƯƠNG PHỤ
Thân rễ khô Cyperus rotudus L. hoặc Cyperus
stoloniferus Retz. Họ Cói Cyperaceae.
1- MỤC ĐÍCH CỦA CHẾ HƯƠNG PHỤ:
a- Sơ chế:
- Loại tạp: Thân, rễ, lá, đất cát, các bộ phận không
đủ tiêu chuẩn làm thuốc
- Cất giữ, bảo quản, vận chuyển, buôn bán thuận
tiện hơn
- Thuận tiện chế biến và sử dụng tiếp theo
b- Chế biến cổ truyền
- Giảm tính khô háo, nóng và làm giảm độ bền cơ
học, dược liệu tiện cho sử dụng ( chiết xuất rễ ràng)
- Làm tăng tác dụng, tăng quy kinh của vị thuốc
3/11/08 2
2- CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ
2.1- Sơ chế
Đào cả cây
Phơi khô
Đóng gói bảo quản
Đốt hết lá, rễ con
Rửa sạch
Sấy khô hoặc thái phiến phơi khô
3/11/08 3
- Tiêu chuẩn sản phẩm: Độ ẩm < 13%, tạp chất
không quá 0,5%, dược liệu còn lông < 2%, tinh
dầu ít nhất 0,6%, không cháy, không mốc mọt
2.2- Chế biến cổ truyền
a- Theo phương pháp D ĐVN (Tứ chế)
- Xay hoặc tán dập hương phụ thành miếng nhỏ
khoảng 4-5mm x 4-5mm
- Sàng vỏ, lông tơ, bột bẩn; củ to xay lại 2, lần 3 vv
- Chia thành 4 phần bằng nhau và tẩm mỗi phần một
phụ liệu:
Phân1: Tẩm dung dịch muối 5%(180ml/kg thuốc)
Phần 2: Tẩm giấm ăn (180ml/kg thuốc)
Phần 3: Tẩm dịch nước gừng (200ml/kg thuốc)
Phần 4: Tẩm rượu trắng (200ml/kg thuốc)
3/11/08 4
- ủ riêng từng phần, thỉnh thoảng đảo để phụ liệu
thấm đều, cần phun thêm phụ liệu cho đủ thấm
ướt hương phụ, ủ khoảng 1h, khi thấm đều là
được, kiểm tra miếng to nhất thấm đều
- Sấy hoặc phơi khô qua riêng từng phần
- Sao khô thơm riêng từng phần cho khô thơm, sờ
không ẩm tay
- Trộn đều 4 phần với nhau được hương phụ tứ chế
- Đóng gói bảo quản trong lọ, hộp kín hoặc túi PE,
để nơi thoáng mát, tránh mốc mọt
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CHẾ
3/11/08 5
Loại tạp, rửa sạch
Xay, tán thô
Chia 4 phần bằng nhau
Gừng 5% Muối 5% Rượu Giấm
ủ riêng từng phần
Trộn đều, đóng gói
Sao riêng từng phần
3/11/08 6
b- Tiêu chuẩn thành phẩm:
- Sạch không còn lông tơ, vỏ bụi bẩn
- Khô thơm, không có mùi lạ, có màu nâu đậm
- Các miếng đều nhau, không còn củ to, không cháy
khét, mốc mọt. Hiệu suất 60-65%
Một số cách chế khác:
- Thất chế: gồm 4 phụ liệu trên và thêm đồng tiện,
nước gạo, cam thảo
- Chỉ tẩm dấm sao khô, tẩm mật
3- PHÂN TÍCH Ý NGHĨA CỦA PHỤ LIÊU
* Đồng tiện: Vị mặn mùi khai, tính mát. tác dụng bổ
âm, giáng hoả, mát huyết
Thành phần: - Có các nguyên tố vô cơ
3/11/08 7
- Các chất hữu cơ: acid amin, acid béo, vitamin,
men, hormon sinh dục: andron, testosteron
* Giấm: Chua vào can, làm cứng dược liệu và
giảm đau
* Muối ăn: Nacl, MgCl2, KCl, canxi, sắt; mặn vào
thận, tâm, vị; CN tả hoả, thanh tâm, lương
huyết, sát trùng
* Rượu: Cay, ấm, thăng đề, dẫn thuốc
* Gừng: cay ấm, hoá đờm, chỉ nôn
Dùng sống thông khí trừ đờm. Tẩm sao vào can
thận, điều hoà khí huyết, thông kinh lạc nhuận
táo. Sao cháy chỉ huyết