TRƯỜNGĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
KẾ TOÁN
XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT
GVHD : ThS. Nguyễn Chí Hiếu
SVTH : Nguyễn Thảo Ly
MSSV : K114050884
LỚP : K11405B
TP.HCM, 03/2015
LỜI CẢM ƠN
Tục ngữ có câu: “Không thầy đố mày làm nên”. Đúng vậy, trong suốt thời
gian học tập vừa qua tại TrườngĐại học Kinh tế - Luật, em đã nhận được sự dạy
bảo và dìu dắt tận tình của quý thầy cô từ lúc bỡ ngỡ mới bước chân vào trường cho
đến nay, những người đầu tàu đã truyềnđạt cho em rất nhiều kiến thức thực tế và
kinh nghiệm thực tiễn hữu ích làm hành trang tiếp bước cho em vào thực tế cuộc
sống sau này.
Lời cảmơn đầu tiên, em xin gửi tới nhà trường, đã tạođiều kiện cho em có cơ
hội tìm hiểu thực tế về công việc của một Kế toán viên.Em chân thành cảmơn quý
thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toánđã cung cấp, bồi dưỡng kiến thức cho em trong
suốt khoá học. Đặc biệt là thầy giáo, thạc sĩ Nguyễn Chí Hiếu - giảng viên bộ môn
Thuế - Thực hành và khai báo, đồng thời cũng là giảng viên hướng dẫn thực tậpđã
tận tâm chỉ dẫn để em hoàn thành chuyên đề báo cáo này.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảmơn sâu sắc đến Công ty TNHH May Mặc Thiên
Hà Phát, đã đồngý tiếp nhận em đến thực tập tại quý công ty và tạo mọiđiều kiện
thuận lợi để em có cơ hội thực tập tốt nhất. Em rất cảmơn Ban Giám Đốc công ty
cùng các anh chị Phòng Kế toán đã hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình thực tập.Đặc biệt là chị Nguyễn Thị Kim Hà – Giám đốc công ty, chị Nguyễn
Thị Mai Hoa - Kế toán trưởng và cũng là người hướng dẫn em.Qua thời gian thực
tập tại công ty, tuy không lâu nhưng cũngđã mang đến cho em nhiều kinh nghiệm
thực tế về công việc của một kế toán. Em tin đó sẽ là những bài học thực tế quý giá
giúpích cho sự nghiệp trong tương lai của em.
Tuy nhiên, lần đầu tiên có cơ hội được thực tậpở môi trường thực tiễn thực sự,
việcáp dụng lý thuyết vào thực tế còn yếu, thiếu kinh nghiệm chuyên môn nên em
không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong nhận được nhữngý kiến
đóng góp của thầy Nguyễn Chí Hiếu cũng như Ban Lãnhđạo công ty và đặc biệt là
các anh chị Phòng Kế toán của công ty để em rút kinh nghiệm và hoàn thành tốt
chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô TrườngĐại Học Kinh tế - Luật và
toàn thể nhân viên Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát dồi dào sức khoẻ, thành
công trong công việc.
Em xin chân thành cảmơn!
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thảo Ly
i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
TP.HCM, ngày tháng năm
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP i
MỤC LỤC ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU iii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNHẢNH iv
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT xi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT 1
CHƯƠNG 3: NHỮNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN
NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 19
KẾT LUẬN 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN 2
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP i
MỤC LỤC ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU iii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNHẢNH iv
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT xi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT 1
Bảng 2.1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 18
Tháng 06 năm 2014 18
CHƯƠNG 3: NHỮNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN
NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 19
KẾT LUẬN 24
Bảng 1. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng 50
Bảng 2. Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 52
Bảng 3. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại 53
Bảng 4.Sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng 55
Bảng 5. Sổ cái TK 642 – Chi phí QLDN 56
Bảng 6. Sổ cái TK 911 – Xác định KQKD 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
iv
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNHẢNH
LỜI CẢM ƠN 2
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP i
MỤC LỤC ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU iii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNHẢNH iv
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT xi
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý xiii
Sơ đồ 1.2.Tổ chức bộ máy kế toán xv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT 1
Bảng 2.1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 18
Tháng 06 năm 2014 18
CHƯƠNG 3: NHỮNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN
NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 19
KẾT LUẬN 24
Hình 1.Hoá đơn GTGT số 0000302 26
Hình 2.PXK 01 27
Hình 3.PT 01 27
Hình 4.Hoá đơn GTGT số 0000304 28
Hình 5.PXK 03 29
Hình 6.PT 02 29
Hình 7.Hoá đơn GTGT số 0000305 30
v
Hình 8.PXK 04 31
Hình 9.Hoá đơn GTGT số 0000313 33
Hình 10.PXK 12 34
Hình 11.PT 05 34
Hình 12.Giấy báo có ngày 30/06/2014 35
Hình 13.Hoá đơn GTGT số 0000307 36
Hình 14.PXK 06 37
Hình 15.Hoá đơn GTGT số 0000310 38
Hình 16.PXK 09 39
Hình 17.Hoá đơn GTGT số 0000415 40
Hình 18.PC 02 41
Hình 19.Hoá đơn GTGT số 0003195 43
Hình 20.PC 01 44
Hình 21.Hoá đơn GTGT số 7445125 45
Hình 22.PC 03 45
Hình 23.Bảng lương nhân viên tháng 06/2014 47
Hình 24.Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 06/2014 48
Hình 25.Bảng phân bổ CCDC tháng 06/2014 49
Bảng 1. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng 50
Bảng 2. Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 52
Bảng 3. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại 53
Hình 26. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán 54
Bảng 4.Sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng 55
Bảng 5. Sổ cái TK 642 – Chi phí QLDN 56
vi
Bảng 6. Sổ cái TK 911 – Xác định KQKD 58
Hình 27. BCĐSPS tháng 06/2014 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
vii
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐSPS Bảng cân đối số phát sinh
BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban Giám đốc
BH Bán hàng
BHTN Bảo hiểm tai nạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Cổ phần
Cty Công ty
đ đồng
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hoá đơn
KC Kết chuyển
KQKD Kết quả kinh doanh
MST Mã số thuế
NKC Nhật ký chung
NN Nhà nước
NXT Nhập - Xuất - Tồn
PC Phiếu chi
PK Phiếu khác
PNK Phiếu nhập kho
PT Phiếu thu
PXK Phiếu xuất kho
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TM Thương mại
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
viii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hoá làm cho mức độ cạnh tranh về
kinh tế trên thế giới nóichung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay
gắt, khốc liệt. Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới – thành viên
thứ 150 củaWTO đã không ngừng nỗ lực vươn lên để bắt kịp với những đổi thay và
phát triển của nền kinh tế toàn cầu. Điềuđóđã khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn
nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng.Việc này tạo
ra những cơ hội phát triển trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra những thách thức
mới cho các doanh nghiệp.Sự biến đổi của nền kinh tếảnh hưởng rất lớn đến doanh
nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp cũngảnh hưởng rất lớn đến nền
kinh tế.
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triểnổnđịnh trên thị trường thì kinh
doanh phải có hiệu quả.Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh
đúng đắn để mang lại lợi nhuận cao, tiết kiệm chi phí.Từđó tạo cho doanh nghiệp
sức cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.
Doanh thu, chi phí và KQKD là những chỉ tiêu chất lượng phảnánhđích thực
tình hình SXKD của doanh nghiệp. Đây là ba nhân tố có quan hệ biện chứng với
nhau, phảnánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhấtđịnh.Vì
thế, kế toán xácđịnh KQKD là một công cụ rất cần thiết trong hệ thống kế toán của
doanh nghiệp. Hiện nay, việc xácđịnh KQKD là hết sức quan trọng, vì căn cứ vàođó
các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình cóđạt
hiệu quả hay không, lời hay lỗ như thế nào, từđóđịnh hướng phát triển trong tương
lai. Tất nhiên bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốnđạt được doanh thu thực hiên
cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất để thu được kết quả tốt nhất. Vấn đề quan trọng
là làm thế nào đểđạt tốiđa hiệu quả kinh doanh, lợi nhuậnthu về là cao nhất trong
ix
khi thị trường đầy rẫy những cạm bẫy, rủi ro? Đây cũng là câu hỏi mà các nhà quản
lý doanh nghiệp phải quan tâm và suy nghĩ. Để kinh doanh có hiệuquảđòi hỏi các
nhà quản lý phải lựa chọn các phương án kinh doanh tốiưu để nắm bắt, tận dụng
được các cơ hội kinh doanh. Muốn vậy thì phải tổ chức quản lý, kiểm soát chặt chẽ
các khoản doanh thu, chi phí. Vậy nên công tác xácđịnh KQKD ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lýở doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán xácđịnh KQKD trong
doanh nghiệp, cùng việc vận dụng lý luận được học tập tại trường, kết hợp với thực
tế thu nhận được từ công tác kế toán trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
May Mặc Thiên Hà Phát, và đặc biệt là được sự giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình của
giảng viên hướng dẫn - thầy Nguyễn Chí Hiếu, cùng toàn thể các cán bộ công nhân
viên trong công ty, nhất là các anh chị Phòng Kế toán, nên em đã quyết định chọn
đề tài: “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT” để nghiên cứu và làm báo cáo thực tập
tốt nghiệp của mình.
Do còn hạn chế về kiến thức của bản thân và thời gian thực tập có hạn nên
không thể tránh khỏi những sai sót trong chuyên đề báo cáo này. Vì thế, em kính
mong nhận được những nhận xétđánh giá của quý thầy cô và Ban Lãnhđạo công ty
để chuyên đề được hoàn thiện tốt hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu công tác kế toán xácđịnh KQKD của Công ty TNHH
May Mặc Thiên Hà Phát giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán,
xácđịnhđược KQKD và phân phối lợi nhuận tại công ty, hiểu rõ việc thực hiện kế
toán nói chung và kế toán xácđịnh KQKD nói riêng ở ngành Thương mại, xem xét
việc hạch toán này có gì khác so với những kiến thứcđãđược học, được biếtở trường
hay không. Từđóđưa ra nhận xét, đánh giá và rút ra được nhữngưu - khuyếtđiểm
của hệ thống kế toán xácđịnh KQKD của công ty, đồng thờiđề xuất một số giải
x
pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán xácđịnh KQKD để công
ty hoạt động có hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp ứng dụng thực tiễn: Quan sát, ghi chép lại vấnđề liên quan đến
công tác kế toán xácđịnh KQKD của công ty. Thực hànhtheo quy trình làm
việcđối với công tácđang nghiên cứu qua sự chỉ dẫn của các anh chị Phòng Kế
toán của công ty.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵnở công
ty, các giáo trình, chuyên đề, khoá luận tốt nghiệpởthư viện trường và trên
Internet.
- Phương pháp tham khảo: Tham khảo một số sách chuyên ngành Kế toán và
một số văn bản quy định chếđộ tài chính hiện hành.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệuđã có sẵn của công ty thông
qua sổ sách, chứng từ: Bảng cân đối số phát sinh, Nhật ký chung, Sổ cái,
Hoáđơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,…
- Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu từ các sổ sách, chứng từ của
công ty.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảoý kiến của giảng viên hướng dẫn, các
anh chị Phòng Kế toán của công ty và các anh chị học chuyên ngành Kế toán
đi trước.
4. Phạm vi và giới hạn của đề tài
- Phạm vi:Do thời gian thực tập và khả năng còn hạn chế, nhiều tài liệu và số
liệu của công ty mang tính bảo mật nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực
trạng kế toán xác định KQKD tại Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát
trong tháng 06 năm 2014.
- Giới hạn:
+ Không gian:Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát.
Quá trình thực tập và tìm hiểu vấnđề chủ yếu tại Phòng Kế toán của cty.
+ Thời gian:
o Thời gian nghiên cứu từ 12/01/2015 đến 20/03/2015.
o Nguồn số liệu lấy từ tháng 06 năm 2014 tại Phòng Kế toán của công ty.
xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT
Tên giao dịch viết tắt: CTY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT
Địa chỉ: 69/17 Đường 48, Khu phố 6, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức,
TP.HCM
Mã số thuế: 0312632981
Điện thoại: (08) 62572980
Người đại diện: NGUYỄN THỊ KIM HÀ Chức vụ: Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh chính: Bán buôn hàng may mặc, bán buôn vải
Vốn điều lệ: 3.500.000.000 VNĐ
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2011, Công ty TNHH Đức Huy thành lập và mở rộng hoạt động trên thị
trường với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất quần áo đủ loại: áo thun, quần
áo thể thao, áo sơ mi, quần tây, váy,…
Cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước, công ty đã mở rộng thêm
nhiều chi nhánh phân phối sản phẩm ra khắp các tỉnh. Năm 2012, công ty mở chi
nhánh ở Long An, nguồn hàng do công ty mẹ phân phối.
Năm 2013, người phụ nữ Nguyễn Thị Kim Hà, cô được sự giúp đỡ của công
ty Đức Huy và đã tạo dựng cho mình một công ty riêng với tên gọi là Công ty
TNHH May Mặc Thiên Hà Phát. Công ty kinh doanh với ngành nghề chính là bán
xii
buôn hàng may mặc, bán buôn vải và còn đặng ký nhiều ngành nghề phụ như cung
cấp chỉ, nút,…
Nguồn hàng chủ yếu do công ty Đức Huy cung cấp và từ nhiều nhà cung cấp
khác. Khách hàng chủ yếu là những công ty, xí nghiệp,… khi có nhu cầu mua đồng
phục cho nhân viên,… Công ty còn mở vài cửa hàng kinh doanh quần áo bán lẻ.
Hiện nay các thành viên BGĐ đang mở rộng địa bàn và định ra những chiến
lược kinh doanh đem về lợi nhuận cao cho công ty.
1.3. Phương hướng phát triển, phương châm đề ra
Công ty đã đề ra các mục tiêu chính cho sự phát triển của mình. Toàn bộ các
nhân viên trong công ty đều phải thực hiện tốt các nhiệm vụ:
Mua bán giới thiệu chính xác các sản phẩm của công ty.
Quản lý tốt giá tất cả các loại sản phẩm để phục vụ khách hàng tốt nhất.
Đảm bảo an ninh trật tự tại công ty và nơi phục vụ khách hàng.
Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp lý của NN và cơ quan quản lý cấp
trên.
Kiểm soát khắt khe đối với bộ phận chăm sóc khách hàng, vì khách hàng có
hài lòng thì công ty mới phát triển mạnh.
1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, định hướng và phát triển các hoạt động kinh doanh, nâng cao
chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, cải tiến mẫu mã, đảm bảo sự an
toàn và tiện dụng cho khách hàng khi sử dụng.
+ Lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn để không ngừng củng cố và phát triển
quy mô phù hợp với chức năng và nội dung của công ty, thu được nhiều lợi
nhuận, đẩy mạnh sự phát triển của công ty và đảm bảo đời sống cho nhân
viên.
+ Thực hiện tốt các chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động, tiền
lương, các chính sách NN mà công ty quy định.
xiii
+ Thực hiện tốt các chế độ báo cáo về thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ và
báo cáo đột xuất theo quy định của NN và công ty. Đồng thời chịu trách
nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Quyền hạn:
+ Được vay vốn ở các ngân hàng, được huy động vốn trong nước, các tổ chức
kinh tế trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của NN.
+ Được quyền tuyển dụng lao động và đồng thời có trách nhiệm bồi dưỡng
nghiệp vụ cho nhân viên.
+ Được đặt đại diện, mở chi nhánh của công ty tại các nơi trong nước và
ngoài nước theo quy định của NN và các nước sở tại.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Là người lãnh đạo cao nhất của công ty và cũng là người trực tiếp điều hành
mọi hoạt động của công ty, định hướng kế hoạch và chiến lược phát triển
cho công ty.
Là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp
luật.
Phòng Nhân sự
Trực tiếp quản lý về nhân viên trong các khâu của công ty. Bảo đảm quyền
lợi và nghĩa vụ của nhân viên.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANHPHÒNG NHÂN SỰ
xiv
Thực hiện công tác về nhân sự, hợp đồng lao động. Lên kế hoạch và triển
khai các công tác về tuyển dụng, đào tạo nhân viên.
Tiếp cận những yêu cầu thắc mắc, những tâm tư nguyện vọng của nhân
viên và có hướng giải quyết hợp lý trong giới hạn cho phép.
Soạn thảo, sao lưu các văn bản, giấy tờ của công ty.
Phòng Kế toán
Luôn có nhiệm vụ kiểm soát tình hình tài chính của công ty. Thực hiện
công việc tính toán, ghi chép chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Đối chiếu số liệu NXT hàng hoá, quản lý thu chi, theo dõi hợp đồng kinh tế,
theo dõi công nợ phải thu - phải trả, xử lý những sai sót trong quá trình kinh
doanh.
Kiểm tra chặt chẽ các phương án kinh doanh để bù trừ chi phí.
Cân đối chi phí – doanh thu và báo cáo cho BGĐ KQKD cuối mỗi tháng.
Xử lý những khiếu nại về chứng từ. Lập tất cả các loại phiếu, bảng kê nội
bộ. Lập các loại tờ khai thuế, BCTC nộp cơ quan thuế.
Có nhiệm vụ giải trình những thắc mắc của cơ quan chức năng khi có yêu
cầu.
Mỗi bộ phận kế toán tiếp nhận, xử lý và hoàn thành công việc trong phạm
vi quyền hạn, trách nhiệm của mình. Sau đó, cuối tháng tập hợp toàn bộ lại
cho Kế toán trưởng để xác định KQKD, lập BCTC.
Phòng Kinh doanh
Giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, cấp
quản lý phòng họp thường xuyên, đề ra doanh số để công ty ngày càng phát
triển trên thị trường.
Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm như giá cả, các
chương trình khuyến mãi, mẫu mã mới chất lượng và tiện dụng khi sử
dụng,…
xv
Tổ chức và quản lý chặt chẽ bộ phận chăm sóc khách hàng. Xử lý nghiêm
minh đối với những trường hợp nhân viên bán hàng có thái độ không hay
với khách hàng.
Quản lý tốt bộ phận bảo hành sản phẩm. Luôn luôn lắng nghe ý kiến của
khách hàng về chất lượng sản phẩm cũng như đề ra chương trình quà tặng
cuối năm đối với khách hàng thường xuyên và quà tặng tức thời đối với
khách hàng không thường xuyên.
Đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng khi mua sắm tại công ty.
Mặt khác, cấp quản lý Phòng Kinh doanh cũng có chế độ khen thưởng đối
với những nhân viên tích cực trong công việc. Động viên, khuyến khích
tinh thần làm việc của anh em trong kho. Cuối tháng đề xuất một số nhân
viên tiêu biểu trong tháng và có những phần thưởng cho kết quả đó. Qua đó
mọi người mới cùng nhau phấn đấu để công ty ngày càng đi lên.
1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2.Tổ chức bộ máy kế toán
1.6.2. Trách nhiệm, công việc của từng bộ phận
Kế toán trưởng
Tổ chức hài hoà và quản lý có hiệu quả bộ máy kế toán trong công ty.
Cân đối doanh thu – chi phí trong kỳ, báo cáo tình hình kinh doanh cuối
tháng cho BGĐ.
Kiểm tra, ký duyệt chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán. Giải quyết những
vướng mắc về chứng từ.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tiền, kế
toán công nợ
Thủ quỹ
Kế toán kho
xvi
Nộp đúng hạn các báo cáo thuế, báo cáo thống kê và quyết toán theo quy
định của NN. Chịu trách nhiệm trước công ty và cơ quan chức năng NN
mọi số liệu trong báo cáo về tính trung thực, hợp lý.
Tổ chức họp Phòng Kế toán thường xuyên và hướng dẫn thi hành kịp thời
các thông tư, luật thuế NN ban hành.
Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.
Được đề nghị và xét tuyển dụng, nâng cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật Kế
toán viên, Thủ kho, Thủ quỹ của công ty theo quy chế lao động và lương
của công ty.
Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ kịp thời
những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra, kiểm soát.
Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế - tài chính.
Quan hệ với các ngành chức năng: Thuế, Kế hoạch & Đầu tư, Chi cục Quản
lý tài chính doanh nghiệp,…
Kế toán tiền, kế toán công nợ
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, PNK tiến hành lập phiếu chi tiền đối với
những hoá đơn giá trị nhỏ, chuyển Thủ quỹ chi tiền, ký tên vào phiếu chi và
giữ lại một phiếu có lưu chữ ký của người nhận tiền.
Căn cứ đề nghị của Kế toán trưởng, tiến hành xuất hoá đơn, lập phiếu thu
tiền đối với trường hợp khách hàng trả tiền ngay hoặc chuyển thông tin theo
dõi qua Kế toán công nợ.
Lập phiếu chi lương cuối tháng.
Nhập liệu chứng từ vào báo cáo thuế, cũng những chứng từ đó làm căn cứ
đưa vào sổ sách.
Cuối tháng đối chiếu những chứng từ thu chi với Thủ quỹ cho chính xác số
liệu với sổ sách.
Xin ý kiến Kế toán trưởng giải quyết những trường hợp vướng mắc về
chứng từ.
Xử lý chứng từ trong giới hạn cho phép và theo sự yêu cầu của Kế toán
trưởng.
Theo dõi hợp đồng kinh tế, kiểm tra các hoá đơn chưa thanh toán để đối
chiếu với sổ phụ ngân hàng.
xvii
Nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng thời hạn hợp đồng. Đồng thời cũng
nhắc nhở Giám đốc giải quyết những khoản nợ đến hạn trả.
Theo sát sổ sách và chứng từ kế toán để quản lý được công nợ một cách
hiệu quả.
Thủ quỹ
Xem xét từng nghiệp vụ thu chi cẩn thận. Chi tiền khi có yêu cầu và giữ lại
chứng từ chứng minh nghiệp vụ. Thu tiền khách hàng, nộp tiền măt vào
ngân hàng, rút tiền gởi ngân hàng, nộp thuế bằng tiền mặt.
Đi lệnh uỷ nhiệm chi, lấy sổ phụ, phối hợp với Kế toán tiền kiểm tra đối
chiếu tiền mặt tại quỹ với sổ kế toán hàng ngày.
Kế toán kho
Thực hiện việc lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ nhập - xuất hàng hoá khi
có các nghiệp vụ phát sinh.
Theo dõi công nợ nhập - xuất hàng hoá, lập biên bản xác minh công nợ theo
định kỳ (hoặc khi có yêu cầu) nộp về Phòng Kế toán.
Tính giá nhập - xuất hàng nhập kho, lập phiếu nhập - xuất và chuyển cho bộ
phận liên quan.
Kiểm tra các hoá đơn nhập hàng từ nhà cung cấp, xử lý tất cả các trường
hợp thiếu hụt hàng hoá theo quy định.
Phối hợp với Thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc xuất hàng
hoá cho khách hàng.
Theo dõi chặt chẽ lượng NXT hàng hoá ở tất cả các khâu, các bộ phận trong
hệ thống, kịp thời đề xuất việc lập kế hoạch dự trữ hàng hoá đảm bảo quá
trình hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn.
1.7. Tổ chức công tác kế toán
1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
Phương pháp xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Đường thẳng
Phương pháp kê khai thuế GTGT: Khấu trừ thuế
xviii
Các loại tờ khai thuế phải nộp (Áp dụng các mẫu biểu tờ khai thuế ban
hành theo thông tư 156/TT-BTC):
• Tờ khai Thuế GTGT (tháng) mẫu 01/GTGT
• Tờ khai Thuế TNDN tạm tính (quý) mẫu 01A-TNDN
• Tờ khai thuế TNCN tạm tính (quý) mẫu 02/KK-TNCN
• Thông báo phát hành hoá đơn
• Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
• Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN mẫu 03/TNDN
• Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN
• BCTC theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
1.7.2. Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty áp dụng các mẫu chứng từ phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh và căn cứ giải trình số liệu kế toán khi các cơ quan chức năng yêu cầu:
• Hoá đơn thuế GTGT
• Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)
• Giấy đề nghị thanh toán (05-TT)
• Bảng chấm công nhân viên
• Bảng lương nhân viên
• Bảng kiểm kê hàng hoá cuối tháng
• Bảng kiểm kê đối chiếu quỹ
• Phiếu giao hàng, PNK, PXK
• Phiếu thu, phiếu chi
• Séc tiền mặt
• Uỷ nhiệm chi
• Các Biên bản làm việc (khi có nhu cầu sử dụng)
1.7.3. Hệ thống tài khoản áp dụng
Công ty áp dụng hệ thống Tài khoản theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.7.4. Các loại sổ sách áp dụng
• Sổ NKC
• Sổ Cái
• Sổ chi tiết (được mở theo yêu cầu cụ thể của công ty như: sổ công nợ
phải thu, phải trả,…)
1.7.5. Hình thức kế toán
xix
Công ty áp dụng Hình thức kế toán trên máy vi tính. Công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế
toán được thiết kế theo Hình thức kế toán NKC nên sẽ có các loại sổ của hình thức
kế toán này. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán
nhưng đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo quy định.
1.7.5.1. Sơ đồ
LỜI CẢM ƠN 2
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP i
MỤC LỤC ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU iii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNHẢNH iv
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT xi
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý xiii
Sơ đồ 1.2.Tổ chức bộ máy kế toán xv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT 1
Bảng 2.1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 18
Tháng 06 năm 2014 18
CHƯƠNG 3: NHỮNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN
NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 19
KẾT LUẬN 24
Hình 1.Hoá đơn GTGT số 0000302 26
Hình 2.PXK 01 27
Hình 3.PT 01 27
Hình 4.Hoá đơn GTGT số 0000304 28
xx
Hình 5.PXK 03 29
Hình 6.PT 02 29
Hình 7.Hoá đơn GTGT số 0000305 30
Hình 8.PXK 04 31
Hình 9.Hoá đơn GTGT số 0000313 33
Hình 10.PXK 12 34
Hình 11.PT 05 34
Hình 12.Giấy báo có ngày 30/06/2014 35
Hình 13.Hoá đơn GTGT số 0000307 36
Hình 14.PXK 06 37
Hình 15.Hoá đơn GTGT số 0000310 38
Hình 16.PXK 09 39
Hình 17.Hoá đơn GTGT số 0000415 40
Hình 18.PC 02 41
Hình 19.Hoá đơn GTGT số 0003195 43
Hình 20.PC 01 44
Hình 21.Hoá đơn GTGT số 7445125 45
Hình 22.PC 03 45
Hình 23.Bảng lương nhân viên tháng 06/2014 47
Hình 24.Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 06/2014 48
Hình 25.Bảng phân bổ CCDC tháng 06/2014 49
Bảng 1. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng 50
Bảng 2. Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 52
Bảng 3. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại 53
xxi
Hình 26. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán 54
Bảng 4.Sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng 55
Bảng 5. Sổ cái TK 642 – Chi phí QLDN 56
Bảng 6. Sổ cái TK 911 – Xác định KQKD 58
Hình 27. BCĐSPS tháng 06/2014 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
Ghi Chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.7.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan).
- Cuối tháng (hoặc vào bất ký thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
xxii
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với BCTC sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.7.6. Phần mềm kế toán sử dụng
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Trisoft trên nền máy vi tính được lập trình
trên nền Excel để làm công cụ đưa số liệu lên tất cả sổ sách.
Cách sử dụng phần mềm Trisoft:
Phần mềm Trisoft có kết cấu gồm nhiều file: file dùng để quản lý hàng hoá,
file dùng làm sổ sách kế toán để xác định KQKD trong mỗi tháng, file dùng để
tổng hợp số liệu lên BCTC.
Mỗi file có thiết kế riêng một sheet “Nhập liệu”. Từ những hoá đơn, chứng từ
hợp pháp, kế toán lần lượt nhập vào sheet “Nhập liệu”, vận dụng kiến thức kế
toán hạch toán chứng từ chính xác, mọi số liệu sẽ được cập nhật ở những sheet
sau như: Báo cáo NXT hàng hoá, Sổ chi tiết từng mặt hàng, PNK, PXK,
BCĐSPS, Sổ NKC, Sổ các tài khoản, Sổ quỹ tiền mặt, Phiếu thu tiền, Phiếu
chi tiền,…