Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Dịch vụ bảo lãnh ngân hangftaij ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 29 trang )

LOGO
LOGO
MỤC LỤC
1
2
3
4
I. Khái niệm chung về Bảo lãnh ngân hàng
II. Dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại BIDV
IV. Một số giải pháp khắc phục
III. Thực trạng bảo lãnh ngân hàng tại BIDV
LOGO
I.1 – Khái niệm về Bảo lãnh ngân hàng

Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (ngày 12/12/1997) quy
định BLNH là 1 trong những hình thức cấp tín dụng, được thực
hiện thông qua cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với
bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
Một nghiệp vụ BLNH thường có sự kết hợp giữa 3 hợp đồng độc lập: hợp
đồng giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, hợp đồng giữa bên
nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh, hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và
bên bảo lãnh. Trong đó:
+ Bên bảo lãnh: là người phát hành bảo lãnh (là các ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng khác…)
+ Bên nhận bảo lãnh: là người nhận cam kết bảo lãnh
+ Bên được bảo lãnh: là người yêu cầu bảo lãnh
LOGO
I.2 – Sự cần thiết của Bảo lãnh ngân hàng
Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại và tín dụng
Bảo lãnh giúp các ngân hàng với uy tín của mình đứng ra đảm


bảo cho các bên giao dịch an toàn, thuận lợi, hiệu quả. Các bên
tham gia có thể yên tâm hợp tác kinh doanh vì khi xảy ra tranh
chấp sẽ có ngân hàng đứng ra dàn xếp, đảm bảo quyền lợi cho
các bên.
Hạn chế rủi ro
Để đối phó với các loại rủi ro của việc không thanh toán trong thương mại
quốc tế, người ta đã sử dụng các công cụ kiểm soát như bảo lãnh hối
phiếu hay chấp nhận của ngân hàng.
Ngoài ra, để đối phó với rủi ro trong việc không thực hiện hợp đồng đã có
bảo lãnh thực hiện hợp đồng được phát hành bởi các tổ chức tài chính
có uy tín như các ngân hàng, TCTD…
LOGO
I.2 – Chức năng của Bảo lãnh ngân hàng

Chức năng đảm bảo pháp lý:
Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh. Bằng việc cam kết chi trả
bồi thường khi xảy ra các biến cố vi phạm hợp đồng của người được bảo
lãnh, các ngân hàng phát hành bảo lãnh đã tạo ra một sự bảo đảm chắc
chắn cho người thụ hưởng. Chính sự tin tưởng này đã tạo điều kiện cho
hợp đồng được ký kết một cách suôn sẻ thuận lợi

Chức năng đôn đốc và thực hiện hợp đồng
Do chịu trách nhiệm thực hiện cam kết nên ngân hàng phát hành bảo lãnh
cũng thường xuyên kiểm tra, giám sát tạo ra một áp lực thực hiện tốt hợp
đồng, giảm thiểu vi phạm về phía người được bảo lãnh.

Chức năng là công cụ tài trợ
Bảo lãnh còn là công cụ tài trợ thực sự về mặt tài chính cho người được
bảo lãnh. Trong nhiều trường hợp thông qua bảo lãnh, khách hàng không
phải xuất quỹ, thu hồi vốn nhanh chóng, được vay nợ hoặc được kéo dài

thời gian thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, nộp thuế….Vì vậy dù không
trực tiếp cấp vốn, BLNH đã giúp cho khách hàng của ngân hàng được
hưởng những thuận lợi về mặt ngân quỹ như khi được vay thực sự.
LOGO
Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh
Bảo lãnh
độc lập
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ : ngân hàng và người được BL được
xem như là đồng nghĩa vụ, tuy nhiên nghĩa vụ của khách hàng là
nghĩa vụ đầu tiên còn nghĩa vụ của ngân hàng chỉ là nghĩa vụ bổ
sung
Bảo lãnh độc lập : nghĩa vụ của ngân hàng hoàn toàn tách rời
nghĩa vụ của khách hàng (trong hợp đồng gốc), việc thực hiện
thanh toán chỉ đuợc thực hiện khi những điều kiện điều khoản
được quy định trong văn bản bảo lãnh được thỏa mãn.
Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh
LOGO
Căn cứ vào mục đích bảo lãnh
Các loại
bảo lãnh
tài chính
khác
Bảo
lãnh dự
thầu
Bảo lãnh
trả chậm

Bảo lãnh
hoàn thanh
toán
Bảo lãnh
thực hiện
hợp đồng
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng : nhằm chống lại rủi ro cho người thụ hưởng
(bên đặt hàng ) trong trường hợp người cung cấp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
hợp đồng vd giao hàng chậm trễ, giao hàng không đúng chất lượng, số lượng
Bảo lãnh hoàn thanh toán : được sử dụng trong các hợp đồng thương mại mà
trong đó người mua hàng đã có hành vi ứng trước tiền hàng cho người bán, NH
cam kết sẽ trả lại số tiền ứng trước cho người mua (khi người bán vi phạm nghĩa vụ
thực hiện hợp đồng).
Bảo lãnh trả chậm : xảy ra trong hợp đồng mua bán thiết bị hàng hoá trả chậm,
để bảo vệ mình trước rủi ro không thanh toán của người mua, nguời bán yêu cầu 1
BL trả chậm của NH
Căn cứ vào mục đích bảo lãnh
Bảo lãnh dự thầu : nhằm bù đắp những thiệt hại về thời gian, chi phí của người
tổ chức đấu thầu do những vi phạm của bên dự thầu, như rút đơn dự thầu, không
ký tiếp hợp đồng sau khi trúng thầu
Các loại bảo lãnh tài chính khác : bảo lãnh vận đơn, bảo lãnh bảo hành sản
phẩm, bảo lãnh phát hành chứng khoán, bảo lãnh về thuế hải quan, thuế môn bài,
thuế thu nhập trong thời gian khiếu nại, thuế giá trị gia tăng đầu vào trong lúc chưa
tiêu thụ được hàng…
LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Căn cứ theo phương thức phát hành

LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh trực tiếp : là BL chỉ có 3 bên tham gia: NHBL, người đuợc BL,
người hưởng BL, trong đó NHBL phát hành BL trực tiếp theo yêu cầu của
người được BL (không qua trung gian ). Sau khi NHBL bồi hoàn cho
người hưởng BL, họ có thể trực tiếp truy đòi bồi hoàn từ người được bảo
lãnh
Căn cứ theo phương thức phát hành
(1) Hợp đồng được ký kết
(1)
(2)
(3b)
(3a)
(3b)
(2) KH yêu cầu phát hành bảo
lãnh & cam kết bồi hoàn
(3a) NH phát hành bảo lãnh &
chuyển trực tiếp cho người thụ
hưởng
(3b) NH phát hành có thể chuyển
văn bản bảo lãnh cho người thụ
hưởng qua NH thông báo
LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Căn cứ theo phương thức phát hành
(1)
(2)
(4b)
(4a)
(4b)

Bảo lãnh gián tiếp : là BL có thêm 1 NH trung gian (NH chỉ thị ), trong đó người
được BL yêu cầu NH chỉ thị đề nghị NHBL đưa ra cam kết BL cho người hưởng BL.
Sau khi NHBL bồi hoàn cho người hưởng BL, người được BL không trực tiếp bồi
hoàn cho NHBL mà chính NH chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn cho NHBL thông
qua 1 cam kết gọi là BL đối ứng, sau đó NH chỉ thị có thể truy đòi bồi hoàn từ người
được BL.
(3)
LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Đồng bảo lãnh : là BL được sử dụng trong các hợp đồng lớn để
giảm thiểu rủi ro cho các NH, 1 NH đầu mối sẽ phát hành BL với
sự tham gia của các NH liên minh.
Căn cứ theo phương thức phát hành
(1)
(2)
(4b)
(4a)
(4b)
(3)
LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Căn cứ vào điều kiện thanh toán
LOGO
I.3 - Phân loại các hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh theo yêu cầu : là loại BL mà điều kiện thanh toán của
nó là người hưởng BL chỉ cần xuất trình yêu cầu thanh toán cho
NHBL là được thanh toán BL. Yêu cầu thanh toán có thể là 1 trong
2 dạng :
. Văn bản yêu cầu thanh toán
. Văn bản yêu cầu thanh toán kèm tờ trình về vi phạm hợp đồng của

người được BL.
Bảo lãnh kèm chứng từ : là loại BL mà điều kiện thanh toán là
phải có chứng từ cuả bên thứ 3 (thường là 1 bên độc lập có tư
cách chuyên môn để xác nhận)
Bảo lãnh kèm phán quyết của trọng tài, toà án : là BL mà điều
kiện thanh toán ở đây là người hưởng BL phải cung cấp phán
quyết của toà án hoặc trọng tài về việc vi phạm nghĩa vụ của
người được BL
Căn cứ vào điều kiện thanh toán
LOGO
II. DỊCH VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
II.1 Giới thiệu chung
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (Bank for Investment and
Development of Vietnam) với tên viết tắt là BIDV.
BIDV được thành lập từ 26/4/1957, là 1 trong những ngân hàng có mạng lưới
phân phối lớn nhất trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam, với 108 chi
nhánh cấp 1 và hơn 400 điểm giao dịch trên khắp cả nước.
Hiện NH có hơn 13.000 nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư phát
triển
LOGO
II.2 Các dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại BIDV
1. Bảo lãnh vay vốn (gồm có BL trong nước & BL ngoài nước)
2. Bảo lãnh thanh toán
3. Bảo lãnh dự thầu
4. Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm
5. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
6. Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
7. Bảo lãnh đối ứng
8. Bảo lãnh mua thiết bị trả chậm

9. Bảo lãnh nộp thuế
Danh mục dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại BIDV
LOGO
II.3 Đối tượng được bảo lãnh tại BIDV
Tất cả các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế được thành lập và
hoạt động theo pháp luật hiện hành của Việt Nam và có đủ các
điều kiện sau:
Các đối tượng được bảo lãnh tại BIDV
Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật.
Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán với ngân hàng
Có đảm bảo hợp pháp cho nghĩa vụ bảo lãnh
Có dự án đầu tư hoặc phương án SXKD hiệu quả, khả thi
LOGO
II.4 Hình thức đảm bảo & biểu phí bảo lãnh
Là ký quỹ; cầm cố, thế chấp tài
sản; bảo lãnh của bên thứ ba
hoặc là các biện pháp bảo đảm
khác theo quy định. Căn cứ vào
tài sản đem thế chấp, cầm cố
thì BIDV chỉ chấp nhận bảo
lãnh cho khách hàng tối đa
70% giá trị tài sản thế chấp.
(Riêng đối với các tài sản cầm
cố là giấy tờ có giá, vàng bạc,
đá quý… thì ngân hàng sẽ bảo
lãnh tối đa có thể bằng 80% giá
trị tài sản cầm cố)
( Nguồn : Báo cáo thường niên 2007, 2008 của BIDV )
Bảng 1: Biểu phí bảo lãnh của BIDV

Khách hàng
Mức phí
( % / năm)
Đối với khách hàng ký
quỹ 100%
1,5%
Đối với khách hàng không ký quỹ
hoặc ký quỹ nhỏ hơn 100%
+ Khách hàng AAA, AA 1,5%
+ Khách hàng A, BBB 1,7%
+ Khách hàng còn lại
( BB, B, CCC, CC, C, D )
1,9%
Mức phí tối thiểu là 300.000 VNĐ
Hình thức đảm bảo
LOGO
Bảo lãnh
theo món
Bảo lãnh
theo hạn
mức
Bảo lãnh
đối ứng
II.5 Quy trình bảo lãnh tại BIDV
Quy trình bảo lãnh tại BIDV
Quy trình bảo lãnh tại BIDV
Quy trình bảo lãnh tại BIDV
Quy trình bảo lãnh tại BIDV
LOGO
II.5 Quy trình bảo lãnh tại BIDV

Bước 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ
Quy trình dịch vụ Bảo lãnh theo món tại BIDV
(Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh khác không thuộc bảo lãnh theo hạn mức)
Hồ sơ bảo lãnh gồm: Giấy đề nghị bảo lãnh, hồ sơ pháp lý về khách
hàng, hồ sơ về tình hình SXKD, tình hình tài chính, hồ sơ về đảm bảo
bảo lãnh. (Tuỳ từng loại bảo lãnh mà sẽ có các giấy tờ bổ sung riêng)
Bước 2: Quyết định bảo lãnh
- Thẩm định hồ sơ : thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của hồ
sơ bảo lãnh; năng lực pháp lý của khách hàng xin bảo lãnh; việc chuyển
tiền ký quỹ vào tài khoản ký quỹ để thực hiện bảo lãnh; tình hình tài
chính và năng lực SXKD của khách hàng; đánh giá các rủi ro tiềm ẩn,
thẩm định về tài sản và các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo
lãnh.
- Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng lập tờ trình Trưởng phòng xem
xét, ký duyệt và trình Giám đốc hoặc phó giám đốc BIDV trong đó có ý
kiến đề xuất bảo lãnh hoặc từ chối với các lý do cụ thể.
LOGO
II.5 Quy trình bảo lãnh tại BIDV
Bước 3: BIDV phát hành bảo lãnh
- Hoàn chỉnh lại hồ sơ ( nếu có yêu cầu )
- Thực hiện các biện pháp đảm bảo: thế chấp, cầm cố, ký quỹ, bảo lãnh
của bên thứ 3 ( trừ bảo lãnh ký quỹ 100% vốn tự có)
- Ký hợp đồng bảo lãnh, phát hành thư bảo lãnh
- Về thời hạn xem xét phát hành bảo lãnh theo yêu cầu khách hàng (tối
đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của
khách hàng)
Bước 4: Xử lý sau khi phát hành bảo lãnh
1. Theo dõi phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
2. Hạch toán số dư bảo lãnh
3. Theo dõi thực hiện hợp đồng bảo lãnh

-
Kiểm tra theo dõi khách hàng
-
Thu phí bảo lãnh
-
Kiểm tra tài sản đảm bảo cho bảo lãnh
-
Đôn đốc thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh
-
Gia hạn bảo lãnh
-
Xử lý khi trả nợ thay & xử lý các vướng mắc nếu có
LOGO
II.5 Quy trình bảo lãnh tại BIDV
Bước 5: Kết thúc bảo lãnh
1. Tất toán bảo lãnh
2. Giải toả TSĐB bảo lãnh
3. Đánh giá kết quả và rút ra kinh nghiệm
4. Lưu trữ hồ sơ
4.1 Hồ sơ pháp lý khách hàng, hồ sơ về hoạt động SXKD 2 năm gần nhất
(KH chưa có quan hệ vay vốn hoặc khách hàng bảo lãnh lần đầu)
4.2 Tài liệu về SXKD, tài chính quý gần nhất ( bản chính ) ( trừ trường hợp
đã có tài liệu này tại hồ sơ tín dụng)
4.3 Hồ sơ về đảm bảo bảo lãnh ( nếu có )
4.4 Giấy đề nghị bảo lãnh ( bản chính )
4.5 Tờ trình lãnh đạo về bảo lãnh ( bản chính )
4.6 Hợp đồng bảo lãnh theo từng loại bảo lãnh
4.7 Thư bảo lãnh, L/C hoặc hối phiếu ( bản photo ) theo loại bảo lãnh phát
sinh
Và các giấy tờ cần thiết khác

LOGO
II.6 Tỷ trọng doanh số bảo lãnh tại BIDV
Tỷ trọng 2005 2006 2007
1. BL vay vốn 2% 2% 2%
2. BL thanh toán 14% 14% 13%
3.BL thực hiện hợp đồng 43% 52% 34%
4. BL dự thầu 6% 5% 6%
5. BL đảm bảo chất lượng SP 8% 7% 6%
6. BL tiền ứng trước 12% 11% 31%
7. BL khác 14% 9% 7%
Bảng 2: Tỷ trọng doanh số bảo lãnh tại BIDV
( Nguồn : Báo cáo thường niên 2007, 2008 của BIDV )
LOGO
II.7 Sự tăng trưởng doanh số bảo lãnh tại BIDV
Tại thời điểm cuối
năm 2008, tổng dư
nợ cho vay thông
qua phát hành bảo
lãnh, L/C của BIDV
là 42.613 tỷ đồng,
Tương đương tăng
5.782 tỷ đồng (tăng
trưởng 16,8%) so
với thời điểm cuối
năm 2007
36.831 tỷ đồng
2007 2008
(năm)
(tỷ đồng)
( Nguồn : Số liệu tổng hợp )

Sự tăng trưởng dư nợ cho vay qua phát hành bảo
lãnh & L/C tại BIDV trong năm 2007 & 2008

×