Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Lý thuyết hóa vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.62 KB, 16 trang )

OXIT
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
OXIT BAZƠ OXIT AXIT
1) Oxit bazơ + nước

dung dịch bazơ
Vd : CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
2) oxit bazơ + axit

muối + nước
Vd : CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Na
2
O + 2HNO
3
→ 2NaNO
3
+ H
2
O
3) Oxit bazơ (tan) + oxit axit

muối
Vd : Na


2
O + CO
2
→ Na
2
CO
3
1) Oxit axit + nước

dung dịch axit
Vd : SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
2) Oxit axit + dd bazơ

muối + nước
Vd : CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O

3) Oxit axit + oxit bazơ (tan)

muối
Vd : ( xem phần oxit bazơ )
Lưu ý :
- Các oxit trung tính ( CO,NO,N
2
O … ) không tác dụng với nước, axit, bazơ ( không tạo muối )
- Một số oxit lưỡng tính ( Al
2
O
3
, ZnO, BeO, Cr
2
O
3
…) tác dụng được với cả axit và dd bazơ
Vd : Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Al
2
O
3

+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
- Các oxit lưỡng tính tạo ra gốc axit có dạng chung : RO
2
, có hoá trị = 4 – hoá trị kim loại R
- Một số oxit hỗn tạp khi tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ thì tạo ra nhiều muối
Vd: Fe
3
O
4
là oxit hỗn tạp của Fe(II) và Fe(III)
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
Vd 2 : NO
2
là oxit hỗn tạp tương ứng với 2 axit HNO
2
và HNO

3
2NO
2
+ 2NaOH → NaNO
2
+ NaNO
3
+ H
2
O
Natri nitrit Natri nitrat
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1)Đốt các kim loại hoặc phi kim trong khí O
2
( trừ Ag,Au,Pt và N
2
):
2) Nhiệt phân bazơ không tan Ví dụ : 2Fe(OH)
3

0
t C
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O

3) Nhiệt phân một số muối : Cacbonat ,nitrat , sunfat … của một số các kim loại ( Xem bài Pư nhiệt phân)
Ví dụ : 2Cu(NO
3
)
2

0
t C
→
2CuO + 4NO
2
↑ + O
2

CaCO
3

0
t C
→
CaO + CO
2

4) Điều chế các hợp chất không bền phân huỷ ra oxit
Ví dụ : 2AgNO
3
+ 2NaOH → 2NaNO
3
+ AgOH
Ag

2
O ↓ H
2
O

BAZƠ
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
BAZƠ TAN BAZƠ KT
1) Làm đổi màu chất chỉ thị
QT → xanh
dd bazơ +
Phênolphtalein : → hồng
2) dd bazơ + axit

muối + nước
NaOH + HNO
3
→ NaNO
3
+ H
2
O
3) dd bazơ + oxit axit

muối + nước
Ba(OH)
2
+ CO
2
→ BaCO

3
↓ + H
2
O
1) Bazơ KT + axit

muối + nước
Cu(OH)
2
+ 2HCl → CuCl
2
+ 2H
2
O
2) Bazơ KT
0
t C
→
oxit bazơ + nước
2Fe(OH)
3

0
t C
→
Fe
2
O
3
+ 3H

2
O
1
4) dung dịch bazơ tác dụng với muối
( xem bài muối )
5) dd bazơ tác dụng với chất lưỡng tính
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2

II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Điều chế bazơ tan
* Kim loại tương ứng + H
2
O

dd bazơ + H
2



Ví dụ : Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2


* Oxit bazơ + H
2
O

dd bazơ
* Điện phân dung dịch muối ( thường dùng muối clorua, bromua … )
Ví dụ : 2NaCl + 2H
2
O
có màng ngăn
đpdd
→
2NaOH + H
2
↑ + Cl
2

* Muối + dd bazơ

muối mới + bazơ mới
Ví dụ : Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaOH

2) Điều chế bazơ khơng tan
* Muối + dd bazơ

muối mới + bazơ mới
Ví dụ : CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl

AXIT
I- TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1) Tác dụng với chất chỉ thị màu:
Dung dịch axit làm q tím

đỏ
2) Tác dụng với kim loại :
a) Đối với các axit thường (HCl, H
2
SO
4
lỗng )
Axit + kim loại hoạt động

muối + H
2



Ví dụ : 2HCl + Fe → FeCl

2
+ H
2

b) Đối với các axit có tính oxi hố mạnh như H
2
SO
4
đặc , HNO
3
H
2
SO
4
đặc SO
2
(hắc )
Kim loại ( trừ Au,Pt) + HNO
3
đặc Muối HT cao + H
2
O + NO
2
(nâu)
(2 )
HNO
3
lỗng NO
Ví dụ : 3Fe + 4HNO
3

lỗng → Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
O + NO ↑
3) Tác dụng với bazơ ( Phản ứng trung hồ )
Axit + bazơ

muối + nước
Ví dụ : HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+ 2H
2
O
4) Tác dụng với oxit bazơ
Axit + oxit bazơ

muối + nước
Ví dụ : Fe

2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Lưu ý: Các axit có tính oxi hố mạnh ( HNO
3
, H
2
SO
4
đặc ) khi tác dụng với các hợp chất oxit, bazơ,
hoặc muối của kim loại có hố trị chưa cao thì cho sản phẩm như khi tác dụng với kim loại
Ví dụ : 4HNO
3
+ FeO
đặc nóng
→
Fe(NO
3
)
3
+ 2H

2
O + NO
2

5) Tác dụng với muối ( xem bài muối )
6) Tác dụng với phi kim rắn : C,P,S ( xảy ra đối với axit có tính oxi hố mạnh : H
2
SO
4
đặc , HNO
3
)
H
2
SO
4
đặc SO
2
Phi kim + HNO
3
đặc Axit của PK + nước + NO
2
(2 )
Sản phẩm có thể là : H
2
S, SO
2
, S ( đối với H
2
SO

4
) và tạo NO
2
, NO, N
2
, NH
4
NO
3
… ( đối với HNO
3
).
2
HNO
3
lỗng NO
Ví dụ : S + 2H
2
SO
4

Đặc nóng
→
3SO
2
↑ + 2H
2
O
P + 5HNO
3


Đặc nóng
→
H
3
PO
4
+ 5NO
2
↑ + H
2
O
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Đối với axit có oxi :
* oxit axit + nước → axit tương ứng
* axit + muối → muối mới + axit mới
* Một số PK rắn + Axit có tính oxi hố mạnh
2) Đối với axit khơng có oxi
* Phi kim + H
2
→ hợp chất khí ( Hồ tan trong nước thành dung dịch axit )
* Halogen (F
2
,Cl
2
,Br
2
…) + nước :
Ví dụ : 2F
2

+ 2H
2
O → 4HF + O
2

* Muối + Axit → muối mới + axit mới
Ví dụ : Na
2
S + H
2
SO
4
→ H
2
S ↑ + Na
2
SO
4

MUỐI
I- TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1) Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối + kim loại KT

muối mới + Kim loại mới
Ví dụ : Fe + Cu(NO
3
)
2
→ Fe(NO

3
)
2
+ Cu ↓
Điều kiện : kim loại tham gia phải KT và mạnh hơn kim loại trong muối
2) Tác dụng với muối :
Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
Ví dụ: CuCl
2
+ 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2AgCl ↓
3) Tác dụng với bazơ
Dung dịch muối + dung dịch bazơ

muối mới + bazơ mới
Ví dụ: Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 3Na
2
SO
4

+ 2Fe(OH)
3

dd vàng nâu KT nâu đỏ
4) Tác dụng với axit
Muối + dung dịch axit

muối mới + axit mới
Ví dụ : H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
( trắng )
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

5) Muối bị nhiệt phân huỷ: ( Xem bài phản ứng nhiệt phân )
II- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH
1) Khái niệm

Phản ứng trao đổi là phản ứng hố học trong đó hai hợp chất trao đổi thành phần cấu tạo để tạo ra các sản
phẩm
Vd : phản ứng của muối với : muối, bazơ, axit ( kể cả phản ứng của axit với bazơ hoặc oxit bazơ )
2) Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra được
Sản phẩm sinh ra có ít nhất một chất khơng tan, hoặc chất khí, hoặc nước
Lưu ý :
-Đa số muối của axit yếu hơn thường bị tan trong axit mạnh hơn ( do xảy ra phản ứng hố học)
Ví dụ :
AgNO
3
+ H
3
PO
4
× Ag
3
PO
4
+ HNO
3
3
( Ag
3
PO
4
bị tan trong HNO
3
nên không tồn tại kết tủa )
-Riêng muối sunfua của các kim loại từ Pb về sau trong dãy hoạt động hoá học của kim loại không tan
trong các axit thường gặp. Vì vậy pư sau đây xảy ra được:

CuCl
2
+ H
2
S → CuS ↓ ( đen ) + 2HCl
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Các phản ứng thông thường
Có thể điều chế các muối bằng sơ đồ tóm tắt như sau:
Kim loại (1 ) (

1’ ) Phi kim
Muối
(2 ) ( 2’)
Oxit bazơ oxit axit

(3) Muối + H
2
↑ (3’) Axit
Hoặc khí khác
Bazơ (4) Muối + H
2
O (4’)
( 4 ) (4’)
Muối
+ KL, Axit, muối, dd bazơ
Muối
Giải thích : Các chất ở nhánh trái tác dụng các chất cùng số ở nhánh phải tạo sản phẩm ở trung tâm.
Ví dụ : ( 2 ) + ( 2’) : oxit bazơ + oxit axit → muối
2) Các phản ứng chuyển đổi giữa muối trung hoà và muối axit.
* Muối axit + kiềm


muối trung hoà + nước
ví dụ : NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + Na
2
CO
3
+ 2H
2
O
* Muối trung hoà + oxit tương ứng / H
2
O

muối axit
Ví dụ : 2CaCO

3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
(1)
3) Phản ứng chuyển mức hoá trị của kim loại
Muối Fe(II)
2 2
PK maïnh ( Cl , Br )
( )
+
+
→
¬
Fe Cu
Muối Fe(III)
Ví dụ : 2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
6Fe(NO
3
)

2
+ 3Cl
2
→ 4Fe(NO
3
)
3
+ 2FeCl
3
Fe
2
(SO
4
)
3
+ Fe → 3FeSO
4
2FeCl
3
+ Cu → 2FeCl
2
+ CuCl
2


PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI
( Sản phẩm phụ thuộc vào độ hoạt động hoá học của kim loại tạo muối )
1- Nhiệt phân muối Nitrat
Qui luật phản ứng chung :
(1)

Phản ứng này giải thích vì sao khi thổi hơi thở vào nước vôi trong đầu tiên nước vôi bị đục, sau đó trong trở lại.
4
Muối Nitrat
0
t C
→
Sản phẩm X + O
2

-Nếu KL tan thì sản phẩm X là : Muối Nitrit ( mang gốc - NO
2
)
2NaNO
3

0
→
t C
2NaNO
2
+ O
2

-Nếu KL từ Mg

Cu : Sản phẩm X là: Oxit kim loại + NO
2




2Cu(NO
3
)
2

0
→
t C
2CuO + 4NO
2
↑ + O
2

-Nếu KL sau Cu : Sản phẩm X là : Kim loại + NO
2



2AgNO
3

0
→
t C
2Ag + 2NO
2
↑ + 2O
2

2-Nhiệt phân muối Cacbonat ( Chỉ có muối không tan mới bị nhiệt phân huỷ )

Muối Cacbonat
0
→
t C
Sản phẩm Y + CO
2

-Kim loại từ Cu về trước, thì sản phẩm Y là : Oxit kim loại
CuCO
3

0
→
t C
CuO + CO
2
-Kim loại sau Cu, thì sản phẩm Y là: Kim loại + O
2

Ag
2
CO
3

0
→
t C
2Ag + O
2
↑ + CO

2

3- Nhiệt phân muối Hiđrocacbonat
Hiđrocacbonat
0
t C

Cacbonat trung hòa + CO
2


+ H
2
O
Ca(HCO
3
)
2

0
→
t C
CaCO
3
+ CO
2
↑ + H
2
O
4- Nhiệt phân muối sunfat ( trừ muối Sunfat của K, Na, Ba bền với nhiệt )

Muối sunfat
0
→
t C
sản phẩm Z + O
2
+ SO
2

* Từ Mg

Cu thì sản phẩm Z là: Oxit kim loại
4FeSO
4

0
→
t C
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
↑ + O
2

* Sau Cu thì sản phẩm Z là : Kim Loại
Ag
2

SO
4
0
→
t C
2Ag + SO
2
↑ + O
2

5- Các muối của nguyên tố hoá trị rất cao khi nhiệt phân đều cho khí O
2
2KClO
3

0
→
t C
2KCl + 3O
2

6- Nhiệt phân muối Amôni :
* Amoni của gốc axit dễ bay hơi (- Cl, = CO
3
…) : sản phẩm là Axit tạo muối + NH
3

Ví dụ : NH
4
Cl

0
→
t C
NH
3
↑ + HCl
(NH
4
)
2
CO
3

0
→
t C
2NH
3
↑ + H
2
O + CO
2

* Amôni của axit có tính oxi hoá mạnh : NH
3
chuyển hoá thành N
2
O hoặc N
2
tuỳ thuộc nhiệt độ

Ví dụ : NH
4
NO
3

0
250
→
C
N
2
O + 2H
2
O
2NH
4
NO
3

0
400
→
C
2N
2
+ O
2
+ 2H
2
O


TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI AXIT
Ngoài tính chất chung của muối, các muối axit còn có những tính chất sau đây:
1- Tác dụng với kiềm :
Muối axit + Kiềm

Muối trung hoà + Nước
VD: NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ CaCO
3
↓ + 2H
2
O
2- Muối axit của axit mạnh thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của axit tương ứng.

2NaHSO
4
+ Na
2
CO
3
→ 2Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

2KHSO
4
+ Ba(HCO
3
)
2
→ BaSO
4
↓ + K
2
SO
4
+ 2CO
2
↑ + 2H

2
O
* Trong phản ứng trên, các muối NaHSO
4
và KHSO
4
tác dụng với vai trò như H
2
SO
4
.
5

SỰ THỦY PHÂN MUỐI
Khi cho một muối tan trong nước thì dung dịch thu được có môi trường trung tính, bazơ, hoặc axit. Sự
thuỷ phân muối được tóm tắt theo bảng sau đây :
Muối của Thuỷ phân Môi trường Đổi màu quì tím
Axit mạnh và bazơ mạnh Không Trung tính Tím
Axit mạnh và bazơ yếu Có Axit Đỏ
Axit yếu và bazơ mạnh Có Bazơ Xanh
Axit yếu và bazơ yếu Có Tùy
**
Tùy
**

Ví dụ : dd Na
2
CO
3
trong nước làm quì tím hoá xanh

dd (NH
4
)
2
SO
4
trong nước làm quì tím hoá đỏ
dd Na
2
SO
4
trong nước không làm đổi màu quì tím

Thang pH

Thang pH cho biết một dung dịch có tính bazơ hay tính axit:
- Nếu pH < 7 → môi trường có tính axit ( pH càng nhỏ thì axit càng mạnh )
- Nếu pH = 7 → môi trường trung tính ( nước cất, một số muối : NaCl, Na
2
SO
4
… )
- Nếu pH > 7 → môi trường có tính Bazơ ( pH càng lớn thì bazơ càng mạnh )

**
Tùy vào độ yếu của bazơ và axit đã tạo nên muối đó mà môi trường tạo ra có thể là axit hoặc bazơ.
6
PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN MUỐI
1) Điện phân nóng chảy:
Thường dùng muối clorua của các kim loại mạnh , oxit kim loại (mạnh), hoặc các bazơ (bền với nhiệt).

-Tổng qt: 2RCl
x

đpnc
→
2R + xCl
2

Ví dụ: 2NaCl
đpnc
→
2Na + Cl
2

-Có thể đpnc oxit của nhơm:
2Al
2
O
3

đpnc
→
4Al + 3O
2

2) Điện phân dung dịch
a) Đối với muối của kim loại tan :
* điện phân dd muối Halogenua ( gốc : – Cl , – Br …) có màng ngăn
Ví dụ : 2NaCl + 2H
2

O
có màng ngăn
đp
→
2NaOH + H
2
↑ + Cl
2

* Nếu khơng có màng ngăn cách điện cực dương thì Cl
2
tác dụng với NaOH tạo dd JaVen
Ví dụ : 2NaCl + H
2
O
không có màng ngăn
đp
→
NaCl + NaClO + H
2

( dung dịch Javen )
b) Đối với các kim loại TB và yếu : khi điện phân dung dịch thì cho ra kim loại
* Nếu muối chứa gốc halogenua (– Cl , – Br …) : Sản phẩm là: KL + Phi kim
Ví dụ : CuCl
2

đpd.d
→
Cu + Cl

2
( nước khơng tham gia điện phân )
* Nếu muối chứa gốc có oxi: : Sản phẩm thường là: kim loại + axit + O
2

2Cu(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
đp
→
2Cu + O
2
↑ + 4HNO
3

2CuSO
4
+ 2H
2
O
đp
→
2Cu + 2H
2
SO
4

+ O
2


KIM LOẠI
I- DÃY HOẠT ĐỘNG HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI
(1)
(2)
K, Ba, Ca, Na,Mg,Al, , , , ,
1 4 4 4 2 4 4 4 3
1 4 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 4 43
Zn Fe Ni Sn Pb
H
(3)
Cu , Hg, Ag, Pt, Au
1 4 44 2 4 4 43
* (1) Các kim loại mạnh
* (2) Các kim loại hoạt động ( trong đó : từ Zn đến Pb là kim loại trung bình )
* (3) Các kim loại yếu
II- TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1) Tác dụng với nước ( ở nhiệt độ thường)
* Kim loại ( K

Na) + H
2
O

dung dịch bazơ + H
2


Ví dụ : Ca + 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ H
2

2) Tác dụng với axit
* Kim loại hoạt động + dd axit (HCl,H
2
SO
4
lỗng)

muối + H
2



Ví dụ : 2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2

* Kim loại khi tác dụng với HNO
3
và H
2
SO
4

đặc thường khơng giải phóng khí H
2
Ví dụ : Ag + 2HNO
3

đặc, nóng
→
AgNO
3
+ NO
2
↑ + H
2
O
* Al,Fe,Cr : Khơng tác dụng với HNO
3
đặc, H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ thường:
3) Tác dụng với muối :
* Kim loại (KT) + Muối

Muối mới + Kim loại mới
7
Ví dụ : Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3

)
2
+ 2Ag ↓
4) Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao:
a) Với O
2


oxit bazơ
Ví dụ: 3Fe + 2O
2

0
t C
→
Fe
3
O
4
( Ag,Au,Pt không Pư )
b) Với phi kim khác ( Cl
2
,S … )

muối
Ví dụ: 2Al + 3S
0
t C
→
Al

2
S
3
5) Tác dụng với kiềm :
* Kim loại lưỡng tính ( Al,Zn,Cr…) + dd bazơ

muối + H
2



Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2

III- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP.
1) Nhiệt luyện kim
* Đối với các kim loại trung bình và yếu : Khử các oxit kim loại bằng H
2
,C,CO, Al …
Ví dụ: CuO + H
2

0
t C
→
Cu + H

2
O ↑
* Đối với các kim loại mạnh: điện phân nóng chảy muối clorua
Ví dụ: 2NaCl
ñpnc
→
2Na + Cl
2

2) Thuỷ luyện kim: điều chế các kim loại không tan trong nước
* Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối
Ví dụ: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu ↓
* Điện phân dd muối của kim loại trung bình và yếu:
Ví dụ: FeCl
2

ñpdd
→
Fe + Cl
2

3) Điện phân oxit kim loại mạnh :
Ví dụ: 2Al
2
O
3


ñpnc
→
4Al + 3O
2

4) Nhiệt phân muối của kim loại yếu hơn Cu:
Ví dụ: 2AgNO
3

0
t C
→
2Ag + O
2
↑ + 2NO
2


PHI KIM
I- TRẠNG THÁI CỦA PHI KIM
Ở điều kiện thường các phi tồn tại được 3 trạng thái :
-Khí : H
2
,N
2
, O
2
, Cl
2

, F
2

-Rắn : C.S,P,Si …
-Lỏng : Br
2
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM
1) Tác dụng với oxi

oxit:
Ví dụ: 4P + 5O
2

0
t C
→
2P
2
O
5

Lưu ý : N
2
không cháy, các đ/c Cl
2
,Br
2
,I
2
không tác dụng trực tiếp với oxi

2) Tác dụng với kim loại

muối
(2)
Ví dụ : xem bài kim loại
3) Tác dụng với Hiđro

hợp chất khí
Ví dụ: H
2
+ S
0
t C
→
H
2
S
H
2
+ Cl
2

a.s
→
2HCl
H
2
+ F
2


→
2HF ( Xảy ra ngay trong bóng tối )
4) Một số tính chất đặc biệt của phi kim
a) Các phi kim F
2
,Cl
2 …
: Tác dụng được với nước
(2)
Các phi kim mạnh : Cl
2
, Br
2
, O
2
… khi tác dụng với kim loại sẽ nâng hoá trị của kim loại lên trạng thái hoá trị cao nhất.
8
Ví dụ : Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO ( không bền dễ huỷ ra : HCl + O )
2F
2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2

Lưu ý : HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh : SiO

2
+ 4HF → SiF
4
+ 2H
2
O
b) Các phi kim Cl
2
,F
2
,Si … : Tác dụng được với kiềm
Ví dụ : Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
3Cl
2
+ 6NaOH
ñaëc, noùng
→
5NaCl + NaClO
3
+ 3H
2
O
c) Các phi kim rắn C,S,P… tan trong HNO
3
, H
2

SO
4
đặc:
Ví dụ : P + 5HNO
3

Ñaëc noùng
→
H
3
PO
4
+ 5NO
2
↑ + H
2
O
III- CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ ĐỘ MẠNH YẾU CỦA PHI KIM
Phi kim nào dễ phản ứng với H
2
hơn , hoặc dễ phản ứng với kim loại hơn thì phi kim đó mạnh hơn
Ví dụ: H
2
+ S
0
t C
→
H
2
S

H
2
+ Cl
2

a.s
→
2HCl
H
2
+ F
2

→
2HF ( Xảy ra ngay trong bóng tối )
Suy ra : F
2
> Cl
2
> S ( chú ý : F
2
là phi kim mạnh nhất )
IV- ĐIỀU CHẾ PHI KIM
* Các phi kim được điều chế chủ yếu dựa vào các phản ứng điện phân , nhiệt phân
* Dùng phi kim mạnh đẩy phi kim yếu hơn khỏi hợp chất ( thường dùng muối )
Ví dụ : Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2



MỘT SỐ PHẢN ỨNG NÂNG CAO
I- Phản ứng đốt cháy:
Khi đốt một hợp chất trong không khí thì các nguyên tố chuyển sang dạng oxit ( trừ N,Ag,Au,Pt )
4FeS
2
+ 11O
2

0
t C
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
2PH
3
+ 4O
2

0
t C
→
P
2
O
5

+ 3H
2
O
2H
2
S + 3O
2

0
t C
→
2SO
2
+ 2H
2
O ( đủ oxi, cháy hoàn toàn )
2H
2
S + O
2

0
t C
→
2S + 2H
2
O ( thiếu oxi, cháy không hoàn toàn )
4NH
3
+ 5O

2

0
t C
→
4NO + 6H
2
O
II- Phản ứng sản xuất một số phân bón
-Sản xuất Urê: 2NH
3
+ CO
2

0
t C, x.t
→
CO(NH
2
)
2
+ H
2
O
-Sản xuất Amoni nitrat : Ca(NO
3
)
2
+ (NH
4

)
2
CO
3
→ 2NH
4
NO
3
+ CaCO
3

-Điều chế Supe photphat đơn : hỗn hợp Ca(H
2
PO
4
)
2
+ CaSO
4
2H
2
SO
4
+ Ca
3
(PO
4
)
2
→ 3CaSO

4
+ 2H
3
PO
4

Ca
3
(PO
4
)
2
+ 2H
2
SO
4
đặc → Ca(H
2
PO
4
)
2
+ 2CaSO
4
-Điều chế Supe Photphat kép : 4 H
3
PO
4
+ Ca
3

(PO
4
)
2
→ 3Ca(H
2
PO
4
)
2

- Sản xuất muối amoni : Khí amoniac + Axit → Muối amôni
III- Các phản ứng quan trọng khác
1) 3Fe + 4H
2
O
0
< 570 C
→
Fe
3
O
4
+ 4H
2

2) Fe + H
2
O
0

> 570 C
→
FeO + H
2

3) 4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O
→

4Fe(OH)
3
4)
(*)
2Mg + CO
2

0
t C
→
2MgO + C
Mg + H
2
O ( hơi)
0
t C

→
MgO + H
2

(*)
phản ứng số 4 giải thích được vì sao không dùng CO
2
để chữa cháy trong các đám cháy Mg
9
5) 2NaOH
ñpnc
→
2Na + 2H
2
O + O
2

6) 3Na
2
CO
3
+ 2AlCl
3
+ 3H
2
O → 2Al(OH)
3
↓ + 6NaCl + 3CO
2


7) NaAlO
2
+ CO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
↓ + NaHCO
3
8) Al
2
S
3
+ 6H
2
O → 2Al(OH)
3
↓ + 3H
2
S ( phản ứng thuỷ phân )
9) Al
4
C
3
+ 12H
2
O → 4Al(OH)
3
↓ + 3CH

4

10) SO
2
+ H
2
S → S ↓ + H
2
O
11) SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4
( tương tự cho khí Cl
2
)
12) 8NH
3
+ 3Br
2
→ 6NH
4
Br + N
2

( tương tự cho Cl
2
)
13) 4HNO
3

a.s
→
4NO
2
+ 2H
2
O + O
2
14) CaOCl
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ Cl
2
↑ + H
2
O
( clorua vôi)
15) NaCl
(r)
+ H
2
SO
4

đặc
0
250 C
→
NaHSO
4
+ HCl ↑
16) 2KNO
3
+ 3C + S
0
t C
→
K
2
S + N
2
+ 3CO
2
+ Q ( Pư của thuốc nổ đen)
17) Các PK kém hoạt động : H
2
, N
2
, C chỉ tác dụng được với kim loại mạnh ở nhiệt độ rất cao:
Ví dụ : 4Al + 3C
0
t C
→
Al

4
C
3
Ca + 2C
0
t C
→
CaC
2
( Canxi cacbua – thành phần chính của đất đèn )

2Na + H
2

0
t C
→
2NaH ( Natri hiđrua )
18) NaH ( Natri hiđrua) , Na
2
O
2
( Natri peoxit ) …tác dụng được với nước:
NaH + H
2
O → NaOH + H
2
↑ ( xem NaH ⇔ Na dư hiđrô )
2Na
2

O
2
+ 2H
2
O → 4NaOH + O
2
↑ ( xem Na
2
O
2
⇔ Na
2
O dư Oxi )
19) 2AgCl
a.s
→
2Ag + Cl
2

20) Điều chế Cl
2
:
2KMnO
4
+ 16HCl
ñun nheï
→
2KCl + 2MnCl
2
+ 5 Cl

2
↑ + 8H
2
O
MnO
2
+ 4HCl
ñun nheï
→
MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
21) Mg(AlO
2
)
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ + 2NaAlO
2
22) NaClO


+ CO
2
+ H

2
O → NaHCO
3
+ HClO
2CaOCl
2
+ 2CO
2
+ H
2
O → 2CaCO
3
+ Cl
2
O ↑ + 2HCl
- HClO và Cl
2
O đều dễ bị phân huỷ thánh oxi nguyên tử, nên có tính tẩy màu.
23) 3Na
2
O
2
+ 2H
3
PO
4
→ 2Na
3
PO
4

+ 3H
2
O + 3/
2
O
2
↑ ( nếu dư axit )
3Na
2
O
2
+ H
3
PO
4
→ Na
3
PO
4
+ 3NaOH + 3/
2
O
2
↑ ( nếu thiếu axit )
24) Cu + 4NaNO
3
+ H
2
SO
4

đặc

→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Na
2
SO
4
+ 2NO
2
↑ + 2H
2
O
25) Si + 2NaOH + H
2
O
0
t C
→
Na
2
SiO
3
+ 2H
2

26) NH
4

Cl + Na
2
CO
3
→ NaCl + H
2
O + CO
2
↑ + NH
3
↑ ( xem NH
4
Cl ⇔ HCl.NH
3
)
27) FeS
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S ↑ + S ↓ ( xem FeS
2
⇔ FeS dư S )

10
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao Nguyễn Đình Hành
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
I- PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
1) Sơ đồ tách hỗn hợp rời khỏi nhau:

Hỗn hợp :
Y
A
AC A Thu gián tiếp A.
X
B
B , (Thu trực tiếp B)
+
→ ⇒
+ →
↑↓⇒
-Trong đó X thường là chất dùng hồ tan hỗn hợp. Chất Y dùng để tái tạo lại chất đã bị biến đổi trong lần
hồ tan vào X.
-Chỉ thu được một chất tinh khiết nếu các chất trong mơi trường khác thể với nó.
-Có thể kết hợp với phương pháp vật lý để tách : gạn, chưng cất, cơ cạn, hồ tan trong nước, chiết …
2) Làm khơ khí : dùng các chất có khả năng hút ẩm nhưng chất này khơng được tác dụng với chất cần làm
khơ. Thường dùng Axit đặc ( H
2
SO
4
), các anhiđric axit (P
2
O
5
); các muối khan hoặc kiềm khan .v.v.
II- VÍ DỤ:
Hỗn hợp

+ d.dNaOH t C
+d.d HCl ( dư )

CuO
CuCl (dd) Cu(OH) CuO(Thu được)
SiO
SiO (Thu trực tiếp B)
→ ↓ →
→
↓⇒
0
2 2
2
2
Các PTHH xảy ra: CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
Cu(OH)
2

0
t C
→
CuO + H
2
O ↑

TÍNH PHỨC TẠP CỦA PHẢN ỨNG GIỮA
OXIT AXIT ( HOẶC ĐA AXIT ) VỚI DUNG DỊCH KIỀM
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Tuỳ vào tỉ lệ số mol cặp chất tham gia phản ứng mà có thể tạo thành muối trung hồ hoặc muối
axit
1) Cặp CO
2
, SO
2
… H
2
G ( axit) và kiềm của kim loại hố trị I : NaOH,KOH
Đặt
T =
kiềm
oxit axit
n
n
thì kết quả tạo muối như sau :
≥ ⇒T 2
phản ứng tạo muối trung hồ ( kiềm có thể dư )
≤ ⇒
T 1
phản ứng tạo muối axit ( oxit axit có thể dư )
1 < T < 2 ⇒ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối ( phản ứng khơng có chất nào dư)
2) Cặp CO
2
, SO
2
… H

2
G ( axit) và kiềm của kim loại hố trị II : Ca(OH)
2
,Ba(OH)
2
Đặt
T =
oxit axit
kiềm
n
n
thì kết quả tạo muối như sau :
≥ ⇒T 2
phản ứng tạo muối axit (oxit axit có thể dư )
≤ ⇒
T 1
phản ứng tạo muối trung hồ (kiềm có thể dư)
1 < T < 2 ⇒ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối ( phản ứng khơng có chất nào dư)
3) Cặp P
2
O
5
, hoặc H
3
PO
4
với các dung dịch bazơ thì có thể tạo 3 loại muối khác nhau ứng với 3 gốc :
– H
2
PO

4
, = HPO
4
,

PO
4
( Hãy thử xét trường hợp P
2
O
5
tác dụng với NaOH và P
2
O
5
với Ca(OH)
2
)
11
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao Nguyễn Đình Hành
II- PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN
Việc giải bài tốn xác định loại muối tạo thành trong trường hợp oxit axit hoặc đa axit tác dụng với
dung dịch bazơ có thể được tóm tắt theo các bước sau đây :
B
1
: Tìm số mol của kiềm và số mol oxit
B
2
: Lập tỉ số T
⇒ xác định loại muối tạo thành , viết PTHH tạo ra muối đó.

B
3
: Tính tốn theo PTHH
Nếu tạo một muối : Tính theo 1 PTHH dựa vào số mol của chất pư hết.
Nếu tạo 2 muối : Đặt x, y là số mol mỗi muối , Tính theo 2 PTHH dựa vào x,y
B
4
: Hồn thành u cầu của đề bài.
Lưu ý : Nếu đề bài cho biết kiềm dư thì ln tạo muối trung hồ, còn oxit axit dư thì tạo muối axit.

NHẬN BIẾT HỐ CHẤT MẤT NHÃN
I) PHƯƠNG PHÁP HỐ HỌC NHẬN BIẾT HỐ CHẤT MẤT NHÃN:
- Phân loại các chất mất nhãn để xác định tính chất đặc trưng, từ đó chọn thuốc thử đặc trưng.
- Trình bày : Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất nhận ra ? Dấu hiệu để nhận biết (Hiện tượng) ?
Viết PTHH xảy ra để minh hoạ
* Lưu ý : Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất
này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
II) TĨM TẮT THUỐC THỬ VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VƠ CƠ:
12
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao Nguyễn Đình Hành
Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit
* Q tím
*Q tím → đỏ
dd kiềm
* Q tím
* phenolphtalein
*Q tím → xanh
*Phênolphtalein → hồng
Axit sunfuric

và muối sunfat
* ddBaCl
2
*Có kết tủa trắng : BaSO
4

Axit clohiđric
và muối clorua
* ddAgNO
3
*Có kết tủa trắng : AgCl ↓
Muối của Cu (dd Xanh lam)
* Dung dịch kiềm
*Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)
2

Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )
*Kết tủa trắng xanh bị hố nâu đỏ trong
nước :
4Fe(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2


4Fe(OH)
3


( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
d.dịch muối Al, Cr (III)
* Dung dịch kiềm, dư
*Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)
3
↓ ( trắng , Cr(OH)
3
↓ (xanh xám)
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Muối Amoni * dd kiềm, đun nhẹ
*Khí mùi khai : NH
3

Muối Photphat
* dd AgNO
3

*Kết tủa vàng: Ag

3
PO
4

Muối Sunfua
* Axit mạnh
* dd CuCl
2
, Pb(NO
3
)
2
*Khí mùi trứng thối : H
2
S ↑
*Kết tủa đen : CuS ↓ , PbS ↓
Muối Cacbonat
và muối Sunfit
* Axit (HCl, H
2
SO
4
)
* Nước vơi trong
*Có khí thốt ra : CO
2
↑ , SO
2
↑ ( mùi hắc)
* Nước vơi bị đục: do CaCO

3
↓, CaSO
3

Muối Nitrat
* ddH
2
SO
4
đặc / Cu *Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO
2

Kim loại hoạt động
* Dung dịch axit
*Có khí bay ra : H
2

Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na…
* H
2
O
* Đốt cháy, quan sát
màu ngọn lửa
* Có khí thốt ra ( H
2
↑) , toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…


Kim loại lưỡng tính:
Al; Zn; Be; Cr…
*Dung dịch kiềm
*Kim loại tan ra và có sủi bọt khí H
2

Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau
cùng)
*HNO
3
đặc
* Kim loại tan + NO
2
↑ ( nâu )
( nếu phải phân biệt các Kim loại này với nhau
thì chọn thuốc thử để phân biệt các muối).
Ví dụ : muối tạo kết tủa với NaCl là AgNO
3
suy ra
kim loại ban đầu là Ag.
Các hợp chất có kim
loại hố trị thấp như :
FeO, Fe
3
O
4
,
FeS,FeS

2
,Fe(OH)
2
,,Cu
2
S
*HNO
3
, H
2
SO
4
đặc
*Có khí bay ra :
NO
2
( màu nâu ), SO
2
( mùi hắc )…
BaO, Na
2
O, K
2
O
CaO
P
2
O
5
* H

2
O
* tạo dd trong suốt, làm q tím → xanh
* Tan , tạo dung dịch đục
* Dung dịch tạo thành làm q tím → đỏ
SiO
2
(có trong thuỷ tinh) *dd HF * Chất rắn bị tan ra.
CuO
Ag
2
O
MnO
2
, PbO
2
*dung dịch HCl
( đun nóng nếu MnO
2,
PbO
2
)
* Dung dịch màu xanh lam : CuCl
2
* Kết tủa trắng AgCl ↓
* Có khí màu vàng lục : Cl
2

Khí SO
2

* Dung dịch Brơm
* Khí H
2
S
* mất màu da cam của dd Br
2
* Xuất hiện chất rắn màu vàng ( S ↓ )
Khí CO
2
, SO
2
*Nước vơi trong
*Nước vơi trong bị đục ( do kết tủa ) : CaSO
3
↓ , CaCO
3

Khí SO
3

*dd BaCl
2
*Có kết tủa trắng : BaSO
4

Khí HCl ; H
2
S
*Q tím tẩm nước
*Q tím → đỏ

*Q tím → xanh
13
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao Nguyễn Đình Hành
Lưu ý : * Dung dịch muối của Axit yếu và Bazơ mạnh làm q tím hóa xanh ( Ví dụ: Na
2
CO
3
)
* Dung dịch muối của Axit mạnh và Bazơ yếu làm q tím hóa đỏ. ( Ví dụ : NH
4
Cl )
* Nếu A là thuốc thử của B thì B cũng là thuốc thử của A.
* Dấu hiệu nhận biết phải đặc trưng và dấu hiệu rõ ràng, khơng giống các chất khác .

14
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao Nguyễn Đình Hành
PHẢN ỨNG CHUYỂN ĐỔI MỨC HĨA TRỊ CỦA NGUN TỐ
Trong các phản ứng kết hợp hoặc phản ứng trao đổi thì hóa trị của các ngun tố thường khơng thay
đổi. Vì vậy muốn chuyển đổi hóa trị các ngun tố thì phải dùng một số phản ứng đặc biệt.
1- Nâng hóa trị của ngun tố trong oxit
oxit (HT thấp ) + O
2


oxit (HT cao)
VD: 2SO
2
+ O
2


0
,
→
xúc táct C
2SO
3
2CO + O
2

0
t C
→
2CO
2
2Fe
3
O
4
+ ½ O
2

0
t C
→
3Fe
2
O
3
2- Nâng hóa trị của ngun tố trong hợp chất với Clo hoặc Oxi


Hợp chất HT thấp + Cl
2
; O
2


Hợp chất HT cao
VD: 2FeCl
2
+ 3Cl
2

0
t C
→
2FeCl
3
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

→
4Fe(OH)
3
PCl
3

+ Cl
2


→
PCl
5
3- Hạ hóa trị của muối sắt:

Muối Fe (HT cao) + Fe ( hoặc KL yếu)

Muối Fe (HT thấp)
VD: 2FeCl
3
+ Fe

→
3FeCl
2
Fe
2
(SO
4
)
3
+ Fe

→
3FeSO
4

2FeCl
3
+ Cu

→
2FeCl
2
+ CuCl
2
Lưu ý: Phản Cu với FeCl
3
xảy ra khơng phải do Cu đẩy được Fe ( khơng phải phản ứng thế)

4- Dùng H
2
SO
4
đ.đ hoặc HNO
3
để nâng hóa trị của các ngun tố trong hợp chất.
VD: 3FeO + 10HNO
3
lỗng

→
3Fe(NO
3
)
3
+ NO ↑ + 5H

2
O
* Khi gặp các phản ứng như ở mục 4 thì nên cân bằng theo phương pháp thăng bằng hóa trị theo các
bước chung như sau:
- Xác định ngun tố có hố trị tăng và ngun tố có hố trị giảm.
- Số hóa trị giảm là hệ số của các chất trong q trình tăng hóa trị.
- Số hóa trị tăng là hệ số tạm thời của các chất trong q trình giảm hóa trị.
- Cộng thêm cho hệ số của axit bằng số lần gốc axit ở sau phản ứng.
VD:
0
3 3 3 2 2
( )
V III V IV
Fe H NO Fe N O N O H O+ → + ↑+
Ta có : Từ Fe

Fe(NO
3
)
3
tăng 3 hóa trị của Fe . (
×
1 để tăng bằng giảm)
Từ HNO
3


NO
2
giảm 1 hóa trị của N. (

×
3 để tăng bằng giảm )
Suy ra hệ số tạm thời là :
1Fe + 3HNO
3


1Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2


+ H
2
O
Bù 3(NO
3
) cho vế trái ta được 6HNO
3
, suy ra hệ số của nước là 3H
2
O
Fe + 6HNO
3


→

Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2


+ 3H
2
O
15
Hoá học 9 : căn bản và nâng cao Nguyễn Đình Hành
TÊN THƯỜNG GỌI CỦA MỘT SỐ CHẤT VƠCƠ
Diêm tiêu: KNO
3
Muối ăn: NaCl
Đá vơi: CaCO
3
Vơi sống: CaO
Vơi tơi: Ca(OH)
2
Thạch cao sống: CaSO
4
.2H
2
O
Thạch cao nung:2CaSO
4
.H

2
O
Thạch cao khan:CaSO
4
Quặng : Hêmatic: Fe
2
O
3
Quặng Manhêtic: Fe
3
O
4
Quặng pyric: FeS
2
Qặng cupit : Cu
2
S
Diêm sinh: S
Xút : NaOH
Potat: KOH
Thạch anh: SiO
2
Ơlêum: H
2
SO
4
.nSO
3
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×