Đề cương kinh tế quốc tế
Câu 1: giải thích tại sao KTTG không chỉ đơn thuần là phép cộng của các
nền KT các nước lại với nhau?
Trả lời
- Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc, các mối
quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác
quốc tế.
- Kinh tế thế giới ko chỉ đơn giản là phép cộng số học của các nền
kinh tế thế giới là vì:
+ trên thế giới hiện có khoảng 220 quốc gia và vùng lãnh thổ, mỗi
quốc gia và vùng lãnh thổ đó được coi là 1 nền kinh tế dân tộc. mà
mỗi nền kinh tế dân tộc này có những đặc điểm kinh tế riêng và
thời điểm các nền kinh tế này tham gia vào KTTG cũng khác nhau .
vì thế ta ko chỉ dùng phép cộng số học đơn giản để có thể tính
được KTTG
+ ta ko dùng được cũng là vì các nền kinh tế dân tộc trên thế giới
có mối liên hệ hữu cơ với nhau thông qua liên kết kinh tế quốc tế.
Câu 2: mở cửa kinh tế quốc gia của các nước đang PT và các nước phát
triển có j khác nhau?
Trả lời:
• Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển kinh tế trong nước
gắn liền với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới thông qua mở rộng
hoạt động kinh tế đối ngoại. phát triển kinh tế ở các nước ko chỉ
dựa vào nguồn lực trong nước mà còn dựa vào nguồn lực nước
ngoài. Phát triển kinh tế đối ngoại lựa chọn ưu tiên hàng đầu là
phát triển ngành ngoại thương và đầu tư quốc tế.
• Đặc điểm của mở cửa kinh tế quốc gia
+ PT kinh tế bằng cả nguồn nội lực và ngoại lực.
+ đẩy mạnh PT ngành ngoại thương
+đẩy mạnh PT đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài
• Khác nhau
Tiêu chí Đang PT PT
Mục tiêu Tận dụng những yếu tố
về vốn. kh-cn, kinh
nghiệm quản lý để PT
đất nước
- PT theo chiều rộng:
tận dụng SLD, Tài
nguyên thiên nhiên.
- Chiều sâu: vốn. cn
Điều kiện Tài nguyên thiên
nhiên. Lao động
Vốn. khoa học công nghệ, và
kinh nghiệm quản lý
Thời gian: Muộn Sớm
1
Câu 3: TMQT có góp phần thúc đẩy hoạt động sx kd trong nước phát
triển ko?
Trả lời:
• TMQT là sự trao đổi hàng hóa- dịch vụ giữa quốc gia này với quốc
gia khác thông qua hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu. đây chính
là quan hệ kinh tế phản anh MQH giữa người cung cấp hàng hóa
dịch vụ và người sử dụng hàng hóa dịch vụ giữa các quốc gia khác
nhau.
• TMQT góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh là vì:
+ quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu sẽ làm cho các nhà sản xuất
kinh doanh đáp ứng được yêu cầu các yếu tố đầu vào mà trong
nước không đủ kn để có thể đáp ứng > thúc đẩy quá trình sx kinh
doanh PT
+ quá trình nhập khẩu cũng đáp ứng đủ nhu cầu về tiêu dùng cho
người tiêu dùng về các mặt hàng mà sx trong nước không đủ khả
năng đáp ứng
+ quá trình xuất khẩu là 1 quá trình giúp cho các nhà sxkd có thể
mở rộng thị trường, tạo nên uy tín và tạo dựng thương hiệu cho
mình. thúc đẩy hoạt động sxkd của doanh nghiệp ngày càng
tăng.
+ quá trình gia nhập vào thương mại qt làm cho sức cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng cao. Vì vậy để tồn tại và phát
triển các doanh nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh.
+ quá trình gia nhập TMQT giúp đẩy nhanh quá trình đầu tư quốc
tế, và chuyển giao công nghệ, giúp cho nền sx trong nước phát
triển nhanh. Nhất là đối với các nước đang PT thì đây là 1 yếu tố
quan trọng giúp đẩy nhanh quá trình CNH-HDH đất nước, rút ngắn
thời gian tụt hậu so với các nước PT
Câu 4: nếu là nước XK, nhập khẩu, bạn chọn giá FOB hay CIF? Tại sao:
Trả lời
• Kn:
+ TMQT là sự trao đổi HH,DV giữa các quốc gia với nhau thông qua
hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu. đây là quan hệ kinh tế phản
ánh MQH giữa người cc HH,DV và người sd HH,DV giữa các quốc
gia với nhau.
+ giá FOB: là giá tính tại cầu cảng của nước xuất khẩu , nhà xuất
khẩu sẽ chịu mọi chi phí tổn thất cho hành hóa trước khi hh lên
tàu và rời cảng.
+ giá CIF là giá tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu, nhà xuất
khẩu sẽ chịu mọi chi phí trước khi giao hàng tại nước nhập khẩu.
2
• Nếu là nhà xuất khẩu em sẽ chọn xuất khẩu theo giá CIF vì:
+ sẽ mang lại lợi ích cho quốc gia: vì mang lại cho quốc gia thêm 1
phần ngoại tệ thông qua việc thu bảo hiểm và cước tàu từ nước
nhập khẩu.
+sẽ mang lại lợi ích cho DN:
- thu được thêm ngoại tệ:
- có thể chủ động trong việc xuất khẩu vì mình sẽ là người
điều tàu, và có thể đẩy nhanh quá trình xuất khẩu tránh hỏng
hàng hóa nhất là với các loại hàng hóa dễ hỏng.
+ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp bảo hiểm và vận tải biển: tạo
thêm việc làm, tạo thêm được thu nhập , đồng thời giải quyết việc
làm cho quốc gia mình.
+ mang lại lợi ích cho cá nhân: đối với cá nhân khi tham gia vào
hoạt động xuất khẩu sẽ được trích hoa hồng và tạo thu nhập cho
cá nhân đó đồng thời sẽ phải nộp thuế nguồn thu cho nhà
nước.
• Là nhà nhập khẩu( tương tự)
Câu 5: khi giá quốc tế của 1 mặt hàng nào đó tăng thì có làm cho nhà
xuất khẩu thu được lợi nhuận hay không?
Trả lời:
• Giá quốc tế là biểu hiện bằng giá trị quốc tế của các hàng hóa dịch
vụ trên thị trường thế giới.
+ giá quốc tế được xác định bằng lao động bình quân được thế
giới quy định thông qua cạnh tranh quốc tế, quan hệ cung cầu và
quan hệ quốc tế.
+ giá quốc tế được đo bằng giá trị của những đồng tiền mạnh có
kn chuyển đổi cao.
• Khi giá quốc tế của 1 mặt hàng nào đó tăng trong 1 thời gian dài
thì có thể dn sẽ ko thu được lợi nhuận. vì:
+ trong ngắn hạn: giá quốc tế tăng làm cho giá của NVL chưa tăng
lên, nhà xuất khẩu nhập nguyên liệu đầu vào không tăng nhưng
giá tăng làm cho lợi nhuận cũng tăng theo dn có LN
+ trong dài hạn: giá QT tăng thì giá NVL tăng và tăng với tốc độ
nhanh hơn tốc độ tăng giá của mặt hàng đó dn xuất khẩu có kn
bị lỗ.
Câu 6: tỷ giá hối đoái tác động đến TMQT, nền kinh tế, và đầu tư quốc tế
ra sao?
Trả lời:
3
• Tỷ giá hối đoái là MQH so sánh sức mua giữa các đồng tiền với
nhau, hay là giá chuyển đổi 1 đv tiền tệ của nước này thành đơn vị
tiền tệ của nước khác.
• Tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng xấu đến hoạt động TMQT vì:
khi tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ dẫn đến những nước tham gia hoạt
động TMQT sẽ chịu ảnh hưởng mạnh: cụ thể là:
+ nước có tỷ giá hối đoái tăng: ( giá trị đồng tiền nội tệ giảm) làm
cho hoạt động xuất khẩu có được những lợi nhuận nhất định
nhưng làm cho HĐ nhập khẩu trở nên tốn nhiều ngoại tệ hơn:
các nước này tăng xuất mà làm giảm nhập ảnh hưởng xấu đến
cán cân xnk
+nước có tỷ giá hối đoái giảm( tương tư)
• Tỷ giá hối đoái thay đổi ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế: có thể
đúng : vì
+khi tỷ giá hối đoái tăng ( làm bất lợi)
- khi nhập khẩu thì NVL đầu vào có giá cao hơn bình thường
sp đầu ra có giá cao hơn làm cho lượng bán hàng giảm đi vì thế
nên DN sẽ thu hẹp quá trình sx vì lỗ.
- khi nhà nước nhập khẩu sẽ tốn nhiều nội tệ hơn, và khi xuất
khẩu sẽ thu lại ít nội tệ hơn. giảm lợi ích quốc gia.
- khi nhà nước trả nợ bằng ngoại tệ sẽ cùng 1 lượng ngoại tệ
nhưng tốn nhiều nội tệ hơn.
+khi tỷ giá hối đoái giảm( có lợi)
• Tỷ giá hối đoái thay đổi làm ảnh hưởng đến quá trình đầu tư:
+khi tỷ giá hd tăng: thì các nhà đầu tư nước ngoài thấy khi vào
nước có tỷ giá hối đoái tăng sẽ đổi được nhiều Nội tệ hơn so với
bình thường nên sẽ tăng đầu tư hơn.
+khi tỷ gia hd giảm ( ngược lại)
Câu 7: ss MFN và NT?
Trả lời:
• Khái niệm:
MFN( đối xử huệ quốc) là quy chế yêu cầu các bên tham gia trong
quan hệ KT-TM giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn
những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác.
NT( đối xử quốc gia) là quy chế yêu cầu quốc gia đó có nhưng giải
pháp đảm bảo cho những sp nước ngoài và những nhà cc sản
phẩm đó ko bị phân biệt đối xử. và được giành cho họ những ưu
đãi không kém những sp nội địa và nhà cc nội địa
4
• Giống nhau:
- đều là những quy chế ko phân biệt đối xử.
- đều là những mặt hàng: hh, dv, các sở hữu trí tuệ.
• Khác nhau:
Tiêu chí mfn NT
Kn
Phạm vi Bao gồm các nước trong tổ chức
TMQT.
Trong phạm vi quốc
gia
Loại HH Bao gồm các loại hh giống nhau
hoặc tương tự nhau
Gồm: HH. DV. Các sp
sở hữu trí tuệ.
Ngoại lệ - Tất cả các nước
- Các nước đang PT
- Các nước PT
- Có sự phân biệt
trong mua sắm
CP
- Nhà cc trong
nước
- Nhà cc nước
ngoài
Câu 8: ký kết hiệp định thương mại có làm tăng hd thương mại ko?
Trả lời:
• Hiệp định TM là văn bản ngoại giao được 2 hay nhiều quốc gia ký
kết về những điều kiện để tiến hanh hoạt động TM.
• Có: vì:
- hiệp định TMQT có tính pháp lý quốc tế để các nước hoạt động
kinh tế thương mại
- HĐ TMQT được ký kết dựa trên quá trình thỏa thuận và đồng ý
giữa tất cả các bên các bên đều đạt được mục đích trong TMQT
của mình. Vì thế nên sẽ có được những điều kiện nhất định để PT
KT trong nước.
- TMQT là 1 yếu tố rất quan trọng trong việc PTKT trong nước vì
thế nên HĐ TMQT là hành lang pháp lý quan trọng để các nước có
thể thực hiện TMQT 1 cách hợp lý nhất. để phục vụ PTKT –Xh
Câu 9: thuế quan đc coi là biện pháp điều tiết hoạt động TM QT ko?
Thuế quan có được coi là biện pháp minh bạch công khai trong
TMQT ko? Vì sao?
Trả lời:
• Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa tại biên giới khi HH di
chuyển từ lãnh thổ hải quan của 1 nước sang lãnh thổ hải quan
của nước khác.
• Phân loại
+thuế quan XK
5
+thuế quan NK
+thuế quan theo giá trị
+thuế quan theo khối lượng
+thuế quan ưu đãi
+thuế quan bảo hộ
• Thuế có được coi là biện pháp điều tiết hoạt động TMQT vì.
-TMQT là hoạt động xnk tức là có sự chuyển dịch hh từ 1 nước
sang các nước khác vì thế nên giá hh xuất nhập khẩu bao gồm cả
thuế đánh vào . vì thế nên ta có thể điều tiết TMQT thông qua
đánh thuế nhiều hay ít vào các hh XNK.
• Thuế quan có được coi là biện pháp công khai minh bạch trong
hoạt động xnk . vì
+ khi hoạt động XNK thì các hàng hóa sẽ bị đánh thuế tuy nhiên ko
phải tất cả các loại hh đều có mức thuế giống nhau mà hoàn toàn
khác nhaul. Mỗi quốc gia sẽ quy định các mức thuế với từng loại
hh và theo khối lượng đồng thời đều được công khai minh bạch
trên thế gợi vì thế nên đây được coi là …
Câu 10: tại sao đặt cọc nhập Khẩu lại là biện pháo điều tiết hoạt động
nhập khẩu?
Trả lời:
• Đặt cọc nhập khẩu là pp chủ nhập khẩu phải đặt cọc tại NHTM 1
khoản ngoại tệ trước khi nhập khẩu.
• Hình thức: là việc các dn trước khi nhập khẩu phải đặt cọc 1 khoản
ngoại tệ tại NHTM của nước đó. Nếu như dn ko có tiền thì phải
vay NH và đặt cọc tại đấy.
• Đặt cọc nhập khẩu là 1 biện pháp điều tiết hoạt động NK. Vì
+ các dn khi nhập khẩu thường phải đi vay để nhập khẩu nếu thêm
khoản đặt cọc nữa thì dn buộc phải đi vay thêm và phải trả thêm 1
phần lãi xuất tiếp. vì thế đây đc coi là chi phí nhập khẩu gián tiếp
cho hh nhập khẩu .
+vì thế nếu mún hạn chế hay đẩy nhanh nk nhà nước chỉ cần quy
định mức đặt cọc thì sẽ điều tiết đc quá trình nk trong nước.
Câu 11: chính sách TMQT. Các nước có nên chỉ áp dụng tư do thương
mại hay bảo hộ tm hay ko ?
Trả lời:
• Chính sách TMQT là hệ thống các luật lệ và hiệp định thương mại
quốc tế mà CF sử dụng để điều chỉnh hoạt động TMQT với mục
tiêu PT KT-XH trong nước tại 1 thời kỳ nhất định
Xu hướng tự do TM là việc các nước thực hiện các biện pháp ko
phân biệt đối xử.
6
Xu hướng bảo hộ thương mại là việc các nước thực hiện các chính
sách nhằm bảo vệ thị trường nội địa và bảo vệ lợi ích quốc gia
trước sự thâm nhập ngày càng mạnh của hàng hóa và dịch vụ NN.
• Các nước ko nên chỉ áp dụng độc cs tự do TM vì:
- khi thực hiện CS tự do TM thì các nước sẽ dần dần mở cửa kinh
tế quốc gia bằng việc loại bỏ dần thuế quan thông qua các hiệp
định song phương và đa phương.
-có nghĩa là khi thực hiện tự do thương mại thì các nước cần phải
đảm bảo đủ các yếu tố sau: nền kt trong nước phải đủ mạnh,
chính phủ các nước có kn điều tiết nền KT vĩ mô cao, kn cạnh
tranh của các dn trong nước cao, đồng thời nền kinh tế thế giới
phải ổn định và có mối quan hệ tốt đẹp với các quốc gia trên thế
giới.
-tuy nhiên để đảm bảo tất cả các yếu tố trên thì ko phải là dễ , mà
chỉ cần 1 yếu tố ko đảm bảo sẽ làm cho kinh tế nước đó rơi vào
khủng hoảng và chậm pt cho giai đoạn sau này.
• Các nước ko nên chỉ áp dụng độc cs bảo hộ thương mại vì:
-mục tiêu của bảo hộ thương mại là bảo vệ thị trường trong nước
và lợi ích quốc gia.
- nếu như áp dụng cs bảo hộ thương mại lâu dài sẽ dẫn đến tình
trạng nền kinh tế bị cô lập với các nền kt khác, đồng thời nền kinh
tế trở nên kém phát triển và lạc hậu.
- khi áp dụng cs bảo hộ thương mại thì hh trong nước trở nên
thiếu đa dạng vì thế nên làm mất đi quyền lợi của người tiêu dùng.
* chúng ta chỉ nên áp dụng cs bảo hộ thương mại khi đủ các dk
sau: -các nhà sx kinh doanh trong nước phải ổn định, các ngành
bảo hộ thì có kn cạnh tranh kém, đồng thời TTTG ko ổn định và
đối với các nước bảo hộ nước mình.
Câu 12: kinh tế tri thức:
Trả lời:
• Kinh tế tri thức là nền kinh tế được xây dựng dựa trên quá trình
sx, phân phối và sử dụng tri thức thông tin.
• Đặc điểm và xu thế
+ Kt tri thức là nền kinh tế phát triển theo chiều sâu.
+ kinh tế tri thức chủ yếu phát triển các ngành sản xuất vật chất và
dịch vụ có sd các yếu tố của tri thức công nghệ cao.
+ kt tri thức tập chung đầu tư cho ngành giáo dục đào tạo và
ngành KH-CN
+kt tri thức là nền kt PT bền vững:
- là nền kinh tế kéo gần khoảng cách giữa sx và tiêu dùng lại.
7
- là nền kinh tế sử dụng tài nguyên là tri thức và thông tin
- là nền kinh tế đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao
của người tiêu dùng.
- tạo thêm việc làm, tạo thêm thu nhập cho người lao động. vì
thế sẽ đảm bảo an ninh, ct quốc gia
• Biểu hiện
* có sự chuyển dịch giữa các ngành sx trong nước: có nghĩa là tăng
cường sx ngành dv:
- nước PT thì người ta nhận thấy rằng ngành dv mang lại hiệu quả
nhiều hơn hẳn so với các ngàng cn và nn. Vì thế nên tỉ lệ người lao
động tham gia ngành dv ngày càng tăng.
-các nước đang PT thì chưa có đủ đk để pt toàn bộ ngành dv, tuy
nhiên các nước này ngày càng nâng cao tỷ trọng ngàng cn, dv
-trên thế giới thì tỷ trọng ngành dv ngày càng tăng.
*có sự thay đổi trong xu hướng đầu tư: các nước tăng cường đầu
tư cho ngành giáo dục đào tạo và ngành công nghệ cao
*có sự thay đổi trong giao dịch quốc tế.: tăng tỷ trọng giao dịch
các mặt hàng mang tính dịch vụ, và giảm tỷ trọng hàng hóa
• Tác động:
*tích cực:
-thúc đẩy PT mạnh mẽ LLSX và PCLD. Từ đó làm chuyển dịch tỷ
trọng các ngành có lợi cho PT kt trong nước
- làm tăng tỷ trọng ngành KT, tri thức, dịch vụ
-thúc đẩy quá trình chuyển giao cn và kinh nghiệm quản lý
-kéo gần khoảng cách tụt hậu giữa quốc gia PT và quốc gia đang PT
*tiêu cực: làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 13: xu thế toàn cầu hóa, biểu hiện và tác động của nó.
Trả lời:
• Xu thế toàn cầu hóa là quá trình hình thành thị trường thế giới
thống nhất, hệ thống tài chính- tín dụng toàn cầu, mở rộng quan
hệ về KT, KH-CN giữa các quốc gia và giải quyết các vấn đề về
chính trị , xã hội giữa các quốc gia.
• Biểu hiện
* lĩnh vực sx
+ về phân công lao động: phân công lao động từ việc phụ thuộc
vào thị trường tự do đi đến việc phụ thuộc vào các công ty quốc
tế, các công ty đa quốc gia. Các liên kết quốc tế, các hợp đồng
thương mại quốc tế.
+ về nguồn lực: nguồn lực từ những nguồn lực tự nhiên chuyển
sang nguồn lực công nghệ hiện đại.
8
+mỗi nước trên thế giới là 1 phần của Kinh tế thế giới, vì thế
nên đó là phần ko thể thiếu của kinh tế thế giới. việc sản xuất
hàng hóa trong nước mục đích chính là để xk còn việc tiêu dùng
trong nước chỉ là phần nhỏ.
*lĩnh vực đầu tư:
- các nước sẽ tiến tới việc hủy bỏ các luật bảo hộ kinh tế của 1
số các quốc gia , từ đó sẽ tiến tới thiết lập việc đầu tư tự do trên
toàn thế giới thúc đẩy đầu tư quốc tế tăng nhanh.
- đầu tư chứng khoán của các nước cũng tăng nhanh.
*lĩnh vực thương mại
- các nước sẽ thiết lập 1 hệ thống tiêu chuẩn quốc tế chung đó
là hệ thống tiêu chuẩn ISO.
- các nước tích cực tham gia vào các tổ chức liên kết quốc tế, vd
như: WTO, ASEAN, EU…. Sẽ thúc đẩy TMQT lên tầm cao mới
nhưng vẫn giữ tự do thương mại quốc tế làm gốc.
- hình thành nên thị trường thương mại thống nhất về : vốn. lao
động, bất động sản … .
• Tác động
*tích cực:
- thúc đẩy sự PT mạnh mẽ của LLSX và PCLD làm dịch chuyển cơ
cấu kinh tế theo hướng hợp lý và hiệu quả.
- giúp các nước có thể giải quyết các khó khăn 1 cách dễ dàng
nhờ vào các yếu tố ngoại lực.
*tiêu cực
-làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
-làm cho con người trở lên mất an toàn hơn, từ đó sẽ làm cho
ct, an ninh quốc gia trở nên khó khăn hơn.
- đây cũng là đk tuy nhiên cũng là những thách thức với mỗi
quốc gia.
Câu 14: biểu hiện của mở cửa kinh tế quốc gia, và vì sao cần phải mở của
kinh tế quốc gia.
Trả lời:
• Mở cửa kinh tế quốc gia là các nước phát triển kinh tế trong nước
gắn với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới thông qua mở rộng hoạt
động thương mại. PT kinh tế các nước ko chỉ dựa vào nguồn lực
trong nước mà còn dựa vào nguồn lực nước ngoài. Mở rộng hoạt
động kinh tế đối ngoại ưu tiên hàng đầu là các nước pt ngành
ngoại thương và đầu tư quốc tế.
• Biểu hiện:
- các nước đều tích cực mở cửa PT kinh tế. biểu hiện là các nước
9
luôn gắn việc PT kinh tế trong nước với kinh tế khu vực và thế giới.
các nước tích cực xuất khẩu hàng hóa, ưu tiên nhập NL máy móc
thiết bị sx, để PT kinh tế trong nước, và PT đầu tư nước ngoài.
- các nước luôn tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế, tổ chức
TM như : WTO, … khi tham gia vào các tổ chức này các nước đều
giành cho nhau những ưu tiên để PT kinh tế, đồng thời các nước
đều biết tận dụng các cơ hội để PT kinh tế trong nước.
- các nước đều biết kết hợp kinh tế khu vực và kinh tế quốc tế:
+Kinh tế khu vực có mức cạnh tranh thấp, rủi ro ít, tuy nhiên lợi
nhuận ko cao.
+ kinh tế quốc tế thì có mức cạnh tranh cao, rủi ro nhiều , tuy
nhiên lợi nhuận cao.
vì thế các nước sẽ tiến ra kinh tế khu vực lấy bài học rùi tranh
thủ thời cơ hội nhập vào KTTG.
• Các nước nên mở cửa kinh tế quôc gia là vì:
+ 1 nước ko thể đủ các đk về các yếu tố của quá trình sx : vốn,
công nghệ, lao động…. vì thế nên mở cửa kinh tế quốc gia để tận
dụng những yếu tố đó để có thể pt kinh tế quốc gia 1 cách đều đặt
+ mở cửa kinh tế quốc gia là 1 yếu tố tất yếu: vì …
+ và 1 nền kt dc coi là PT khi nó biết kết hợp cả nội lực và ngoại
lực.
Câu 15:đầu tư quốc tế trực tiếp có ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế ngành
và vùng lãnh thổ ko?
Trả lời:
• Đầu tư quốc tế về vốn là hình thức đầu tư quốc tế trong đó vốn
được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác vì mục tiêu lợi
nhuận giữa 2 quốc gia.
đầu tư quốc tế trực tiếp là hoạt động đầu tư dài hạn, trong đó chủ
đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và sử dụng nguồn vốn. chủ đầu
tư có thể chọn hình thức đầu tư cho mình tuân theo luật đầu tư
của nước nhận đầu tư.
• Các loại hình đầu tư quốc tế trực tiếp:
+100% vốn đầu tư nước ngoài.
+liên doanh liên kết với nước ngoài.
+hợp đồng với nước ngoài.
• Đặc điểm của đầu tư trực tiếp
+nhà đầu tư sẽ phải góp 1 tỷ lệ vốn nhất định theo luật đầu tư của
nước nhận đầu tư. Và tỷ lệ đầu tư này sẽ làm cơ sở để quyết định
địa vị của nhà đầu tư.
+đây là nguồn vốn đầu tư có mức ổn định cao.
10
+đây là nguồn vốn dài hạn.
+ ở đây có sự trao đổi về công nghệ và kinh nghiệm quản lý.\
• Khi nhận đầu tư quốc tế trực tiếp nước nhận đầu tư dễ rơi vào
tình trạng mất cơ cấu ngành và vùng lãnh thổ: đúng . vì:
+nước đầu tư là do họ quản lý về vốn, vì thế họ chỉ quan tâm đến
mục tiêu lợi nhuậ nên:
- khi đầu tư họ sẽ chọn những ngành đâu tư có mức lợi nhuận
cao như: ngân hàng , bất động sản… vì thế nên các ngành kém lợi
nhuận thì ko dc đầu tư, vì thế nước nhận đầu tư dễ rơi vào tình
trạng mất cân đối cơ cấu đầu tư theo ngành.
- khi các nước đầu tư chủ yếu tập chung vào các ngành có tỷ lệ
lợi nhuận cao , mà các ngành này tập chung ở vùng đô thị, khu
công nghiệp nơi có tỷ lệ dân cư đông đúc , vì thế nên các nước này
dễ rơi vào tình trạng mất cân đối đầu tư lãnh thổ vì các vùng khó
khăn ko dc trú trọng đầu tư.
+nếu như nước nhận đầu tư ko có những biện pháp khắc phục tốt
sẽ làm cho đất nước rơi vào tình trạng suy thoái, mất cân đối cơ
cấu đầu tư ngành và vùng lãnh thổ.
Câu 16: các nguồn vốn đầu tư nào dễ gây ra gánh nặng nơ cho CP?
Trả lời:
• Đầu tư quốc tế về vốn là hoạt động đầu tư quốc tế trong đó vốn
được di chuyển từ nước này sang nước khác vì mục tiêu lợi nhuận
của 2 quốc gia.
• Phân loại:
+ đầu tư quốc tế trực tiếp.
+đầu tư quốc tế gián tiếp
+tín dụng thương mại quốc tế.
+ nguồn vốn hỗ trợ ODA.
• Các nguồn vốn có khả năng gây ra gánh nặng nợ cho CP.
1. Đầu tư quốc tế trực tiếp : là nguồn vốn đầu tư dài hạn trong đó
chủ sở hữu trực tiếp quản lý điều hành và sử dụng nguồn vốn.
chủ sở hữu có quyền chọn hình thức đầu tư thông qua luật đầu
tư của nước nhận đầu tư
ko .
2. Đầu tư quốc tế gián tiếp : là hoạt động mua bán các tài sản tài
chính với mục đích kiếm lợi nhuận giữa các quốc gia với nhau.
Tài sản tài chính là trái phiếu chính phủ, trái phiếu quốc tế
có khả năng gây ra gánh nặng nợ cho cp: vì nếu như cp ko
sử dụng nguồn vốn thông qua huy động bằng trái phiếu chính
phủ thì đến thời hạn bắt buộc trả mà chúng ta ko có đủ để trả
11
cho họ thì lúc này buộc phải nợ. vì thế nên vốn đầu tư gián tiếp
có gây ra cho cp gánh nặng nợ.
3. Tín dụng thương mại quốc tế: là hoạt động đầu tư quốc tế
thông qua cho vay và đi vay theo lãi suất thị trường của 2 quốc
gia: người vay thường là CP hoặc là cp bảo lãnh cho DN vay. Và
có trách nhiệm phải trả nợ.
có kn gây ra gánh nặng nợ cho CP? . vì khi vay rùi chúng ta
có vốn tuy nhiên lượng vốn này có cả lãi suất. vì thế nên chúng
ta quản lý ko tốt sẽ ko kịp trả cho nhà đi vay. Lúc này gánh
nặng nợ sẽ đè lên vai của cp.
4. Nguồn vốn hỗ trợ ODA: là nguồn vốn của tổ chức KTQT hoặc
nhà đầu tư hỗ trợ cho các nước đang PT nguồn vốn để PT KT-
XH của nước nhận hỗ trợ. Bản chất của nguồn vốn này là hỗ trợ
hay nó còn gọi là nguồn vốn tài trợ quốc tế
+nếu là nguồn ODA ko hoàn lại thì CP ko có nghĩa vụ phải trả
nợ.
+nếu là nguồn ODA ưu đãi thì đây là nguồn vốn lớn, thời
gian sử dụng dài, lãi suất thấp… nếu như Cp sử dụng ko đúng
cách sẽ dẫn đến tình trạng nợ sau này.
Câu 17: cp có nên quản lý tốt nguồn vốn đầu tư ko?
Trả lời:
CÓ: vì
1. Nếu như quản lý tốt nguồn vốn đầu tư thì sẽ tranh thủ được
nguồn vốn, khoa học công nghệ và kinh nghiệm quản lý > thúc
đẩy đc kt của đất nước PT
2. Nếu như ko quản lý tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng mất cân đối cơ
cấu ngành và vùng lãnh thổ.
3. Nếu như ko quản lý tốt sẽ làm cho đất nước có nguy cơ trở thành
nơi xả rác của các quốc gia đầu tư, với những công nghệ cũ kỹ, lạc
hậu, lượng khai thác tài nguyên quá mức làm cho ô nhiễm MT
ngày càng tăng. Và chất lượng cuộc sống ngày càng kém.
4. Nếu như ko quản lý tốt sẽ dẫn đến tình trạng làm cho các nhà đầu
tư trong nước rơi vào tình trạng phá sản vì ko thể cạnh tranh
được với các nhà đầu tư nước ngoài
5. Nếu như ko quản lý tốt sẽ làm cho đất nước có gánh năng nợ sau
này.
Câu 18: liên kết kinh tế quốc tế có ảh j?
Trả lời:
• Liên kết kinh tế quốc tế là quá trình hình thành nên tổ chức KTQT
giữa các chủ thể quốc gia, dựa trên cơ sở phối hợp điểu chỉnh và
12
tăng cường thích ứng giữa các quốc gia. Nhằm tăng cường sự PT
của TMQT
• LKKTQT có ảh sau
1. Làm tăng nhanh quá trình TMQT phát triển, và chuyển dịch
TMQT.
+ khi các nước tham gia vào 1 tổ chức KTQT đều nhằm mục
đích loại bỏ các rào cản về thuế quan. Vì thế khi phá vỡ được
các rào cản về thuế quan các nước sẽ tích cực tham gia hoạt
động TMQT. TMQT PT nhanh.
+đồng thời các nước cũng nhận thấy rằng trao đổi TMQT trong
khu vực liên kết mang lại nhiều lợi ích hơn. Vì thế nên sẽ
chuyển từ trao đổi TMQT từ ngoài khối liên kết vào trong.
2. Giúp các nước có thể nhận thấy tiềm lực trong PTKT của mình.
Đồng thời piết tận dụng các yếu tố ngoại lực để thúc đẩy sự PT
kinh tế trong nước.
3. Tăng nhanh quá trình trao đổi yếu tố sx: vốn, KH-CN, lao động
và kn quản lý giữa các quốc gia.
4. Giúp chuyển dịch cơ cấu KT trong nước theo hướng hợp lý hiệu
quả , ngày càng hội nhập vào KT khu vực và thế giới.
5. Giúp các quốc gia nâng cao năng lực cạnh tranh. Giảm thiểu
những yếu tố rủi ro khi hội nhập KTQT.
Câu 19: hội nhập KTQT? Vì sao phải hội nhập, và tác động của nó.
Trả lời:
• Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình thực hiện mở cửa KT quốc
gia. Các nước PT kinh tế trong nước gắn liền với với KT khu vực và
thế giới thông qua thúc đẩy hoạt động ngoại giao.
• Cần phải hội nhập vi:
- yếu tố chủ quan:
+ trên thế giới ko 1 nước nào có thể đảm bảo tất cả các yếu tố
sx . vì thế hội nhập KTQT là 1 giải pháp nhằm tận dụng các nguồn
lực nước ngoài. Để pt kt trong nước.
+ các nước nên hội nhập để cùng nhau pt kinh tế, vì như vậy sẽ
kéo gần khoảng cách tụt hậu giữa các quốc gia.
+ các nước cũng sẽ phát huy nguồn lực trong nước, kết hợp với
nguồn lực nước ngoài, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển giao vốn,
KHCN, và đặc biệt các nước đang phát triển sẽ có đc những nguồn
vốn hỗ trợ ODA cho nước mình.
-yếu tố khách quan
+do sự PT về LLSX và phân công lao động đã vượt ra khỏi phạm
vi quốc gia. Vì thế hội nhập là biện pháp để lao động tham gia vào
13
PCLD quốc tế.
+ do sự pt của KHCN các nước hội nhập để tiếp cận với
nguồn khoa học công nghệ mới giúp cho các nước có thể PTKT dễ
dàng.
+do xu thế pt thế giới: xu thế toàn cầu hóa, xu thế tự do hóa, xu
thế độc lập trong PTKT.
+ do xu thế hòa bình, ổn định cùng PT
• Tác động
1. Tích cực:
+giúp các nước có thể kết hợp nguồn lực trong nước và ngoài
nước để PTKT trong nước
+ giúp các nước nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường
quốc tế.
+thúc đẩy hoạt động XNk của quốc gia.
+tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia đó.
2. Tiêu cực;
+cạnh tranh ngày càng gay gắt.
+ dễ du nhập các tệ nạn xã hội đối với nền KT.
Câu 20: so sánh: LKKT tư nhân , và LKKT nhà nước;
Trả lời:
• Liên kết kinh tế quốc tế là quá trình hình thành nên tổ chức KTQT
giữa các chủ thể quốc gia dựa trên cơ sở phối hợp, điều chỉnh và
tăng cường liên kết quốc gia. Qua đó thúc đẩy TMQT PT.
Liên kết kinh tế tư nhân:
14