Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Củng cố khái niệm về tính nhân chia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.89 KB, 6 trang )

Tuần 16
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 76: Luyện tập chung
A- Mục tiêu
- Củng cố về Kn thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm
thừa số cha biết. Giải các dạng toán đã học.
- Rèn KN tinha vfa giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập :
* Bài 1:
- Nêu cách tìm thừa số ?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 4:
- Thêm một số đơn vị ta thực hiện phép
tính gì?
- Gấp một số lần ta thực hiện phép tính
gì?


- Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép
tính gì?
- Giảm đi một số lần ta thực hiện phép
tính gì?
- GV chữa bài, nhận xét
* Bài 5:
- Gọi HS dùng ê- ke để kiểm tra góc
- Hát
- HS làm nháp
- HS nêu
Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- Lớp làm phiếu HT
684 : 6 = 114
630 : 9 = 70
845 : 7 = 120(1)
- HS làm vở
- HS nêu
- HS nêu
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4( chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32( chiếc)
Đáp số: 32 chiếc máy bơm.
- HS nêu và làm phiếu HT
- Phép cộng
- Phép nhân
- Phép trừ
- Phép chia
- HS nêu miệng
+ Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc
vuông.
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
vuông.
3/ Củng cố:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
ntn?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm
ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS nêu
- HS nêu
Toán +
Ôn tập
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS về bảng nhân và bảng chia.
- Vận dụng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng GV : Nội dung
HS : Vở

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính.
427 : 3 651 : 5
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Đặt tính rồi tính
556 : 4 129 : 2 382 : 3
- GV nhận xét
* Bài tập 2
Bài toán : Một bao gạo nặng 456 kg, đã
bán đợc 1/4 số gạo đó. Hỏi bao gạo đó còn
bao nhiêu ki lô gam ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán giải bằng mấy phép tính ?
- GV chấm bài, nhận xét
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
427 3 651 5
12 142 15 130
07 01
1 1
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở. 3 em lên bảng làm
556 4 129 2 382 3
15 139 09 64 08 127
36 1 22
0 1
- Đổi vở, nhận xét bài bạn.

- HS đọc bài toán
- Một bao gạo nặng 456 kg, đã bán đợc 1/4
số gạo đó
- Bao gạo đó còn bao nhiêu ki lô gam ?
- Giải bằng hai phép tính
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải
Đã bán đợc số gạo là :
456 : 4 = 114 ( kg )
Còn số kg gạo là :
456 - 114 = 342 ( kg )
Đáp số : 342 kg
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 77: Làm quen với biểu thức
A- Mục tiêu
- Giúp HS làm quen với biểu thức và tính giá trị biểu thức.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:

a) HĐ 1: GT biểu thức
- GV ghi bảng 126 + 51
- GV nói: 126 cộng 51 đợc gọi là một biểu
thức.
- Gv ghi tiếp các biểu thức còn lại và giơí
thiệu nh biểu thức 1.
- GV KL: Biêủ thức là một dãy các số, dấu
phép tính viết xen kẽ với nhau.
b) HĐ 2: GT về giá trị biểu thức.
- GV yêu cầu HS tính: 126 + 51=?
- Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + 51
Tơng tự yêu cầu HS tính giá trị các biểu
thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu
thức.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2:
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu
thức và nối biểu thức với KQ đúng.
- Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Thế nào là biểu thức? Giá trị của biểu
thức?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- HS đọc

- HS đọc
- HS tính 126 + 51 = 177
- HS đọc
- HS đọc
- Lớp làm vở
125 + 18 = 143 161 - 150 = 11
21 x 4 = 84 48 : 2 = 24
- HS làm phiếu HT
52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
150 75 52 53 43 360
86 : 2 120 x 3 45 + 5 + 3
- HS nêu
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
3
Thứ t ngày 20 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 78 : Tính giá trị của biểu thức.
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính công, trừ hoặc chỉ
có phép nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tính GTBT chỉ có các phép
tính cộng, trừ.

- Ghi bảng 60 + 20 - 5
- Yêu cầu HS tính?
- Nêu cách thực hiện?
b) HĐ 2: HD tính GTBT chỉ có các phép
tính nhân, chia.
- Ghi bảng 49 : 7 x 5
- Yêu cầu HS tính?
- Nêu thứ tự thực hiện ?
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: HD tơng tự bài 1
* Bài 3:- BT yêu cầu gì?
- Muốn so sánh đợc hai biểu thức ltn ?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 4:- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Hát
- HS đọc biểu thức
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
- Thực hiện từ trái sang phải.
- HS đọc biểu thức và tính GTBT
49 : 7 x 5 = 7 x5
= 35

- Thực hiện từ trái sang phải
- Tính giá trị biểu thức
- Lớp làm phiếu HT
205 + 60 + 3 = 265 + 3
= 268
387 - 7 - 80 = 380 - 80
= 300
- Điền dấu >; <; =
- Tính giá trị từng biểu thức.
55 : 5 x 3 < 32
47 > 84 - 34 -3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
- Hs nêu
- HS nêu- làm vở
Bài giải
Cả hai gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160( g)
cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615( g)
Đáp số: 615 gam.
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
- Dặn dò: Ôn lại bài
- HS nêu
Toán +
Ôn tập : Tính giá trị của biểu thức
I. Mục tiêu
- Củng cố KN tính giá trị của biểu thức . Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
- GD HS chăm học toán.

B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : Vở
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: Tơng tự bài 1
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bi toán cho biết gì?
- Bi toán hỏi gì?
- Chấm bài, Chữa bài.
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 - 3HS nêu
- Nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu
- làm phiếu HT

125 - 85 + 80 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
- HS làm vở
81 : 9 + 10 = 9 + 10
= 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
= 90
11 x 8 - 60 = 88 - 60
= 28


- HSnêu
- Làm vở
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Có số học sinh khá là :
30 + 17 = 47( học sinh )
Có tất cả học sinh giỏi và khá là :
30 + 47 = 77 ( học sinh )
Đáp số; 77 học sinh

Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5

×