Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
Mục lục
Chương I. Các chỉ tiêu kỹ thuật
I. Quy mô công trình
Tuyến chạy từ Km 0+00 đến Km 2+675,95
Hạng mục : nền, mặt đường và công trình trên tuyến.
Chỉ tiêu kỹ thuật
Chiều dài tuyến: 2675,95
Cấp thiết kế: 60
Tốc độ thiết kế: 60km/h
Bề rộng phần xe chạy: 2x3,75 m. độ dốc ngang 2 %
Lề gia cố : 2x1,5 m, độ dốc ngang 2%.
Lề đất : 2x1 m. độ dốc ngang 4%.
II. Kết cấu áo đường: kết cấu 1.
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm.
Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm
Cấp phối đá dăm loại II dày 35 cm.
III. Kết cấu phần lề gia cố:
Chọn kết cấu phần lề gia cố giống kết cấu phần mặt đường.
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm.
Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm
Cấp phối đá dăm loại II dày 35 cm.
IV. Công trình thoát nước:
Cống tròn Φ 1000: chọn 2 cống.
Chương II. Tổ Chức Thi Công Nền Đường.
I. Trình tự thi công nền đường.
Công tác chuẩn bị.
Khí hậu thủy văn
Khu vực tuyến đi qua mang khí hậu nhiệt đới, có hai mùa. Mùa khô từ tháng 11
đến tháng 5. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Kiến nghị chọn thời gian thi công vào mùa khô để thời tiết ít ảnh hưởng tới dây
chuyền sản xuất.
Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng ở tại hiện trường.
Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của thời kỳ chuẩn bị thi công là chuẩn bị
nhà cửa tạm, gồm các loại công trình:
1
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
+ Nhà ở của công nhân, cán bộ nhân viên phục vụ các đơn vị thi công.
+ Các nhà ăn, nhà tắm, câu lạc bộ.
+ Các nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công.
+ Nhà kho các loại.
+ Nhà sản xuất để bố trí các xưởng sản xuất, trạm sửa chữa.
Do đây là tuyến ngắn nên ta bố trí văn phòng, nhà ở, công trình phụ ở đầu
tuyến.
Chuẩn bị các cơ sở sản xuất:
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và bán thành phẩm, các xưởng sửa chữa cơ
khí và bào dưỡng máy… phục vụ quá trình thi công. Quy mô của chúng phụ
thuộc vào quy mô của công trình và nhu cầu phục vụ của nó.
Chuẩn bị đường tạm:
Khi xây dựng công trình giao thông có thể vận chuyển vật liệu xây dựng và
bán thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn theo các đường tạm phục vụ cho nhu cầu
thi công.
Đường tạm bao gồm: đường tránh và đường công vụ
Chuẩn bị hiện trường thi công:
Khôi phục cọc:
Khôi phục lại các cọc chủ yếu của tuyến. đo dạc kiểm tra và đóng thêm các cọc
phụ. Kiểm tra cao độ mốc. chỉnh lại tuyến nếu cần thiết. đặt các mốc cao độ
tam cho các vị trí đặc biệt như vị trí đặt cống, tường chắn….
Xác định phạm vi thi công, di dời, giải tỏa.
Dọn dẹp mặt bằng thi công: dọ sạch cỏ bóc bỏ lớp hữu cơ. Di dời mồ mả, nổ
phá các hòn đá lớn. chặt những cây che khuất tầm nhìn. Đảm bảo thoát nước
tốt trong quá trình thi công.
Công tác lên khuôn đường:
Cố định những vị trí chủ yếu trên trắc ngang trên nền đường để đảm bảo thi
công đúng vị trí thiết kế.
Đối với nền đắp phải định cao độ tại tim đường, mép đường và chân taluy.
Đối với nền đường đào cũng tiến hành giống nền đắp nhưng các cọc định vị
được di dời ra ngoài khu vực thi công.
Thực hiện việc di dời các cọc định vị: đối với taluy đắp, cọc được dời đến vị trí
mép taluy. Đối với taluy đào, cọc được dời đến cách mép taluy đào 0,5 m.
Công tác chính.
Đào vận chuyển vật liệu đất nền:
- dùng máy đào, máy ủi để đào đất, khối lượng phụ thuộc vào thiết kế, địa hình
khu vực xây dựng. sử dụng ô tô để vận chuyển , đổ đất đi nơi khác hay sử dụng
để đắp tại những chỗ cần đắp nếu đất đủ yêu cầu kỹ thuật, được kỹ sư tư vấn
giám sát cho phép.
Đắp, san, đầm lèn đất nền:
Vật liệu đắp được vận chuyển đến vị trí đắp, đổ thành từng đống.
Dùng máy san hoặc máy ủi san dều mỗi lớp dày 20-25 cm sau khi đầm chặt.
Đầm lèn vật liệu đất nền: dùng các loại lu 8-14T có hệ thống rung. Lu lốp 16T,
đầm chân cừu để đầm tới độ chặt quy định.
2
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
Những chỗ không thể sử dụng được các thiết bị trên để lu lèn thì có thể sử dụng
đầm cóc hay đầm tay nhưng phải đảm bảo dủ độ chạt yêu cầu, không làm tổn hại
đến kết cấu xung quanh.
Trong quá trình thi công hải chú ý tới độ ẩm của vật liệu.
II. Các biện pháp đắp nền đường:
Phương pháp đắp thành lớp: đắp đất một cách tuần tự, đất được đổ thành một lớp
bằng phằng đúng chiều dài quy định để lu lèn tốt, đắp hết lớp này đến lớp khác
cho đến cao độ thiết kế.
Ưu điểm: có thể đắp nền đường đến độ chặt yêu cầu tị bất kì vị trí nào trên nền
đường, có thể dùng với nhiều loại đất khác nhau.
Phương pháp đắp lấn: đắp qua đầm lầy hoặc khe xói với độ dốc lớn. đất được
đắp đến cao độ thiết kế rồi kéo dài liên tục cho đến khi đắp hết toàn bộ đọan đầm
lầy hoặc khe xói.
Nhược điểm: không thể đầm chặt đất trên toàn bộ chiều rộng nền đắp. đất lèn
chặt do tác dụng của khối đất, các nhân tố tự nhiên, hay tải trọng xe chạy.
Phương pháp đắp đất hỗn hợp: là sự kết hợp giữa phương pháp đắp lấn và đắp
thành từng lớp.
III. Các biện pháp đào nền đường.
Đào ngang: chiều cao đất đào dưới 6 m, đất đồng nhất theo hướng ngang hoặc
dọc, dùng máy đào đào ngang cho đến cao độ thiết kế.
Có thể đào tương đối cao nhưng diện công tác lại hẹp, vì vậy phải chia bậc cấp
và đào tiến vào nhằm tăng thêm diện công tác, đẩy nhanh tiến độ.
Đào dọc: áp dụng với nền đào dài, tiến hành với diện thi công lớn, có thể dùng
nhiều mày đào, đào trên toàn bộ bề rộng nền đào với chiều dày mỗi lớp đào
không lớn. khi nền đào nông, cự ly vận chuyển dưới 100m thì dùng máy ủi. khi
cự ly vận chuyển lớn hơn thì dùng máy xúc chuyển.
Đào hào dọc: áp dụng khi chiều sâu đào lớn, tiến hành đào 1 hào dọc, hẹp trước
rồi từ đó mở rộng sang hai bên, kết hợp được vưa vần chuyển vừa thoát nước.
Phương án hỗn hợp: phương án kết hợp cả phương án đào ngang và phương án
đào dọc. thích hợp cho nền sâu và dài.
Phương án đào hình chữ L: áp dụng trên nền đường có dạng nửa đào nửa đắp.
đất được đào theo từng lớp và được đắp trực tiếp lên phần nền đường cần đắp
trên mặt cắt ngang.
IV. Phương án thi công nền đất.
Tuyến có chiều dài 2675,95m từ Km 0+00 đến Km2+675,95 và kết hợp với
trắc ngang tuyến có các đặc trưng như sau:
Từ Km 0+00 đến Km 0+620,3 nền đường thuộc dạng đắp hoàn toàn đắp qua
cống ngang tại Km0+270,4 với chiều cao đắp cao nhất 3,15m. Điều kiện địa
hình cho phép, do đó ta chọn phương án thi công đắp từng lớp ngang kết hợp
với phương án đắp đất qua cống. Lớp đất được đắp thành từng lớp ngang đối
xứng 2 bên cống, chạy dài dọc tuyến.
Từ
Km 0+620,3 đến km 0+840.5
Km 1+192 đến Km 1+905,2
3
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
Km 2+ 095 đến Km 2+ 420 nền đường đào hoàn toàn, đất dồng nhất, các
đoạn này chiều cao đào không lớn ( cao nhất là 1,875m) nên ta lựa chọn
phương án đào ngang, có thể sử dụng máy ủi hoặc nhân công đào từ một phía
hoặc từ 2 bên vào giữa.
Từ
Km 0+840.5 đến Km 1+192 nền đường đắp hoàn toàn, đắp qua 1 cống ở Km
1+40.5, nên sử dụng phương án đắp qua cống, đất đắp thành từng lớp đối
xứng hai bên cống.
Km 1+905,2 đến Km 2+095
Km 2+420 đến Km 2+675,95 nền đường đắp hoàn toàn, chiều cao đắp không
lớn lắm (cao nhất là 1 m) vậy ta chọn phương án đắp từng lớp ngang, dọc
theo chiều dài tuyến.
Chương III. THI CÔNG CỐNG
I. Các bước thi công cống:
Trình tự xây dựng cống được tiến hành như sau:
Khôi phục vị trí cống ngoài thực địa.
Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận cống đến vị trí xây dựng.
Đào hố móng.
Xây lớp đệm, xây móng cống.
Đặt đốt cống đầu tiên.
Xây đầu cống tường đầu, tường cánh, lát đá ¼ nón mố và lớp móng.
Làm lớp phòng nước và mối nối ống cống.
Đắp đất trên cống và lu lèn chặt.
Gia cố thượng lưu và hạ lưu cống.
a. Khôi phục vị trí cống ngoài thực địa:
Dựa vào các bản vẽ: trắc dọc, bình đồ đẻ xác định vị trí cống và cao độ đáy cống
ngoài thực địa.
Dùng mày kinh vĩ, thủy bình để đo đạc vị trí tim cống và cao độ đáy cống ngoài
thực địa.
Dùng máy kinh vĩ, thủy bình để đo đạc vị trí tim cống, đóng cọc dấu thi công.
Trong suốt quá trình thi công cống luôn phải kiểm tra cao độ và vị trí cống, nên
bố trí công tác này gồm 2 người.
b.Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống:
Sử dụng xe ô tô tải 7T có thành để chở đốt cống ra công trường.
Tùy đường kính cống ta đặt cống nằm ngang trên xe, dựa vào bảng tra: 13.1
sách “xây dựng nền đường”, ta tính được số xe cần vận chuyển cống ra công
trường.
c. Lắp đặt cống vào vị trí.
Năng suất lắp đặt ống cống bằng ô tô cần trục K-32:
4
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
× ×
=
c t
ck
T k q
N
T
Trong đó:
T
c
: thời gian 1 ca làm việc, T
c
=8 giờ
q: số đốt cống 1 lần cẩu. q=2
k
t
: hệ số sử dụng thời gian, k
t
= 0,5
T
ck
: thời gian là việc trong 1 chu kỳ của cần cẩu.
T
ck
= T
b
+ T
n
+ T
t
T
b
: thời gian cần buộc cống vào cần cẩu, T
b
= 5’
T
n
: thời gian nâng cống lên, xoay cần, hạ ống cống xuống, T
n
=7’
T
t
: thời gian tháo ống cống và quay về vị trí cũ, T
t
= 3’
Năng suất của máy
× ×
× ×
= = =
8 0.5 2
32
0.25
c t
ck
T k q
N
T
(đ t/ca)ố
Số ca cần thiết để cẩu các đốt cống
,( )
V
n ca
N
=
V : khối lượng của 1 đốt cống (tấn)
= = =
0.775
0.024,( )
32
V
n ca
N
d. Vận chuyển vật liệu: cát, đá, xi măng.
Năng suất vận chuyển của ô tô đổ 7T trong 1 ca:
c t z
H
b d
T k k
N Q
2X
t t
V
× ×
= ×
+ +
T
c
: thời gian trong 1 chu kỳ, T
c
=8h
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, k
t
=0.75
T
b
: thời gian bốc vật liệu. t
b
= 10’
T
d
: thời gian dỡ vật liệu. t
d
= 5’
K
z
: hệ số sử dụng tải trọng, k
z
=1
X : cự ly vận chuyển trung bình, X= 2.67595/2=1.33(Km)
V : vận tốc của xe vận chuyển, v =30Km/h
Q
H
: tải trọng của xe,Q
H
=5m
3
5
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
( )
× ×
× ×
= × = × =
×
+ + + +
c t z
H
b d
T k k
8 0.75 1
N Q 5 88.58 m3/ ca
2X 2 1.33
t t 1/ 6 1/12
V 30
Khối lượng vật liệu cần chở được tính theo công thức:
V = B
×
L
×
h
×
k
B : bề rộng của lớp vật liệu (m)
L : chiều dài của lớp vật liêu (m)
H : chiều dày của lớp vật liệu (m)
K : hệ số đầm nén.
e. Đào hố móng:
Dùng ,máy đào 1.6m
3
kết hợp với máy ủi 140cv để đào móng cống. số ca máy
cần thiết để đào móng cống được tra định mức.
Khối lượng được xác định theo công thức sau:
V =
( )
1
a 2 h L h k
2
× + × × × ×
a: chiều rộng đáy hố móng, tùy thuộc vào loại cống:
D=2m thì a=3m
D=1.5m thì a = 2.5m
D=1.0m thì a = 2m
L: chiều dài cống
h: chiều sâu hố cống . h=0.5 m
k: hệ số xét đến việc tăng khối lượng công tác do việc đào sâu long suối và đào
đất ở cửa cống, k= 1,8
( ) ( ) ( )
1 1
V1 a 2 h L h k 2 2 0.5 18 0.5 1.8 24.3 m3
2 2
= × + × × × × = × + × × × × =
( ) ( ) ( )
1 1
V2 a 2 h L h k 2 2 0.5 17 0.5 1.8 22.95 m3
2 2
= × + × × × × = × + × × × × =
Chương IV. Tổ chức thi công mặt đường.
I. Giới thiệu chung:
Kết cấu áo đường: thi công lớp BTN bằng cách rải nóng.
Lớp 1: Lớp BTN hạt mịn dày 5cm.
Lớp 2: Lớp BTN hạt thô dày 7cm.
Lớp 3: Lớp CPĐD loại I dày 30cm.
Lớp 4: Lớp CPĐD loại II dày 35 cm.
6
Doãn Văn Công
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
II. Các biện pháp thi cơng mặt đường
Mn cã mét ph¬ng ph¸p thi c«ng thÝch hỵp th× cÇn ph¶i xem xÐt nh÷ng vÊn ®Ị
sau:
+ Tr×nh ®é chuyªn m«n, kü tht thi c«ng.
+ Kh¶ n¨ng cung cÊp vËt t, kü tht vµ n¨ng lùc xe m¸y cđa ®¬n vÞ thi c«ng
+ §Ỉc ®iĨm ®Þa h×nh cđa khu vùc tun ®i qua.
Quyết định chọn phương hướng thi cơng.
Tuyến AB xây dựng dài 2675,95m. Đơn vị thi cơng được trang bị đầy đủ máy
móc, vật tư, trang thiết bị, có đội ngũ cán bộ có trình độ chun mơn giỏi, lực
lượng cơng nhân có tay nghề cao, tinh thần lao động tốt.
Từ việc so sánh các phương án thi cơng với nhau cũng như xét đến khả năng
của đơn vị thi cơng, chọn phương án thi cơng theo dây chuyền để xây dựng
tuyến AB.
III. Chọn hướng thi cơng & lập tiến độ thi cơng tổng thể.
Chọn hướng thi cơng: Do mỏ vật liệu nằm ở đầu tuyến A cách tuyến 500m, và
so sánh các phương án được xem xét, căn cứ vào thực tế của tuyến, ta chọn
hướng thi cơng tuyến đường A-B theo phương án thi cơng từ A đến B.
1. Trình tự và tiến dộ thi cơng.
Trình tự các công việc gồm các công việc được xắp xếp theo thứ tự thực hiện
như sau:
Công tác chuẩn bò : Chuẩn bò mặt bằng thi công. Sau đó tiến hành cắm cọc và
dời cọc ra khỏi phạm vi thi công.
Công tác làm cống : Làm cống tại các vò trí có bố trí cống.
Công tác làm nền đường: Gồm làm khuôn đường, đào vét hữu cơ và chuyên
chở vật liệu đất đắp, đắp rồi san ủi và lu lèn. Gia cố ta luy nền đắp và các
tường chắn.
Công tác làm kết cấu mặt đường : do đơn vò chuyên nghiệp phụ trách.
Công tác hoàn thiện : Cắm biển báo, cọc tiêu và sơn hoàn thiện.
2. Tính tốn các thơng số của dây chuyền.
a. Thêi gian ho¹t ®éng cđa d©y chun (T
h®
)
Thêi gian ho¹t ®éng cđa d©y chun ®ỵc x¸c ®Þnh theo gÝa trÞ nhá h¬n trong hai
c«ng thøc:
T
h®
= T
lÞch
- Σ T
nghØ.
T
h®
= T
lÞch
- Σ T
thêi tiÕt xÊu
Trong ®ã:
T
L
: Sè ngµy tÝnh theo lÞch trong thêi gian thi c«ng.
T
nghØ
: Sè ngµy nghØ lƠ vµ chđ nhËt.
T
thêi tiÕt xÊu
: Sè ngµy nghØ do thêi tiÕt xÊu, ma.
Ta chọn thời gian thi cơng từ 1/2/2013 đến 31/5/2013.
Vậy thêi gian ho¹t ®éng cđa d©y chun nh sau:
B¶ng tÝnh sè ngµy ho¹t ®éng cđa d©y chun
N¨ Th¸ Sè Ng Ng
7
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cụng Trỡnh Lp CTGTCC_K50
m ng
ng
ày
ày
lễ,
ày
xấ
u,
Ch
ủ
nh
ật
Ma
20
13
2 28 4 7
3 31 5 6
4 30 5 3
5 31 5 4
Tổng
12
0
19 20
Vậy: T
hđ
= 120-20-19 =81 ngày
Diện công tác dự trữ và đoạn dãn cách
Ta bố trí trình tự thi công nh sau:
+ Thời gian chuẩn bị 15 ngày bắt dầu ngày 01/2/2013.
+ Ngy 20/2/2013 bắt đầu thi công dây chuyền lên khuôn đờng.
+ Ngày 6/3/2013 bắt đầu dây chuyền thi công lớp móng dới CPĐD loại II dày
35cm.
+ Ngy 6/4/2013 thi công dây chuyền lớp móng trên CPĐD loại I dày 30cm sau
thi công lớp móng dới 9 ngày.
+ Ngày 24/04/2013 bắt đầu thi công dây chuyền mặt dới BTN thô 7cm
+ Ngày 26/4/2013 thi công dây chuyền mặt trên BTN mịn dày 5cm.
+ Sau khi thi công lớp mặt trên 1 ngày bắt đầu dây chuyền hoàn thiện.
Vậy có hai dây chuyền chuyên nghiệp thi công mặt đờng
+ Dây chuyền thi công móng mặt đờng (dây chuyền 1) với T
hđ1
=65 ngày
+ Dây chuyền thi công BTN và hoàn thiện (dây chuyền 2) với T
hđ2
= 39
Thời kỳ triển khai của dây chuyền (T
kt
)
+ Với dây chuyền thi công móng mặt đờng: T
kt1
= 3 ngày
+ Với dây chuyền thi công BTN và hoàn thiện : T
kt2
= 3 ngày
b. Thời gian hoàn tất dây chuyền (T
ht
)
T
ht1
= T
kt1
=3 ngày.
T
ht2
= T
kt2
=3 ngày.
c. Tốc độ dây chuyền.
Tốc độ của dây chuyền đợc xác định theo công thức:
V=
( )
nTT
L
kthd
.
Trong đó :
L: Là chiều dài tuyến, L = 2675,95 m
T
hd
: Thời gian hoạt động của dây chuyền.
T
kt
: Thời gian triển khai của dây chuyền.
n: Là số ca làm việc trong một ngày, n = 1 ca (8 giờ).
Với dây chuyền móng mặt đờng: V
1
=
( )
2675,95
65 2 .1
= 42,47 m/ca.
Với dây chuyền BTN: V
2
=
( )
2675,95
39 2 .1
=72,32 m/ca.
8
Doón Vn Cụng
Khoa Cụng Trỡnh Lp CTGTCC_K50
Đây là tốc độ tối thiểu mà các dây chuyền chuyên nghiệp phải đạt đợc. Để đảm
bảo tiến độ thi công phòng trừ trờng hợp điều kiện thiên nhiên quá bất lợi xảy ra,
tôi chọn tốc độ của dây chuyền thi công móng mặt đờng là 70 m /ca, tốc độ dây
chuyền thi công BTN 100 m/ca.
d. Thời gian ổn định của dây chuyền tổ hợp (T
ôđ
).
Công thức xác định: T
ôđ
=T
hđ
- (T
kt
+T
ht
)
T
ôđ1
= 65-(3+2)=60 ngày
T
ôđ
= 39-(3+2) = 34 ngày
Hệ số hiệu quả của phơng pháp thi công dây chuyền (K
hq
).
K
hq1
=
1
1
od
hd
T
T
=
60
65
= 0,92; K
hq2
=
2
2
od
hd
T
T
=
34
39
= 0,87
Thấy rằng: K
hq
> 0,75
Phơng pháp thi công theo dây chuyền là hợp lý và có
hiệu quả.
e. Hệ số tổ chức và sử dụng xe máy.
K
tc1
=
1
1
2
hq
K+
=
1 0,92
2
+
= 0,96; K
tc2
=
2
1
2
hq
K+
=
1 0,87
2
+
= 0,935
Thấy rằng: K
TC
> 0,85.Vậy: Phơng pháp thi công dây chuyền sử dụng xe máy hợp
lý và có hiệu quả.
IV. Thi cụng l t
Khi thi cụng nn ng chỳng ta ó to mui luyn thi cụng cỏc lp múng mt
ng, ta chn phng ỏn lờn khuụn lũng ng ri mi thi cụng cỏc lp phớa
trờn.
Chiu rng ca ton b l t l 100cm = 1m
Chiu dy ca ton b l t l 77 cm = 0,77m
Trong ú:
Phn l t cho lp BTN ht mn dy 5 cm: ỏy trờn rng 1 m
ỏy di rng 1 + 0,05*1,5= 1,075 m
Phn l t cho lp BTN ht thụ dy 7cm:
ỏy trờn rng 1,075 m.
ỏy di rng 1,075 + 0,07*1,5 = 1,18 m.
Phn l t ca lp múng CPD loi I dy 30cm:
ỏy trờn rng 1,18 m
ỏy di rng 1,18 + 0,3*1,5= 1,63 m.
Phn l t ca lp múng CPD loi II dy 35cm (chia thnh 2 lp thi cụng)
ỏy trờn rng 1,63 m.
ỏy di rng 1,63 + 0,35*1,5 = 2,155 m.
Trc ht thi cụng l t dy 35 cm lm khuụn ng thi cụng lp CPD II.
Chia lm hai lp thi cụng, chiu dy mt lp bng 17cm, mt lp bng
18cm, lu lốn bng mỏy lu qua hai giai on m bo n cht K = 0,95
9
Doón Vn Cụng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
Trong q trình thi cơng các lớp để đảm bảo lu lèn đạt độ chặt tại mép
lề đường cần đắp rộng ra mỗi bên từ 20 cm – 30 cm, sau khi lu lèn xong tiến
hành cắt xén lề đường cho đúng kích thước u cầu của mặt đường.
Chọn đất làm lề đường là đất cấp III
Vì lớp đất có chiều dày 35cm nên phải chia làm 2 lớp, chiều dầy một
lớp bằng 17cm, một lớp bằng 18cm. trình tự thi cơng một lớp như sau:
+ Vận chuyển đất CIII từ mỏ vật liệu đất ở đầu tuyến.
+ San vật liệu bằng máy san D144.
+ Lu lèn lề đất qua hai giai đoạn lu: Lu sơ bộ và lu lèn chặt.
+ Lu lèn phần lề còn lại và sửa mái ta luy bằng đầm cóc.
V. Thi cơng lớp móng CPĐD dày 35 cm
1. Thi cơng lớp CPĐD loại II ( lớp dưới ) dầy 17cm.
a. Chuẩn bị vật liệu.
Khối lượng CPĐD loại II cần thiết để thi cơng trên tồn tuyến.
Q= B . L . h . K
1
B: bề rộng lòng đường ( phần xe chạy và lề gia cố)
L: chiều dài tuyến thi cơng. L=2675.95m
H: bề dày lớp kết cấu
K1: hệ số lu lèn chặt, k1=1.3
Q= (2x3.75+2x1.5)x2675.95x0.17x1.3=6209.54 m3
b. Vận chuyển vật liệu.
Dùng ôtô tự đổ hiệu huyndai 15T để vận chuyển , năng suất được xác đònh:
P = n
ht
× Q × K
T
Trong đó:
Q = 10 m
3
(khối lượng vật liệu mà xe chở được trong một chuyến).
K
T
= 1 (hệ số sử dụng tải trọng).
n
ht
: số hành trình,
t
KT
n
t
ht
×
=
T: số giờ làm việc trong 1 ca, T = 8giờ.
Kt:hệ số sử dụng thời gian, K
t
=0.8.
t: thời gian làm việc trong một chu kỳ
tb
b d
2 l
t t t
v
×
= + +
.
v: vận tốc xe chạy, v=40km/h.
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
=10’=0.17 giờ.
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=6’=0.1 giờ.
l
tb
: cự ly vận chuyển trung bình. L
tb
= 2.67595/2=1.33 km
10
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
×
×
= + + = + + =
tb
b d
2 l
2 1.33
t t t 0.17 0.1 0.336
v 40
8 0.8
19.04
0.336
t
ht
T K
n
t
×
×
= = =
=> P = n
ht
× Q × K
T
=19.04x10x1=190.4 m3/ca
Khối lượng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên
đường K
2
được tính tốn như sau:
Q
vc
= Q .K
2
.
K2 lấy bằng 1,1
Q
vc
= Q .K
2
= 6209.54x1,1= 6830.5 m3
c.Bố trí đổ đống vật liệu:
Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng
đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường.
Khoảng cách giữa các đống vật liệu:
bKh
q
l =
Trong đó:
q: thể tích mỗi chuyến chở vật liệu, q=10m
3
K: hệ số lu lèn, K=1.3
b: bề rộng mặt đường
h: chiều dày lớp thi công
( )
10
4.3
10.5 1.3 0.17
q
l m
bKh
= = =
× ×
c. Rải cấp phối:
Dùng máy rải để rải CP đá dăm, năng suất máy được tra theo đònh mức:
SHĐM: AD.ed112, máy rải 60 m
3
/h : 476.2m
3
/ca.
d. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm:
lớp CPĐD được lu từ lu nhẹ đến lu nặng
Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 2 Km/h.
Sơ đồ lu: đơn vị (m)
11
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
Năng suất:
β
× ×
=
+ ×
× ×
0.01
t
T K L
P
L L
N
V
T: thời gian thi cơng trong 1 ca, T=8h
N: tổng số hành trình, dựa vào sơ đồ lu. N= 4x8=32
L = 70m =0,7Km, chiều dài đoạn thi cơng trong 1 ca.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,8
V: vận tốc của lu.
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy khơng chính xác, β= 1,25
( )
β
× ×
× ×
= = =
+ × + ×
× × × ×
8 0.8 0.7
0.317 /
0.01 0.7 0.01 0.7
32 1.25
2
t
T K L
P km ca
L L
N
V
Sơ đồ lu như sau:
Lu chặt: Dùng lu lốp 16T.
Lu phẳng: Dùng lu 10T. hai loại lu này tính trong định mức.
2. lớp trên dày 18 cm.
a. khối lượng cấp phối đá dăm cần thi cơng cho tồn tuyến.
12
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
V =
b L h K× × ×
Trong đó:
b: chiều rộng lòng đường.
L: chiều dài tồn tuyến. L=2675.95 m
K: hệ số nén, K=1.3.
h: chiều dày lớp cấp phối đá dăm.
V=10.5x 2675.95x0.18x1.3=6574.8 m3
b. Vận chuyển vật liệu
Dùng ôtô tự đổ hiệu huyndai 15T để vận chuyển , năng suất được xác đònh
như trên P=190.4 (m3/ca).
Khối lượng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên
đường K
2
được tính tốn như sau:
Q
vc
= Q .K
2
.
K2 lấy bằng 1,1
Q
vc
= Q .K
2
= 6574.8x1.1=7232.3 m3
c. Bố trí đổ đống vật liệu:
Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng
đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường.
Khoảng cách giữa các đống vật liệu:
bKh
q
l =
Trong đó:
q: thể tích mỗi chuyến chở vật liệu, q=10m
3
K: hệ số lu lèn, K=1.3
b: bề rộng mặt đường
h: chiều dày lớp thi công
d. Rải cấp phối:
Dùng máy rải để rải CP đá dăm, năng suất máy được tra theo đònh mức:
SHĐM: AD.112, máy rải 60 m
3
/h : 476.2m
3
/ca.
e. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm:
- Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 2 Km/h.
13
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
Sơ đồ lu:
Năng suất của máy lu:
( )
β
× ×
× ×
= = =
+ × + ×
× × × ×
8 0.8 0.7
0.317 /
0.01 0.7 0.01 0.7
32 1.25
2
t
T K L
P km ca
L L
N
V
- Lu chặt: Dùng lu lốp 16T lu 20 lượt/điểm với vận tốc lu là 4 Km/h.
-Lu phẳng: Dùng lu 10T lu 6 lượt/điểm với vận tốc lu là 3 Km/h.
3. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I dày 30cm:
Chia lớp cấp phối đá dăm loại 2 thành 2 lớp mỗi lớp dày 14 cm để thi công.
Mục đích của việc chia lớp như trên là để đảm bảo chất lượng công tác.
Để tạo liên kết tốt giữa nền đường và vật liệu cấp phối đá dăm ta cần tưới ẩm
dính bám trước khi san rải và lu lèn cấp phối đá dăm.
Thi công lớp dưới dày 15cm.
a. Khối lượng cấp phối đá dăm lớp trên cần để thi cơng trên tồn tuyến.
V =
b L h K× × ×
Trong đó:
b: chiều rộng lòng đường.
14
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
L: chiều dài tuyến thi cơng, L=2675.95m.
K: hệ số nén, K=1.3.
h: chiều dày lớp cấp phối đá dăm.
V=10.5x 2675.95x0.15x1.3=5479 m3
b. Vận chuyển lớp cấp phối đá dăm:
Dùng ôtô tự đổ hiệu huyndai 15T để vận chuyển , năng suất được xác đònh:
P = 190.4 m3/ca
c. Bố trí đổ đống vật liệu:
Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng
đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường.
Khoảng cách giữa các đống vật liệu:
bKh
q
l =
Trong đó:
q: thể tích mỗi chuyến chở vật liệu, q=10m
3
K: hệ số lu lèn, K=1.3
b: bề rộng mặt đường
h: chiều dày lớp thi công
d. Rải cấp phối:
Dùng máy rải để rải CP đá dăm, năng suất máy được tra theo đònh mức:
SHĐM: AD.112, máy rải 60 m
3
/h : 476.2m
3
/ca.
e. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm:
Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 2 Km/h.
15
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
Sơ đồ lu:
Năng suất:
( )
β
× ×
× ×
= = =
+ × + ×
× × × ×
8 0.8 0.7
0.317 /
0.01 0.7 0.01 0.7
32 1.25
2
t
T K L
P km ca
L L
N
V
- Lu chặt: Dùng lu lốp 16T lu 20 lượt/điểm với vận tốc lu là 4 Km/h.
- Lu phẳng: Dùng lu 10T lu 6 lượt/điểm với vận tốc lu là 3 Km/h.
Thi công lớp trên dày 15cm.
a. Khối lượng cấp phối đá dăm cần để thi cơng trên tồn tuyến.
V =
b L h K
× × ×
Trong đó:
b: chiều rộng lòng đường.
L: chiều dài tuyến thi cơng, L=2675.95m.
K: hệ số nén, K=1.3.
h: chiều dày lớp cấp phối đá dăm.
V=10.5x 2675.95x0.15x1.3=5479 m3
b. Bố trí đổ đống vật liệu:
Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng
đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường.
16
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
c. Khoảng cách giữa các đống vật liệu:
bKh
q
l =
Trong đó:
q: thể tích mỗi chuyến chở vật liệu, q=10m
3
K: hệ số lu lèn, K=1.3
b: bề rộng mặt đường
h: chiều dày lớp thi công
d. Rải cấp phối:
Dùng máy rải để rải CP đá dăm, năng suất máy được tra theo đònh mức:
SHĐM: AD.112, máy rải 60 m
3
/h : 476.2m
3
/ca.
e. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm:
Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 2 Km/h.
Năng suất:
( )
β
× ×
× ×
= = =
+ × + ×
× × × ×
8 0.8 0.7
0.317 /
0.01 0.7 0.01 0.7
32 1.25
2
t
T K L
P km ca
L L
N
V
- Lu chặt: Dùng lu lốp 16T lu 20 lượt/điểm với vận tốc lu là 4 Km/h.
- Lu phẳng: Dùng lu 10T lu 6 lượt/điểm với vận tốc lu là 3 Km/h.
4. Thi công lớp BTN hạt thơ dày 7 cm:
Trước khi thi công lớp bê tông nhựa ta tiến hành 2 việc:
Làm sạch mặt đường bằng chổi quét, cho xe Zil kéo theo.
Diện tích cần làm vệ sinh trong một ca :
S = Lxb
L:chiều dài đoạn cơng tác trong 1 ca.
b: đề rộng mặt đường.
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m
2
bằng xe xòt nhựa :
Lượng nhựa cần cho một đoạn thi công :
Q = Lxbx1 (T).
Q = Lxbx1 =100x10.5x1=1050 (T)
Năng suất của xe tưới nhựa :
t
b p
1 2
T K q
P
L L
t t
V V
× ×
=
+ + +
(T/ca)
Trong đó:
17
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
T = 8h (thời gian làm việc trong một ca).
K
t
= 0.8 (hệ số sử dụng thời gian).
q = 7T (lượng nhựa chứa trong thùng chứa của xe).
L : cự ly vận chuyển trung bình L = 2.67595/2=1.33 km.
V
1
, V
2
: vận tốc xe đi không và xe đầy nhựa.
V
1
= 25 km/h, V
2
= 15 km/h.
T
b
:
thời gian bơm nhựa vào thùng chứa T
b
= 0.5h
T
p
:
thời gian phun nhựa cho đến hết thùng nhựa T
p
= 1.5h
× ×
× ×
= = =
+ + + + + +
t
b p
1 2
T K q
8 0.8 7
P 44.8(T / ca)
L L 1.33 1.33
t t 0.5 1.5
V V 25 15
a. Diện tích BTN hạt thơ cần thi cơng trên tồn tuyến.
Diện tích cần thi cơng BTN hạt thơ
S= Lxb= 2675.95x10.5=28097.475 m2
L: chiều dài tuyến đường ( m).
b: bề rộng mặt đường.
Khối lượng lớp BTN hạt thơ trên tồn tuyến.
Q= 10.5x2675.95x0.07= 1966.82 m3
b. Vận chuyển lớp BTN hạt thơ:
Dùng ôtô tự đổ 15T chuyên dùng để vận chuyển , năng suất được xác đònh:
P = n
ht
×
V
xe
V
xe
: thể tích thùng xe, V
xe
= 7.5 m
3
n
ht
: số hành trình
t
ht
T K
n
t
×
=
T: số giờ làm việc trong 1 ca, T = 8giờ.
K
t
:hệ số sử dụng thời gian, K
t
=0.8
t: thời gian làm việc trong một chu kỳ
tb
b d
2 l
t t t
v
×
= + +
.
v: vận tốc xe chạy, v=40km/h.
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
=5’=0.08 giờ.
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=5’=0.08 giờ.
l
tb
: cự ly vận chuyển trung bình.
l
tb
= 2675.95/2= 1.33km.
⇒
t = 0.08+0.08+2
×
1.3/40=0.226 giờ.
18
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
ht
8 0.8
n 28.32
0.226
×
⇒ = =
Vậy năng suất xe vận chuyển:
P= 7.5x28.32 = 211.7 m
3
/ca
đảm bảo trong q trình vận chuyển bê tơng nhựa khơng bị phân tầng đảm
bảo đầy đủ các u cầu kỹ thuật đã được tính tốn.
c. Năng suất máy rải:
Dùng máy thảm bê tông nhựa chuyên dụng chia làm 2 vệt rải.
Năng suất của máy rải trong 1 ca được tính như sau:
N=T
×
B
×
h
×
V
×
Kt
×
Trong đó:
T = 480 phút: thời gian trong 1 ca.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0.8
B : là bề rộng một vệt rải.
: dung trọng của BTN, =2.4T/m
3
V :vận tốc máy rải, V=3.66m/phút
d. Lu lèn lớp BTN hạt thơ:
- Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 2 lượt/điểm với vận tốc lu là 2.0 Km/h.
( )
β
× ×
× ×
= = =
+ × + ×
× × × ×
8 0.8 0.7
0.317 /
0.01 0.7 0.01 0.7
32 1.25
2
t
T K L
P km ca
L L
N
V
- Lu chặt: Dùng lu bánh lốp 16T lu 8 lượt/điểm với vận tốc lu là 4.0 Km/h
- Lu phẳng: Dùng lu 10T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 3.0 Km/h.
5. Thi công lớp BTN hạt mòn dày 5cm:
Trước khi thi công lớp BTN tiếp theo ta cầm tưới nhựa dính bám 0.5kg/m2
a. Khối lượng BTN hạt mòn cho 1 ca thi công:
Diện tích lớp BTN hạt mịn cần thi cơng.
S=Lxb=2675.95x10.5=28097.475 m2
Khối lượng lớp BTN hạt mịn trên tồn tuyến.
Q= 10.5x2675.95x0.05= 1404.87 m3
b. Vận chuyển lớp BTN hạt mòn:
Dùng ôtô tự đổ chuyên để vận chuyển.
P= 211.7 m3/ca
c. Năng suất máy rải (như trên):
19
Dỗn Văn Cơng
Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50
N=T
×
B
×
h
×
V
×
Kt
×
(T/ca)
d. Lu lèn lớp BTN hạt mòn:
- Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 2 lượt/điểm với vận tốc lu là 2.0 Km/h.
Năng suất:
( )
β
× ×
× ×
= = =
+ × + ×
× × × ×
8 0.8 0.7
0.317 /
0.01 0.7 0.01 0.7
32 1.25
2
t
T K L
P km ca
L L
N
V
- Lu chặt: Dùng lu bánh lốp 16T lu 8 lượt/điểm với vận tốc lu là 4.0 Km/h.
- Lu phẳng: Dùng lu 10T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 3.0 Km/h.
6. Một số vấn đề cần lưu ý khi thi cơng lớp mặt BTN.
-Vấn đề quan trọng nhất là đảm bảo nhiệt độ khi rải và khi lu lèn. Cần khống
chế nhiệt độ này khi ra khỏi máy trộn, nhiệt độ đảm bảo từ 140 ÷ 160
0
C.
- Sơ đồ lu cho thi công 2 lớp bê tông nhựa được vẻ cho một nữa mặt đường
trình tự lu từ phía lề ra giữa.
-Khi thi công lớp BTN ta tiến hành rãi và lu lèn trên một nữa mặt đường trên
đoạn có chiều dài là 100m do vậy trong dây chuyền cần có thời gian giãn
cách để đảm bảo một đoạn thi công là 100m.
-Khi lu lèn BTN trong giai đoạn đầu nếu có phát sinh những kẽ nứt nhỏ là do
hỗn hợp có nhiệt độ còn quá cao hoặc tốc độ lu lớn hay là lu quá nặng. Gặp
trường hợp này phải xác đònh cho được nguyên nhân để khắc phục.
Chú ý:
Do khi tính năng suất lu ở các lớp bê tông nhựa chúng ta tính năng suất lu cho
một nữa mặt đường nên cần chú ý khi vẻ biểu đồ tiến độ theo giờ nếu vẽ cho cả
mặt đường thì năng suất đó phải chia cho 2.
CƠNG TÁC HỒN THIỆN
I. TRỒNG CỎ BẢO VỆ MÁI TA LUY.
1 .Cơng tác chuẩn bị mặt bằng:
Dùng nhân cơng để sửa lại vai đường, ta luy, rónh. Khu vực để trồng cỏ phải
khơng có đá, dễ cây hoặc các vật liệu khơng thích hợp. Tảng cỏ được cắt thành
hỡnh vuụng đều đặn khoảng 300x300mm, khơng được lớn hơn để thuận tiện
cho việc vận chuyển và đem trồng. Chiều dày tảng cỏ càng đều càng tốt,
khoảng 40mm. Cơng việc trồng cỏ được thực hiện bằng thủ cơng.
2 .Phương pháp trồng cỏ:
Tưới ẩm nền đất để trồng cỏ. Tảng cỏ trên các mái dốc phải được đặt trên
đường nằm ngang bắt đầu từ chân dốc đặt ngược lên. Mỗi tảng cỏ phảI đặt
20
Dỗn Văn Cơng
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
sao cho nó khít với tảng cỏ đó đặt trước. Trong khi trồng cỏ dùng thanh gỗ
thích hợp để ấn vùi cỏ vào lớp đất dưới.
Công tác bảo dưỡng:
Nhà thầu dùng xe téc chở nước để tưới nước đều đặn và bảo dưỡng các khu
vực trồng tảng cỏ cho tơí khi được sự chấp thuận cuối cùng về công tác này
của Kỹ sư tư vấn.
3. Thi công công trình đảm bảo an toàn giao thông:
Trước khi thi công công tác an toàn giao thông cho tuyến đường. Nhà thầu
phải khảo sát thực tế, nghiên cứu thiết kế kỹ thuật và điều lệ báo hiệu đường
bộ Việt nam ngày 25 / 12 / 1997 của Bộ giao thông vận tải để đệ trỡnh Kỹ sư
tư vấn.Thiết kế chi tiết cọc tiêu, biển báo, biển chỉ dẫn, sơn kẻ đường.
Khi được Kỹ sư tư vấn chấp thuận Nhà thầu tiến hành thi công theo các
trỡnh tự sau:
Thi công phần biển báo hiệu:
- Biển báo hiệu, biển quy định và các biển báo thông tin được chế tạo bằng tôn
đen có độ dày ít nhất 2mm. Các trị số như độ chói sáng phản quang tối thiểu
của tấm phản quang theo quy định-
- Cột biển bỏo: Kớch thước quy cách cột và khung được chế tạo bằng thép, kết
cấu phù hợp với ASTM A283 loại D. Thay cho các cột có cánh rộng nhà thầu có
thể dùng các cột thép dạng ống phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A01 và tuân thủ
báo hiệu đường bộ Việt nam số 50 58 / QĐ /KHKT
- Cụng tác đào, chôn cột, lắp đặt biển báo phải tuân thủ thiết kế Kỹ thuật và
thiết kế chi tiết được Kỹ sư tư vấn chấp thuận.
Tất cả các biển báo hiệu giao thông vừa mới dựng phải được che phủ kín
cho tới khi có lệnh của Kỹ sư tư vấn cho tháo dỡ các lớp phủ đó.
Trồng cọc tiêu, cột cây số :
- Các yêu cầu về vật liệu đảm bảo theo như qui định kỹ thuật chung.Kích thước
cọc tiêu và cọc cây số tuân thủ theo bản vẽ kỹ thuật.Việc sản xuất cọc tiêu nhà
thầu cho tiến hành tại bói đúc cấu kiện dự kiến đặt đầu tuyến. Các cọc tiêu
trước khi mang ra thi công phải được sự kiểm tra và chấp thuận của Kỹ sư tư
vấn.
- Xác định các vị trí của cọc tiêu và cọc Km trên thực địa.dùng thủ công để đào
hố móng đảm bảo đúng kích thước sâu rộng theo bản vẽ. Việc lắp đặt cọc tiêu
theo thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công chi tiết được Kỹ sư tư vấn chấp thuận.
Thi công vạch sơn:
- Vật liệu sơn đường: Được tuân thủ theo tiêu chuẩn sơn dẻo nhiệt bảng 606.1
- tập II.
- Chuẩn bị mặt đường: Dùng máy ép khí và nhân lực để làm sạch và làm khô
mặt đường trước khi tiến hành sơn.
- Nhà thầu tiến hành xác định các vị trí đường tâm, đường phân làn và các
đường mép bằng các biện pháp hình học. Lắp đặt các thiết bị sơn và tiến hành
sơn bằng thiết bị phun sơn có thiết bị sấy nóng sơn và khuấy. Một số dấu hiệu
21
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
khác có thể được dùng bằng thước gạt vữa bằng tay khi được sự đồng ý của
Kỹ sư tư vấn. Trong trường hợp này thỡ vật liệu phải đạt tới độ dày không nhỏ
hơn 3mm và không lớn hơn 6mm, trừ khi được sự cho phép của Kỹ sư tư vấn.
- Trong quá trình thi công nhà thầu luôn bố trớ người gác để bảo vệ người và
phương tiện đi lại, đồng thời tránh làm hơ hỏng các vệt sơn mới.
- Kết thúc mỗi ngày thi công tránh vật liệu đó được nung nóng mà chưa sơn bị
làm nóng hoặc nằm trong các thiết bị sẽ di chuyển. Nếu phải sử dụng lại thỡ
nhiệt độ đun không được phép vượt nhiệt độ do nhà sản xuất qui định và vật
liệu không được duy trì toàn bộ thời gian trong điều lệ nóng chảy quá 4 tiếng
đồng hồ.
Chương V. CHƯƠNG VI: BẢNG TÍNH TOÁN CHI TIẾT.
I. Tính toán thi công nền.
Ta chia đoạn tính toán rồi tra định mức để ra các thông số, máy móc, nhân
công… dựa vào khối lượng đào đắp. đất đắp được lấy từ bãi tập kết vật liệu tại
đầu tuyến A đã được tập kết tại đây từ trước khi thi công.
Chia đoạn:
Km 0+00 đến Km 0+620,3 nền đắp hoàn toàn. Khối lượng : 2785,6 m
3
Km 0+620,3 đến km 0+840.5 nền đào hoàn toàn. Khối lượng: 1292,6 m
3
Km 0+840.5 đến Km 1+192 nền đắp hoàn toàn. Khối lượng: 453,4 m
3
Km 1+192 đến Km 1+905,2 nền đào hoàn toàn. Khối lượng: 867.5 m
3
Km 1+905,2 đến Km 2+095 nền đắp hoàn toàn. Khối lượng: 176.8 m
3
Km 2+ 095 đến Km 2+ 420 nền đào hoàn toàn. Khối lượng: 287.0 m
3
Km 2+420 đến Km 2+675,95 nền đắp hoàn toàn. Khối lượng: 163,8 m
3
Bảng tính toán khối lượng công việc làm nền đường
S
h
ạ
n
g
m
ụ
c
c
ô
n
g
tr
ì
n
h
đk
đ
ị
n
h
m
ứ
c
c
ô
n
g
,
c
a
m
á
y
s s t
NXNX
thi công đoạn 1 từ
Km0+00 đến
Km0+620,3
22
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
A đ
à
o,
v
ậ
n
c
h
u
y
ể
n
đ
ất
tr
o
n
g
p
h
ạ
m
vi
7
0
0
m
1 2
9
m
á
y
c
ạ
p
9
m
3
c
0
1
2
m
á
y
ủi
1
1
0
C
V
c
0
3
1
n
h
â
n
c
ô
n
g
3/
c
6
1
2
23
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
7
A
đ
ắ
p
n
ề
n
đ
ư
ờ
n
g
b
ằ
n
g
m
á
y
đ
ầ
m
1
6
T
1
m
á
y
đ
ầ
m
1
6
T
c
0
1
2
m
á
y
ủi
1
1
0
C
V
c
0
5
1
n
h
â
n
c
ô
n
g
3/
7
c
1
4
1
thi công đoạn 2 từ
24
Doãn Văn Công
Khoa Công Trình Lớp CTGTCC_K50
Km0+620.3 đến
Km0+840.5
A đ
à
o
n
ề
n
đ
ư
ờ
n
g
b
ằ
n
g
m
á
y
đ
à
o
2.
3
m
3
1 1
5
m
á
y
đ
à
o
2.
3
m
3
c
0
2
1
n
h
â
n
c
ô
n
g
3/
7
c
4
6
2
1
m
á
y
ủi
1
1
c
0
0
1
25
Doãn Văn Công