UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC MẦM NON
Dùng cho hệ: ĐH và CĐGD Mầm non
Mã học phần: 181182
(Đào tạo theo học chế tín chỉ)
Thanh Hoá 2011
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC.
Bộ môn: Tâm lý- Giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Mã học phần: 181182
1. Thông tin về các giảng viên:
* Họ và tên:Nguyễn Thị Hoa
- Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại P.308 A5.Cơ sở I. ĐH Hồng Đức
- Địa chỉ liên hệ: SN 74 triệu Quốc Đạt, Tp. Thanh Hoá.
- Điện thoại: 0373.851538 DĐ: 0983677045
- Email:
- Thông tin về hướng nghiên cứu chính: Các học phần thuộc chuyên ngành Tâm lý học như
TLH Đại cương, TLH Lao động, Giao tiếp và ứng xử của giáo viên với trẻ Mầm non.
- Thông tin về trợ giảng: Không
* Họ và tên: Nguyễn Thị Phi.
- Chức danh: Giảng viên chính, thạc sỹ Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại P.308 A5.Cơ sở I. ĐH Hồng Đức.
- Địa chỉ liên hệ: SN 25/ 13 Tản Đà- P. Đông Sơn, Tp Thanh Hoá
- Điện thoại: 0373.910153; DĐ: 0915951319.
- Email:
* Họ và tên: Phạm Thị Thu Hoà
- Chức danh: Giảng viên- cử nhân Tâm lý học.
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại P.308 A5.Cơ sở I. ĐH Hồng Đức.
- Địa chỉ liên hệ: SN 18 Lê Bá Giác, phường Đông Vệ, Tp Thanh Hoá
- Điện thoại: 0373.752612; DĐ: 0912384020.
- Email:
2. Thông tin chung về học phần:
- Tên ngành: Đại học và Cao đẳng giáo dục mầm non.
Khóa đào tạo: K13 (2010-2014) và K33 (2011-2014)
- Tên học phần: Tâm lý học mầm non.
- Số tín chỉ học tập: 04.
- Học kỳ: 2
- Học phần: Bắt buộc.
- Các học phần tiên quyết: Tâm lý học đại cương.
- Các học phần kế tiếp: Giao tiếp và ứng xử của giáo viên với trẻ Mầm non.
2
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết
+ Thảo luận, hoạt động nhóm, làm bài tập: 30 tiết.
+ Thực hành: 18 tiết.
+ Tự học: 180 tiết
- Bộ môn phụ trách : Tâm lý học. P.308 nhà A5.CS.I ĐH Hồng Đức.
3. Mục tiêu của học phần:
3.1. Về kiến thức:
Sinh viên:
- Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý học mầm non. Mô tả được các
phương pháp nghiên cứu và các chiến lược đánh giá sự phát triển TLTE.
- Phân tích được các quy luật và điều kiện phát triển tâm lý trẻ, ứng dụng của nó
trong thực tiễn giáo dục.
- Phân tích được các hoạt động chủ đạo ở từng giai đoạn tuổi từ sơ sinh đến tuổi
mẫu giáo.
- Khái quát được các đặc điểm tâm lý, nhân cách của trẻ qua từng giai đoạn tuổi.
- Chỉ ra được sự cần thiết và nội dung chuẩn bị về mặt tâm lý cho trẻ mẫu giáo
vào lớp một.
3.2. Về kỹ năng.
Sinh viên hình thành được kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức tâm lý học để giải các bài tập, giải quyết các nhiệm vụ học
tập.
- Nhận diện được những diễn biến tâm lý trẻ mầm non và các biểu hiện của
chúng trong các dạng hoạt động vui chơi, học tập.
- Vận dụng kiến thức tâm lý học trẻ em vào việc phân tích, giải thích các hành vi
hoạt động của trẻ.
- Có cách thức chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với yêu cầu giáo dục.
3.3. Về thái độ:
- Thấy rõ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nghiên cứu tâm lý trẻ em mầm non.
- Có quan điểm duy vật biện chứng khi xem xét các hiện tượng tâm lý trẻ em .
- Có thái độ đúng đắn đối với việc học tập, nghiên cứu tâm lý trẻ lứa tuổi mầm non.
- Có ý thức tìm hiểu, vận dụng kiến thức tâm lý học lứa tuổi mầm non vào việc
hình thành, phát triển tâm lý, nhân cách trẻ ở độ tuổi này.
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Tâm lý học mầm non giới thiệu cho sinh viên những vấn đề chung của tâm
lý học trẻ em như: đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và đánh giá sự phát triển
3
tâm lý trẻ em; Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội (nền văn hoá xã hội, giáo
dục, hoạt động, giao tiếp) đến sự phát triển tâm lý trẻ em; Các quy luật của sự phát triển tâm
lý trẻ em như quy luật phát triển không đồng đều, tính mềm dẻo và khả năng bù trừ, tính toàn
vẹn và sự thống nhất trong sự phát triển tâm lý trẻ em; Các thuyết về sự phát triển tâm lý trẻ
em; Các hoạt động chủ đạo (hoạt động giao tiếp xúc cảm trực tiếp với người lớn, hoạt động
với đồ vật, hoạt động vui chơi), đặc điểm phát triển nhận thức (tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng
tượng), sự phát triển chú ý, ngôn ngữ và đặc điểm phát triển nhân cách (tự ý thức, sự phát
triển động cơ hành vi, tình cảm) của trẻ sơ sinh, hài nhi, ấu nhi, mẫu giáo. Bước ngoặt 6 tuổi
và nội dung chuẩn bị về mặt tâm lý cho trẻ vào trường Tiểu học.
5. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trẻ em.
1. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học trẻ em.
1.1. Đối tượng của tâm lý học trẻ em.
1.2. Nhiệm vụ của tâm lý học trẻ em.
1.3. Ý nghĩa của tâm lý học trẻ em.
2. Phương pháp nghiên cứu và đánh giá sự phát triển tâm lý trẻ em
2.1. Phương pháp nghiên cứu.
2.1.1. Khái niệm về phương pháp nghiên cứu tâm lý trẻ em.
2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu sự phát triển tâm lý trẻ em.
2.1.2.1. Phương pháp quan sát.
2.1.2.2. Phương pháp thực nghiệm.
2.1.2.3. Phương pháp trắc nghiệm ( test).
2.1.2.4. Phương pháp đàm thoại
2.1.2.5. PP NC sản phẩm hoạt động
2.1.2.6. Sử dụng bảng câu hỏi (điều tra).
2.2. Đánh giá sự phát triển tâm lý trẻ em.
2.2.1. Nghiên cứu đánh giá theo chiều dọc.
2.2.2. Nghiên cứu đánh giá theo chiều ngang.
2.2.3. Nghiên cứu liên tiếp.
2.2.4. Nghiên cứu sự phát triển trong sự đan xen văn hoá.
3. Điều kiện và quy luật phát triển tâm lý trẻ em.
3.1. Những điều kiện cơ bản.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển tâm lý trẻ em.
3.1.2. Điều kiện xã hội và sự phát triển tâm lý trẻ em.
3.1.2.1. Gia đình và sự phát triển tâm lý trẻ em.
3.1.2.2. Giáo dục và sự phát triển tâm lý trẻ em.
3.1.2.3. Giao tiếp và sự phát triển tâm lý trẻ em.
3.1.2.4. Hoạt động và sự phát triển tâm lý trẻ em.
4
3.2. Những quy luật về sự phát triển tâm lý trẻ em.
3.2.1. Sự phát triển không đồng đều.
3.2.2. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ trong sự phát triển tâm lý trẻ em.
3.2.3. Tính toàn vẹn và sự thống nhất trong sự phát triển tâm lý trẻ em.
Chương 2: Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ em lứa tuổi nhà trẻ
1. Các thuyết về sự phát triển tâm lý trẻ em.
1.1. Các thuyết phi macxit về sự phát triển tâm lý trẻ em.
1.1.1. Thuyết tiền định.
1.1.2. Thuyết duy cảm.
1.1.3. Thuyết hội tụ hai yếu tố.
1.2. Quan điểm tâm lý học Macxit về sự phát triển tâm lý trẻ em.
2. Sự phát triển tâm lý trẻ em lứa tuổi nhà trẻ.
2.1. Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ năm đầu.
2.1.1. Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ sơ sinh.
2.1.1.1. Phản xạ không điều kiện và vai trò của nó đối với sự PTTLTE
2.1.1.2.Đặc điểm phát triển nhu cầu của trẻ sơ sinh.
2.1.2. Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ hài nhi.
2.1.2.1. Giao lưu xúc cảm trực tiếp là hoạt động chủ đạo.
2.1.2.2. Sự phát triển các chức năng tâm lý tuổi hài nhi.
2.2. Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ tuổi ấu nhi.
2.2.1. Hoạt động với đồ vật.
2.2.1.1. Định nghĩa hoạt động với đồ vật.
2.2.1.2. Hoạt động với đồ vật là hoạt động chủ đạo.
2.2.1.3. Các loại hành động với đồ vật.
2.2.2. Đặc điểm phát triển các chức năng tâm lý của tuổi ấu nhi.
2.2.2.1. Sự phát triển chú ý, ngôn ngữ.
2.2.2.2. Sự phát triển nhận thức.
2.2.3. Tiền đề của sự hình thành nhân cách.
2.2.3.1. Sự hình thành ý thức bản ngã.
2.2.3.2. Nguyện vọng độc lập và sự khủng hoảng tâm lý trẻ tuổi lên ba.
Chương 3: Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ em lứa tuổi mẫu giáo.
1. Sự phát triển hoạt động của trẻ mẫu giáo.
1.1. Hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo.
1.1.1. Định nghĩa hoạt động vui chơi.
1.1.2. Hoạt động vui chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo.
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động vui chơi.
1.1.4. Cấu trúc của trò chơi ĐVTCCĐ.
1.2. Hoạt động học tập của trẻ mẫu giáo.
1.2.1. Khái niệm hoạt động học tập.
5
1.2.1.1 Định nghĩa.
1.2.1.2. Đặc điểm hoạt động học tập.
1.2.1.3. Sự xuất hiện các yếu tố của HĐHT ở trẻ tuổi MG.
1.3. Hoạt động lao động.
1.3.1. Khái niệm hoạt động lao động.
1.3.2. Những hình thức lao động sơ đẳng của trẻ mẫu giáo.
2. Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ mẫu giáo.
2.1. Đặc điểm phát triển hoạt động nhận thức.
2.1.1. Tri giác.
2.1.2. Trí nhớ.
2.1.3. Tư duy.
2.1.4. Tưởng tượng.
2.2. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ.
2.3. Đặc điểm phát triển chú ý.
2.4. Đặc điểm phát triển nhân cách.
2.4.1. Đặc điểm phát triển tình cảm, ý chí.
2.4.2. Sự phát triển tự ý thức.
2.4.3. Sự phát triển động cơ hành vi.
3. Chuẩn bị cho trẻ vào trường Tiểu học.
3.1. Bước ngoặt 6 tuổi.
3.2. Nội dung chuẩn bị về mặt tâm lý cho trẻ vào trường Tiểu học.
6. Tài liệu:
* TL bắt buộc:
1. Nguyễn Ánh Tuyết- Nguyễn Thị Như Mai. Giáo trình: Sự phát triển tâm lý trẻ em lứa
tuổi mầm non. NXB Giáo Dục 2008.
* TL tham khảo:
2. Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Như Mai, Đinh Kim Thoa. Tâm lý học trẻ em lứa tuổi
mầm non. NXB Đại học Quốc gia. 2006.
3. Nguyễn Ánh Tuyết. Bài tập thực hành tâm lý học và giáo dục học. NXB Giáo Dục
1992.
6
7. Lich trình.
7.1. Lịch trình chung.
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
LT
BT/
TL
TH Khác
TH,
NC
KT -
ĐG
Tư
vấn
Tổng
Nội dung 1:
Những vấn đề chung của tâm lý học trẻ em. 3 9 12
Nội dung 2:
Thực hành các phương pháp nghiên cứu
tâm lý trẻ em
2 2 6
BTCN
KTTX
(lần 1)
10
Nội dung 3:
Điều kiện và quy luật phát triển tâm lý trẻ em. 3 4 15 BTCN 22
Nội dung 4:
Các thuyết về sự phát triển tâm lý trẻ em 3 4 15
BTN/
tháng
(lần 1)
22
Nôi dung 5:
Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ sơ sinh, hài
nhi
3 4 15 BTCN 22
Nội dung 6:
Đặc điểm phát triển hoạt động của trẻ
tuổi ấu nhi.
3 2 2 15
BTCN
KTTX
(lần 2)
22
Nội dung7:
Đặc điểm phát triển các chức năng tâm
lý của tuổi ấu nhi.
3 2 2
15
KTGK
hoặc
TL
22
Nội dung 8:
Hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo 3 9
BTCN
12
Nội dung 9 :
Thực hành hoạt động vui chơi 2 2 6
BTN/
tháng
(lần 2)
10
Nội dung 10:
Hoạt động học tập và lao động. 3 2 2 15
BTCN
KTTX
(lần 3)
22
Nội dung 11:
Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ
mẫu giáo
3 2 2
15 BTCN 22
Nội dung 12:
Sự phát triển chú ý, trí nhớ, ngôn ngữ
của trẻ mẫu giáo
3 2 2
15
BTCN
KTTX
(lần 4)
22
Nội dung 13 :
Đặc điểm phát triển nhân cách.
333
3 2 2 15
BTCN
(Chấm vở
tự học )
22
Nội dung 14:
Chuẩn bị cho trẻ vào trường Tiểu học.
3
4 3
5
2 2
15
BTN/
tháng
(lần 3)
22
Tổng 36 30 18 180 264
7
7.2. Lịch trình cụ thể
Tuần 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trẻ em.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
Chương1: Những
vấn đề chung của
tâm lý học trẻ em.
1.1. Đối tượng
1.2. Nhiệm vụ
1.4. PP nghiên cứu
1.4.1. Khái niệm PP
1.4.2. Các PP
nghiên cứu trẻ em
Sinh viên:
- Xác định được khái niệm,
đối tượng, nhiệm vụ của
TLH trẻ em để có phương
hướng đúng đắn trong học
tập, nghiên cứu môn học.
- Phân tích được khái niệm
và xác định được các PP
nghiên cứu tâm lý trẻ MN.
- Đồng thời chỉ ra các
phương hướng hiện nay
trong việc đánh giá sự phát
triển của trẻ.
+ Q1: Tr 7-9;
Tr 9-20
+ Q2: Tr 9-11
* TLH trẻ em là gì?
đối tượng, nhiệm
vụ của TLH trẻ em.
* Trình bày nội
dung các PP nghiên
cứu TL trẻ em, chỉ
ra ưu, nhược điểm
của từng phương
pháp?
Bài
tập
/thảo
luận
Thực
hành
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Ý nghĩa của tâm
lý học trẻ em
SV chỉ ra được ý nghĩa của
việc nghiên cứu TL trẻ em
đối với hoạt động nghề
nghiệp.
- Đọc tài liệu
+ Q2:11-15;
- Lấy VD minh
họa ý nghĩa của
việc nghiên cứu
TL trẻ em trong
thực tiễn.
(viết 2 trang)
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- HD sinh viên tự
học các nội dung
BTCN/tuần.
- Giải đáp những
thắc mắc về nội
dung học tuần.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
- Chuẩn bị các vấn
đề cần tư vấn, các
câu hỏi để trao đổi
với GV.
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của sv về đối tượng,
nhiệm vụ của TLH
trẻ em, các PPNC
TL trẻ em.
- Kt sự hiện diện
của SV trong giờ
học
- Các mục tiêu lý thuyết, tự
học tuần 1.
- Hình thành kỹ năng tự học,
tự nghiên cứu, phân tích,
vận dụng những kiến thức
đã học vào hoạt động thực
tiễn.
Hoàn thành BTCN/
tuần 1
8
Tuần 2: Thực hành các phương pháp nghiên cứu tâm lý trẻ em
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
Bài
tập
/thảo
luận
- Thực hành các PP
nghiên cứu TL trẻ
em cụ thể:
+ PP quan sát;
+ PP thực nghiệm.
+ PP trắc nghiệm
Sinh viên:
- Mô tả được nội dung và cách
thức tiến hành, ưu nhược điểm
của các PPNC tâm lý (quan sát,
thực nghiệm, trắc nghiệm)
- Vận dụng các PP vào nghiên
cứu các hiện tượng tâm lý trẻ
em trong đời sống và hoạt
động.
- NCTL
+Q1: 11-15 ;
+Q2 :20-25
Thiết kế phiếu
quan sát để NC
một số biểu hiện
TL của trẻ trong
HĐ học tập hoặc
vui chơi.
- Vận dụng PP
nghiên cứu tâm lý
vào NC hiện tượng
TL trẻ em
* Hoạt động theo
nhóm để thống nhất
ND, phân công cá
nhân trình bày trước
lớp.
Thực
hành
* Các PP nghiên
cứu TL trẻ em: Đàm
thoại; nghiên cứu sản
phẩm hoạt động.
* Giải BT về PP
NCTL trẻ em.
Sinh viên xây dựng PP đàm
thoại và sử dụng bảng hỏi;
cách tiến hành các PP này.
Từ đó biết vận dụng linh
hoạt các PP này trong
nghiên cứu TL trẻ en.
- NC TL:
+Q2: 25-32
+Q1: 15-20
- Chọn một vấn đề
về TL trẻ em tập
vận dụng các PP
nghiên cứu trên.
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
PP Sử dụng bảng
câu hỏi (điều tra).
1.5. Đánh giá sự
phát triển TL trẻ em.
Sinh viên mô tả được nội dung
và cách thức tiến hành, ưu
nhược điểm của PP sử dụng
bảng câu hỏi (điều tra).
Chọn một vấn đề
về TL TE tập vận
dụng các PP sử
dụng bảng câu hỏi
(điều tra).(20 câu
đóng và mở)
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những
thắc mắc về nội
dung học tuần.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của SV: Các PP
nghiên cứu sự phát
triển TL trẻ em.
- Liên hệ thực tiễn
của SV.
- Kt sự hiện diện
- KT mục tiêu bài tập/thảo
luận tuần 2
- KT các vấn đề đã nghiên
cứu, hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu; có thái
độ đúng đắn trong học tập.
- Các nội dung
của tuần học.
9
của SV.
Tuần 3: Điều kiện và quy luật phát triển tâm lý trẻ em.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
3. Điều kiện và
quy luật phát triển
TL trẻ em
3.1.1. Điều kiện tự
nhiên và phát triển TL
3.1.2.2. Giáo dục và
phát triển TL trẻ em.
3.2. Những quy luật
về phát triển TL trẻ
em.
Sinh viên:
- Xác định được cơ sở tự nhiên
đối với sự hình thành và phát
triển TL trẻ em.
- Phân tích được khái niệm và
vai trò của diều kiện xã hội đối
với sự hình thành và phát triển
TL trẻ em.
- Khái quát được vai trò của
yếu tố giáo dục đối với sự
hình thành và phát triển TL trẻ
em. Vai trò của GV trong việc
chăm sóc giáo dục trẻ.
- Trình bày được 3 quy luật;
ứng dụng của từng quy luật
trong thực tiễn giáo dục trẻ.
+ Q1: 71-73
+ Q2: 107-112
- Trình bày vai trò của
di truyền và não đối
với sự hình thành và
phát triển TL trẻ em .
- Khái niệm và vai trò
của GD đối với sự
hình thành và phát
triển TL trẻ em.
- Sưu tầm tục ngữ,
ca dao, câu chuyện
thể hiện sự vận
dụng các quy luật
của sự phát triển
TL trẻ em trong
thực tiễn.
Bài
tập
/thảo
luận
3.1.2. Điều kiện xã
hội và phát triển TL
3.1.2.1. Gia đình và
phát triển TL trẻ em
3.1.2.3. Giao tiếp và
phát triển TL trẻ em
3.1.2.4. Hoạt động
và phát triển TL trẻ
em.
- SV phân tích vai trò của
điều kiện gia đình, giao tiếp
và hoạt động đối với sự
PTTLTE. Chỉ ra được cách
phát huy mặt mạnh, hạn chế
mặt yếu của từng yếu tố
trong quá trình giáo dục trẻ.
+Q2:Tr81-96;
Tr102-107.
+Q1:55-59;67-71.
- Sưu tầm tục ngữ,
ca dao nói về vai
trò của yếu tố giáo
dục, gia đình, hoạt
động, giao tiếp đối
với sự PTTL TE.
Thực
hành
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
* Điều kiện tự
nhiên của sự phát
triển TL trẻ em .
- SV trình bày được điều
kiện tự nhiên là gì, xác định
được vai trò của điều kiện tự
nhiên đối với sự phát triển
TL trẻ em . Từ đó rút ra bài
học cần thiết.
+ Q2:97-102
+Q1: 64-67
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào HĐ thực tiễn.
Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của SV điều kiện tự
nhiên, xã hội có ảnh
hưởng đến sự phát
- KT mục tiêu LT, bài tâp /
thảo luận tuần 3
- KT các vấn đề đã nghiên
cứu, hình thành kỹ năng tự
- Chỉ ra được vai
trò chủ đạo của
GD, vai trò quyết
định của hoạt
10
triển TL trẻ em .
- Sự hiện diện của
SV.
học, tự nghiên cứu;
- Biết vận dụng kiến thức
giải bài tập.
động và GT với
sự hình thành phát
triển TL trẻ em.
Tuần 4: Các thuyết về sự phát triển tâm lý trẻ em
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
Chương2: Đặc điểm
phát triển TL trẻ
em lứa tuổi nhà trẻ
1. Các thuyết về sự
phát triển tâm lý trẻ
em.
1.1. Các thuyết phi
macxit về sự phát
triển tâm lý trẻ em.
1.2. Quan điểm
tâm lý học Macxit
về sự phát triển TL
trẻ em.
Sinh viên:
- Phân tích được những quan
điểm cơ bản của hai dòng
phái: nguồn gốc sinh học và
nguồn gốc xã hội trong sự
phát triển TL trẻ em.
- Xác định được ND của
quan điểm tâm lý học
Macxit về sự phát triển tâm
lý trẻ em. Từ đó đưa ra cách
nhìn đúng đắn về sự phát
triển TL trẻ em theo quan
điểm TLH duy vật biện chứng.
+Q1:27-45;
104-108.
+Q2:34-69.
Sinh viên:
* Phân tích những
quan điểm cơ bản
của hai dòng phái:
nguồn gốc sinh
học và nguồn gốc
xã hội trong sự phát
triển TL trẻ em.
- Phân tích quan
điểm điểm TLH
Macxit về sự phát
triển TL trẻ em.
Bài
tập
/thảo
luận
- Chỉ ra điểm tiến
bộ và hạn chế trong
các thuyết về sự
phát triển TL trẻ em
và giải bài tập vận
dụng.
- Sinh viên trình bày và chỉ
ra được điểm tiến bộ và hạn
chế của từng thuyết về sự
phát triển TL trẻ em. Trên
cơ sở đó có cái nhìn đúng
đắn về sự phát triển TL trẻ
em theo quan điểm TLH duy
vật biện chứng
Q1:27-45
-Sinh viên liên hệ
thực tiễn cách
đánh giá khi xem
xét sự phát triển
TL trẻ em của
XH.
* Hoạt động theo
nhóm để thống nhất
ND, phân công cá
nhân trình bày trước
lớp.
Thực
hành
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
* Thuyết hội tụ hai
yếu tố trong sự phát
triển TL trẻ em
Sinh viên xác định được
những nội dung cơ bản của
thuyết hội tụ hai yếu tố trong
sự phát triển TL trẻ em.
* Phân tích và chỉ
ra sai lầm của
thuyết này?
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng các nội dung kiến thức
đã học vào HĐ thực tiễn.
Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT bài tập nhóm/
tháng của sv về các
nội dung: Điều kiện
- KT mục tiêu lý thuyết, bài
tập/ thảo luân, tự học tuần 4.
- Từng nhóm sv xác định và
- Các nội dung
của tuần học.
11
XH, các quy luật, các
PP nghiên cứu; Các
thuyết về sự phát
triển TL trẻ em.
trình bày được các vấn đề mà
GV yêu cầu nhằm hình thành ở
sv khả năng tự học, tự nghiên
cứu, có thái độ đúng đắn trong
học tập.
Tuần 5: Đặc điểm phát triển tâm lý trẻ sơ sinh, hài nhi
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
2. Sự phát triển TL
trẻ sơ sinh - hài
nhi
2.1.1. Đặc điểm phát
triển TL trẻ sơ sinh
2.1.2. Đặc điểm phát
triển TL trẻ hài nhi.
2.1.2.1. Giao lưu
xúc cảm trực tiếp là
hoạt động chủ đạo.
Sinh viên:
- Trình bày được nhu cầu
GT của trẻ sơ sinh. Chỉ ra
biện pháp giáo dục nhu cầu
cho trẻ.
- Xác định được định nghĩa
HĐ giao lưu xúc cảm trực
tiếp với người lớn của trẻ hài
nhi. Đưa ra cơ sở khoa học
để lý giải HĐ đó là HĐ chủ
đạo của trẻ độ tuổi này.
+Q1:108-
112;116-118
+Q2:139-144
- Lấy VD minh
hoạ về trẻ sơ sinh
đói giao tiếp và
về biểu hiện ngôn
ngữ của trẻ hài
nhi trong thực
tiễn.
Bài
tập
/thảo
luận
2.1.2.2. Sự phát
triển các chức năng
tâm lý tuổi hài nhi.
(Ngôn ngữ, cảm
giác và tri giác).
* Giải các bài tập
về ngôn ngữ, cảm
giác, tri giác của trẻ
hài nhi.
Sinh viên:
- Chỉ ra được các đặc điểm
ngôn ngữ, cảm giác và tri
giác của trẻ hài nhi. Từ đó
đưa ra biện pháp phát triển
ngôn ngữ cho trẻ độ tuổi này.
- Giải được các bài tập vận
dụng về đặc điểm ngôn ngữ,
cảm giác, tri giác trẻ hài nhi.
Trên cơ sở đó khắc sâu, mở
rộng kiến thức vận dụng vào
trong thực tiễn giáo dục trẻ em.
- Sưu tầm các câu
chuyện,tình huống
về giáo dục ngôn
ngữ, tri giác…cho
trẻ hài nhi.
Thực
hành
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Phản xạ không
điều kiện và vai trò
của nó đối với sự
phát triển TL trẻ sơ
sinh.
- Sự phát triển chú
ý của trẻ hài nhi.
Sinh viên:
- Trình bày được các phản
xạ không điều kiện và vai
trò của nó đối với sự phát
triển TL trẻ sơ sinh. Từ đó
rút ra kết luận bổ ích trong
chăm sóc giáo dục trẻ.
- Chỉ ra được các đặc điểm
về chú ý của trẻ tuổi hài nhi.
Từ đó đưa ra được biện pháp
PT chú ý cho trẻ độ tuổi này.
+ Q1:93-94
* Phân tích vai trò
của phản xạ không
điều kiện và biện
pháp phát huy vai
trò của phản xạ
không điều kiện.
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những
thắc mắc về nội
dung học tuần,
tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
12
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị của
sv về các vấn đề: HĐ
giao lưu xúc cảm trực
tiếp, sự PT ngôn ngữ,
chú ý…của trẻ hài nhi.
- KT mục tiêu lý thuyết, thảo
luận nhóm, tự học tuần 5.
- KT các vấn đề đã nghiên
cứu, hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu; có thái
độ đúng đắn trong học tập.
- Các nội dung
của tuần 5.
Tuần 6: Đặc điểm phát triển hoạt động của trẻ tuổi ấu nhi.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
2.2. Đặc điểm phát
triển tâm lý trẻ tuổi
ấu nhi.
2.2.1. Hoạt động
với đồ vật.
2.2.1.1. HĐ với đồ
vật là gì?
2.2.1.2. HĐ với đồ
vật là HĐ chủ đạo
của tuổi ấu nhi.
2.2.1.3. Các loại hành
động với đồ vật.
Sinh viên:
- Phân tích định nghĩa hoạt
động với đồ vật. Xác định
được cơ sở khoa học của
việc khẳng định HĐ với đồ
vật là HĐ chủ đạo của trẻ ấu
nhi. Đưa ra biện pháp tổ
chức tốt hoạt động này.
- Xác định được 2 loại hành
động với đồ vật ở trẻ ấu nhi
là hành động công cụ và
hành động thiết lập mối
tương quan.
- NC TL
+Q2:154-156.
+Q1:123-
126;134-138.
- Sinh viên lấy
VD về hoạt động
với đồ vật trong
thực tiễn.
Bài
tập
/thảo
luận
- Các loại hành
động với đồ vật của
trẻ tuổi ấu nhi.
Sinh viên mô tả các loại hoạt
động với đồ vật và biện
pháp hướng dẫn trẻ thực
hiện 2 loại hành động này.
+ Q1:126-129
+ Q2:157-161.
- Phân tích được
sự phát triển của 2
loại hành động
này ở trẻ ấu nhi.
* Ứng dụng vấn
đề này trong thực
tiễn.
Thực
hành
- Thực hành trường
mầm non.
- Sinh viên quan sát các loại
hành động với đồ vật ở trẻ
ấu nhi thông qua giờ học,
giờ ăn…để thấy được sự
phát triển của các loại hành
động này.
- SV chỉ ra được
hđộng của trẻ.
- Viết thu hoạch 2
trang (mô tả và rút
ra bài học kinh
nghiệm)
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những
thắc mắc về nội
dung học tuần,
tháng.
- Giúp SV hiểu bài sâu sắc
và biết vận dụng một cách
sáng tạo những nội dung
kiến thức đã học vào hoạt
động thực tiễn.
Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của sv về HĐ với
đồ vật của trẻ ấu
- KT mục tiêu lý thuyết, thảo
luận nhóm, thực hành, tự học
tuần 6.
- Các nội dung
của tuần 6
13
nhi.
- KT KN vận dụng
kiến thức của SV.
- Sự hiện diện của
SV.
- KT các vấn đề đã nghiên
cứu, hình thành kĩ năng tự
học, tự nghiên cứu; có thái
độ đúng đắn trong học tập.
Tuần 7: Đặc điểm phát triển các chức năng tâm lý của tuổi ấu nhi.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
2.2.2. Đặc điểm phát
triển TL của tuổi ấu
nhi.
- Sự phát triển nhận
thức (tri giác, trí
nhớ, tư duy, tưởng
tượng)
- Sự phát triển ngôn
ngữ của trẻ ấu nhi.
Sinh viên:
- Trình bày được các đặc
điểm về tri giác, trí nhớ, tư
duy, tưởng tượng của trẻ ấu
nhi. Đưa ra được các biện
pháp phát triển các quá trình
tâm lý đó ở trẻ tuổi này
- Chỉ ra được các ĐĐ về
ngôn ngữ của trẻ tuổi ấu nhi.
Từ đó đưa ra được biện pháp
PT chú ý cho trẻ độ tuổi này.
+Q1:138-145;
148-152.
+ Q2:170-180.
*Phân tích những
đặc điểm cơ bản
của tri giác, trí
nhớ, tưởng tượng,
NN của trẻ ấu nhi.
Biện pháp PT các
chức năng TL đó.
Bài
tập
/thảo
luận
2.2.3. Tiền đề của
sự hình thành NC
2.2.3.1. Sự phát
triển ý thức bản ngã
ở trẻ ấu nhi.
2.2.3.2. Sự khủng
hoảng tâm lý trẻ
tuổi lên ba.
Sinh viên:
- Chỉ ra được các biểu hiện về
tự ý thức của trẻ ấu nhi. Đưa ra
biện pháp GD trẻ phù hợp.
- Trình bày được khái niệm, biểu
hiện, nguyên nhân của sự khủng
hoảng TL trẻ tuổi lên 3. Từ đó
đưa ra BP khắc phục h.tượng
này trong quá trình GD trẻ.
+Q1:152-154
+ Q2:190-192
- Sinh viên lấy
một vài VD về
khủng hoảng TL
trẻ tuổi lên 3 trong
thực tiễn và biện
pháp khắc phục
Thực
hành
- TH trường MN - Sinh viên quan sát những
biểu hiện các yếu tố tiền đề
của sự hình thành NC. Từ đó
đưa ra biện pháp giáo dục
trẻ phù hợp.
- SV quan sát thực
tế và viết thu
hoạch (2 trang)
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Sự phát triển chú
ý của trẻ ấu nhi.
- Nguyện vọng độc
lập của trẻ tuổi lên 3.
Sinh viên:
- Chỉ ra được các đặc điểm
về chú ý của trẻ tuổi ấu nhi.
Từ đó đưa ra được biện pháp
PT chú ý cho trẻ độ tuổi này.
- Trình bày được các biểu
hiện về nguyện vọng độc lập
của trẻ tuổi lên 3.
+Q1: Tr152-154
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào HĐ thực tiễn.
Chuẩn bị các vấn đề
hỏi GV
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT giữa kỳ hoặc
viết Tiểu luận về
các nội dung: Điều
- KT mục tiêu lý thuyết, bài
tâp/ thảo luận, tự học tuần 7
- KT các quy luật của sự
- SV làm tiểu luận
hoặc KT.
14
kiện XH, các qui luật,
PP nghiên cứu, các
thuyết về sự phát
triển TL trẻ em; các
HĐCĐ và các ĐĐ
phát triển TL của
trẻ hài nhi, ấu nhi.
PTTL trẻ, HĐ với đồ vật,
khủng hoảng TL trẻ tuổi lên
3…
Tuần 8: Hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
Chương3: Đặc điểm
phát triển TL trẻ
em tuổi mẫu giáo
1. Sự PT hoạt động
của trẻ mẫu giáo.
1.1. HĐ vui chơi
của trẻ mẫu giáo
(khái niệm, lý giải,
đặc điểm, cấu trúc
của TCĐVTCĐ.
- Sinh viên:
- Trình bày được khái niệm
HĐ vui chơi của trẻ MG. Lý
giải được tại sao là HĐ chủ
đạo của trẻ MG. Chỉ ra được
các đặc điểm của HĐ vui chơi.
Từ đó đưa ra các biện pháp tổ
chức tốt HĐ này cho trẻ.
- Xác định được cấu trúc của
TCĐVTC, sự PT của các trò
chơi đó.
+ Q1 : 160-162
+ Q2 :203-204
Sinh viên phân tích
khái niệm HĐ vui
chơi của trẻ mẫu
giáo. Lý giải tại
sao là HĐ chủ đạo
của trẻ MG? Đặc
điểm vui chơi?
- Đưa ra các VD về
trò chơi của trẻ MG.
Bài
tập
/thảo
luận
Thực
hành
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Giải các BT về
HĐ vui chơi.
- Sinh viên giải được các bài
tập về HĐ vui chơi của trẻ
MG. Khắc sâu kiến thức về
HĐ của trẻ độ tuổi này.
- Đưa ra 3 tình
huống trong trò
chơi của trẻ MG
và cách xử lý.
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp sinh viên hiểu bài,
biết vận dụng những nội
dung kiến thức đã học vào
hoạt động thực tiễn.
Sinh viên chuẩn bị
vấn đề hỏi.
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của sinh viên về
hoạt động vui chơi
của trẻ MG.
- Sự hiện diện của
SV.
- KT mục tiêu lý thuyết, tự học
tuần 8.
- KT các vấn đề mà giáo
viên yêu cầu nhằm hình
thành ở SV kỹ năng tự học,
tự nghiên cứu, có thái độ
đúng đắn trong học tập.
- Các nội dung
của tuần 8.
15
Tuần 9: Thực hành hoạt động vui chơi
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
Bài
tập
/thảo
luận
1. Cấu trúc trò chơi
đóng vai theo chủ
đề.
2. So sánh sự phát
triển hoạt động vui
chơi của trẻ MG
Sinh viên:
- Trình bày được các cặp
thành tố tạo nên TCĐVTCĐ
ở trẻ MG. Từ đó đưa ra các
biện pháp tác động đến các
cặp thành tố này nhằm kích
thích sự PT hoàn thiện
TCĐVTCĐ cho trẻ độ tuổi
này.
- Chỉ ra được mức độ PT của
HĐVC ở trẻ MG qua các giai
đoạn tuổi: bé, nhỡ, lớn. Từ đó
đưa ra BP tổ chức hoạt động
này một cách có hiệu quả.
+ Q1: Tr166-176
+ Q2: Tr208-216
237-241;
259-267
*Liên hệ thực tiễn
tìm hiểu các thành
tố của trò chơi
ĐVTCĐ ở trường
mầm non.
* Lấy một trò chơi
cụ thể, phân tích
sự phát triển của
nó qua 3 độ tuổi
MG bé, nhỡ, lớn.
Thực
hành - Thực hành trường
mầm non: Hoạt động
vui chơi.
- SV quan sát hoạt động vui
chơi của trẻ MG: bé, nhỡ,
lớn. Từ đó chỉ ra được sự
khác biệt, sự phát triển của
HĐ này qua các giai đoạn
tuổi đó.
- Quan sát trò chơi
đóng vai theo chủ
đề cho trẻ MG ở 3
giai đoạn tuổi, ghi
chép, so sánh về
những biểu hiện
sau: chủ đề và nội
dung chơi; vai
chơi và hành động
chơi; đồ chơi và
hoàn cảnh chơi,
quan hệ giữa trẻ
trong trò chơi.Từ
đó rút ra KLSP
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Giải các BT về
hoạt động vui chơi.
- SV giải được các BT về hoạt
động vui chơi của trẻ MG. Từ
đó khắc sâu kiến thức và tổ
chức tốt HĐ này cho trẻ.
+ Q3:
BT67,68,71tr36,
37;74,75tr37,38;
82 tr 39
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
SV chuẩn bị vấn
đề hỏi
16
KT-
ĐG
Trên
lớp
- BT nhóm/ tháng
đã giao ở tuần 9.
- KT sự hiện diện
của SV
KT mục tiêu lý thuyết, bài tập/
thảo luận, tự học tuần 9
- SV khắc sâu, mở rộng kiến
thức về HĐVC của trẻ MG.
- Viết báo cáo kết
quả NC BT nhóm/
tháng (lần 2)
Tuần 10: Hoạt động học tập và lao động.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
1.2. Hoạt động học
tập của trẻ mẫu giáo.
- SV trình bày được định nghĩa,
đặc điểm của hoạt động học
tập, sự xuất hiện các yếu tố của
HĐ học tập của trẻ MG . Từ đó
đưa ra các biện pháp tổ chức
HĐ này cho trẻ phù hợp.
+ Q1:176- 179
+ Q2:222-231
* Liên hệ thực
tiễn HĐ học của
trẻ ở trường MN
để làm sáng tỏ lí
luận?
Bài
tập
/thảo
luận
1.3. Hoạt động lao
động.
- SV trình bày được định
nghĩa, các hình thức sơ đẳng
của HĐ lao động ở trẻ MG.
Từ đó có BP tổ chức tốt HĐ
lao động cho trẻ độ tuổi này.
* Liên hệ thực
tiễn HĐ lao động
của trẻ ở trường
MN để làm sáng
tỏ lí luận?
Thực
hành - Thực hành trường
MN.
- Quan sát các loại hoạt
động của trẻ MG: học tâp,
lao động. Từ đó đưa ra các
biện pháp tổ chức tốt các
HĐ này cho trẻ.
SV quan sát thực
tế và viết thu
hoạch (3 trang)
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- So sánh đặc điểm
hoạt động học tập,
lao động của trẻ
MG với HĐ học
tâp, lao động thực
thụ của người lớn.
- SV chỉ ra được sự giống
nhau, khác nhau của HĐ học
tâp, lao động thực thụ với
học tâp, lao động của trẻ
MG. Từ đó đưa ra biện pháp
PT các HĐ này cho trẻ một
cách phù hợp.
- Viết bài tự học.
(3 trang)
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
SV chuẩn bị vấn
đề hỏi
KT-
ĐG
Trên
lớp
- Chuẩn bị bài học
và thảo luận.
- KT KN vận dụng
kiến thức của SV.
- Sự hiện diện của
KT mục tiêu lý thuyết, thảo
luận nhóm, tự học tuần 10.
- KT các vấn đề mà giáo
viên yêu cầu nhằm hình
thành ở sv kỹ năng tự học,
Hoàn thành bài
chuẩn bị tuần 10.
17
SV. tự nghiên cứu, có thái độ
đúng đắn trong học tập.
Tuần 11: Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ mẫu giáo
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
2. Đặc điểm phát
triển TL trẻ MG.
2.1. Đặc điểm PT
hoạt động nhận thức.
- Sinh viên xác định được sự
PT trí nhớ, tư duy, tưởng
tượng của trẻ MG. Từ đó chỉ
ra được các biện pháp PT
nhận thức của trẻ mẫu giáo.
+ Q1: 230-248
* Tìm hiểu các
thực nghiệm về trí
nhớ, tư duy, tưởng
tượng của trẻ MG
để khắc sâu kiến
thức đã học.
Bài
tập
/thảo
luận
- Giải bài tập.
- Sưu tầm các câu
hỏi trắc nghiệm
Sinh viên:
- Giải được các bài tập về
phần trí nhớ, tư duy, tưởng
tượng của trẻ MG.
- Đưa ra được các biện pháp
phát triển về trí nhớ, tư duy,
tưởng tượng cho trẻ độ tuổi này.
+ Q1: BT 2tr 254;
1-8 tr 259-260
- Sưu tầm các tình
huống và câu hỏi
TN về giáo dục
trí nhớ, tư duy,
tưởng tượng cho
trẻ MG.
Thực
hành
- TH trường MN.
- Sinh viên quan sát các giờ
học của trẻ ở trường MN
(giờ MTXQ, giờ kể chuyện
…) để thấy được những biểu
hiện về trí nhớ, tư duy,
tưởng tượng của trẻ MG. Từ
đó có biện pháp giáo dục trẻ
phù hợp.
Sinh viên:
- Tổ chức thực
nghiệm về trí nhớ,
tư duy, tưởng
tượng của trẻ MG
để khắc sâu kiến
thức đã học.
- Lấy VD cụ thể
về biểu hiện của
trí nhớ, tư duy,
tưởng tượng của
trẻ MG trong giờ
học.
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Sự PT tri giác của
trẻ MG.
- Sinh viên chỉ ra được sự
PT tri giác của trẻ MG qua
các giai đoạn tuổi. Từ đó có
biện pháp phù hợp để PT tri
giác cho trẻ.
+ Q1:222-227.
*Phân tích sự PT
tri giác của trẻ
MG. Từ đó đưa ra
biện pháp để PT
tri giác cho trẻ.
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
SV chuẩn bị vấn
đề hỏi
18
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của SV về các vấn
đề: tri giác, trí nhớ,
tư duy, của trẻ MG.
- Kết quả làm BT.
- Sự hiện diện của
SV.
- KT mục tiêu lý thuyết, thảo
luận nhóm, tự học tuần 11.
- KT các vấn đề GV yêu cầu
nhằm hình thành ở SV kỹ
năng tự nghiên cứu, có thái
độ đúng đắn trong học tập.
- Sv làm bài tập cá
nhân/ tuần.
Tuần 12: Sự phát triển chú ý, ngôn ngữ của trẻ mẫu giáo
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
2.2. Đặc điểm phát
triển ngôn ngữ.
2.3. Đặc điểm phát
triển chú ý.
- Sinh viên xác định được sự
PT chú ý, ngôn ngữ của trẻ
MG. Từ đó chỉ ra được các
biện pháp phát triển chú ý,
ngôn ngữ cho trẻ .
+ Q1: 212-217;
249-252
- Sinh viên đọc tài
liệu và khái quát
được các đặc điểm
phá triển ngôn ngữ,
chú ý.
Bài
tập
/thảo
luận
- Giải bài tập. - Sinh viên giải được các bài
tập về phần ngôn ngữ, chú ý,
của trẻ MG. Từ đó khắc sâu
kiến thức đã học đồng thời đưa
ra được các BP phát triển ngôn
ngữ, chú ý cho trẻ độ tuổi này.
+Q1: BT4,6 tr 261
Sưu tầm các tình
huống và câu hỏi
TN về giáo dục
ngôn ngữ, chú ý,
cho trẻ MG
Thực
hành
- Thực hành trường
MN (Dự tiết toán, kể
chuyện, tạo hình…).
- SV quan sát các giờ học của
trẻ ở trường MN để thấy được
những biểu hiện về tư duy,
tưởng tượng của trẻ MG. Từ đó
có BP GD trẻ phù hợp.
- Cho trẻ quan sát
các đồ vật khác
nhau và yêu cầu
trẻ nhóm các đồ
vật vào cùng một
nhóm.
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Sự phát triển trí
nhớ của trẻ MG.
- Sinh viên chỉ ra được sự
PT trí nhớ của trẻ MG qua
các giai đoạn tuổi. Từ đó có
BP phù hợp để PT trí nhớ
cho trẻ.
+ Q1:227-230
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Sinh viên biết vận dụng
những nội dung kiến thức đã
học vào hoạt động thực tiễn
Sinh viên chuẩn bị
vấn đề hỏi
KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị
của SV về các vấn
đề: chú ý, ngôn ngữ
của trẻ MG.
- Kết quả làm BT.
- Sự hiện diện của
SV.
- KT mục tiêu lý thuyết, thảo
luận nhóm, thực hành, tự học
tuần 12
- KT các vấn đề mà giáo
viên yêu cầu nhằm hình
thành ở sv kỹ năng tự học,
tự nghiên cứu, có thái độ
Sinh viên hoàn
thành nội dung
chuẩn bị tuần 12.
19
đúng đắn trong học tập.
Tuần 13: Đặc điểm phát triển nhân cách.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
2.4. Đặc điểm phát
triển nhân cách.
2.4.1. Đặc điểm
phát triển tình cảm,
ý chí.
2.4.2. Sự phát triển
tự ý thức.
- Sinh viên chỉ ra được
những biểu hiện của tình
cảm, những đặc điểm cơ bản
về ý chí của trẻ MG. Từ đó
đưa ra các BP giáo dục tình
cảm, hình thành ý chí cho
trẻ độ tuổi này.
+Q1:200-207.
-Sinh viên chứng
minh rằng: Cái
đẹp là dòng suối
nuôi dưỡng lòng
tốt và trí thông
minh cho trẻ MG.
Bài
tập
/thảo
luận
2.4.3. Sự phát triển
động cơ hành vi của
trẻ MG.
* Giải các bài tập
về nhân cách trẻ
MG.
- Sinh viên trình bày được
những biểu hiện của động cơ
hành vi ở trẻ MG. Từ đó đưa
ra các BP hình thành động
cơ hành vi đúng đắn cho trẻ
tuổi này.
+Q1:196-200;
BT 3,4 tr 211.
- Câu hỏi: Thế
nào là hệ thống
thứ bậc động cơ
hành vi, khi nào
hệ thống đó xuất
hiện ở trẻ em? Lấy
VD minh hoạ.
Thực
hành
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
* Các bài tập về
nhân cách trẻ MG.
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
- SV chuẩn bị vấn
đề hỏi.
KT-
ĐG
Trên
lớp
- Sv chuẩn bị các
nội dung để thảo
luận, BTCN /tuần13
- Giao bài tập
nhóm/ tháng về:
nhận thức, tình
cảm, ngôn ngữ, chú
ý, tự ý thức của trẻ
MG.
- KT mục tiêu lý thuyết, thảo
luận nhóm, tự học tuần 13.
- Hình thành kỹ năng tổng
hợp, khái quát kiến thức đã
học.
Sinh viên:
-Hoạt động nhóm.
- Hoàn thành nội
dung chuẩn bị
tuần 13.
20
Tuần 14: Chuẩn bị cho trẻ vào trường Tiểu học.
HTTC
dạy học
T.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý
thuyết
Trên lớp
(3tiết)
3. Chuẩn bị cho trẻ
vào trường Tiểu học.
3.1. Bước ngoặt 6
tuổi.
3.2. Nội dung
chuẩn bị về mặt tâm
lý cho trẻ vào
trường Tiểu học.
Sinh viên:
- Phân tích được cơ sở khoa
học để khẳng định “bước
ngoặt” ở trẻ 6 tuổi.
- Trình bày được các nội
dung cơ bản của việc chuẩn
bị cho trẻ vào trường tiểu
học. Từ đó vận dụng tốt các
nội dung trên vào hoạt động
nghề nghiệp.
- NCTL
+ Q2:307-313.
Sinh viên trình
bày nội dung cơ
bản của việc
chuẩn bị cho trẻ
vào trường tiểu
học. Từ đó rút ra
kết luận sư phạm.
Bài
tập
/thảo
luận
- Giải bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức đã học vào
chăm sóc, giáo dục trẻ 6
tuổi.
Tìm hiểu thực tiễn
công tác chuẩn bị
cho trẻ vào tiểu
học ở trường MN
Thực
hành
-TH trường MN tại
các lớp MG lớn:
Quan sát các biểu
hiện TL của trẻ
thông qua các hoạt
động.
Sinh viên:
- Quan sát các hoạt động của
trẻ, trên cơ sở đó xác định
biểu hiện của các chức năng
TL đã học của trẻ MG.
- Đánh giá nhận xét công tác
chuẩn bị cho trẻ vào tiểu học
ở trường MN
- Sinh viên quan
sát, ghi chép các
biểu hiện TL của
trẻ qua HĐ.
Đánh giá nhận xét
công tác chuẩn bị
cho trẻ vào tiểu
học ở trường MN
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu
- Tìm hiểu các quan
điểm và công tác
chuẩn bị cho trẻ đến
trường TH trong
thực tế.
- Sv chỉ ra được những điểm
đúng, sai của các quan điểm
về công tác chuẩn bị cho trẻ
vào trường TH. Đồng thời
tìm hiểu được về công tác
chuẩn bị này ở một số
trường MN trên thực tế.
- Sv liên hệ thực
tế, chỉ ra những
việc làm tốt, chưa
tốt ở trường, gia
đình trẻ hiện nay.
Tư
vấn
của
GV
- Trên lớp
hoặc
VPBM
- Giải đáp những thắc
mắc về nội dung học
tuần, tháng.
- Giúp SV hiểu bài, biết vận
dụng những nội dung kiến
thức đã học vào hoạt động
thực tiễn.
SV chuẩn bị vấn
đề hỏi
KT-
ĐG
Trên
lớp
- BT nhóm/ tháng. - KT mục tiêu lý thuyết, thảo
luận nhóm, thực hành, tự học
tuần 14.
- KT các vấn đề mà giáo
viên yêu cầu nhằm hình
thành ở sv kỹ năng tự học,
- Tổ chức nhóm,
trao đổi hoàn
thành BT nhóm
được giao.
21
tự nghiên cứu, có thái độ
đúng đắn trong học tập.
8. Chính sách đối với môn học:
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh giá kết
quả môn học:
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trê
- Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy đủ và
nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận nhóm, tích cực tham
gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình: Phải có số lượng điểm thường xuyên tối thiểu là 7 và điểm kiểm tra giữa
kỳ là 1.
- Điểm thi kết thúc học phần: Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ điều kiện dự thi.
Hoặc sinh viên có thể làm làm bài tập lớn thay thế bài thi kết thúc học phần với điều kiện:
Sau khi học được 1/2 số tiết của học phần, không có điểm kiểm tra thường xuyên dưới 7,0 và
điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập phải đạt từ 8,0 trở lên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá thường xuyên nhằm xác định kết quả học tập
hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kỹ năng đạt được và tinh thần thái độ trong học
tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ chuyên cần, tạo động lực thúc đẩy sinh
viên học tập.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nội dung chuẩn bị bài
học, thảo luận và tự học có hướng dẫn, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu; kiểm tra kiến
thức lý thuyết của chương, các vấn đề tìm hiểu thực tiễn, kỹ năng thực hành, kết quả làm bài
tập vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, ý thức xây dựng bài học, tham gia các buổi học
trên lớp….
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, vấn đáp, kỹ năng thực hành hoặc các hoạt động
theo nhóm trên lớp.
- Số lần kiểm tra: Học phần Tâm lý học MN ít nhất phải có 7 con điểm đánh giá
thường xuyên/ 1sinh viên. Trung bình 2->3 tuần mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con điểm
kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều trong quá trình dạy học.
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%.
22
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận thức và
các kỹ năng phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức … ở giai đoạn giữa môn học, làm cơ sở
cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học ở nửa kỳ sau.
- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề lý thuyết chương 1,2,3,4 và kỹ năng vận dụng kiến thức
giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp (Hoạt động sư phạm).
- Số lần kiểm tra: Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm một bài kiểm tra giữa kỳ.
- Hình thức và thời gian kiểm tra: Tự luận trên lớp. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
- Mục tiêu kiểm tra: Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần nhằm
đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ các nội dung học phần, gồm các vấn đề lý
thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động
nghề nghiệp ( hoạt động sư phạm …)
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn.
Thời gian kiểm tra tự luận 120 phút.
9. 4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập, kiểm tra.
- Bài tập cá nhân/ tuần:
+ Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, đọc các tài
liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp, nội dung thảo luận,
xêmina, tự học, tìm hiểu thực tế, làm các tập vận dụng
+ Các tiêu chí đánh giá loại bài tập cá nhân gồm:
Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý, thể
hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Bài viết được thể
hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn.
Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không quá
dài.
- Bài tập nhóm/ tháng:
Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ nội dung thảo luận, xêmina, tìm hiểu thực tế, làm các
tập vận dụng hoạt động nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên; thảo luận, thống
nhất nội dung trình bày; đặt câu hỏi chất vấn; nhận xét đánh giá các nhóm khác; tham gia
đầy đủ các buổi học thảo luận, thực hành; có sổ sách để ghi chép, máy ảnh, máy ghi hình, ghi
âm (nếu có); chấp hành nội quy quy định của nhóm
Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:
23
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Khoa: Tâm lý - Giáo dục.
Bộ môn: Tâm lý học
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên vấn đề nghiên cứu:
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1 Nhóm trưởng
2 Thư kí
3 Nhóm viên
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả buổi làm việc, lịch trình thực hiện nhiệm vụ học tập).
3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: Các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận
được
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Ngày… tháng… năm.
Nhóm trưởng
(kí tên)
* Tiêu chí đánh giá bài tập lớn/ học kỳ:
Mỗi bài tập lớn được trình bày từ 10 đến 15 trang đánh máy. Tùy điều kiện thời gian,
khả năng của sinh viên mà giáo viên ra bài tập lớn cho sinh viên thực hiện. Khi được giao
phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm
bảo các tiêu chí sau:
1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý và lôgíc.
2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá trong việc giải
quyết nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Có bằng chứng về việc sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp do giáo viên hướng
dẫn.
4. Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, trình bày đẹp, đúng quy cách
của một văn bản khoa học.
Biểu điểm trên cơ sở đạt 4 tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi chú
24
9 -
10
- Đạt cả 4 tiêu chí
7 - 8
- Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3 có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, chưa có
bình luận.
- Tiêu chí 4 còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 - 6
- Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2 chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kĩ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế.
- Tiêu chí 3, 4 còn mắc lỗi.
Dưới
4
- Không đạt cả 4 tiêu chí.
9. 5. Lịch thi, kiểm tra.
* Kiểm tra thường xuyên: Lịch kiểm tra:
+ Tham gia học tập trên lớp: Chuyên cần, tinh thần, thái độ, ý thức xây dựng bài
học… . Kiểm tra hàng ngày, tổng hợp toàn học kỳ cho 1con điểm.
+ Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, làm bài tập vận
dụng… do giáo viên giao: Kiểm tra hàng ngày, kết hợp chấm vở chuẩn bị nội dung tự học và
thảo luận, thực hành, kết quả làm bài tập….tổng toàn học kỳ cho 1 con điểm.
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm.Thời gian kiểm tra 25 phút/bài,
lịch kiểm tra vào tuần 5 và tuần 10.
+ Đánh giá kết quả hoạt động nhóm trong từng tuần, kết hợp kiểm tra thực hành nhóm
trong toàn bộ quá trình 2 con điểm.
+ BTN/tháng: 1 con điểm. ( Là TBC 3 Bài tập nhóm/ tháng)
* Kiểm tra giữa kỳ:
Thời gian và lịch kiểm tra: Thời gian làm bài là 50 phút vào tuần 7.( nội dung giao
trong tuần 6 mục 7.2)
* Kiểm tra cuối kỳ:
- Bài tập lớn: Tuần 14 thu bài tập lớn.
- Hoặc kiểm tra cuối kỳ viết tự luận trên lớp 120 phút, theo lịch chung của nhà trường.
10. Các yêu cầu khác của giảng viên.
* Yêu cầu sinh viên :
- Nghiên cứu trước các nội dung giáo viên sẽ trình bày trên lớp.
25