Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tính chất giao hoán và kết hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.9 KB, 13 trang )

Toán (36) LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
-Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số .
IIICác hoạt động dạy và học :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi hs trả lời
+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
+ Viết công thức về tính chất kết hợp của
phép cộng
-Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Gv : Giờ học hôm nay các em sẽ được củng
cố về kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự
nhiên và áp dụng tính chất giao hoán , tính
chất kết hợp để tính nhanh.
2.2 Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Gv hỏi :
+Đề yêu cầu chúng ta điều gì ?
+ Khi đặt tính để tính tổng các số , chúng ta
phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu Hs làm bài
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, cho điểm .
Bài 2 :
+ Em hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- Gv hướng dẫn : Để tính bằng cách thuận


tiện nhất , chúng ta áp dụng tính chất giao
hoán và kết hợp của phép cộng.Khi tính
chúng ta đổi chỗ các số hạng cho nhau và
thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các
số tròn.
- Gv làm mẫu một bài , sau đó yêu cầu hs làm
tiếp
- Nhận xét, cho điểm hs.
Bài 3 :
-Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho
hs tự làm bài.
- Gv nhận xét ,cho điểm.
- Hs trả lời
- Hs viết bảng công thức, cả lớp viết trên
bảng con.
- Hs lắng nghe .
+ Đặt tính rồi tính tổng các số.
+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau .
- Cả lớp làm vở , 4 hs làm bảng
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Hs theo dõi sau đó 2em lên bảng làm
bài, cả lớp làm vở
- 1 em làm bảng, cả lớp làm vở
a) x- 36 = 504 b) x + 254= 680
x = 504 + 36 x = 680-254
x = 540 x = 426
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài
-Yêu cầu hs tóm tắt đề và làm bài
- Gv hdẫn chấm chữa.

Bài 5 :
- Gv hỏi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm thế nào?
Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a ,
chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình
chữ nhật là gì ?
- Gọi P là chu vi của hình chữ nhật , ta có :
P = ( a + b ) x 2
Đây chính là công thức tổng quát để tính chu
vi HCN
- Gv hỏi : Phần b bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét cho điểm hs
3 Củng cố dặn dò:
Tổng kết giờ học , dặn hs về nhà học bài
- Một hs đọc đề
- Một em làm bảng , cả lớp làm vở
+ Lấy chiều dài cộng với chiều rộng,
được bao nhiêu nhân tiếp với 2
+ Chu vi hình chữ nhật là
(a + b ) x 2
+ Tính chu vi HCN khi biết các cạnh.

Toán (37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
IMục tiêu :
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
II Các hoạt động dạy và học :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :

- Gọi hs nhắc lại tính chất giao hoán và kết
quả của phép cộng .
2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó .
a) Giới thiệu bài toán :
- Gv gọi học sinh đọc bài toán ví dụ trong
SGK
- Gv hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Gv nêu: Vì bài toán cho ta biết tổng và cho
ta biết hiệu của 2 số , yêu cầu chúng ta tìm 2
số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán :
- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng
- Yêu cầu hs suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu
diễn số bé như thế nào so với đoạn thẳng biểu
diễn số lớn .
- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé , sau đó
yêu cầu hs lên bảng biểu diễn tổng và hiệu
của hai số trên sơ đồ .
- Hoàn thành sơ đồ :
?
Số lớn 70
Số bé
?
10
c) Hướng dẫn giải bài toán ( cách 1)
- Yêu cầu hs quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ
cách tìm hai lần số bé

- Yêu cầu hs phát biểu ý kiến
- Gv dùng phấn màu để gạch chéo hoặc bìa
để che phần hơn của số lớn so với số bé và
nêu vấn đề : Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so với số bé thì số lớn như thế nào so với số
bé ?
- Gv: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn
thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại 2
-Hai hs trả lời trả lời
- Hai hs lần lượt đọc trước lớp : Tổng hai
số là 70 . Hiệu của hai số đó là 10 .Tìm
hai số đó ?
-Cho biết tổng 2 số là 70, hiệu của hai số
là 10.
- Yêu cầu tìm hai số đó .
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn
so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn .
- Hs suy nghĩ và sau đó phát biểu ý kiến
- Nếu bớt đi phần hơn thì số lớn bằng số

lần của số bé
- Phần lớn hơn của số lớn so với số bé được
gọi là gì ?
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
béthì tổng của chúng thay đổi như thế nào ?
- Tổng mới là bao nhiêu ?
- Tổng mới là hai lần của số bé , vậy ta có hai
lần số bé là bao nhiêu?
- Hãy tìm số bé ?

- Hãy tìm số lớn ?
- Yêu cầu hs trình bày bài giải của bài toán
- Yêu cầu hs đọc lời giải đúng của bài toán ,
sau đó nêu cách tìm số bé
- Gv ghi cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu
hs ghi nhớ .
c) Hướng dẫn hs giải bài toán ( cách 2 )
- Yêu cầu hs quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ
cách tìm hai lần số lớn
- Gv khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn
+ Gv dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng
biểu diễn số bé để số bé bằng số lớn và nêu
vấn đề : Nếu thêm vào số bé một phần đúng
bằng phần số lớn hơn số bé thì số bé sẽ như
thế nào so với số lớn ?
+ Lúc này trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng
biểu diễn 2 số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng
là một lần của số lớn . Vậy ta có hai lần của
số lớn .
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của 2 số ?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế
nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới chính là hai lần của số lớn .Vậy
ta có hai lần số lớn là là bao nhiêu ?
+Hãy tìm số lớn ?
+ Hãy tìm số bé ?
- Gv yêu cầu học hs trình bày bài giải của bài

toán
- Yêu cầu hs đọc lại lời giải đúng , sau đó nêu
cách tìm số lớn .
- Gv kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó .
2.3 Luyện tập - thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
- Là hiệu của hai số
- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé .
- Tổng mới là :70 – 10 = 60
- Hai lần số bé là 70 – 10 = 60
- Số bé là : 60 :2 = 30
- Số lớn là:30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 =
40)
- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vào giấy
nháp
- Đọc thầm lời giải và nêu :
Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
- Hs suy nghĩ , phát biểu ý kiến
+ Nếu thêm vào số bé một phần đúng
bằng phần số lớn hơn số bé thì số bé sẽ
bằng số lớn .
+ Là hiệu của 2 số .
+ Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé
+ Tổng mới là 70 + 10 = 80
+ Hai lần số lớn là : 70 + 10 = 80
+ Số lớn là : 80 : 2 = 40

+ Số bé là: 40 -10 = 30 ( Hoặc 70 – 40
= 30 )
+ Số lớn = (Tổng+ Hiệu ) : 2
- Một hs đọc đề bài .
+ Bài toán đã cho tuổi bố cộng với tuổi
+Bài toán yêu cầu gì ?
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết
?
- Yêu cầu hs làm bài .
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
- Gv nhận xét , ghi điểm .
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài .
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán thuộc dạng bài toán gì?
- Yêu cầu hs làm bài .
- Nhận xét cho điểm.
Bài 4 :
- Yêu cầu hs tự nhẩm và nêu 2 số tìm được .
+Một số khi cộng với 0 cho kết quả gì ?
+ Một số trừ đi 0cho kết quả là gì ?
+ Áp dụng điều này , bạn nào tìm được 2 số
mà tổng của chúng bằng hiệu của chúng và
bằng 123?
3Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu hs nêu cách tìm cách tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu của chúng
- Tổng kết giờ học . Yêu cầu hs làm bài tập 3
vào giờ tự học đến

con là 58 tuổi . Tuổi bố hơn tuổi con 38
tuổi
+ Tìm tuổi bố , tuổi con?
+ Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của 2 số đó .Vì bài
toán cho biết tuổi bố cộng với tuổi con ,
chính là cho biết tổng số tuổi của 2
người . Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38
tuổi chính là cho biết hiệu số tuổi của hai
bố con là 38, yêu cầu tìm tuổi của mỗi
người .
- Hai hs lên bảng làm bài , mỗi em làm
một cách , cả lớp làm vở .
- Hs nêu ý kiến.
- Hs đọc đề .
-Học sinh nêu ý kiến.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
chúng .
- Hai hs làm bài trên bảng , mỗi em một
cách , cả lớp làm vở.
- Số 8 và số 0
+ Là chính số đó .
+ Là chính số đó
- Là số 123 và số 0

×